Professional Documents
Culture Documents
thiết kế tháp mâm xuyên lỗ chưng cất acetone nước
thiết kế tháp mâm xuyên lỗ chưng cất acetone nước
LỚP: DHHD 15
MSSV: 19531911
TP.Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2022
Lời đầu tiên, em xin gởi lời cảm ơn đến Thầy Phạm Văn Hưng đã tạo điều
kiện cho em tiếp cận với các trang thiết bị máy móc. Qua đó, em được mở rộng
kiến thức của mình và có cơ sở để hoàn thành tốt bài báo cáo.
Đề tài của em là “Thiết kế hệ thống tháp mâm xuyên lỗ chưng cất hỗn hợp
Acetone”, đây là một đề tài mang tính ứng dụng rất cao khi nền công nghiệp ngày
càng phát triển lớn mạnh như hiện nay. Vì vậy, chúng ta cần phải thiết kế và cải tiến
hệ thống hấp thụ khí phù hợp và đạt hiệu suất cao.
Sau một thời gian tìm hiểu, nghiên cứu và sự giúp đỡ của Thầy, em đã hoàn
thành bài báo cáo này. Tuy nhiên, do vốn kiến thức và kỹ năng sử dụng phần
mềm autocad còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong
nhận được sự góp ý từ Thầy để em có thể hiểu rõ vấn đề để hoàn thiện bài báo
cáo tốt hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của Thầy
Phạm Văn Hưng cùng sự giải đáp thắc mắc của quý thầy cô trong khoa Công
nghệ Hóa Học trường đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh.
Em xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................9
2.1. Acetone............................................................................................13
2.2. Nước.................................................................................................15
5. Tính toán.................................................................................................51
Một trong những lĩnh vực đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển các ngành
công nghiệp của nước ta là ngành công nghệ hóa chất. Cùng với sự phát triển của sản
xuất hàng hóa thì không thể không đề cập đến sản xuất hóa chất cơ bản có độ tinh
khiết cao. Một trong những phương pháp có thể tinh chế hóa chất để đạt đến độ tinh
khiết phù hợp với yêu cầu sản xuất là phương pháp chưng cất lỏng – lỏng hoặc chưng
cất hỗn hợp lỏng – khí thành các cấu tử riêng biệt, dựa vào độ bay hơi khác nhau của
chúng.
Acetone là một hóa chất được ứng dụng phổ rộng rãi trong các lĩnh vực sản xuất
và do hỗn hợp Acetone và nước không có điểm đẳng phí nên có thể đạt được bất kì độ
tinh khiết nào theo yêu cầu nhờ quá trình chưng cất.
Trong đồ án này, em xin trình bày phương pháp sử dụng Thiết kế hệ thống tháp
mâm xuyên lỗ chưng cất hỗn hợp Acetone – nước làm việc ở áp suất thường.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy Phạm Văn Hưng, các thầy cô bộ môn Máy &
Thiết bị đã tận tình hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành tốt môn
học này.
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
- Sản phẩm đỉnh chủ yếu gồm cấu tử có độ bay hơi lớn và một phần rất ít các
cấu tử có độ bay hơi bé (nhiệt độ sôi nhỏ ).
- Sản phẩm đáy chủ yếu gồm cấu tử có độ bay hơi bé và một phần rất ít cấu tử có
độ bay hơi lớn (nhiệt độ sôi lớn).
Như vậy, khi chưng cất hỗn hợp acetone và nước thì ta sẽ thu được sản phẩm đỉnh là
acetone và sản phẩm đáy là nước.
- Áp suất thấp
- Áp suất thường
- Áp suất cao
Phân loại theo thành phần chưng cất
- Chưng cất hai cấu tử
- Chưng cất đa cấu tử
Phân loại theo phương pháp cấp nhiệt ở đáy tháp
- Cấp nhiệt trực tiếp
- Cấp nhiệt gián tiếp
Phân loại theo nguyên lý làm việc
- Chưng cất lôi cuốn hơi nước
Phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước (chưng cất bằng hơi nước trực tiếp)
được dùng để tách các hỗn hợp gồm các chất khó bay hơi và tạp chất không bay
hơi, thường được dùng để tách các chất không hòa tan vào nước (thường dùng để
chưng cất tinh dầu có nhiệt độ sôi cao hơn nhiệt độ sôi của nước và ít tan trong
nước).
- Chưng cất chân không:
Phương pháp này được dùng trong trường hợp cần hạ thấp nhiệt độ sôi của cấu
tử . Đối với cấu tử có nhiệt độ sôi quá cao hay trường hợp các cấu tử trong hỗn
hợp dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao.
- Chưng cất theo chu kỳ (chưng cất gián đoạn)
Phương pháp chưng cất gián đoạn được s dụng trong các điều kiện sau:
Khi nhiệt độ của các cấu t khác xa nhau
Không đòi hỏi độ tinh khiết cao
Tách hỗn hợp lỏng ra khỏi tạp chất không bay hơi
Tách sơ bộ hỗn hợp nhiều cấu tử
- Chưng cất liên tục
Chưng cất liên tục sử dụng thiết bị liên tục, là quá trình được thực hiện liên tục,
nghịch dòng, gồm nhiều đoạn.Ngoài ra còn có thiết bị hoạt động bán liên tục.
Như vậy, dựa vào yêu cầu Acetone có độ tinh khiết cao (90%) và hỗn hợp
acetone – nước không có điểm đẳng phí nên chọn phương pháp chưng cất liên tục
là hiệu quả nhất.
Ưu điểm - Cấu tạo khá đơn giản. - Trở lực tương đối - Khá ổn định
- Trở lực thấp. thấp - Hiệu suất cao
- Làm việc được với chất - Hiệu suất khá cao
lỏng bẩn.
Nhược điểm - Do có hiệu ứng thành - Không làm việc - Có trở lực lớn
nên hiệu suất truyền khối được với chất lỏng - Tiêu tốn nhiều vật
thấp. bẩn tư, kết cấu phức tạp
- Độ ổn định thấp, khó - Kết cấu khá phức
vận hành tạp
- Khó tăng năng suất
- Thiết bị khá nặng nề
Ứng dụng của acetone phổ biến nhất là dùng làm dùng làm dung môi trong công
nghiệp như: vecni, sơn, sơn mài, cellulose acetate, nhựa, cao su... Acetone được
dùng làm dung môi do nó hòa tan tốt acetate, nitrocellulose, nhựa
foocmandehyde, chất béo và được dùng nhiều làm dung môi sơn, mựa in ống
đồng. Ngoài ra, acetone còn là nguyên liệu để tổng hợp thủy tinh hữu cơ. Một số
hợp chất được tổng hợp từ acetone như: ceten, sulfonate (thuốc ngủ ), các
holoform
Bảng 1. 2 Một số tính chất của acetone
Trong liên kết C=O này cacbon mang điện tích dương (+) do liên kết C=O phân
cực về phía O nên acetone có thể cộng với nhiều các tác nhân nucleophin khác
nhau như: H–OH, RO–H, H–CN, R– MgBr, …
Tuy nhiên, công nghệ sản xuất acetone thông qua oxi hóa cumen được
thaybằng công nghệ hiệu quả hơn khi tổng hợp acetone bằng phương pháp tách
nước của isopropyl alcol có sử dụng xúc tác. Xúc tác được dùng là đồng và hợp
kim của đồng, oxit kim loại và muối của nó. Ở nhiệt độ 327oC hiệu suất tổng
hợp của phản ứng khoảng 97%.
Ngoài ra còn một số quá trình sản xuất acetone khác như:
Nước tác dụng với oxit bazo tạo thành bazo tương ứng. Dung dịc bazo làm
quỳ tím hóa xanh.
Nước tác dụng với oxit axit tạo thành axit tương ứng. Dung dịch axit làm qu
tím hóa đỏ.
2.3. Hỗn hợp acetone và nước
Sự phân bố của cấu tử dễ bay hơi (acetone) trong pha lỏng và pha hơi thay
đổi theo nhiệt độ sôi của hỗn hợp chưng cất.
Bảng 1.3. Thành phần lỏng (x) – hơi (y) tính bằng phần trăm phần mol
(% mol) và nhiệt độ sôi (oC) của hỗn hợp acetone – nước ở 76 mmHg
x 0 5 10 20 30 40 50 60
80 70 90 100
90, 94,
y 0 60,3 72,0 80,3 82,3 84,2 85,5 86,9 88,2 100
4 3
58, 57, 61,
t 100 77,9 69,6 64,5 62,6 61,6 60,7 59,8 59,0
2 5 6
Hỗn hợp acetone – nước sẽ được bơm ly tâm P-101A/B bơm lên từ bồn chứa đi
qua thiết bị gia thiệt E-101 để tiền gia nhiệt cho dòng lỏng đầu vào trước khi đi vaod
tháp chưng cất T-101. Sau khi hỗn hợp được đưa vào tháp sẽ được trộn lẫn với dòng
lỏng được hoàn lưu đi từ trên xuống và tiếp tục quá trình chưng cất. Quá trình chưng
cất diễn ra liên tục trong tháp và dòng lỏng sẽ được đi ra từ đáy thiết bị để đi vào nồi
sôi lại, sau đó một phần được đưa trở lại tháp, phần còn lại sẽ đi ra ngoài và được làm
lạnh tại thiết bị E-105 cuối cùng sẽ được chứa tại bồn chứa V-104. Cùng lúc đó dòng
hơi sẽ đi ra từ đỉnh tháp đi vào thiết thị ngưng tụ, dòng lỏng sau khi ngưng tụ được
chứa tại bồn chứa tạm V-102, sau đó dòng lỏng sẽ được hoàn lưu một phần trở lại
tháp, phần còn lại sẽ được qua thiết bị làm lạnh E-103 để làm nguội dung dịch. Cuối
cùng sản phẩm được chứa tại bồn chứa V-103.
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN CÂN BẰNG VẬT CHẤT
VÀ NĂNG LƯỢNG
Các ký hiệu:
- GP, D: suất lượng sản phẩm đỉnh tính theo kg/h, kmol/h
- GW, W: suất lượng sản phẩm đáy tính theo kg/h, kmol/h
- xi, 𝑥̅𝑖 : nồng độ phần mol, phần khối lượng của cấu tử i.
xF × M A
xF = A
A
x F × M A +(1−x ¿ ¿ F A ) × M N ¿
A
0.34 × 58
xF = =0.624 ( phần khốilượng Acetone)
A
0.34 × 58+(1−0.34)×18
xD × M A
XD = A
A
x D × M A +(1−x D ) × M N
A A
0.9 ×58
xD = =0.96 ( phần khốilượng Acetone )
A
0.9 ×58+(1−0.9) ×18
xW × M A
xW = A
A
x W × M A +(1−x W )× M N
A A
0.09 × 58
xW = =0.24( phần khối lượng Acetone)
A
0.09× 58+(1−0.09)×18
+ Với x F = 0.34 ( tra bảng IX.2a [2] trang 145) ta có: t = 62.2℃
ρ A =743.03
ρ N =981.79
1 xF x F
= +
A
( tra bảng I.2 trang 5 [1] )
N
ρhh ρ A ρ N
ρhh =817.8
M F =M A × x F + ( 1−x F ) × M N
A A
kg
M F =58 ×0.34 + ( 1−0.34 ) × 18=31.6 ( )
kmol
G F 2000 kmol
Suy ra: F= = =63.3( )
M F 31.6 h
Ta có
Khối lượng phân tử trung bình dòng sản phẩm đáy và đỉnh là:
M W =M A × xW +(1−x w )× M N
kh
M w =58 × 0.09+ ( 1−0.09 ) ×18=21.6( )
kmol
M P =M A × D+( 1−x D )× M N
kg
M D =58 ×0.9+ (1−0.9 ) ×18=54( )
kmol
kg
Suy ra: GW =M w ×W =21.6 × 43.463=938.8( )
h
kg
G D=M D × D=54 × 19.537=1054.998 ( )
h
Bảng 3.1.1. thành phần lỏng(x)- hơi(y) tính bằng phần trăm phần mol (%
mol) và nhiệt độ sôi (oC) của hỗn hợp Acetone- nước ở 760mmHg
X 0 5 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Y 0 60.3 72.0 80.3 82.3 84.2 85.5 86.9 88.2 90.4 94.3 100
t 100 77.9 69.6 64.5 62.6 61.6 60.7 59.8 59.0 58.2 57.5 61.6
¿
Ta có: x F =0.34=¿ y F =0.8306
A A
Chỉ số hoàn lưu tối thiểu R Min (IX.24 trang 158 [2] )
¿
xP − y F 0.9−0.8306
Rmin = ¿
A A
= =0.13
y −x F
FA A
0.8306−0.34
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
x,%
Chọn b = 2.3
Phương trình đường làm việc của phần cất (IX.20 trang 144 [2])
R xD
y= x+ =0.242 x +0.681
A
R+1 R+1
Phương trình đường làm việc của phần chưng (IX.22 trang 158 [2])
F 63.3
f= = =3.24
D 19.537
R+ f f −1
y= x− x =2.69 x−1.69
R+1 R+1 w A
μ N =0.00046 N . s / M 2
μ A =0.00023 N . s /M 2
−4
¿ 0.34 × 0.00023+ ( 1−0.34 ) × 0.00046=3.818× 10
¿ 0.3818(CP)
∝F × μ F =9.682 ×0.3818=3.696
μ A =0.000213 N . s /M 2
¿ 0.3923(CP)
→ ∝w × μw =23.214 × 0.3923=9.1
μ A =0.000234 N . s / M 2
¿ 0.2595(CP)
→ ∝D × μ D =1.84 × 0.2595=0.4774
ɳ F + ɳ w +ɳ D 0.45+0.3+0.58
ɳ tb = = =0.44
3 3
N ¿ 4.25
N tt = = =9.66
ɳ tb 0.44
Q D 1=D1 × λ1 =D1 ( r 1 +θ 1 C 1) ¿ )
Trong đó:
Chọn nhiệt độ đầu của hỗn hợp là 𝑡𝑓 = 30𝑜C (tra bảng I.153 trang 171,172, [1])
C f =x f ×C A + ( 1−x f ) C N
j
¿ 0.624 × 2210+ ( 1−0.624 ) 4177.5=2249.78( . độ)
kg
Trong đó: CF : nhiệt dung riêng của hỗn hợp khi đi ra (J/kg.độ)
𝑡𝐹 = 68,7oC
¿3031.41 ( 𝐽/𝑘𝑔.độ)
Tính lượng hơi đốt cần để đun nóng dung dịch đầu đến nhiệt độ sôi:
QF × Qng1 ×Q xq 1 × Q f Q F ×Qf
D1 = = (𝐈𝐗. 𝟏𝟓𝟓 𝐭𝐫𝐚𝐧𝐠 𝟏𝟗𝟕 [𝟐])
λ1 0.95 r 1
Q F −Qf 416515734−134986800
⇒ D1 ¿ = =¿ 1457.75 (kg/h)
0.95 r 1 0.95× 2203.29× 10
3
Theo Định luật bảo toàn năng lượng, tổng lượng nhiệt mang vào tháp bằng tổng
lượng nhiệt mang ra khỏi tháp
QF = 444162758 (J/h).
Tính nhiệt lượng do lượng lỏng hồi lưu mang vào tháp
Q R = G R × C R × tR
= 2428.06 ( 𝐽/𝑘𝑔.độ)
Trong đó: 𝐴 , 𝑁: lần lượt là nhiệt lượng riêng của acetone và nước ở đỉnh tháp
(J/kg).
y D ×58 0.9× 58
Ta có: y D= = =¿0,966 với 𝑦𝐷 = 0,9
y d ×58+(1− y D )× 18 0.9× 58+(1−0.9)× 18
A = rA + tD × CA và N = rN + tD × CN
Tra bảng I.212 trang 254 và I.153 trang 171, 172 [1] ở tD = 57,5oC, ta được:
j
¿ 136525.37( )
kg
j
Q y =D × (1+ R ) × λ D=1054.988 × ( 1+0.32 ) ×136525.37=190123067.7( )
kg
= 3746,38 ( 𝐽/𝑘𝑔.độ)
= 69,61 (kW)
Tính nhiệt lượng do nước ngưng mang ra
Trong đó: D2 : lượng hơi đốt cần thiết để đun sôi dung dịch trong đáy tháp (kg/h).
C2, t2 : nhiệt dung riêng (J/kg.độ) và nhiệt độ ( 0C) của nước ngưng
Dùng hơi nước cung cấp ở áp suất 2 at. Tra bảng I.148 trang 166, [1] ta được:
Chọn hơi đốt là hơi nước bão hòa: p=2at, ta có:𝑡𝑠 = 𝜃𝑛1 = 119.62 °𝐶
Vậy lượng hơi đốt cần thiết để đun sôi dung dịch ở đáy tháp là:
kg
¿ 2252,68( )
h
D × R ×r D
G n 1= ( IX .165 ,[2])
Cn 1 ×( t 2−11 )
t 2 +t 1 40+30
t= = =35
2 2
( )
D× R ×r D 1054,998. 0,32 .629951,373 kg
G n 1= = =5092,34
Cn 1 × ( t 2−11 ) 4176,25. ( 40−30 ) h
Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh
= 2369,41 ( 𝐽/𝑘𝑔.độ)
Vậy lượng nước làm lạnh cần dùng:
G n 3=
[
D . C D +r D ( t 1 +t 2)
' '
]
C N . ( t 2 +t 1 )
Cân bằng nhiệt lượng của nồi đun sản phẩm đáy
C3, t3 : nhiệt dung riêng và nhiệt độ của nước ngưng hàm nhiệt của hơi đốt (J/kg)
Chọn áp suất hơi đốt vào là 2at tra bảng I.148 trang 166 [2], ta được:
Chọn hơi đốt là hơi nước bão hòa: p = 2at, ta có:𝑡𝑠 = 𝜃𝑛3 = 119.62 °C
Tra bảng I.153 trang 172, [1] ở 71,26 0C ta được:CN = Cw3 = 4190 ( J/Kg.độ)
Q D 2+ Q w 3 ' −Q w3 380822460.7+397112400−280306340,7
D 3= =
0.95 r 3 0,95 . 2203,29 .10
3
¿ 237,74 ( kgh )
CHƯƠNG 4: THIẾT BỊ CHÍNH
Dt =
√ 4 V tb
π .3600 .ω tb
=0.0188
√ g tb
(ρ y . ω y )tb
( m)
Trong đó:
Lượng hơi trung bình đi trong đoạn chưng và đoạn cất khác nhau. Do đó, đường
kính đoạn chưng và đoạn cất cũng khác nhau
gđ + g1
gtb = (kg/h) tra công thức IX.91 trang 181, [2]
2
Trong đó:
gl : lượng hơi đi vào đĩa dưới cùng của đoạn cất (kg/h)
Xác định gl : tra tài liệu IX.93,IX.94,IX.95 trang 182, [2] ta thu được hệ phương
trình sau:
{
g1=G1 +G D
g 1 . y 1=G1 . x 1 +GD . x D (¿)
g 1 . r 1=g đ . r đ
Trong đó:
r1 : ẩn nhiệt hoá hơi của hỗn hợp đi vào đĩa thứ nhất của đoạn cất
+ Tính r1:
Ta có t1 = tF = 68,7oC, tra tài liệu tham khảo bảng I.212 trang 254, [1] ta có:
+ Tính rd
Ta có tD = 57,50C, tra tài liệu tham khảo bảng I.212 trang 254, [1], ta có:
= 629,94 KJ/kg
{
kg
G1=50,552( )
h
Giải hệ (*) ta được y 1=0,874 (phần mol acetone)
kg
g1=1105,54 ( )
h
( )
gđ + g1 1392,58+1105,54 kg
Vậy: gtb= = =1249,06
2 2 h
ω gh=0,05
√ ρ xtb
ρ ytb
( tra IX . 111trang 187 , [ 1 ] )
Trong đó: 𝜔𝑔ℎ ∶ 𝑡ố𝑐 độ 𝑔𝑖ớ𝑖 ℎạ𝑛 𝑐ủ𝑎 ℎơ𝑖 đ𝑖 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑡ℎá𝑝 ( 𝑚/ 𝑠 )
𝜌𝑥𝑡𝑏: 𝑘ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑟𝑖ê𝑛𝑔 𝑡𝑟𝑢𝑛𝑔 𝑏ì𝑛ℎ 𝑐ủ𝑎 𝑝ℎ𝑎 𝑙ỏ𝑛𝑔 ( 𝑘𝑔/ 𝑚3 )
𝜌𝑦t𝑏: 𝑘ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑟𝑖ê𝑛𝑔 𝑡𝑟𝑢𝑛𝑔 𝑏ì𝑛ℎ 𝑐ủ𝑎 𝑝ℎ𝑎 ℎơ𝑖 ( 𝑘𝑔/ 𝑚3 )
ρ ytb =
[ y tb .58+( 1− y tb) .18 ] .273
22,4.(t tb +273)
Với:
y đ + y 1 0,943+0,874
+ Nồng độ phần mol trung bình: y tb = = =0,9085
2 2
t đ +t 1 68,7+57,5
+ Nhiệt độ trung bình đoạn cất: t tb= = =63,1
2 2
x đ + x F 0,9+ 0,34
Nồng độ phần mol trung bình: x tb= = =0,62
2 2
58. x tb 58 .0,62
Suy ra: x tb= = =0,84 = 84%
58. x tb + ( 1−x tb) .18 58 . 0,62+ (1−0,62 ) .18
Ta có: xtb = 0,62 suy ra ttb = 63,10C, tra bảng I.2 trang 9, [1], ta thu được:
Suy ra : ρ xtb=¿
Vậy: ω gh=0,05
√ 772,08
1,97
=0,989
m
s ( )
Để tránh tạo bọt ta chọn tốc độ hơi trung bình trong tháp:
𝜔ℎ = 0,8. 𝜔𝑔ℎ = 0,8 . 0,989 = 0,7912 ( 𝑚/𝑠 )
g 'n + g '1
gtb = (kg /h) tra công thức IX .91 trang182 ,[2]
2
Trong đó:
Xác định 𝑔1′ : tra tài liệu IX.98,IX.99,IX.100 trang 182, [2] ta thu được hệ phương
trình sau:
Trong đó:
𝑟1′ : ẩn nhiệt hoá hơi của hỗn hợp đi vào đĩa thứ nhất của đoạn chưng
+ Tính 𝒓𝟏′ :
Ta có 𝑡1′ = tW = 98,6oC, tra tài liệu tham khảo bảng I.212 trang 254, [1] ta có:
{
kg
G ' 1 =128,2(
)
h
giải hệ (**) ta được: y ' 1=0,158( phần mol acetone)
'
g 1=810,6
kg
h ( )
g ' n + g ' 1 1392,58+ 810,6
vậy : g ' tb = = =1101,59(kg/h)
2 2
Tốc độ giới hạn của hơi đi trong tháp với mâm xuyên lỗ có ống chảy truyền:
ω ' gh=0,05
√ ρ ' xtb
ρ' ytb
(tra IX . 111trang 187 , [ 1 ] )
Trong đó: 𝜔’𝑔ℎ ∶ 𝑡ố𝑐 độ 𝑔𝑖ớ𝑖 ℎạ𝑛 𝑐ủ𝑎 ℎơ𝑖 đ𝑖 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑡ℎá𝑝 ( 𝑚/𝑠 )
𝜌’𝑥tb ∶ 𝑘ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑟𝑖ê𝑛𝑔 𝑡𝑟𝑢𝑛𝑔 𝑏ì𝑛ℎ 𝑐ủ𝑎 𝑝ℎ𝑎 𝑙ỏ𝑛𝑔 ( 𝑘𝑔/𝑚3 )
𝜌’𝑦𝑡𝑏 : 𝑘ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑟𝑖ê𝑛𝑔 𝑡𝑟𝑢𝑛𝑔 𝑏ì𝑛ℎ 𝑐ủ𝑎 𝑝ℎ𝑎 ℎơ𝑖 ( 𝑘𝑔/𝑚3 )
Xác định𝝆’𝒚𝒕𝒃 :
ρ ' ytb=
[ y ' tb .58+ ( 1− y ' tb) .18 ] .273
'
22,4.( t tb +273)
Với:
x w + x F 0,09+0,34
Nồng độ phần mol trung bình: x ' tb= = =0,215
2 2
58. x ' tb 58 . 0,62
Suy ra: x tb= = =0,4687 = 46,87%
58. x ' tb + ( 1−x ' tb ) .18 58 . 0,62+ (1−0,62 ) .18
Ta có: x’tb = 0,215 suy ra t’tb =74,98 0C, tra bảng I.2 trang 9, [1], ta thu được:
Vậy: ω gh=0,05
√ 778,84
0,03
=8,05
m
s ( )
Để tránh tạo bọt ta chọn tốc độ hơi trung bình trong tháp:
Kết luận: hai đường kính đoạn cất và chưng chênh lệch nhau quá lớn nên ta chọn
đường kính của toàn tháp là Dt = 1,5 (m) theo đoạn cất
2 2
0,0188 . g ' tb 0,0188 .1101,59 m
Phần chưng: ω chưng= 2
= 2
=5,76( )
Dt . ρ ' ytb 1,5 .0,03 s
Trong đó:
N tt =22 mâm
¿ 7,205(m)
Mâm lỗ và trở lực của mâm
Số lỗ trên mâm
8 % . Sm â m Dt
N= =0.08 =0.08× ¿
Sl ỗ di
1 1 kg
G x = × ( G1 +GF )= × (50,552+2000 )=1025,276( )
2 2 h
Bước lỗ
√ √
Smâm 0,5
t= = =0,03 m=30 mm
√3 n √3 ×1250
4 4
4.1.1. Đường kính ống chảy chuyền
dc=
√ 4 Gx
3600 π ρ x ω c z
(công thức IX.218 trang 237 [2])
¿
√ 4 × 1025,276
3600 × π ×772 , 08 ×0.15 ×1
= 0.056(m)
Trong đó
ω c : tốc độ chất lỏng trong ống chảy chuyền, thường lấy ω c =0.1 ÷0.2 ( ms ), chọn
ω c =0.15(m/ s)
¿ 0,25 ×0,056=0,014 ( m )
- Chiều cao mức chất lỏng ở bên trên ống chảy chuyền
√( √( )
2
1025,276
)
2
3 V 3
∆h= = 772 , 08
3600 ×1.85 × π ×d c
3600 ×1.85 × π ×0.056
≈ 0.00113 ( m )=1,13(mm)
Trong đó:
( )
3
V ' y : lưu lượng hơi đi trong tháp m
h
g ' tb 1101,59
( )
3
m
V 'y= = =636,75
ρ 'y 1,73 h
4V'y 4 × 636,75 m
ω ' y= 2
= 2
=3,46( )
3600 π d n h 3600× π × 0,05 × 26 s
'' kg '' kg
ρ x =ρ x =778 , 84( ) ρ =ρ y =1,73( 3 )
3 , y
m m
n=26 chóp
( )
2
π dh
i= d ch− (Công thức IX.216 trang 236 [2])
c 4b
Trong đó
( ) ( )
2
π d π 50
2
i= d ch− h = 74− =44.768 ( khe ) ≈ 45 (khe)
c 4b 3 4 × 20
1 1 kg
G ' x = × ( G ' 1 +GF )= × ( 128 ,2+2000 ) =1064,1( )
2 2 h
dc=
√ 4 G 'x
3600 π ρ ' ' x ω c z
¿
√ 4 ×1064,1
3600 × π ×778 , 84 × 0.15× 1
= 0.057( m) (IX.218 trang 237
[2])
Trong đó
z : số ống chảy chuyền, z=1
m
ω c :tốc độ chất lỏng trong ống chảy chuyền, thường lấy ω c =0.1 ÷0.2( ), chọn
s
ω c =0.15 ( ms )
4.2.2. Khoảng cách từ đĩa đến chân ống chảy chuyền
S ' =0.25 d c =0.25 ×0.057=0.01425(m) (IX.218 trang 237 [2])
π d 2h π ×0.05 2
Srj =S1 = = =0.00196 ( m2 )
4 4
⇔Ta thấy: S1 ≅ S 2 ≅ S 3 ≅ S 4
Chiều cao mức chất lỏng ở bên trên ống chảy chuyền
√( √( )
2
1064,1
)
2
3 V 3
∆ h= = 778 , 84
3600 ×1.85 × π ×d c =0.011 ( m) =11(mm)
3600 ×1.85 × π ×0.057
Trong đó
( )
3
m
V: thể tích chất lỏng chảy qua
h
4.2.3. Chiều cao ống chảy chuyền trên đĩa (IX.219 trang 237 [2])
Chiều cao ống chảy chuyền trên đĩa:
Độ mở lỗ chóp
1 /3 2/ 3
ρy 2 /3 QG
h s=7.55( ) ×h so ×( )
ρ x −ρ y SS
Nếu mâm chóp được thiết kế tốt pha khí sẽ thổi qua toàn bộ lỗ chóp khi đó chóp
mở toàn bộ và h s=h so
Trong đó
( )
ρ' x + ρ ' ' x 772 , 08+778,84 kg
ρ x= = =775,46 3
2 2 m
( )
ρ ' y + ρ' ' y 1,97+ 1,73 kg
ρy= = =1,85 3
2 2 m
( )
3
V G : lưu lượng của pha khí m
s
V G=
V y +V ' y 634,04 +636,75
2
=
2
=635,395
m3
h ( ) m3
=0.176 ( )
s
Ss =n S 3=26 × 0.0018=0.0468 ( m2 )
1 /3 2/ 3
( )
1 /3 2/3
ρy 2 /3 VG 1,85 2 /3 0.176
h s=7.55( ) ×h so ×( ) =7.55 ×( ) × 20 × =17,989(mm)
ρ x −ρ y SS 775,46−1,85 0.0468
h s 17,989
= =0,89945
hso 20
N
∆ P=N tt × ∆ Pđ ( 2
)
m
Trong đó:
N
∆ Pđ : tổng trở lực của một mâm( 2
)
m
Trong đó:
kg
ρ y : khối lượng riêng của pha hơi (kg/m3), ρ y =ρ' y =1,97 ( 3
)
m
( ) ( )
3 3
m m
V y=¿ 634,04 =0.176
h s
( )
2
ρ y ×ω 2o =4.5 × 1,97 ×3,76 =62,665 N
∆ P k =ξ 2
2 2 m
∆ P s=
( )
4σ N
d td m 2
Trong đó
+ t 'x =63,1 ℃
{σ A =18,228 ×10−3
σ N =65,642×10−3
( Nm )(tra I.242 và nội suy trang 300 [1])
( Nm )
1 1 1
= +
σ hh σ A σ N (Công thức I.76 trang 299 [1])
1 1 1
= +
σ hh 18,228 × 10−3 65,642 ×10−3
N
⇒ σ hh=0.0142( )
m
4f x 4. ab 4 × 2× 20
d td = = = =3.636 ( mm )=0.00364(m)
Π 2( a+b) 2(2+20)
+ Π : chu vi rãnh
∆ P s=
4σ
d td
=4 ×
0.0142
0.00364
N
=15.604 2
m ( )
4.4.3. Trở lực của lớp chất lỏng trên đĩa (trở lực thủy tĩnh)
(
∆ Pt =ρb g hb−
hr
2 )( mN )(IX.140 trang 194 [2])
2
Trong đó
kg
ρb : khối lượng riêng của bọt, thường ρb =( 0.4 ÷ 0.6 ) ρ ' ' x ( ) chọn
m3
ρb =¿ 0.5 ρ ' x
kg
ρb =0.5 ×772.08=386.04( )
m3
¿ 0.059 ( m )=59(mm)
+ h c: chiều cao đoạn ống chảy chuyền nhô lên trên đĩa (m),
h c =40 ( mm )=0.04(m)
+∆ : chiều cao của lớp chất lỏng trên ống chảy chuyền
∆=∆ h=11(mm)
D2 0.82
F=π × =π × =0.503(m2 )
4 4
2
f =0.785 d ch n=0.785 × ( 74 2
1000 )×26=0.112 ( m )
2
∆ Pt =ρb g hb−( hr
2 )
=386.04 × 9.81× 0.059− (
0.02
2
N
=185.565 2
m ) ( )
∆ Pđ =∆ Pk +∆ P s+ ∆ Pt=62,665+ 15.604+185.565=263.834
( )
N
m2
Trong đó:
( )
3 3
m m
V’y = 636,75( )=0.177
h s
( )
2 2
ρ y ×ω o 4.5 × 1.73 ×3.782 =55.676 N
∆ P k =ξ = 2
2 2 m
∆ P s=
4σ N
( )
d td m 2
Trong đó
+ t 'x =74,98 ℃
σ N =63.5× 10−3 ( Nm )
1 1 1
= +
σ hh σ A σ N (I.76 trang 299 [1])
1 1 1
= +
σ hh 16.8 × 10−3
63.5 ×10−3
N
⇒ σ hh=0.0132( )
m
4f x 4 ab 4 × 2× 20
d td = = = =3.64 ( mm ) =0.00364( m)
Π 2( a+b) 2(2+20)
+ Π : chu vi rãnh
∆ P s=
4σ
d td
=4 ×
0.0132
0.00364
N
=14.505 2
m ( )
4.5.3. Trở lực của lớp chất lỏng trên đĩa (trở lực thủy tĩnh)
∆ Pt =ρb g hb− ( hr
2 )( mN )(IX.140 trang 194 [2])
2
Trong đó
kg
ρb : khối lượng riêng của bọt, thường ρb =( 0.4 ÷ 0.6 ) ρ ' ' x ( ) ρ =¿ 0.5 ρ' x
3 chọn b
m
kg
ρb =0.5 ×778.84=389.42( )
m3
¿ 0.059 ( m )=59(mm)
+ h c: chiều cao đoạn ống chảy chuyền nhô lên trên đĩa (m),
h c =40 ( mm )=0.04(m)
+∆ : chiều cao của lớp chất lỏng trên ống chảy chuyền
∆=∆ h=11(mm)
2
f =0.785 d ch n=0.785 × ( 74 2
1000 )
×26=0.112 ( m )
2
(
∆ Pt =ρb g hb−
hr
2 )=389.42 ×9.81 × 0.059− (
0.02
2
N
=187.19 2
m ) ( )
∆ Pđ =∆ Pk +∆ P s+ ∆ Pt=55.676+14.505+187.19=257.371
( mN )
2
Trong đó
4 N
Ph=1 at=9.81×10 ( 2
)
m
P L= ρL × g × H '
kg
Ta có: ρ L= ρx =775,46 ( )
m3
H ' : chiều cao cột chất lỏng (chiều cao của tháp+chiều cao phần lồi của nắp và đáy
tháp)
Mà Dt =D=D' =0.8(m)
Suy ra: chiều cao phần lồi của đáy hoặc nắp
Áp suất thủy tĩnh của cột chất lỏng (tính cho trường hợp xấu nhất là chất lỏng
dâng dầy tháp)
' N
P L= ρL × g × H =775,46 ×9.81 ×7.605=57853.532( 2
)
m
4 N
P=P h+ P L =9.81 ×10 +57853.532=155953.532( )
m2
( )
Gw W 938.8 −4 m
Q= = = =3.363× 10
3600 × ρ x 3600 × ρ x 3600 ×775,46 s
Trong đó
{( m )
kg
ρ A =730.799 3
t =71.26 ℃ ⇒
w tra bảng I.2 trang 9 [1]
ρ =976.807
(m )
kg
N 3
Chọn ω w =0.5( m/ s), tốc độ trung bình của chất lỏng tự chảy (bảng II.2 trang 370
(I) )
√ √
−4
4 ×Q 4 × 3.363× 10
d y 4= = ≈ 0.029(m)
πv π × 0.5
Ta tra bảng XIII.32 trang 434 [2] được: l4 =0.1 ¿)
( )
GD D×(1+ R) 1054.998×(1+0.32) m
Q= = = =0.194
3600 × ρ D 3600 × ρD 3600× 1.991 s
Trong đó
Chọn v=40 ( ms ) ,tốc độ trung bình của hơi quá nhiệt chuyển động trong ống dẫn
d D=
√ 4×Q
πv
=
√
4 ×0.194
π × 40
≈ 0.0785(m)
( )
GD D×(1+ R) 1054.998×(1+0.32) m
Q= = = =0.194
3600 × ρ D 3600 × ρ D 3600× 1.991 s
Trong đó
m
Chọn ω 1=40 ( ), tốc độ trung bình của hơi quá nhiệt chuyển động trong ống dẫn
s
(bảng II.2 trang 370)
d y 1=
√ 4 × Q1
π v1
=
√
4 × 0.194
π × 40
≈ 0.0785(m)
4.7.4. Ống dẫn dòng hoàn lưu, dòng sản phẩm đỉnh
Q=
D× R
=
1054.998× 0.32
3600 × ρ D 3600× 772.2875
=1.214 ×10
−4 m
s ( )
Trong đó
{ ( m )
kg
ρ A =748.75 3
t =57.5 ℃ ⇒
D tra bảng I.2 trang 9 [1]
ρ =984.125
(m )
N
kg
3
ρ D=0.9× 748.75+ ( 1−0.9 ) × 984.125=772.2875
( )
kg
m
3
Chọn d y 2=0.0175(m)
Q=
F
=
2000
3600 × ρ F 3600 ×901.0226
=6.165 × 10−4
m
s ( )
Trong đó
{ ( )
kg
ρ A =743.705
m3
t F =61.7 ℃ ⇒ tra bảng I.2 trang 9 [1]
kg
ρN =982.065 3
m ( )
ρ F=0.34 ×743.705+ ( 1−0.34 ) ×982.065=901.0226
( ) kg
m
3
Chọn d y 3=0.04(m)
( )
g'1 810.6 m
Q= = =0.138
3600 × ρ D 3600× 1.623 s
Trong đó
[ y w M A +( 1− y w ) M N ] ×273 = [0.6966 × 58+(1−0.6966)× 18]×273 =1.623
ρ=
22.4 × T 22.4 ×(71.26+273) ( )
kg
m
3
5. Tính toán
5.1. Bề dày thân trụ của tháp
5.2. Tính toán bề dày thân trụ của tháp
Thân của tháp được chế tạo bằng phương pháp hồ quang. Thân tháp được ghép từ
nhiều đoạn bằng mối ghép bích.
Ta có D=800 mm, H đ =300 ( mm ) , tra bảng IX.5 trang 170 [2], ta chọn khoảng cách
giữa hai mặt nối bích 1200 ( mm ) , số đĩa giữa hai mặt bích n đ =4
Chọn vật liệu làm thân là thép không gỉ X18H10T với nhiệt độ làm việc
t=71.26 ℃
Dựa vào bảng XII.4 và bảng XII.7 và các thông số đặc trưng của X18H10T (với
chiều dày tấm thép 4 ÷25 mm )
Ứng suất cho phép khi kéo, theo XIII.1 trang 355 [2]
( )
σK 550 ×10 6 6 N
[σ k ]¿ η= ×0.44=190.38 ×10
nk 2.6 m2
Dt P
S= +C (XIII.8 trang 360 [2])
2 [ σ ] φ−P
Trong đó
Dt . P
S= +C
2 [ σ ] φh
Trong đó
+C 2: hệ số bổ dung do hao mòn, khi tính các thiết bị hóa chất có thể bỏ qua
Dt P 0.8 ×155953.532
S= + C= +0.0018=0.003( mm)
2 [ σ ] φh 2 ×645 ×10 5 × 0.95
Ta chọn S=3(mm)
5.3. Kiểm tra ứng suất
Dt + ( S−C ) × P 0 σ ch
[ σ ]= ≤
2 × ( S−C ) ×φ 1.2
N
Áp suất thủy lực với thiết bị dạng hàn và làm việc ở P=152165.53( ),tra bảng
m2
XIII.5 trang 358 [2] thì:
N
P0=P tl + P L=233930.298+155953.532=389883.83( 2
)
m
[ Dt + ( S−C ) ] × P 0
[ σ ]=
2× ( S−C ) × φh
[ 0.8+(0.003−0.0018)] × 389883.83 N
¿ =137 ×106 ( )
2 ×( 0.003−0.0018)×0.95 m
2
σ ch 220 ×106 6 N
= =183.33 ×10 ( 2 )
1.2 1.2 m
Có: vế trái < vế phải nên thỏa điều kiện → thiết bị hoạt động bình thường khi bề
dày thân tháp S=3(mm)
Dt P Dt
S= × +C , (XII.47 trang 385 [2])
3.8 [ σ k ] k φh−P 2 ht
Trong đó
d
+ Hệ số không thứ nguyên: k =1− D
t
d 0.17
k nắp =1− =1− =0.788
Dt 0.8
d 0.04
k đáy=1− =1− =0.95
Dt 0.8
6
[σ ] 137 ×10
Vì ×k n ắ p × φh= × 0.788× 0.95=657.62>30
P 155953.532
[σ ] 132 ×106
Và ×k đá y × φh= ×0.95 × 0.95=792.816> 30
P 155953.532
{
−4
⇒ S nắp =4.607× 10 +(C+ 0.002)=4.26 ×10−3 (m)
−4 −3
S đáy=3.82×10 +(C+0.002)=4.182× 10 (m)
¿
{ 0.82 +2 ×0.2 × [ 0.005−( 0.0018+0.002 ) ] } ×389883.83
7.6× 0.95 ×0.95 × 0.2× [ 0.005−( 0.0018+0.002 ) ]
6 N
¿ 151.694 ×10 ( 2
)
m
Vế phải của phương trình:
σ ch 220 ×106 6 N
= =183.33 ×10 ( 2 )
1.2 1.2 m
Vì vế trái của cả nắp và đáy < vế phải→ thỏa điều kiện → thiết bị hoạt động bình
thường khi bề dày nắp và đáy tháp sđ ,n =5(mm)
Bảng 5.1. Thông số của bích liền nối thân và đáy (nắp)
P.10-6 Dt Kiểu
Kích thước nối
(N/m2) (m) bích
Bu lông 1
D Db Dl Do
Kiểu
Ống Kích thước nối
bích
Ống P.10-6 Dy
Loại ống Bu lông l
số (N/m2) (m) Dn D Dδ Dl
db Z
(m) (m) (m) (m) h
(m) (cái)
Vào thiết
1 bị ngưng 0.1 0.108 0.215 0.18 0.158 M16 8 22
tụ
Dòng
hoàn lưu,
2 0.025 0.032 0.115 0.085 0.068 M12 4 14
dòng sp
đỉnh
1
Dòng
3 0.07 0.76 0.160 0.13 0.11 M12 4 20
nhập liệu
Dòng sp
4 0.07 0.76 0.160 0.13 0.11 M12 4 20
đáy
Hơi vào
5 0.125 0.133 0.245 0.21 0.188 M16 8 24
đáy
Trong đó:
Khối lượng của nắp hoặc đáy: 61(kg) tra bảng XIII.11 trang 483 [2]
Do khối lượng của đáy và nắp như nhau nên tổng khối lượng của đáy và nắp là:
π π
m2= × ( Dng 2−D2 ) × H × ρ= × ( 0.8062−0.82 ) × 7.205× 7.9 ×103=430.77 ( kg )
4 4
(
m4 =N tt × n × π × d ch ×h ch+ π ×
d ch 2
4 )
−iab × δ ch × ρ
(
¿ 22 ×26 × π × 0.074 × 0.053+ π ×
0.074 2
4 ) 3
−45 ×0.002 ×0.002 × 0.002× 7.9 ×10 =148.59( kg)
m5=N tt × n× ¿
( )
2 2
π ×0.074 π ×0.05 3
¿ 22 ×26 × − × 0.0405× 7.9× 10 =427.76(kg )
4 4
Trong đó
h h=hch −h2=0.053−0.0125=0.0405(m)
¿ 22 × ( π ×0.0692 π × 0.0652
4
−
4 )
× 0.3 ×7.9 ×103 =21.95 ( kg )
( ) ( )
2 2 2 2
π × D b í ch π × D t π × 0.88 π × 0.8
m 7=N bí ch × − × hb × ρ=5× − × 0.02× 7.9× 103=83.39 ( kg )
4 4 4 4
Chọn số tai treo n=4 và vật liệu tai treo là thép CT3
m× g 4460.883 ×9.81
G= = =5470.157(N )
8 8
F . 10
4
q . 10
−6
L B B1 H S l a d m
m2 N/m2 mm kg
5.9.3. Chân đỡ
Chọn số chân đỡ là n=4 và vật liệu chân đỡ là thép CT3
Tải trọng lên 1 chân đỡ: (trường hợp tải trọng lên 1 tai treo và 1 chân đỡ là bằng
nhau)
F . 10
4 −6
q . 10 L B B1 B2 H h s l d
m2 N/m2 mm