Đề Cương Ôn Tập Học Kì I

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 31

TRƯỜNG THPT HOÀNG VĂN THỤ

NHÓM: HÓA HỌC

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I

Môn: Hóa học 11

NĂM HỌC: 2022 - 2023

Trang 1
CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI
A- TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
I. SỰ ĐIỆN LI
- Sự điện li là quá trình các chất tan trong nước ra ion.
- Chất điện li mạnh: là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.
+ Những chất điện li mạnh: Các axit mạnh: HCl, HNO 3, H2SO4 . . .các bazơ mạnh: KOH, NaOH,
Ca(OH)2, Ba(OH)2 . . .và hầu hết các muối.
HCl → H+ + Cl -
Ba(OH)2 → Ba 2+
+ 2OH -
- Chất điện li yếu: là chất khi tan trong nước chỉ có một số phần tử hòa tan phân li ra ion, phần tử còn lại vẫn tồn
tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.
+ Những chất điện li yếu: Là các axit yếu: CH3COOH, HClO, HF, H2S…các bazơ yếu: Mg(OH)2, Al(OH)3 . . .
CH3COOH CH3COO - + H+
II. AXIT - BAZƠ - MUỐI
1. Axit
- Theo A-re-ni-ut: Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.
HCl → H+ + Cl -
- Axit một nấc: phân li một nấc ra ion H+: HCl, HNO3, CH3COOH . . .
- Axit nhiều nấc: phân li nhiều nấc ra ion H+: H3PO4 . . .
2. Bazơ
- Theo A-re-ni-ut: Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-.
NaOH → Na+ + OH -
3. Hidroxit lưỡng tính
- Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như bazơ.
Thí dụ: Zn(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính
Phân li theo kiểu bazơ: Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH -
Phân li theo kiểu axit: Zn(OH)2 + 2H+
4. Muối
- Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation ) và anion là gốc axit.
- Thí dụ: NH4NO3 → +
NaHCO3 → Na+ +
III. SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT - BAZƠ
- Tích số ion của nước là (ở 250C). Một cách gần đúng, có thể coi giá trị của tích
số này là hằng số cả trong dung dịch loãng của các chất khác nhau.
- Các giá trị [H+] và pH đặc trưng cho các môi trường
Môi trường trung tính: [H+] = 1,0.10-7M hoặc pH = 7
Môi trường axit: [H+] > 1,0.10-7M hoặc pH < 7
Môi trường kiềm: [H+] < 1,0.10-7M hoặc pH > 7
IV. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
1. Điều kiện xảy ra phản ứng
- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp lại với nhau tạo thành ít
nhất một trong các chất sau:
+ Chất kết tủa:
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
Ba2+ + → BaSO4↓
Trang 2
+ Chất bay hơi:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
+ 2H+ → CO2↑ + H2O
+ Chất điện li yếu:
CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl
CH3COO -
+ H +
→ CH3COOH
2. Bản chất phản ứng
- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
LƯU Ý: CÁC CÔNG THỨC LIÊN QUAN KHI GIẢI BÀI TẬP CỦA CHƯƠNG I :
1. Tính nồng độ các ion trong dung dịch các chất điện ly :

Trong đó là nồng độ mol / l của ion A; nA số mol ion A; V là thể tích dung dịch chứa ion A.
2. Tính pH dung dịch axit – bazơ mạnh:

; ;
3. Định luật bảo toàn điện tích: Tổng điện tích dương của các cation = tổng điện tích âm của các anion
n điện tích = nion x điện tích của ion đó
B. BÀI TẬP:
PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1: Viết phương trình điện li các chất sau đây (nếu có ):
1. HClO4 2. Sr(OH)2 3. K3PO4 4. BaCl2 5. AgCl 6. Fe(OH)3
7. Al2(SO4)3 8. KMnO4 9. KOH 10. HNO3 11. BaSO4
Bài 2: Viết công thức của chất mà khi điện li tạo ra các ion:
a. K+ và CrO42- b. Fe3+ và NO3-c. Mg2+ và MnO4- d. Al3+ và SO42-
Bài 3: Tính nồng độ mol/lit của các ion sau:
a. 200 ml dung dịch NaCl 2M b. 200 ml dung dịch CaCl2 0,5M
c. 400 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M d.100 ml dung dịch FeCl3 0,3M
e. 200 ml dung dịch chứa 12 gam MgSO4 f. 200 ml dung dịch chứa 34,2 gam Al2(SO4)3
Bài 4: Dung dịch A chứa Al 0,1 mol, Mg 0,15 mol, NO3 0,3 mol và Cl- a mol . Tính a.
3+ 2+ -

Bài 5: Dung dịch A chứa Na+ 0,1 mol , Mg2+ 0,05 mol , SO42- 0,04 mol còn lại là Cl- . Tính khối lượng muối
trong dung dịch.
Bài 6: Một dung dịch có chứa hai loại cation là Fe 2+ (0,1 mol) và Al3+ (0,2 mol) cùng hai loại anion là Cl - (x mol)
và SO42- (y mol) . Tính x và y biết rằng khi cô cạn dung dịch và làm khan thu được 46,9 gam chất rắn khan.
Bài 7: Tính pH của các dung dịch sau :
1). HNO3 0,04M. 2). Trộn 100 ml dung dịch H2SO4 0,01M với 100 ml dung dịch HCl 0,05M .
3). NaOH 10 M -3
4). Trộn 300 ml dung dịch KOH 0,1M với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M .
Bài 8: Tính pH của dung dịch tạo thành khi trộn 100 ml dung dịch HCl 1M với 400 ml dung dịch NaOH
0,375M.
Bài 9: Một dung dịch axit sunfuric có pH = 2 .
a). Tính nồng độ mol của axit sunfuric trong dung dịch đó . Biết rằng ở nồng độ này, sự phân li của
H2SO4 thành ion là hoàn toàn.
b). Tính nồng độ mol của ion OH- trong dung dịch đó.
Bài 10: Cho m gam Na vào nước, ta thu được 1,5 lít dung dịch có pH = 13 . Tính m.
Bài 11: Để trung hòa 50 ml dung dịch hỗn hợp 2 axit HCl 0,3M và HBr 0,2M cần dùng bao nhiêu ml dung dịch
hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M ?
Bài 12: Cần phải thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl 0,2M vào 100 ml dung dịch NaOH 0,25M để thu được dung
dịch có pH = 2.
Trang 3
Bài 13: Cần phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,15M vào 50ml dung dịch HCl 0,2M để thu được dung
dịch có pH = 12.
PHẦN TRẮC NGHIỆM
MỨC ĐỘ BIẾT:
Câu 1: Chất điện li là chất khi tan trong nước
A. phân li ra ion. B. phân li một phần ra ion.
C. phân li hoàn toàn thành ion. D. tạo dung dịch dẫn điện tốt.
Câu 2: Sự điện li là
A. sự hòa tan một chất vào nước tạo ra dung dịch.
B. sự phân li 1 chất dưới tác dụng của dòng điện.
C. sự phân li 1 chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước.
D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa khử.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất không điện li là những chất khi tan trong nước tạo thành dung dịch không dẫn điện được.
B. Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước ra ion.
C. Những chất tan trong nước phân li ra ion được gọi là những chất điện li.
D. Axit, bazơ, muối là những chất điện li.
Câu 4: Chất nào sau đây là chất điện li?
A. Ancol etylic. B. Nước nguyên chất. C. Axit sunfuric. D. Glucozơ.
Câu 5: Cho dãy các chất: (NH4)2SO4, CH3COONH4, NaOH, C3H5(OH)3, C6H12O6 (glucozơ), C6H5COOH, HF. Số
chất điện li là
A.2 B.3 C.4 D.5
Câu 6: Chất không điện li là
A.KCl rắn, khan. B. CaCl2 nóng chảy. C. NaOH nóng chảy. D.HBr hòa tan trong nước.
Câu 7: Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận đúng là
A. một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđro là axit.
B. một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ.
C. một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+ trong nước là axit.
D. một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử.
Câu 8: Theo thuyết A-rê-ni-ut, axit là
A. Cr(NO3)2. B. HClO4. C. CdSO4. D. CsOH.
Câu 9: Muối axit là
A. muối có khả năng phản ứng với bazơ. B. muối vẫn còn hiđro trong phân tử.
C. muối tạo bởi axit yếu và bazơ mạnh. D. muối vẫn còn hiđro có thể phân li ra cation H+.
Câu 10: Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết
A. những ion nào tồn tại trong dung dịch.
B. nồng độ những ion nào trong dung dịch lơn nhất.
C. bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
D. không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.
Câu 11: Dung dịch chất điện li dẫn được điện là do
A. sự chuyển động của các electron. B. sự chuyển dịch các electron.
C. sự chuyển dịch của các phân tử hòa tan. D. sự chuyển dịch của cả cation và anion.
Câu 12: Dãy gồm các chất đều là chất điện li mạnh trong nước là
A. NaOH, HCl, CH3COONa. B. HF, Ba(OH)2, AgNO3.
C. HNO3, K2CO3, Mg(OH)2. D. H2S, NH4Cl, H2SO4.
Câu 13: Dãy các chất trong nước đều là chất điện li yếu là
A. H2S, H2SO3, H2SO4. B. H2CO3, CH3COOH, Ba(OH)2.
C. H2S, CH3COOH, HClO. . D. H2SO4, HClO, Al2(SO4)3.
Câu 14: Phương trình điện li không đúng là
A. HCl → H+ + Cl-. B. CH3COOH → CH3COO- + H+ .
Trang 4
C. HF H+ + F-. D. Na3PO4 → 3Na+ + PO43- .
Câu 15: Phương trình điện li đúng là
A. H2SO4 H+ + HSO4- . B. HNO2 → H+ + NO2-.
C. Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH-. D. Na2S 2Na+ + S2-.
Câu 16: Phương trình phân tử: CaCO3+ 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O có phương trình ion thu gọn là
A. Ca2+ + 2Cl- → CaCl2. B. CaCO3+ 2H+ → Ca2+ + H2O+ CO2.
2 2
C. 2H+ + CO 3 → CO2 + H2O. D. 2HCl + CO 3 → CO2 + H2O + Cl-.
MỨC ĐỘ HIỂU:
Câu 17: Cho các chất sau: H3PO4, HF, C2H5OH, HClO , Ba(OH)2, HClO4 , CH3COOH, K2SO4, FeCl3, Na2CO3,
HI. Trong các chất trên, số chất điện li mạnh là
A. 7 B. 4 C. 6 D. 5
Câu 18: Cho dãy các chất sau đây: Cl2, KH2PO4, C3H8O3 (glixerol), CH3COONa, HCOOH, Mg(OH)2, C6H6,
NH4Cl. Số chất điện li trong dãy là
A. 4 B. 5 C. 3 D. 6.
Câu 19: Cho các chất: NaOH, HF, HBr, CH3COOH, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), HCOONa, NaCl, NH4NO3.
Tổng số chất thuộc chất điện li và chất điện li mạnh là
A. 8 và 6 B. 7 và 6 C. 8 và 5 D. 7 và 5
Câu 20: Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi cho dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch
A. NaOH. B. Na2SO4. C. NaCl. D. CuSO4.
Câu 21: Trong các chất sau đây: Na 2CO3, NaHCO3 , NH4Cl, NaHS, Na2HPO3 , CH3COONa, NaHSO4. Số muối
axit là
A. 6 B. 5 C. 3 D. 4
Câu 22: Cho phương trình phản ứng: FeSO4 + ?  → Na2SO4 + ?. Các chất thích hợp lần lượt là
A. NaOH và Fe(OH)2 B. NaOH và Fe(OH)3 C. KOH và Fe(OH)3 D. KOH và Fe(OH)2
2− +
Câu 23: Phương trình phân tử nào sau đây có phương trình ion rút gọn: CO 3 + 2 H →CO 2 ↑+H 2 O là
A. MgCO 3 +2 HNO 3 →Mg( NO 3 )2 +CO 2 ↑+H 2 O B. K 2 CO 3 + 2 HCl→2 KCl+CO 2 ↑+ H 2 O
C.
CaCO +H SO →CaSO +CO ↑+H O
3 2 4 4 2 2 D. BaCO 3 +2 HCl →BaCl 2 +CO 2 ↑+H 2 O
Câu 24: Dung dịch HCl 0,01M có pH bằng
A. 2,0. B. 3,0. C. 1,0. D. 4,0.
Câu 25: Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng trong dung dịch?
A. NH4Cl và AgNO3. B. MgCl2 và KNO3. C. CH3COONa và HCl. D. Fe2(SO4)3 và NaOH.
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG:
Câu 26: Một dung dịch chứa 0,2 mol Na+; 0,1 mol Mg2+; 0,2 mol NO3- và x mol Cl-. Vậy x có giá trị là
A. 0,15 mol B. 0,20 mol C. 0.35 mol D. 0,10 mol
Câu 27: Dung dịch có chứa Mg (0,02 mol), K (0,03 mol), Cl (0,04 mol) và chỉ còn một ion nữa là
2+ + -

A. SO42- (0,01 mol) B. NH4+ (0,01 mol) C. NO3- (0,03 mol) D. CO32- (0,015 mol)
Câu 28: Một dung dịch chứa 5,85g K +; 2,7g Al3+; 9,6g và ion . Nếu cô cạn dung dịch muối này sẽ
thu được lượng muối khan là
A. 32,6g. B. 30,2g. C. 28,5g. D. 33,65g.
Câu 29: Dung dịch X chứa a mol Mg 2+, b mol Al3+, 0,1 mol SO42-, 0,6 mol NO3-. Cô cạn X thì thu được 54,6g
chất rắn khan. Vậy giá trị của a, b lần lượt là
A. 0,2 và 0,1 B. 0,1 và 0,2 C. 0,05 và 0,1 D. 0,2 và 0,05
Câu 30: Dung dịch X gồm 0,1 mol K ; 0,2 mol Mg ; 0,1 mol Na ; 0,2 mol Cl- và a mol Y2-. Cô cạn dung dịch
+ 2+ +

X, thu được m gam muối khan. Ion Y2- và giá trị của m là
A. và 56,5. B. và 30,1. C. và 37,3. D. và 42,1.
Trang 5
Câu 31: Để trung hòa hoàn toàn dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol Ba(OH) 2 thì cần bao nhiêu lít dung
dịch chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,05M?
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 32: Trộn 200 ml dung dịch NaOH 0,01M với 300 ml dung dịch KOH 0,01M thu được dung dịch Y. pH của
dung dịchY là
A. 12 B. 3 C. 2 D. 13
Câu 33: Trộn 200ml dung dịch H2SO4 0,05M với 300ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y. pH của
dung dịch Y là
A. 1,2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 34: Cho 40ml dung dịch chứa đồng thời H2SO4 0,25M và HCl 0,25M vào 160ml dung dịch KOH 0,2M thu
được 200ml dung dịch có pH là
A. 2. B. 3. C. 11. D. 12.
Câu 35: Cho 250ml dung dịch Ba(NO3 )2 0,5M vào 100ml dung dịch Na2SO4 0,75M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thì khối lượng kết tủa là
A. 29,125gam. B. 11,65gam. C. 17,475 gam. D. 8,738gam.
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO:
Câu 36: Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm H 2SO4 0,0375M
và HCl 0,0125M thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là
   A. 7. B. 2.   C. 1.  D. 6.
Câu 37: Trộn V1 lít dung dịch axit mạnh có pH = 5 với V2 lít bazơ mạnh có pH = 9 theo tỷ lệ thể tích như thế
nào để dung dịch thu được có pH = 8. Chọn các giá trị sau:
V1 V1 9 V1 V1 11
1  2 
V
A. 2 . V
B. 2 11 . V
C. 2 . V2
D. 9 .
Câu 38: Trộn 100ml dung dịch gồm HCl và H2SO4 với 100ml dung dịch NaOH nồng độ 0,08(mol/l) thu được
dung dịch X có pH=2. Để trung hòa dung dịch X cần V lít dung dich Ba(OH) 2 0,05M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được 0,1165 gam kết tủa. Nồng độ mol/lít của HCl và H2SO4 lần lượt là
A. 0,05; 4.10-4. B. 0,06; 5.10-3. C. 0,09; 5.10-3. D. 009; 2.10-3.
Câu 39: Cho m gam hỗn hợp Al, Fe vào 300 ml dung dịch HCl 1M và H 2SO4 0,5M, thấy thoát ra 5,6 lít H 2
(đktc). Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần cho vào dung dịch X để thu được kết tủa có khối lượng lớn nhất?
A. 300 ml. B. 500 ml. C. 400 ml. D. 600 ml.
Câu 40: Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lit khí (đktc) và 1,07 gam kết tủa.
- Phần hai cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa.
Tổng khối lượng (gam) các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là
A. 3,52. B. 3,73. C. 7,04. D.7,46.

Trang 6
CHƯƠNG II: NITƠ - PHOTPHO
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. NITƠ
1. - N (Z = 7): 1s22s22p3 →vị trí trong bảng tuần hoàn: ô số 7, chu kì 2, nhóm VA.
+ Các số oxi hóa có thể có của nitơ: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5
- CTPT: N2
- CTCT: N ≡ N → phân tử chứa liên kết ba bền vững
2. Tính chất hóa học
- Tính chất hóa học của nitơ là tính oxi hóa và tính khử.
* Tính oxi hóa (+ kim loại / H2)

(Magie nitrua)

* Tính khử

(ko màu)
Lưu ý: Ở điều kiện thường, nitơ tương đối trơ về mặt hóa học.
3. Điều chế nitơ trong công nghiệp:
Dùng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
4. Ứng dụng
- Phần lớn được sử dụng để tổng hợp amoniac.
- Ngoài ra còn được sử dụng làm môi trường trơ, bảo quản máu.
II. AMONIAC
1. CTPT: NH3
2. Tính chất vật lí: chất khí, không màu, có mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí, tan rất nhiều trong nước.
3. Tính chất hóa học: có tính bazơ (yếu) và tính khử (mạnh)
* Tính bazơ yếu
+ Tác dụng với H2O

→ dung dịch amoniac làm giấy quỳ tím hóa xanh.


→ làm phenolphtalein hóa hồng
+ Tác dụng với dung dịch muối:
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl
Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4+
+ Tác dụng với axit: NH3 + HCl → NH4Cl
→ NH3 đậm đặc và HCl đậm đặc tạo khói trắng.
* Tính khử

4. Điều chế:
+ PTN: Cho dung dịch NH4+ tác dụng với OH-
+ CN: Tổng hợp từ N2 và H2
III. AXIT NITRIC
1. CTPT: HNO3 (trong phân tử N có hóa trị là IV, số oxi hóa +5)

Trang 7
2. Tính chất vật lí: HNO3 là chất lỏng, không màu, bốc khói mạnh trong không khí. Là axit kém bền, khi có ánh
sáng bị phân hủy một phần thành NO2 làm cho dung dịch có màu vàng. HNO3 tan trong nước theo bất kì tỉ lệ
nào.
3. Tính chất hóa học:
+ Tính axit mạnh: tác dụng với bazơ, oxit bazơ, muối.
+ Tính oxi hóa mạnh:
* Tác dụng với kim loại
- Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ Au, Pt), nhiều phi kim và hợp chất.
Kim loại + HNO3 → Muối nitrat + Sản phẩm khử + H2O
* Lưu ý:
- Sản phẩm khử có thể là 1 trong các chất: NH4NO3, N2, N2O, NO, NO2 hoặc đồng thời nhiều chất trong dãy
trên.
- Kim loại trong muối sẽ bị đưa lên mức oxi cao (thường là cao nhất)
- Al, Fe, Cr bị thụ động với HNO3 đậm đặc nguội.
- Thường kim loại + HNO3 đậm đặc → NO2
- Thường kim loại + HNO3 loãng → NO
Ví dụ:
Cu + 4HNO3 (đậm đặc) Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
3Cu + 8HNO3 (loãng) 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
* Tác dụng với phi kim và hợp chất (còn tính khử)
C + 4HNO3 CO2 + 4NO2 + 2H2O
FeO + 4HNO3 (đậm đặc) Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
4. Ứng dụng: sản xuất phân đạm, thuốc nổ, thuốc nhuộm, dược phẩm,....
5. Điều chế:
NaNO3 (tt) + H2SO4 (đậm đặc) Na2SO4 + 2HNO3 (Trong PTN)

(Trong CN)
IV. MUỐI AMONI VÀ MUỐI NITRAT
MUỐI AMONI (NH4+) MUỐI NITRAT M(NO3)n
Đặc điểm - Tất cả các muối amoni và muối nitrat đều tan trong nước, điện li hoàn toàn.
chung - Ion NH4+ và ion NO3- đều không màu.
Tính chất 1. Phản ứng nhiệt phân 1. Phản ứng nhiệt phân
a. Muối amoni chứa gốc axit không có tính a. Muối nitrat của kim loại Na, K…
oxi hóa M(NO ) M(NO ) + O
3 n 2 n 2
NH3 + axit tương ứng Ví dụ:
NH4Cl NH3 + HCl 2KNO3 2KNO2 + O2
(NH4)2CO3 NH3 + CO2 + H2O
b. Muối nitrat của kim loại từ Mg → Cu
b. Muối amoni chứa gốc axit có tính oxi hóa M(NO3)n M2On + NO2 + O2
N2 / N2O Ví dụ:

NH4NO2 N2 + 2H2O Cu(NO3)2 CuO + 2NO2 + 1/2O2


c. Muối nitrat của kim loại: Ag, Hg, Au…
NH4NO3 N2O + 2H2O
2. Tác dụng với dung dịch kiềm M(NO3)n M + NO2 + O2
NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O Ví dụ:
→ phản ứng này dùng để nhận biết muối AgNO3 Ag + NO2 + 1/2O2
Trang 8
amoni. 2. Tính oxi hóa mạnh trong môi trường axit
- Gốc NO3- thể hiện tính oxi hóa mạnh khi có
mặt H+
4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O
2H+ + NO3- + 1e → NO2 + H2O
- Điều chế N2 và N2O trong PTN. - Làm phân bón.
Ứng dụng
- Làm phân bón hóa học. - Chế tạo thuốc nổ.
V. PHOTPHO
PHOTPH P TRẮNG P ĐỎ
O
- Chất rắn trong suốt, màu trắn hoặc hơi - Chất bột màu đỏ, dễ hút ẩm, dễ chảy rữa.
vàng, trông giống như sáp. - Ko tan trong các dung môi thông thường.
- Mềm, dễ nóng chảy (tonc 44,1oC) - Khó nóng chảy, khó bay hơi hơn P trắng do P đỏ
- Ko tan trong nước, tan trong dm hữu cơ. có cấu trúc polime.
Tính chất - Rất độc, có thể gây bỏng nặng. P đỏ Hơi P trắng
vật lí - Bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ trên
40oC.
- Phát quang màu lục nhạt trong bóng tối.
P trắng P đỏ
- Bảo quản: ngâm trong nước.
P trắng hoạt động mạnh hơn Pđỏ
P hoạt động hóa học mạnh hơn N2
1. Tính oxi hóa 2. Tính khử
- Tác dụng với một số kim loại tạo muối - Thể hiện tính khử khi tác dụng với phi kim
Tính chất photphua. hoạt động mạnh như: O2, Cl2, S… và các hợp
hóa học chất có tính oxi hoá mạnh

Canxi photphua (thiếu oxi)

(dư oxi)
Ứng dụng, - Ứng dụng: chủ yếu được dùng để sản xuất H3PO4, diêm và dùng vào mục đích quân sự.
TTTN - TTTN: photphorit Ca3(PO4)2 và apatit (3Ca3(PO4)2.CaF2
VI. AXIT PHOPHORIC và MUỐI PHOTPHAT
1. Axit photphoric H3PO4 là chất rắn, không màu, tan nhiều trong nước.
* Tính chất hoá học:
-Tính axit: H3PO4 là axit ba nấc, có độ mạnh trung bình
- Tính oxi hóa: H3PO4 có tính oxi hoá gây ra bởi ion H+, không có tính oxi hóa mạnh như HNO3.
* Điều chế H3PO4
-Trong công nghiệp:
+ từ Ca3(PO4)2: Ca3(PO4)2 +3H2SO4 đặc 3CaSO4 + 2H3PO4
+ từ Photpho: P+O2P2O5 P2O5 + H2OH3PO4
2. Muối photphat là muối của axit photphoric H3PO4: Muối photphat gồm
photphat hidrophotphat đihidrophotphat

chứa ion PO43- HPO42- H2PO4-


Tính tan + tan: chứa NH4+, Na+, K+ tất cả không tan
+khôngtan: còn lại
Nhận biết gốc photphat (PO43-):
Trang 9
- Thuốc thử: dung dịch AgNO3;
- Hiện tượng: kết tủa vàng nhạt Ag3PO4
3Ag+ + PO43-  Ag3PO4 (vàng nhạt)
B. BÀI TẬP
PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 1: Xác định số oxi hóa của nitơ trong các ion và phân tử sau: N 2, NO, NO3-, NH3, NO2-, N2O, HNO3, NH4+,
NO2, HNO2, NH4NO3.
Bài 2: Viết phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân các muối NH 4Cl, NH4NO2, NH4HCO3, NH4NO3,
(NH4)2CO3, NaNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Hg(NO3)2.
Bài 3: Trong dân gian có câu:
"Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên".
Em hiểu thế nào về câu nói đó khi dùng kiến thức hóa học để giải thích
Bài 4: Viết phản ứng xảy ra khi quẹt que diêm.
Bài 5: Viết phương trình hóa học thể hiện dãy chuyễn hóa (ghi đầy đủ điều kiện)
a. N2  NO  NO2  HNO3  Fe(NO3)3  NO2.
b. N2  NH3NONO2HNO3Cu(NO3)2CuOCuCuCl2Cu(OH)2
c.
d.
Bài 6: Hoàn thành các phương trình hóa học giữa các chất sau. Cho biết phản ứng nào HON 3 thể hiện tính axit;
phản ứng nào thể hiện tính oxi hóa ?
a) HNO3 + NaOH; b) HNO3 (loãng) + CuO;
c) HNO3 (đậm đặc, nóng) + Mg. d) HNO3 (loãng) + FeCO3;
e) HNO3 (đậm đặc, nóng) + S; g) HNO3 (đậm đặc, nóng) + Fe(OH)2.
Bài 7: Từ 6.2 kg P có thể điêu chế được bao nhiêu kg H 3PO4 giả sử hiệu suất các giai đoạn lần lượt là 70% và
90%.
Bài 8: Để điều chế 34g NH3 cần lấy bao nhiêu lít N2 và H2 ở đktc. Biết hiệu suất phản ứng là 25%.
Bài 9: Cho 28 gam N2 tác dụng với 6,4 gam H2 ở điều kiện thích hợp, sau khi phản ứng kết thúc thu được V lít
NH3. Tính giá trị V? (Biết H% = 25%)
Bài 10: Hoà tan hoàn toàn 6,4 gam Cu vào dung dịch HNO 3 0,5M vừa đủ thu được V lít NO (đktc, là sản phẩm
khử duy nhất). Tính giá trị V và thể tích HNO3 đã dùng.
Bài 11: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít NO2 (đktc, là sản phẩm khử duy
nhất) và dung dịch X chứa a gam muối. Tính m và a.
Bài 12: Cho 2,09 g hỗn hợp Cu và Al tác dụng với HNO3 đậm đặc và nóng thu được 2,912 lít khí màu nâu ( đktc)
(sản phẩm khử duy nhất)
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính khối lượng HNO3 làm tan 2,09 g hỗn hợp.
Bài 13: Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Mg tác dụng với HNO3 đậm đặc, nguội dư thu được 2,24 lít (đktc) khí
NO2 (spk duy nhất) và có 10,8 gam chất rắn. Tính m
Bài 14: Hòa tan hoàn toàn 0,81 gam một kim loại R chưa biết hóa trị bằng dung dịch HNO 3 vừa đủ, đun nóng thì
thu được 0,672 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Xác định tên của kim loại R?
Bài 15: Cho m gam hỗn hợp gồm Cu và Al2O3 tác dụng hết với 400ml dung dịch HNO 3 2M. Sau phản ứng thu
được 6,72 lít khí NO2 (đktc) (sản phẩm khử duy nhất).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính m
c. Nếu cho toàn bộ lượng muối trên tác dụng với NaOH dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.
Bài 16: Trộn lẫn 100 ml dung dịch KOH 1M vơi 50 ml dung dịch H 3PO4 1M. Tính nồng độ mol của muối trong
dung dịch thu được ?
Bài 17: Cho 40g dung dịch NaOH 10% tác dụng với 10g H3PO4 39,2%. Tính khối lượng muối tạo thành.
Trang 10
Bài 18: Oxi hóa hoàn toàn 9,92g P bằng oxi rồi cho sản phẩm vào 500 ml dung dịch NaOH 2,2M. Tính khối
lượng các chất trong dung dịch sau phản ứng ?
 VẬN DỤNG CAO
Bài 19: Nén hỗn hợp khí gồm 4 lít N 2 và 14 lít H2 trong bình phản ứng (có xt, t 0). Sau phản ứng thu được 16,4 lít
hỗn hợp khí. Tính hiệu suất của phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).
Bài 20: Hòa tan hết 14,4 gam hỗn hợp Fe và Mg trong HNO3 loãng dư thu được dung dịch A và 2,352 lit (đktc)
hỗn hợp 2 khí N2 và N2O có khối lượng 3,74 gam.
a. Tính %(m) của mỗi kim loại trong hỗn hợp ?
b. Tính số mol HNO3 ban đầu, biết lượng HNO3 dư 10% so với lượng cần thiết.
PHẦN TRẮC NGHIỆM:
MỨC ĐỘ BIẾT
Câu 1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VA là
A. ns2np5. B. ns2np3. C. ns2np2. D.ns2np4.
Câu 2. Trong công nghiệp, nitơ được điều chế bằng cách nào sau đây?
A. Dùng than nóng đỏ tác dụng hết oxi của không khí.
B. Dùng đồng để khử hết oxi của không khí ở nhiệt độ cao.
C. Hóa lỏng không khí rồi chưng cất phân đoạn.
D. Dùng hiđro tác dụng hết với oxi ở nhiệt độ cao rồi hạ nhiệt độ để nước ngưng tụ.
Câu 3. Sấm chớp (tia lửa điện) trong khí quyển sinh ra chất nào sau đây?
A. CO. B. H2O. C. NO. D.NO2.
Câu 4. Khí amoniac làm giấy quỳ tím ẩm
A. chuyển thành màu đỏ. B. chuyển thành màu xanh.
C. không đổi màu. D. mất màu.
Câu 5. Trong phân tử axit nitric, nguyên tố nitơ có hóa trị và số oxi hóa lần lượt là
A. 4 và +4. B. 5 và +5. C. 3 và +4. D. 4 và +5.
Câu 6. Tính chất vật lí nào sau đây của nitơ đúng?
A. Nitơ là chất khí, mùi thơm, tan ít trong nước, dùng để hô hấp.
B. Nitơ là chất khí, không màu, mùi khai, xốc, tan nhiều trong nước.
C. Nitơ là chất khí, không màu, không mùi, không vị, không duy trì sự cháy.
D. Nitơ là chất khí, không màu, có mùi khó chịu, tan nhiều trong nước.
Câu 7. Nhiệt phân sắt(III) nitrat thu được sản phẩm là
A. Fe2O3, NO2, O2. B. FeO, NO2, O2. C. Fe2O3, N2O, O2. D. Fe(NO2)2, NO2, O2.
Câu 8. Khi nói về muối amoni, phát biểu không đúng là
A. muối amoni dễ tan trong nước. B. muối amoni là chất điện li mạnh.
C. muối amoni kém bền với nhiệt. D. dung dịch muối amoni có tính chất bazơ.
Câu 9. Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây làm bột nở?
A. (NH4)2SO4. B. NH4HCO3. C. CaCO3. D. NH4NO2.
Câu 10. HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3 để lâu thường ngả sang màu vàng
là do
A. HNO3 tan nhiều trong nước.
B. khi để lâu thì HNO3 bị khử bởi các chất của môi trường.
C. dung dịch HNO3 có tính oxi hóa mạnh.
D. dung dịch HNO3 bị phân hủy bởi ánh sáng và hoà tan một lượng nhỏ NO2.
Câu 11. Khi nhiệt phân, dãy muối rắn nào dưới đây đều sinh ra kim loại?
A. AgNO3, Hg(NO3)2. B. AgNO3, Cu(NO3)2. C. Hg(NO3)2, Mg(NO3)2. D. Cu(NO3)2,
Mg(NO3)2.
Câu 12. Phát biểu không đúng là
A. trong điều kiện thường, NH3 là khí không màu, mùi khai.
Trang 11
B. khí NH3 nặng hơn không khí.
C. khí NH3 dễ hoá lỏng, tan nhiều trong nước.
D. liên kết giữa N và 3 nguyên tử H là liên kết cộng hoá trị có cực.
Câu 13. Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế khí NH3 từ thí nghiệm nào trong các thí nghiệm sau đây?
A. Thêm axit H2SO4 đặc vào dung dịch NH4Cl và đun nóng nhẹ.
B. Nhiệt phân muối NH4NO2.
C. Đốt khí hiđrô trong dòng khí nitơ tinh khiết.
D. Đun nóng muối amoni với Ca(OH)2.
Câu 14. Công thức hóa học của kẽm photphua là
A. Zn2P2 B. Zn3P2 C. Zn5P2 D. Zn3(PO4)2
Câu 15. Công thức hoá học của supephotphat kép là
A. Ca3(PO4)2. B. Ca(H2PO4)2. C. CaHPO4. D. Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
Câu 16. Để nhận biết ion PO4 thường dùng thuốc thử AgNO3, bởi vì
3-

A. tạo ra khí có màu nâu. B. tạo ra dung dịch có màu vàng.


C. tạo ra kết tủa có màu vàng. D. tạo ra khí không màu hoá nâu trong không khí.
Câu 17. Cấu hình electron của nguyên tử P là
A.1s22s22p63s23p3. B.1s22s22p63s23p2. C.1s22s22p63s23p1. D.1s22s22p63s23p4.
Câu 18. Photpho có Z=15. Vị trí của photpho trong bảng tuần hoàn là
A. Nhóm VA, chu kì 3. B. Nhóm IIIA, chu kì 4. C. Nhóm VA, chu kì 4. D. Nhóm VIA, chu kì 3.
Câu 19. Axit H3PO4 là axit
A. một nấc, là axit mạnh. B. hai nấc, là axit yếu.
C. ba nấc, độ mạnh trung bình. D. ba nấc, có tính oxi hóa.
Câu 20. Photpho trắng được bảo quản bằng cách
A. ngâm trong dầu hỏa. B. ngâm trong nước. C.ngâm trong C6H6. D.ngâm trong CS2.
Câu 21. Khi làm thí nghiệm với photpho trắng, cần có chú ý nào sau đây?
A. Cầm P trắng bằng tay có đeo găng.
B. Dùng cặp gắp nhanh mẩu P trắng ra khỏi lọ và ngâm ngay vào chậu đựng đầy nước khi chưa dùng đến.
C. Tránh cho P trắng tiếp xúc với nước.
D. Có thể để P trắng ngoài không khí.
Câu 22. Phân lân được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của
A. P. B. P2O3. C. P2O5. D. H3PO4.
MỨC ĐỘ HIỂU
Câu 23. Nitơ tác dụng được với oxi ở
A. nhiệt độ thường. B. 30000C. C. tia lửa điện. D. B và C đúng.
Câu 24. Cặp công thức phân tử của magie nitrua và nhôm nitrua là
A. Mg3N2 và AlN. B. Mg3N và Al2N3. C. Mg3N và AlN. D. Mg3N và Al2N.
Câu 25. Dãy kim loại nào sau đây phản ứng được với nitơ là
A. Na, Mg, Al, Cu. B. Na, Mg, Al, K. C. Ag, Mg, Al, Cu. D. Ca, Mg, Au, Cu.
Câu 26. Dãy hóa chất nào sau đây phản ứng được với nitơ là
A. Li, CuO, O2. B. HI, O3, Mg. C. Al, H2, Mg. D. NaOH, Cl2, H2.
Câu 27. Dãy gồm các chất đều phản ứng được với NH3 (với các điều kiện coi như đầy đủ) là
A. HCl, O2, CuO, AlCl3, H2SO4. B. H2SO4, CuO, H2S, Na, NaOH.
C. HCl, FeCl3, CuO, Na2CO3. D. HNO3, CuO, CuCl2, H2SO4, Na2O.
Câu 28. Dãy các muối amoni nào khi bị nhiệt phân tạo thành khí NH3?
A. NH4Cl, NH4HCO3, (NH4)2CO3. B. NH4Cl, NH4NO3, NH4HCO3.
C. NH4Cl, NH4NO3, NH4NO2. D. NH4NO3, NH4HCO3, (NH4)2CO3.
Câu 29. Có thể dùng dãy chất nào sau đây để làm khô khí amoniac?
A. CaCl2 khan, P2O5, CuSO4 khan. B. H2SO4 đặc, CaO khan, P2O5.
Trang 12
C. NaOH rắn, Na, CaO khan. D. CaCl2 khan, CaO khan, NaOH rắn.
Câu 30. Các tính chất hoá học của HNO3 là
A. tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và tính khử mạnh.
B. tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và dễ bị phân huỷ.
C. tính oxi hóa mạnh, tính axit mạnh và tính bazơ mạnh.
D. tính oxi hóa mạnh, tính axit yếu và bị phân huỷ.
Câu 31. Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3 thì HNO3 chỉ thể hiện tính axit là
A. CaCO3, Cu(OH)2, Fe(OH)2, FeO. B. CuO, NaOH, FeCO3, Fe2O3.
C. Fe(OH)3, Na2CO3, Fe2O3, NH3(dd). D. KOH, FeS, K2CO3, Cu(OH)2.
Câu 32. Khi cho kim loại Cu phản ứng với HNO3 tạo thành khí độc hại. Biện pháp nào xử lý tốt nhất để
chống ô nhiễm môi trường ?
A. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước. B. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm cồn.
C. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm giấm. D. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước vôi.
Câu 33. Axit nitric đặc nguội có thể tác dụng được với dãy chất nào sau đây?
A. Fe, CuO, Zn, Fe(OH)3. B. Cu, Al2O3, Zn(OH)2, CaCO3.
C. Al, Al2O3, Mg, Na2CO3. D. S, ZnO, Mg, Au.
Câu 34. Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí
không màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát
ra. Chất X là
A. amophot. B. ure. C. natri nitrat. D. amoni nitrat.
Câu 35. Cho sơ đồ phản ứng sau: Khí X dung dịch X Y X Z T.
Công thức của X, Y, Z, T tương ứng là
A. NH3, (NH4)2SO4, N2, NH4NO3. B. NH3, (NH4)2SO4, N2, NH4NO2.
C. NH3, (NH4)2SO4, NH4NO3, N2O. D. NH3, N2, NH4NO3, N2O.
Câu 36. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phân đạm amoni sunfat có công thức là (NH4)2CO3.
B. Thành phần chính của supephotphat kép gồm hai muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
C. Phân đạm urê có công thức là (NH2)2CO.
D. Supephotphat đơn chỉ có Ca(H2PO4)2.
Câu 37. Phản ứng nào sau đây photpho thể hiện tính oxi hóa?
A. 2P + 3Mg  Mg3P2. B. P + 5HNO3  H3PO4 + 5NO2 + H2O.
C. 6P + 5KClO3  5KCl + 3P2O5. D. 2P + 3Cl2  2PCl3.
Câu 38. Cho 2 mol axit H3PO4 tác dụng với dung dịch chứa 5 mol NaOH thì sau phản ứng thu được muối nào:
A. NaH2PO4 và Na2HPO4. B. Na2HPO4 và Na3PO4.
C. Na3PO4, NaH2PO4 và NaH2PO4. D. Na3PO4.
Câu 39. Cho dung dịch H3PO4 vào dung dịch NaOH dư, dung dịch sau phản ứng thu được có chứa
A. NaH2PO4, H3PO4. B. Na3PO4, NaOH. C. Na2HPO4, NaOH. D. Na3PO4.
Câu 40. Những thí nghiệm nào sau đây xảy ra phản ứng?
(I). Cho viên bi sắt vào dung dịch HNO3 đặc, nguội
(II). Cho bột Cu vào dung dịch hỗn hợp chứa KNO3 và H2SO4 loãng.
(III). Cho dung dịch NH3 đặc tác dụng với HCl đặc.
(IV). Trộn hỗn hợp khí NO và O2 vào bình kín ở nhiệt độ thường.
A. (I), (II), (III) B. (II), (III), (IV) C. (III), (IV) D. (I), (II), (IV)
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
Câu 41. Cho hiđro tác dụng với nitơ, sau phản ứng thu được 1,7 gam amoniac. Nếu hiệu suất phản ứng là 25%
thì thể tích hiđro cần dùng (đktc) là
A. 4,48 lít. B. 13,44 lít. C. 6,72 lít. D. 8,96 lít.

Trang 13
Câu 42. Cho 896 ml khí nitơ tác dụng hết với khí hiđro. Nếu hiệu suất phản ứng đạt 25% thì khối lượng sản
phẩm thu được là
A. 0,34 gam. B. 1,7g C. 0,17 gam. D. 0,51 gam.
Câu 43. Cho hiđro tác dụng với nitơ, sau phản ứng thu được 6,72 lit khí amoniac (đktc). Nếu hiệu suất phản ứng
là 20% thì thể tích nitơ cần dùng (đktc) là
A. 3,36 lit. B. 4,48 lit. C. 13,44 lit. D. 16,8 lit.
Câu 44. Điều chế 2 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 25% thì thể tích N2 cần dùng ở cùng điều kiện là
A. 8 lít. B. 2 lít. C. 4 lít. D. 1 lít.
Câu 45. Cho m gam Cu tác dụng hoàn toàn trong HNO3 dư, thu được 2,24 lít khí NO (đktc). Giá trị của m là
A. 9,6 gam. B. 6,4 gam. C. 19,2 gam. D. 12,8 gam.
Câu 46. Cho 2,7 gam Al tác dụng hết với HNO3 đậm đặc nóng thu được V lít khi nâu đỏ (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 3,36 lít.
Câu 17. Cho 53,5 g NH4Cl tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Phản ứng xong thu được V lít khí (đktc)
A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 6,72 lít. D. 8,96 lít.
Câu 48. Nhiệt phân 18,8 gam Cu(NO3)2 thu được bao nhiêu gam rắn (biết H = 100%)
A. 8 gam. B. 16 gam. C. 12 gam. D. 18,8 gam.
Câu 49. Trộn 50 ml dung dịch H3PO4 1M với V ml dung dịch KOH 1M thu được muối trung hòa. Giá trị của V

A. 200ml. B. 170ml. C. 150ml. D. 300ml.
Câu 50. Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200ml dung dịch H3PO4 1M. Muối thu được sau phản
ứng là
A. NaH2PO4. B. NaH2PO4 và Na2HPO4. C. Na2HPO4 và Na3PO4. D. Na3PO4.
Câu 51. Cho 36g dung dịch NaOH 10% tác dụng với 35g H 3PO4 9,8%. Sau khi kết thúc phản ứng, muối nào
được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu?
A. 1,42g Na2HPO4 và 1,80g NaH2PO4. B. 4,92g Na3PO4.
C. 4,26g Na2HPO4 và 1,20g NaH2PO4. D. 3,28g Na3PO4 và 2,13g Na2HPO4.
Câu 52. Nhiệt phân hoàn toàn 33,95 gam hỗn hợp gồm KNO 3 và Cu(NO3)2. Sau phản ứng khối lượng chất rắn
giảm 13,2 gam. Thành phần % khối lượng của KNO3 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 70,25%. B. 55,38%. C. 29,75%. D. 44,62%.

MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO


Câu 53. Hoà tan hết 12 gam một kim loại chưa rõ hoá trị trong dung dịch HNO3 thu được 2,24 lít (đktc) một khí
duy nhất có đặc tính không màu, không mùi, không cháy. Kim loại đó là
A. Cu. B. Pb. C. Ni. D. Mg.
Câu 54. Hoà tan 32g kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO,
NO2 có tỉ khối so với H2 là 17. Kim loại M là
A. Mg. B. Al. C. Fe. D. Cu.
Câu 55. Hoà tan hoàn toàn a gam Cu trong dung dịch HNO3 loãng thì thu được 1,12 lít hỗn hợp khí NO và NO2
(đktc), có tỉ khối hơi đối với hiđro là 16,6. Giá trị của a là
A. 2,38. B. 2,08. C. 3,9. D. 4,16.
Câu 56. Nung m (g) bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết hỗn hợp X trong dung dịch
HNO3 dư, thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm duy nhất). Giá trị của m là
A. 2,22. B. 2,26. C. 2,52. D. 2,32.
Câu 57. Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344
lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N 2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H 2 là 18. Cô cạn
dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 38,34. B. 34,08. C. 106,38. D. 97,98.

Trang 14
CHƯƠNG 3: CACBON – SILIC
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. CACBON – SILIC
CACBON (C) SILIC (Si)
- Ô thứ 6, chu kì 2, nhóm IVA. - Ô thứ 14, chu kì 3, nhóm IVA.
- C (Z = 6): 1s22s22p2 - Si (Z = 14): 1s22s22p63s23p2
→ có 4e lớp ngoài cùng → tạo tối đa 4 liên → có 4e lớp ngoài cùng → tạo tối đa 4 liên
1. Vị trí và kết cộng hóa trị. kết cộng hóa trị.
cấu hình - Số oxi hóa của C: - Số oxi hóa thường gặp: -4; 0; +2; +4 (+2 ít
electron -4 0 +2 +4 đặc trưng)
ngtử CH4, C CO CO2, H2CO3,
muối muối
cacbua. cacbonat

- Một số dạng thù hình chính: kim cương, - Tồn tại ở 2 dạng:
than chì, fuleren… + Si tinh thể: cấu trúc giống kim cương, màu
+ Kim cương là tinh thể trong suốt, ko màu, xám, có ánh kim, có tính bán dẫn.
2. Tính chất ko dẫn điện, dẫn nhiệt kém, rất cứng. + Si vô định hình: là chất bột màu nâu.
vật lí + Than chì: màu xám đen, có cấu trúc lớp,
mềm.
- Cacbon vô định hình: than gỗ, than xương,
than muội…
- Độ hoạt động: C vô định hình hđ mạnh nhất. - Độ hoạt động: Si vô định hình > Si tinh thể
- to thường: khá trơ. - Thể hiện tính khử và tính oxi hóa.
- to cao: thể hiện tính khử và tính oxi hóa.
→ tính chất chủ yếu là tính khử.
3.1. Tính khử 3.1. Tính khử
a. Tác dụng với oxi a. Tác dụng với phi kim

(silic tetraflorua)
Nếu C dư:
3. Tính chất * Lưu ý: C ko t/d trực tiếp với halogen.
hóa học b. Tác dụng với hợp chất (silic đioxit)
b. Tác dụng với hợp chất

3.2. Tính oxi hóa 3.2. Tính oxi hóa


a. Tác dụng với H2

(magie silixua)
b. Tác dụng với kim loại

(nhôm cacbua)
4. Ứng dụng - Kim cương: đồ trang sức, mũi khoan, dao * Ứng dụng
cắt thủy tinh. - Si siêu tinh khiết: chất bán dẫn.
- Than chì: điện cực, ruột bút chì… - Tách oxi ra khỏi kim loại nóng chảy trong
Trang 15
- Than cốc: luyện kim… luyện kim.
- Than gỗ: thuốc nổ đen, thuốc pháo… - Ferosilic dùng để chế tạo thép chịu axit.
- Than muội: chất độn cao su, sx mực in, xi * Điều chế
đánh giầy…
- Than hoạt tính: mặt nạ phòng độc.
- C tự do: kim cương, than chì. - Si là ngtố phổ biến thứ 2 trên Trái Đất.
- Hợp chất: - Ko tồn tại ở dạng tự do.
5. TTTN + Canxit (CaCO3): đá vôi, đá phấn, đá hoa. - Ở dạng hợp chất:
+ Magiezit (MgCO3) + chủ yếu là silic đioxit (SiO2)
+ Đolomit (CaCO3.MgCO3) + Silicat và aluminosilicat.

II. HỢP CHẤT CỦA CACBON – SILIC


CACBON OXIT (CO) CACBON ĐIOXIT (CO2) SILIC ĐIOXIT (SiO2)
- Chất khí, ko màu, ko mùi, - Chất khí ko màu, ko cháy - Ở dạng tinh thể, ko tan
ko vị và ko duy trì sự cháy. trong nước.
- Nhẹ hơn không khí, rất ít - CO2 rắn gọi là “nước đá
1. Tính chất tan trong nước. khô”→ có khả năng thăng
vật lí - Rất độc. hoa, dùng để tạo môi trường
lạnh.
- CO2 gây ra hiệu ứng nhà
kính.
2.1. CO là oxit ko tạo muối * CO2 là một oxit axit * Tan chậm trong dd kiềm
(oxit trung tính) → có đầy đủ tính chất của đặc, dễ tan trong kiềm nóng
- Ko t/d với nước, axit, kiềm một oxit axit. chảy
ở điều kiện thường.
CO2 (k) +H2O (l) H2CO3 SiO2 + 2NaOH
2.2. Tính khử
Na2SiO3 + H2O
- CO cháy cho ngọn lửa màu (dd)
(Axit * Tan trong HF
2. Tính chất lam nhạt
cacbonic) SiO2 + 4HF → SiF4 +2H2O
hóa học
* Tính oxi hoá
- Khử được nhiều oxit kim → Ứng dụng khắc chữ lên
Tác dụng với kim loại hoạt
loại ở nhiệt độ cao (oxit của động như Mg, Al… thủy tinh.
kim loại sau Al) - Trong tự nhiên tồn tại dưới
dạng cát và thạch anh. Là
→ Không dùng CO2 để dập nguyên liệu quan trọng để sx
tắt đám cháy kim loại. gốm, thủy tinh…
3.1. Trong PTN: 3.1. Trong PTN:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 +
3.2. Trong CN: CO 2 +
H2O
3.2. Trong CN:
3. Điều chế → Khí than ướt: 44% CO, - Thu hồi từ các quá trình đốt
CO2, H2, N2… C hoặc từ quá trình chuyển
hóa khí thiên nhiên.
CO2 + C 2CO
→ Khí than khô: 25% CO,
N2, CO2…

AXIT CACBONIC (H2CO3) AXIT SILIXIC (H2SiO3)


Trang 16
- Là axit 2 nấc, rất kém bền, chỉ tồn tại trong
- Là chất ở dạng keo, ko tan trong nước, dễ
dd loãng. mất nước khi đun nóng.
- Mất 1 phần nước tạo silicagen → chất hút
Tính chất H2CO3 H+ + HCO3- (hiđrocacbonat) ẩm
HCO3- H+ + CO32- (cacbonat) - H2SiO3 là ax rất yếu, yếu hớn H2CO3.
Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3↓
MUỐI CACBONAT MUỐI SILICAT
a. Tính tan - Silicat của KL kiềm tan
- Muối của KL kiềm, amoni, và đa số các muối được trong nước.
hiđrocacbonat dễ tan trong nước. - Dd đậm đặc của Na2SiO3 và
- Muối cacbonat của các KL khác ko tan trong nước. K2SiO3 được gọi là thủy tinh
b. Tác dụng với axit lỏng.
- Vải hoặc gỗ tẩm thủy tinh
lỏng sẽ khó cháy.

1. Tính chất
Hoặc:
c. Tác dụng với dd kiềm

d. Phản ứng nhiệt phân


- Muối cacbonat trung hòa của KL kiềm bền với nhiệt. Còn
lại đều bị nhiệt phân. MgCO3 (r) MgO (r) + CO2(k)
2NaHCO3(r) Na2CO3(r) +CO2(k) + H2O (k)
- CaCO3 dùng làm chất độn trong 1 số ngành CN. - Thủy tinh lỏng được dùng
- Na2CO3 (sô đa khan) dùng trong CN thủy tinh, đồ gốm, bột để chế tạo keo dán thủy tinh
2. Ứng dụng
giặt. và sứ.
- NaHCO3 dùng làm thuốc giảm đau dạ dày.
B. BÀI TẬP
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Điền thông tin còn thiếu trong bảng sau:
TÍNH CHẤT CỦA CHẤT X TÊN CHẤT X
Chất X có trong quặng đolomit; vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. Một trong
những dạng thù hình của X được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao
cắt thủy tinh.
Chất khí X không màu, không mùi, không vị, nhẹ hơn không khí. Dẫn khí X qua
ống đựng bột CuO nung nóng, chất bột từ màu đen chuyển dần sang màu đỏ. X
được dùng trong công nghiệp luyện kim. X rất độc.
X là chất khí không màu. X gây hiệu ứng nhà kính, làm cho Trái Đất nóng lên.
Người ta dùng bình tạo ra khí X để dập tắt các đám cháy.
Chất X kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch loãng. X có trong các loại nước giải
khát như Pepsi, CocaCola,... Khi phân hủy, X tạo thành CO2 và H2O.
Chất X dễ tan trong nước; tạo kết tủa với dung dịch Ba(OH)2. X phản ứng với
dung dịch HCl giải phóng khí. X được dùng trong công nghiệp thủy tinh, đồ gốm,
bột giặt,…
Chất X phản ứng với dung dịch HCl giải phóng khí và tạo kết tủa với dung dịch
Ba(OH)2. Chất X được dùng trong công nghiệp thực phẩm. X còn được dùng làm

Trang 17
thuốc giảm đau dạ dày.
Chất X phản ứng với dung dịch kiềm, thấy giải phóng khí H 2. X được dùng làm
chất bán dẫn, chế tạo tế bào quang điện, pin mặt trời. Trong tự nhiên nguyên tố X
phổ biến thứ hai sau oxi.
Chất X là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, đồ gốm. X
tồn tại dưới dạng cát, thạch anh. X chỉ tan trong trong dung dịch kiềm đặc và tan
được trong dung dịch axit flohiđric.
Câu 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng (nếu có)
Bảng 1: Tính chất hóa học

Bảng 2: Điều chế

Câu 3: Dẫn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 16,8 gam KOH. Tính khối lượng muối tạo thành.
Câu 4: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Tính
khối lượng muối tan trong dung dịch X.
Câu 5:
a. Sục khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch Ba(OH) 2. Viết phương trình phản ứng xảy ra, từ đó dựng đồ thị
biểu diễn sự biến thiên lượng kết tủa BaCO3 theo lượng CO2 tham gia phản ứng.
b. Sục khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch hỗn hợp NaOH, Ba(OH)2. Viết phương trình phản ứng xảy ra, từ
đó dựng đồ thị biểu diễn sự biến thiên lượng kết tủa BaCO3 theo lượng CO2 tham gia phản ứng.
Câu 6: Dẫn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành.
Trang 18
Câu 7: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam
kết tủa. Tính giá trị của a.
Câu 8: Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml Ca(OH)2 1M thấy có 25 gam kết tủa tạo thành. Tính giá trị
của V.

Câu 9: Dẫn 5,6 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa đồng thời KOH 0,75 M và Ba(OH) 0,75 M. Sau khi
phản ứng kết thúc thu được a gam kết tủa. Tính giá trị của a.
Câu 10: Khử 16 gam hỗn hợp gồm các oxit kim loại FeO, Fe 2O3, Fe3O4, CuO và PbO bằng CO ở nhiệt độ cao
thu được chất rắn có khối lượng là 11,2 gam. Tính thể tích khí CO đã tham gia phản ứng (đo ở đktc).
Câu 11: Nung nóng 100 gam hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 cho đến khối lượng không đổi thì còn lại 69 gam chất
rắn.
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp ban đầu.
b. Sản phẩm khí và hơi thu được dẫn vào bình đựng 1,5 lít dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được m gam chất rắn. Tính giá trị của m.
Câu 12: Nhiệt phân hoàn toàn 42 gam muối cacbonat của kim loại M hoá trị II thu được V lít CO2 (đktc). Sục
CO2 thu được vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 98,5g kết tủa. Tìm kim loại M.
Câu 13: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch chứa NaHCO 3 0,2M và
Na2CO3 0,2M thu được V lít CO2 (đktc). Tính giá trị V.
PHẦN TRẮC NGHIỆM
MỨC ĐỘ BIẾT
Câu 1: Các nguyên tử thuộc nhóm IVA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
A. ns2np2. B. ns2 np3. C. ns2np4. D. ns2np5.
Câu 2: Kim cương và than chì là các dạng
A. đồng hình của cacbon. B. đồng vị của cacbon. C. thù hình của cacbon. D. đồng phân của cacbon.
Câu 3: Các số oxi hóa thường gặp của cacbon là
A. -4, 0, +2, +4. B. -4, -2, 0, +2. C. -2, +2, 0, -3. D. -3, -1, 0, +4.
Câu 4: Khi đốt cháy than đá, thu được hỗn hợp khí trong đó có khí X (không màu, không mùi, độc). X là khí nào
sau đây?
A. CO2. B. CO. C. SO2. D. NO2.
Câu 5: Cho hơi nước qua cacbon nóng đỏ thu được khí
A. CO2 và H2. B. CO và H2. C. CO và CO2. D. CO, CO2 và H2.
Câu 6: Tủ lạnh dùng lâu sẽ có mùi hôi, có thể cho vào tủ lạnh một ít cục than hoa để khử mùi hôi này. Đó là vì
A. than hoa có thể hấp phụ mùi hôi.
B. than hoa tác dụng với mùi hôi để biến thành chất khác.
C. than hoa sinh ra chất hấp phụ mùi hôi.
D. than hoa tạo ra mùi khác để át mùi hôi.
Câu 7: Để phòng bị nhiễm độc người ta sử dụng mặt nạ phòng độc chứa những hóa chất nào?
A. CuO và MnO2. B. CuO và MgO. C. CuO và CaO. D. Than hoạt tính.
Câu 8: Oxit nào sau đây không tạo muối?
A. CO2. B. CO. C. NO2. D. SO2.
Câu 9: Một chất khí X có tính chất như sau:
- Nặng hơn không khí
- Không làm duy trì sự cháy
- Làm đục nước vôi trong.
Vậy chất X có thể là
A. Cl2. B. CO2. C. SO2. D. O2.
Câu 10: Dung dịch chất nào vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH?
A. Na2CO3. B. H2SO4. C. NaCl. D. NaHCO3.
Trang 19
Câu 11: Chất nào sau đây không bị nhiệt phân?
A. CaCO3. B. NaHCO3. C. Na2CO3. D. MgCO3.
Câu 12: Loại than nào được dùng làm chất độn khi lưu hoá cao su, để sản xuất mực in, xi đánh giầy?
A. Than cốc. B. Than gỗ. C. Than muội. D. Than chì.
Câu 13: Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ dày?
A. N2. B. CO. C. CH4. D. CO2.
Câu 14: “Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện
cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là
A. CO rắn. B. SO2 rắn. C. H2O rắn. D. CO2 rắn.
Câu 15: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng
hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà
kính?
A. H2. B. N2. C. CO2. D. O2.
Câu 16: Nhận định nào sau đây về muối cacbonat là đúng? Tất cả muối cacbonat đều
A. tan trong nước. B. bị nhiệt phân tạo ra oxit kim loại và cacbon dioxit.
C. không tan trong nước. D. bị nhiệt phân trừ muối cacbonat của kim loại kiềm.
Câu 17: Nhận xét nào dưới đây về cacbon đioxit là không chính xác?
A. Chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
B. Là chất khí chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính.
C. Chất khí không độc nhưng không duy trì sự sống.
D. Chất khí được dùng để chữa cháy, nhất là các đám cháy kim loại.
Câu 18 : “Thuỷ tinh lỏng” là
A. silic đioxit nóng chảy. B. dung dịch đặc của Na2SiO3 và K2SiO3.
C. dung dịch bão hoà của axit silixic. D. thạch anh nóng chảy.
Câu 19: Để khắc chữ hoặc hình trên thủy tinh người ta sử dụng dung dịch nào dưới đây?
A. Na2SiO3. B. H2SiO3. C. HCl. D. HF.
Câu 20: Điều nào sau đây là sai?
A. Silicagen là axit salixic khi bị mất nước.
B. Axit silixic là axit yếu nhưng mạnh hơn axit cacbonic.
C. Tất cả các muối silicat đều không tan (trừ muối của kim loại kiềm và amoni).
D. Thủy tinh lỏng là dung dịch muối của axit silixic.

MỨC ĐỘ HIỂU
Câu 21: Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau?
A. C + O2 CO2. B. 2CuO + C 2Cu + CO2.
C. 3C + 4Al Al4C3. D. C + H2O CO + H2.
Câu 22: Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau?
A. 2C + Ca CaC2. B. C + 2H2 CH4.
C. C + CO2 2CO. D. 3C + 4Al Al4C3.
Câu 23: Thổi khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì muối thu đựơc là
A. Ca(HCO3)2. B. CaCO3.
C. Ca(HCO3)2, CaCO3. D. Ca(HCO3)2, Ca(OH)2.
Câu 24: Khi cho khí CO đi qua hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4, Al2O3 và MgO, sau phản ứng chất rắn thu được là
A. Al và Cu. B. Cu, Al và Mg.
C. Cu, Fe, Al2O3 và MgO. D. Cu, Fe, Al và MgO.
Câu 25: Hấp thụ khí CO2 vào dung dịch NaOH dư, khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch có chứa chất tan
gồm?
A. NaHCO3. B. Na2CO3.
Trang 20
C. NaHCO3 và Na2CO3. D. Na2CO3 và NaOH.
Câu 26: Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch NaOH, khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch có chứa chất tan gồm
A. NaHCO3. B. Na2CO3.
C. NaHCO3 và Na2CO3. D. Na2CO3 và NaOH.
Câu 27: Sục CO2 từ từ đến dư qua dung dịch nước vôi trong sau đó lại đun nóng dung dịch sau phản ứng. Hiện
tượng xảy ra là
A. có kết tủa trắng xuất hiện. B. có kết tủa sau đó kết tủa tan.
C. không có kết tủa, dung dịch trong suốt. D. có kết tủa sau tan rồi lại xuất hiện kết tủa.
Câu 28: Dẫn khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thì thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Đun nóng Z lại thu được
kết tủa. Các chất Y và Z lần lượt là
A. Ca(HCO3)2 và CaCO3. B. CaCO3 và Ca(HCO3)2.
C. CaOvà Ca(HCO3)2. D. CaCO3 và CaO.
Câu 29: Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, O2, N2 và H2 qua dung dịch NaOH. Khí bị hấp thụ là
A. H2. B. CO2. C. N2. D. O2.
Câu 30: Sự hình thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là nhờ phản ứng hoá học nào sau đây?
A. CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2. B. Ca(OH)2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaOH.
C. CaCO3 CaO + CO2. D. Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O.
Câu 31: Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng:
A. SiO2 + Mg 2MgO + Si. B. SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + CO2.
C. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O. D. SiO2 + Na2CO3 Na2SiO3 + CO2.
Câu 32: Silic đóng vai trò chất oxi hóa trong các phản ứng nào sau đây?
A. Si + O2 SiO2. B. Si + C SiC.
C. Si + F2 → SiF4. D. Si + 2Mg Mg2Si.
Câu 33: SiO2 có thể bị hòa tan bởi 
A. dung dịch HNO3. B. dung dịch H2SO4 đặc nóng.
C. dung dịch KMnO4. D. dung dịch NaOH đặc, nóng.
Câu 34: Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là sai?
A. SiO2 + Na2CO3 Na2SiO3 + CO2. B. SiO2 + 2C Si + 2CO.
C. SiO2 + 4HCl → SiCl4 + 2H2O. D. SiO2 + 2Mg Si + 2MgO.
Câu 35: Silic phản ứng được với nhóm các chất sau?
A. O2, F2, Mg, HCl, NaOH. B. O2, F2, Mg, HCl, KOH.
C. O2, F2, Mg, NaOH. D. O2, Mg, NaOH, HCl.
Câu 36: Tính chất nào sau đây không đúng với SiO2?
A. Ở nhiệt độ cao, SiO2 oxi hóa được Mg thành MgO.
B. SiO2 tan dễ trong kiềm nóng chảy.
C. SiO2 tan được trong axit HF.
D. SiO2 tan được trong kiềm và trong axit HF nên SiO2 là oxit lưỡng tính.
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
Câu 37: Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3),
(4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:

Trang 21
Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là:
A. H2SO4, NaOH, MgCl2. B. Na2CO3, BaCl2, BaCl2.
C. H2SO4, MgCl2, BaCl2. D. Na2CO3, NaOH, BaCl2.
n NaOH
Câu 38: Để thu được muối Na2CO3 khi dẫn khí CO2 vào dung dịch NaOH thì k = có giá trị là
nCO
2

A. k = 2. B. 1 < k < 2. C. k ≥2. D. k > 1.


Câu 39: Hấp thụ 0,224 lít CO2 ở đktc vào dung dịch có chứa 0,02 mol NaOH thu được dung dịch A. Chất tan có
trong dung dịch A là
A. NaHCO3. B. Na2CO3.
C. NaHCO3 và Na2CO3. D. Na2CO3 và NaOH.
Câu 40: Dẫn 4,48 lít CO2 đktc vào dung dịch chứa 20 gam NaOH, khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch
thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 25,2. B. 21,2. C. 53,0. D. 31,8.
Câu 41: Dẫn 1,12 lít khí CO2 đktc vào dung dịch chứa 3,2 gam NaOH. Dung dịch thu được gồm những muối
nào, khối lượng là bao nhiêu?
A. 1,68 gam Na2CO3 và 3,18 gam NaHCO3. B. 3,18 gam Na2CO3 và 1,68 gam NaHCO3.
C. 2,12 gam Na2CO3 và 2,52 gam NaHCO3. D. 2,52 gam Na2CO3 và 2,12 gam NaHCO3.
Câu 42: Cho 0,25 mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 20,0 gam. B. 5,0 gam. C. 15,0 gam. D. 10,0 gam.
Câu 43: Dẫn 17,6 gam CO2 vào 500 ml dung dịch Ca(OH) 2 0,6M. Phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam
kết tủa?
A. 20 gam. B. 30 gam. C. 40 gam. D. 25 gam.
Câu 44: Sục 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 78,8 gam. B. 98,5 gam. C. 5,91 gam. D. 19,7 gam.
Câu 45: Dẫn từ từ V lít khí CO (đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt
độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung
dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 1,120. B. 0,896. C. 0,448. D. 0,224.
Câu 46: Thổi từ từ V lít (đktc) hỗn hợp CO và H2 đi qua ống sứ đựng 16,8 g hỗn hợp CuO, Fe3O4, Al2O3. Sau pứ
thu được hỗn hợp khí và hơi nặng hơn hỗn hợp khí ban đầu là 0,32 gam. Khối lượng của hỗn hợp rắn sau khi
nung là
A. 16,48 gam. B. 15,24 gam. C. 14,2 gam. D. 16,6 gam.
Câu 47: Cho khí CO khử hoàn toàn đến Fe hỗn hợp gồm FeO, Fe 2O3, Fe3O4 thấu có 4,48 lít CO2 (đktc) thoát ra.
Nếu dùng H2 để khử hỗn hợp trên thì thể tích H2 (đktc) phải dùng là
A. 2,24 lít.. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 1,12 lít.
Câu 48: Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng 20 gam hỗn hợp A gồm MgO và CuO nung nóng. Sau khi
phản ứng hoàn toàn đem cân lại thấy khối lượng chất rắn giảm đi 3,2 gam. Khối lượng CuO trong hỗn hợp là
A. 16,8 gam. B. 12 gam. C. 8 gam. D. 16 gam.
Câu 49: Cho khí CO dư qua 5,92 gam hỗn hợp A gồm Fe, Fe2O3, Fe3O3, FeO đun nóng. Khí sinh ra sau phản
ứng cho tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 9 gam kết tủa. Khối lượng Fe trong hỗn hợp thu được là
A. 4,54 gam. B. 4,45 gam. C. 4,84 gam. D. 4,48 gam.

Trang 22
Câu 50: Thổi 1 luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe3O4, Al2O3, FeO nung nóng, khí
thoát ra đem sục vào nước vôi trong dư thì có 15 gam kết tủa tạo thành. Sau pứ, chất rắn trong ống sứ có khối
lượng là 215 gam. Giá trị của m là
A. 217,4. B. 225,2. C. 217,2. D. 215,5.
Câu 51: Nung 3,2 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 với cacbon trong điều kiện không có không khí và phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí CO và CO2 có tỉ khối so với hiđro là 19,33. Thành phần
phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp đầu là
A. 50% và 50%. B. 66,66% và 33,34%. C. 40% và 60%. D. 65% và 35%.
Câu 52: Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (đktc), sau phản ứng thu được
0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là
A. Fe3O4 và 0,224. B. Fe2O3 và 0,448. C. Fe3O4 và 0,448. D. FeO và 0,224.
Câu 53: Cho 0,02 mol Na2CO3 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thể tích khí CO2 thoát ra (ở đktc) là
A. 0,672 lít. B. 0,224 lít. C. 0,336 lít. D. 0,448 lít.
Câu 54: Cho từ từ từng giọt đến hết 100 ml dung dịch HCl aM vào 100 ml dung dịch Na2CO3 1M, thấy thoát ra
1,344 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của a là
A. 1,6. B. 1,2. C. 0,6. D. 0,8.
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO
Câu 55: Thổi V lít (đktc) khí CO2 vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì thu được 0,2 gam kết tủa. Giá trị của
V là
A. 44,8 ml hoặc 89,6 ml. B. 224 ml. C. 44,8 ml hoặc 224 ml. D. 44,8 ml.
Câu 56: Cho 4,48 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ vào 40 lít dung dịch Ca(OH)2 thu được 12 gam kết tủa. Nồng độ
mol/l của dung dịch Ca(OH)2 là
A. 0,004M. B. 0,002M. C. 0,006M. D. 0,008M.
Câu 57: Dẫn V lit CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 25 gam kết tủa và dung dịch X, đun nóng dung
dịch lại thu thêm được 5 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là
A. 7,84 lit. B. 11,2 lit. C. 6,72 lit. D. 5,6 lit.
Câu 58: Sục 2,24 lít CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch A chứa NaOH 0,5M và Ca(OH) 2 0,01M thu được kết tủa
có khối lượng là
A. 0,3 gam. B. 3 gam. C. 5,6 gam. D. 10 gam.
Câu 59: Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,02 mol K2CO3 vào dung dịch chứa 0,03 mol HCl. Lượng khí CO2
thu được ở đktc là
A. 0,448 lít. B. 0,224 lít. C. 0,336 lít. D. 0,112 lít.
Câu 60: Nhỏ từ từ đến hết 20 ml dung dịch HCl 2M vào 30 ml dung dịch Na2CO3 1M. Sau khi phản ứng xong
thu được V ml khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là
A. 224. B. 336. C. 672. D. 448.
Câu 61: Cốc A đựng dung dịch chứa 0,2 mol Na 2CO3 và 0,2 mol NaHCO3. Cốc B đựng dung dịch chứa 0,5 mol
HCl. Thể tích khí (ở đktc) thu được khi nhỏ rất từ từ B vào A là
A. 6,72 lít. B. 4,48 lít. C. 5,6 lít. D. 8,96 lít.
Câu 62: Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl
vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và V lít khí CO2 (đktc). Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy
tạo thành m gam kết tủa. Tính thể tích V và khối lượng m.
A. 11,2 lít CO2; 40 gam CaCO3. B. 11,2 lít CO2; 90 gam CaCO3.
C. 16,8 lít CO2; 60 gam CaCO3. D. 11,2 lít CO2; 60 gam CaCO3.
Câu 63: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X. Cho từ từ
dung dịch HCl 2,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là
A. 80.        B. 40.               C. 60.             D. 100.
Câu 64: Thêm từ từ đến hết 100 ml dung dịch X gồm NaHCO 3 2M và K2CO3 3M vào 150 ml dung dịch Y chứa
HCl 2M và H2SO4 1M, thu được dung dịch Z. Thêm Ba(OH)2 dư và Z thu được m gam kết tủa. Giá trị của m
gần nhất với giá trị nào sau đây?

Trang 23
A. 24,5. B. 49,5. C. 59,5. D. 74,5.

Trang 24
CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỮU CƠ
Bài 1: MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỮU CƠ
I. KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ
* Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua...).
VD: CH4 , C2H6 , CH3COOH……
* Hóa học hữu cơ là ngành hóa học nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
II. PHÂN LOẠI: có 2 loại:
1. Hidrocacbon: Phân tử chứa C và H
bao gồm : no, không no và thơm.
2. Dẫn xuất của hidrocacbon:
Phân tử có nguyên tử của nguyên tố khác thay thế nguyên tử H của hidrocacbon.
Bao gồm : dẫn xuất halogen; ancol, phenol ete; andehit, xetôn; amin, nitro; axit, este; hợp chất tạp chức,
polime.
* Có thể phân loại theo mạch vòng hay không vòng.
III. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ:
1. Đặc điểm cấu tạo:
- Do các phi kim tạo thành.
- Liên kết trong phân tử là CHT.
2. Tính chất vật lí:
- tnc, tsôi thấp nên dễ bay hơi
- Phần lớn không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
3. Tính chất hóa học:
- Kém bền nhiệt và dễ cháy.
- Phản ứng hóa học xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau trong cùng điều kiện nên tạo hỗn hợp sản phẩm.
VD: xăng , dầu dễ cháy khi gặp lửa
IV. SƠ LƯỢC VỀ PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ:
1. Phân tích định tính:
a. Mục đích: Xác định loại nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ.
b. Nguyên tắc: Chuyển các nguyên tố thành phần của hợp chất hữu cơ thành các hợp chất vô cơ đơn giản rồi
nhận biết chúng.
c. Phương pháp:
H/c hữu cơ -CuO, t0-> CO2 (đục nước vôi trong), H2O (xanh CuSO4 khan), NH3 (xanh giấy quỳ ẩm)...
2. Phân tích định lượng:
a. Mục đích: Tính %(m) các nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ.
b. Nguyên tắc: (SGK)
c. Phương pháp: (SGK)
d. Biểu thức tính:
%C = 12,0.mCO2.100% / 44,0.a.
%(m)H = 2,0.mH2O.100% / 18,0.a.
%(m)N = 28,0VN2.100% / 22,4.a.
%(m)O = 100% - (m%C+m%H+m%N)
Bài 2: CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
I. CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT:
1. Định nghĩa: CTĐGN là công thức biểu thị tỷ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử.
2. Cách thiết lập : CTĐGN: Hợp chất chứa C, H, O có dạng CxHyOz.
-Gọi CTPT chất hữu cơ là: CxHyOz( x, y, z nguyên dương)
- Lập tỉ lệ:

Trang 25
Hoặc:

( a, b, c là những số nguyên tối giản)


Ta được CTĐGN : CaHbOc
II. CÔNG THỨC PHÂN TỬ:
1. Định nghĩa: CTPT là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
2. Quan hệ giữa CTPT và CTĐGN:
* Thành phần nguyên tố giống nhau.
* Trong nhiều trường hợp, số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố khác nhau.
* Trong một số trường hợp, CTĐGN cũng chính là CTPT.
III. CÁCH LẬP CTPT HỢP CHẤT HỮU CƠ:
a. Dựa vào %(m) các nguyên tố:
CxHyOz ------> xC + yH + zO
M(g) 12,0x(g) 1,0y(g) 16,0z(g)
100% %C %H %O
Ta có tỷ lệ:
M/100 =12,0x / %C=1,0y / %H = 16,0z / %O
b. Thông qua CTĐGN:
Từ CTĐGN ta có CTPT là (CTĐGN)n.
Để xác định giá trị n ta dựa vào khối lượng mol phân tử M.
c. Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy:
Ta có phản ứng cháy :
CxHyOz + (x+y/4-z/2)O2 -->xCO2 + y/2H2O
Ta có 1/nA = x/nCO2 = y/2nH2O
Và 12x + y + 16z = MA
Giải hệ trên ta được các giá trị x, y, z.
BÀI 3: CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
I. CÔNG THỨC CẤU TẠO
1. Khái niệm
Công thức cấu tạo biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết (liên kết đơn, liên kết bội) của các nguyên tử trong phân
tử.
2. Các loại công thức cấu tạo
a. Công thức cấu tạo khai triển
- Biểu diễn tất các liên kết trên mặt phẳng giấy.
Thí dụ
H H H

H H H H H C C C H

H C C C C H H C H

H H H H HHH

b. Công thức cấu tạo thu gọn


- Công thức cấu tạo thu gọn nhất

Trang 26
- Cách biểu diễn các nguyên tử, nhóm nguyên tử cùng liên kết với một nguyên tử cacbon được viết thành một
nhóm.
Thí dụ :VD: C2H6 : CH3-CH3 hoặc
C3H6 : CH3-CH=CH2 hoặc
C2H5OH : CH3-CH2-OH hoặc OH
II. THUYẾT CẤU TẠO HOÁ HỌC
1. Nội dung
Luận điểm 1:. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị và theo một thứ
tự nhất định. Thứ tự liên kết đó gọi là cấu tạo hoá học. Sự thay đổi liên kết đó tức là thay đổi cấu tạo hoá học sẽ
tạo ra chất mới.
Thí dụ : Hợp chất có CTPT C2H6O có CT
CH3-CH2OH CH3-O-CH3
Etanol, t0s= 78,30C Dimetylete,t0s=-230C
Tan tốt,+ Na tạo H2. Ít tan, không + Na.
Luận điểm 2: Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hoá trị bốn. Nguyên tử cacbon không những có thể liên
kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon (mạch vòng, mạch
không hở (mạch nhánh và mạch không nhánh)).
Thí dụCH3-CH2-CH2-CH3: hở, không nhánh.
CH3-CH(CH3)-CH3: hở, có nhánh.
CH2 - CH2 : vòng.
CH2
Luận điểm 3:Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử (bản chất, số lượng các nguyên tử) và
cấu tạo hoá học (thứ tự liên kết các nguyên tử).
2. Ý nghĩa
- Thuyết cấu tạo hoá học giúp giải thích được hiện tượng đồng đẳng, đồng phân.
III. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN
1. Đồng đẳng
a. Thí dụ: Ta các dãy hidrocacbon sau:
(1) CH4, C2H6, C3H8, C4H10...
(2) C2H4, C3H6, C4H8, C5H10...
(3) CH3OH, C2H5OH, C3H7OH...
(1), (2), (3) : là các dãy đồng đẳng.
b. Khái niệm
- Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hoá học
tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng.
2. Đồng phân
a. Thí dụ
CH3-O-CH3 và CH3-CH2-OH đều có cùng công thức phân tử là C2H6O.
b. Khái niệm
- Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.
c. Các loại đồng phân.
+ Đồng phân cấu tạo
+ Đồng phân lập thể
IV. LIÊN KẾT HÓA HỌC VÀ CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
- Liên kết hóa học thường gặp trong phân tử hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị. Được chia thành hai loại
- Liên kết đơn hay xichma (б) bền
- Liên đôi hay kết pi (π) kém bền
PHẦN TỰ LUẬN:

Trang 27
Câu 1: Đồng phân là gì? Thế nào là những chất đồng đẳng? Trong số những chất dưới đây. những chất nào là
đồng phân của nhau? Những chất nào là đồng đẳng của nhau?
a) CH3-CH2-CH=CH2; b) CH3-CH=CH2; c) (CH3)2C=CH2
Câu 2: Oxi hóa hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A, thu được 0,672 lít CO 2 (đktc) và 0,72 gam H2O. Tính
thành phần phần % khối lượng của các nguyên tố trong phân tử hợp chất A.
Câu 3: Tính khối lượng mol phân tử của các chất sau:
a) Chất A có tỷ khối hơi so với không khí bằng 2,07.
b) Thể tích hơi của 3,3 gam chất X bằng thể tích của 1,76 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp
suất).
Câu 4: Hợp chất X có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro và oxi lần lượt bằng 38,7%; 9,7% và 51,6%. Thể tích
hơi của 0,31 gam chất X bằng thể tích của 0,16 gam khí oxi (ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất). Tìm công
thức phân tử X?
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X cần 6,72 lít O 2(đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O. Cho
hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2thấy có 19,7 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch giảm
5,5 gam.Lọc bỏ kết tủa đun nóng nước lọc lại thu được 9,85gam kết tủa nữa. Tìm CTPT của X.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X. Sản phẩm cháy thu được cho hấp thụ hết vào 200ml dung dịch
Ca(OH)21M thấy có 10gam kết tủa xuất hiện và khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH) 2tăng 16,8gam . Lọc bỏ
kết tủa cho nước lọc tác dụng hết với dung dịch Ba(OH) 2 dư lại thu được kết tủa , tổng khối lượng hai lần kết tủa
là 39,7 gam . Tìm CTPT của X.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất hữu cơ X, thu được 2,24 lít CO 2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Hóa hơi 2,25gam
X thu được thể tích bằng với thể tích của 0,4 gam oxi đo cùng nhiệt độ, áp suất. Tìm CTPT của X.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam chất hữu cơ E , thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O
a.Xác định CTĐGN của E
b.Xác định CTPT của E , biết rằng nếu làm bay hơi 1,1 gam chất A thì thể tích hơi thu được đúng = thể tích 0,4
gam khí O2 ở cùng đk nhiệt độ và áp suất .
PHẦN TRẮC NGHIỆM:
MỨC ĐỘ BIẾT
Câu 1: Hãy chọn phát biểu đúng nhất về hóa học hữu cơ trong số các phát biểu sau:
A. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.
B. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon (II) oxit, cacbon
(IV) oxit, muối cacbonat, xianua, cacbua.
C. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon (II) oxit, cacbon
(IV) oxit.
D. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ muối cacbonat.
Câu 2: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ là
A. Bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
B. Nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N sau đó dến halogen, S, P …
C. Gồm có C, H và các nguyên tố khác.
D. Thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P.
Câu 3: Chọn định nghĩa đồng phân đầy đủ nhất. Đồng phân:
A. Là hiện tượng các chất có cấu tạo khác nhau.
B. Là hiện tượng các chất có tính chất khác nhau.
C. Là hiện tượng các chất có cùng công thức phân tử, nhưng có cấu tạo khác nhau nên có tính chất khác nhau.
D. Là hiện tượng các chất có cấu tạo khác nhau nên có tính chất khác nhau.
Câu 4: Liên kết đôi do những liên kết nào hình thành?
A. Liên kết xích ma. B. Liên kết xích pi.
C. Liên kết xích ma và pi. D. Liên kết xích ba.
Câu 5: Liên kết ba do những liên kết nào hình thành?
A. Liên kết xích ma. B. Liên kết xích pi.
Trang 28
C. Hai liên kết xích ma và một liên kết pi. D. Hai liên kết pi và một liên kết xích ma.
Câu 6: Theo thuyết cấu tạo hóa học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào?
A. Theo đúng hóa trị.
B. Theo một thứ tự nhất định.
C. Theo đúng số oxi hóa.
D. Theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định.
Câu 7: Trong phân tử các hợp chất hữu cơ, các nguyên tử cacbon liên kết trực tiếp với nhau theo cách nào?
A. Mạch hở không nhánh. B. Mạch hở có nhánh.
C. Mạch vòng D. Mạch không nhánh, có nhánh và vòng.
Câu 8: Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
A. CO2,CaCO3. B. CH3Cl, C6H5Br. C.NaHCO3, NaCN. D. CO,CaC2.
Câu 9: Để biết rõ số lượng nguyên tử, thứ tự kết hợp và cách kết hợp của các nguyên tử trong phân tử hợp chất
hữu cơ, người ta dùng công thức nào sau đây?
A. Công thức phân tử. B. Công thức tổng quát (công thức chung)
C. Công thức cấu tạo. D. Công thức đơn giản nhất.
Câu 10: Tìm câu phát biểu sai.
Trong phân tử hợp chất hữu cơ:
A. Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và trật tự nhất định.
B. Cacbon có hóa trị là 2 và 4.
C. Các nguyên tử C liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon dạng thẳng, vòng và nhánh.
D. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hóa học.
MỨC ĐỘ HIỂU
Câu 11: Dãy chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng có công thức chung CnH2n+2
A. CH4, C2H2, C3H8, C4H10, C6H12. B. CH4, C2H2, C3H8, C5H12.
C. C3H8, C4H10, C5H12, C6H14. D. C3H6, C4H8, C5H12, C6H14
Câu 12: Trong các dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng đẳng của nhau?
A. C2H6, CH4, C4H10. B. C2H5OH, CH3-CH2-CH2-OH.
C.CH3-O-CH3, CH3-CHO.D. Câu A, B đúng.
Câu 13: Trong những dãy chất sau đây , dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?
A. C2H5OH, CH3-O-CH3. B. CH3-O-CH3, CH3-CHO.
C. CH3-CH2-CH2-OH, C2H5OH. D. C4H10, C6H6.
Câu 14: Số đồng phân của hợp chất có công thức phân tử C5H12 là
A. 4. B. 3. C.2. D.1.
Câu 15: Số đồng phân mạch hở của hợp chất có công thức phân tử C5H10 là
A. 4. B.5. C.6. D.3.
Câu 16: Số đồng phân mạch hở của hợp chất có công thức phân tử C5H8 là
A. 9. B.6. C.7. D.11.
Câu 17: Số đồng phân của hợp chất có công thức phân tử C4H9OH là
A. 6. B.7. C.8. D.9.
Câu 18: Tìm câu trả lời sai:
Trong các hợp chất hữu cơ, giữa hai nguyên tử cacbon
A. Có ít nhất một liên kết pi. B. Có ít nhất một liên kết xích ma.
C. Có thể có một liên kết đôi. D. Có thể có một liên kết ba.
Câu 19: Nhận xét nào đúng về các chất hữu cơ so với các chất vô cơ.
A. Độ tan trong nước lớn hơn. B. Độ bền nhiệt cao hơn.
C. Tốc độ phản ứng nhanh hơn. D. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.
Câu 20: Đặc tính nào là chung cho thành phần lớn các chất hữu cơ?
A. Liên kết trong phân tử chủ yếu là liên kết ion. B. Dung dịch có tính dẫn điện tốt.
C. Có nhiệt độ sôi thấp. D. Ít tan trong benzen.
Trang 29
Câu 21: Nung một chất hữu cơ A với một lượng chất oxi hóa CuO, người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và
khí N2.
A. Chất A chắc chắn chứa cacbon, hiđrô, có thể có nitơ.
B. A là hợp chất của 3 nguyên tố cacbon, hiđrô, nitơ.
C. A là hợp chất của 4 nguyên tố cacbon, hiđrô, nitơ, oxi.
D. Chất A chắc chắn chứa cacbon, hiđrô, nitơ; có thể có hoặc không có oxi.
Câu 22: Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô
tả như hình vẽ:

Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Thí nghiệm trên dùng để xác định nitơ có trong hợp chất hữu cơ.
B. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm.
C. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2
D. Thí nghiệm trên dùng để xác định clo có trong hợp chất hữu cơ.
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
Câu 23: Phân tích 0,29 gam một hợp chất hữu cơ chỉ chứa C,H,O, ta tìm được %C=62,06; %H=10,34. Vậy khối
lượng oxi trong hợp chất là
A. 0,07gam. B. 0,08gam. C. 0,09gam. D.0,16gam.
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 1,68gam một hiđrocacbon có M = 84 cho ta 5,28 gam CO2. Vậy số nguyên tử C
trong hiđrocacbon là
A.4. B.5. C.6. D.7.
Câu 25: Một hợp chất hữu cơ gồm có C và H phân tử khối 58. Phân tích 1 gam chất hữu cơ này cho thấy hợp
chất có (5/29) gam hiđrô. Vậy phân tử hợp chất này có bao nhiêu nguyên tử H là
A.4. B.5. C.8. D.10.
Câu 26: Thành phần % của hợp chất hữu cơ chứa C,H,O theo thứ tự là 62,1% ; 10,3% ; 27,6%. M= 60 . Công
thức nguyên của hợp chất này là
A. C2H4O. B. C2H4O2. C. C2H6O. D. C3H6O.
Câu 27: Thành phần % của hợp chất hữu cơ chứa C,H,O theo thứ tự là: 54,6% ; 9,1% ; 36,3%; . Vậy công thức
đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ là:
A. C3H6O. B. C2H4O. C. C5H9O. D. C4H8O2.
Câu 28: Nếu tỷ khối của A so với nitơ là 1,5 thì phân tử khối của A là
A.21. B. 42. C. 84. D. 63.
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn x (mol) một hợp chất hữu cơ Athu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị
của X là
A. 0,05 mol. B. 0,1mol. C. 0,15 mol. D. 0,25 mol.
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon (X) thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. CTPT của (X) là
A.CH4. B. C2H6. C. C4H12. D. C5H10.
Câu 31: Chất hữu cơ X có phân tử khối M = 123 và khối lượng các nguyên tố C, H, O và N lần lượt trong phân
tử theo thứ tự tỉ lệ là 72 : 5 : 32 : 14. CTPT của X là:
A. C6H14O2N. B. C6H6ON2. C. C6H12ON. D. C6H5O2N.
Câu 32: Phân tích 1,47 gam chất hữu cơ Y (C, H, O) bằng CuO thì thu được 2,156 gam CO2 và lượng CuO giảm
1,568 gam. CTĐGN của Y là:
A. CH3O. B. CH2O. C. C2H3O. D. C2H3O2.

Trang 30
Câu 33: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 30. Công thức
phân tử của X là
A. CH2O. B. C2H4O2 C. C3H6O2 D. C4H8O2.
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO
Câu 34: Đốt cháy m gam hỗn hợp C2H6, C3H4, C3H8, C4H10 được 35,2 gam CO2 và 21,6 gam H2O. Giá trị của m

A. 14,4. B. 10,8. C. 12. D. 56,8.
Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm CH4, C2H2, C3H4, C4H6 thu được x mol CO2 và 18x gam H2O. Phần
trăm thể tích của CH4 trong A là:
A. 30%. B. 40%. C. 50%. D. 60%.
Câu 36: A, B, C là ba chất hữu cơ có %C, %H (theo khối lượng) lần lượt là 92,3% và 7,7%, tỉ lệ khối lượng mol
tương ứng là 1: 2 : 3. Từ A có thể điều chế B hoặc C bằng một phản ứng. C không làm mất màu nước brom. Đốt
0,1 mol B rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng bình tăng hoặc
giảm bao nhiêu gam?
A. Tăng 21,2 gam. B. Tăng 40 gam. C. Giảm 18,8 gam. D. Giảm 21,2 gam.
Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi hợp chất hữu cơ A cần 10 thể tích oxi (đo cùng điều kiện nhiệt độ
và áp suất), sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và H2O với mCO2 : mH2O = 44:9. Biết MA < 150. A có công thức
phân tử là
A. C4H6O. B. C8H8O. C. C8H8. D. C2H2.

Trang 31

You might also like