Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

6 TRUYỆN SONG NGỮ ĐƠN GIẢN CHO BÉ

1. Ask Santa (Hỏi ông già Nô En)

Bản gốc tiếng Anh Bản dịch tiếng Việt

It is December. That means it is Đó là tháng mười hai. Điều đó có nghĩa


Christmas time. Christmas time means là đến khoảng thời gian của Giáng
Santa Claus is coming. Sara and Billy Sinh. Giáng sinh có nghĩa là ông già Nô
love Christmas. They love Santa En sẽ đến. Sara và Billy rất thích giáng
Claus. They love the gifts from Santa. sinh và các bé rất yêu ông già Nô En.
Last year they got nice gifts. Sara got a Các bé thích thú các món quà từ ông
teddy bear and a rubber duck. Billy got già Nô En. Năm Ngoái hai chị em đã
a green boat and a rubber duck. The nhật được những món quá tuyệt với.
rubber ducks float. When Sara takes a Sara nhận được một chú gấu Teddy và
bath, her pink duck floats in the water. một chú vịt nhựa. Billy nhận được một
When Billy takes a bath, his blue duck chiếc thuyền màu xanh và cũng có một
floats in the water. One time Billy put a chú vịt nhự. Những chú vịt nhựa nổi
goldfish into the tub. It swam for a trên mặt nước. Khi Sara đi tắm, chú vịt
while. Then it died. He buried it in the màu hồng của bé nổi trên mặt nước.
back yard. He was sad. This year Sara Khi Billy đi tắm, chú vịt màu xanh của
and Billy want bicycles. Sara wants a cậu bé cũng nổi lên mặt nước. Một lần
red bike. Billy wants a blue bike. Mama Billy để một chú cá vàng vào ông nước.
said she would talk to daddy. Sara Chú cá đã bơi trong một khoảng thời
asked mama, “Why don’t you talk to gian rất lâu rồi bị chết. Cậu bé rất buồn
Santa?” Mama said, “That’s a good và mang chôn chú cá ở góc sân. Năm
idea. When daddy comes home, he nay Sara và Billy muốn có những chiếc
and I will talk to Santa.” xe đạp. Sara muốn một chiếc xe đạp
màu đỏ. Billy muốn một chiếc xe đạp
màu xanh. Mẹ nói, mẹ sẽ bảo với bố.
Sara hỏi mẹ. “Tại sao mẹ không bảo
ông già Nô En” Mẹ trả lời. Đó là một ý
tưởng hay, khi bố trở về nhà, bố và mẹ
sẽ nói với ông già Nô En.

1 Ms. Lan chuyên hỗ trợ các bé học tiếng Anh với giáo viên nước ngoài
Liên hệ facebook: Lan Thanh
2. A birthday bike (Chiếc xe đạp – Món quà sinh nhật)

Bản gốc tiếng Anh Bản dịch tiếng Việt

January 7 is Benny’s birthday. He will Ngày 7 tháng 1 là sinh nhật Benny. Cậu
be eight years old. He is in the third sẽ tròn tám tuổi vào ngày đó. Hiện cậu
grade. He goes to Park Elementary đang học lớp ba tại trường tiểu
School. An elementary school is for học Park. Một trường tiểu học cho các
kids. It is only one mile away. He walks em nhỏ. Trường cậu chỉ cách nhà
to school. It only takes 20 minutes. khoảng hơn 1 cây số. Cậu chỉ mất 20
When it rains, he wears a raincoat. He phút để đi bộ đến trường. Khi trời mưa
used to take an umbrella. But he lost cậu thường mặc một chiếu áo mưa và
the umbrella. His mother gave him mang theo một chiếc ô. Nhưng khi
another umbrella. He broke that one. chiếc ô của cậu bị mất, mẹ cậu đã đưa
His mom said, “You and umbrellas cho cậu một chiếc ô khác. Nhưng rồi
don’t get along.” For his eighth cậu lại làm gãy chiếc ô đó. Mẹ cậu nói
birthday, Benny wants a bicycle. He “Con và những cái ô có vẻ không có
can ride the bike to school. After school duyên”. Vào lần lần sinh nhật thứ 8 của
he can ride with his friends. He can ride cậu. Benny muốn có một chiếc xe đạp.
the bike to the swimming pool. He can Cậu có thể đạp xe đến trường. Sau đó
ride the bike to the library. His mom and cậu có thể đạp xe với bạn cậu rồi đạp
dad took him to the bike store. They xe đến bể bơi. Câụ có thể đạp xe đến
asked him to look at the bikes. He thư viện. Rồi bố mẹ cậu dẫn cậu đến
looked at all the bikes. He chose a red cửa hàng xe đạp. Bố mẹ Benny bảo
bike. He showed his parents. Dad said cậu hãy xem những chiếc xe đạp. Cậu
it cost too much. He told Benny to xem hết tất cả những chiếc xe có trong
choose another bike. Benny chose a tiệm. Rồi cậu chọn một chiếc màu đỏ
blue bike. Dad said the blue bike was và dẫn bố mẹ cậu đến cùng xem. Bố
the right price. cậu nói, chiếc xe rất đắt. Rồi ông gợi ý
Benny chọn một chiếc khác. Sau đó
Benny chọn một chiếc màu xanh. Bố
cậu nói chiếc màu xanh này có giá hợp
lý hơn.

2 Ms. Lan chuyên hỗ trợ các bé học tiếng Anh với giáo viên nước ngoài
Liên hệ facebook: Lan Thanh
3. In the garden (Trong khu vườn)

Bản gốc tiếng Anh Bản dịch tiếng Việt

Mama was in the garden. “What are Mẹ đang ở trong khu vườn, Johnny
you doing?” Johnny asked. She said đến và hỏi “Mẹ đang làm gì đấy”. Mẹ
she was planting roses. Roses are Johnny nói bà đang chồng hoa hồng.
flowers. They are very pretty. They are Hoa hồng là những bông hoa. Nó rất
usually red. Roses have thorns. His đáng yêu. Nó thường có màu đỏ và có
mama said, “Thorns will stick you. Be nhiều gai. Mẹ cậu bé nói ” Những chiếc
careful around thorns.” Johnny went to gai có thể đâm vào tay con, hãy cẩn
the front yard. His dog Rex was waiting thận nhá”. Johnny đến trước sân, chú
for him. Johnny picked up a stick and chó Rex của cậu đang đợi cậu ở đó.
threw it. Rex chased the stick. He Johnny nhặt một khẩu gậy và ném đi.
brought the stick back. Johnny ran Rex chạy theo khẩu gậy và mang nó
around the house. Rex chased him. lại. Johnny chạy vòng quanh nhà. Rex
Johnny ran through the garden. Rex chạy theo cậu. Johnny chạy qua khu
ran through the garden. Mom yelled at vường. Rex cũng chạy qua đó. Mẹ la
Johnny and Rex. She told them to play Johnny va Rex. Bà bảo họ nên chơi ở
somewhere else. She told them to stay một chỗ khác và tránh xa khu vườn.
out of the garden. Johnny apologized Johnny xin lloxi mẹ và đến Garage lấy
to his mom. He went to the garage and xe đạp của mình. Cậu bắt đầu đạp xe
got his bike. He went for a bike ride. và chạy theo sau là Rex
Rex ran next to the bike.

4. The top bunk (Đầu giường)

Bản gốc tiếng Anh Bản dịch tiếng Việt

He and his brother slept in a bunk bed. Cậu bé và anh trai cậu ngủ trên 1 chiếc
He had the bottom bunk. His brother giường. Cậu bé ngủ ở phía dưới của
had the top bunk. The top bunk had a giường. Anh trai cậu nằm phía trên đầu
guard rail. The rail kept the sleeper giường. Đầu giường có một thanh bảo
safe. His brother didn’t like the rail. He vệ. Thanh bảo vệ giúp việc ngủ được
always left it down. One time his an toàn hơn. Anh trai cậu không thích
brother fell out of the top bunk. He hit thanh bảo vệ đó. Anh cậu luôn tháo nó
the carpet and woke up. He said, đi. Có một lần anh cậu đã rơi xuống
“Ouch!” Then he climbed back into the giường. Anh ấy rơi xuống tấm thảm và

3 Ms. Lan chuyên hỗ trợ các bé học tiếng Anh với giáo viên nước ngoài
Liên hệ facebook: Lan Thanh
top bunk. When he woke up the next tỉnh dậy. Oặc, anh ấy kêu lên và chèo
day, his back was sore. Mom took him lại giường. Khi anh ấy tỉnh lại vào sáng
to see the doctor. The doctor examined hôm sau. Lưng của anh ấy bị đau. Mẹ
him. The doctor said he was okay. He dẫn anh ấy đến gặp bác sĩ. Bác sĩ kiểm
said to keep the guard rail up. His tra anh ấy và nói rằng mọi thứ đều tốt.
brother said he would do that. That Cậu bé nói sẽ nên cài thanh bảo vệ lại.
night his brother climbed into the top Anh trai cậu nói anh ấy sẽ làm điều đó.
bunk again. He left the guard rail down. Tối đó, anh trai cậu trở về nằm ở đầu
He said the guard rail was like jail. He giường như mọi hôm. Anh cậu lại tháo
didn’t want to feel like he was in jail. He thanh bảo vệ xuống. Anh nói là thanh
fell asleep. Then he fell out of the top bảo vệ giống như thanh sắt trong tù.
bunk again. Anh ấy không muốn cảm thấy mình ở
trong tù. Rồi anh ấy chìm vào trong
giâcs ngủ. Sau đó anh ấy lại rơi lại
xuống giường.

5. Today’s Mail (Thư của ngày hôm nay)

Bản gốc tiếng Anh Bản dịch tiếng Việt

The mailman put the mail in the Một nhân viên chuyển thư đặt một lá
mailbox. Dad went outside. He said thư vào trong hộp thư. Người bố trong
hello to the mailman. The mailman said nhà đi ra ngoài và nói xin chào với nhân
hello. Dad opened the mailbox and viên giao thư. Nhân viên giao thư chào
took out a magazine and two letters. lại. Ông bố mở phong thư ra trong đó
One letter was from his sister. The có một cuốn tạp chí và hai lá thư. Một
other letter was from his brother. The là thư là từ chị gái của ông và một lá
magazine was for his wife. It was a thư là từ anh trai của ông còn cuốn tạp
garden magazine. His wife liked to chí là của vợ ông. Đó là một cuốn tạp
work in the garden. She grew flowers chí về làm vườn. Vợ ông thích các
and vegetables in the garden. Dad công việc làm vườn. Bà trồn hoa và rau
went back into the house. He opened trong vườn nhà mình. Rồi ông bố quay
both letters. His sister invited him to a vào trong nhà, ông mở hai lá thư ra. Lá
birthday party. His brother invited him thư của chị gái ông mời ông đến ột buổi
to a wedding. Dad enjoyed reading the tiệc sinh nhật. Lá thư của anh trai ông
letters. He enjoyed getting the mời ông đến một lễ cưới. Ông bố thích
invitations. He picked up the phone. He thú đọc những lá thư và vui vẻ nhận
left a message for his sister. He would những lời mời. Rồi ông cầm điện thoại

4 Ms. Lan chuyên hỗ trợ các bé học tiếng Anh với giáo viên nước ngoài
Liên hệ facebook: Lan Thanh
come to the birthday party. He also lên và gửi một lời nhắn cho chị gái ông
called his brother. He said he would là ông sẽ đến bữa tiệc sinh nhật. Sau
come to the wedding. đó ông gọi cho anh trai mình và nói ông
cũng sẽ đến buổi tiệc cưới.

6. A good meal (Một bữa ăn ngon)

Bản gốc tiếng Anh Bản dịch tiếng Việt

The children were hungry. They looked Những đứa trẻ đang rất đói, chúng nhìn
out the window. Where was their quả cửa sổ và hỏi mẹ đang ở đâu? Mẹ
mother? She walked into the house. chúng đi vào trong nhà, những đứa trẻ
The children ran over to her. “Mama, chạy đến bên bà và nói “Chúng con
we’re so hungry,” they both said. She đói”. Bà nói rằng bữa ăn đang chuẩn bị
said lunch was coming. She walked rồi bà đi vào bếp. Sau đó bà mở bình
into the kitchen. She opened a can of đựng súp ra và đổ súp lên xoong trên
chicken soup. She poured the soup bếp. Bà thêm nước vào và đun nồi súp.
into a pot. She added water. She put Bà làm bánh những chiếu bánh
the pot on the stove. She made two sandwiches với đậu bơ. Rồi bà thái lát
peanut butter and jelly sandwiches. một quả táo. Nồi súp đã sôi lên, bà đổ
She sliced an apple. The soup was hot. súp ra hai chiếc tô và để những chiếc
She poured it into two bowls. She put sandwiches lên 2 chiếu đĩa. Bà đặt
the sandwiches on two plates. She put những lát táo lên mỗi đĩa và mang
apple slices on each plate. She put the những tô súp và đĩa bánh ra bàn.
bowls and plates on the table. The Nhưng đứa trẻ chạy đến bàn “Cảm ơn
children ran to the table. “Thank you, em” Chúng nói và bắt đầu ăn. Một chú
mommy!” they said. Then they started cho và một chú mèo chăm chỉ đúng
eating. The cat and the dog watched xem những đứa bé ăn
them eat.

5 Ms. Lan chuyên hỗ trợ các bé học tiếng Anh với giáo viên nước ngoài
Liên hệ facebook: Lan Thanh

You might also like