Khảo Sát Cách Chuyển Dịch/Cách Biểu Hiện Từ Vị Từ Tình Thái (Modal Verb) Should Tiếng Anh Trong Tiếng Việt

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 56

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.

HỒ CHÍ MINH
ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
KHOA NGỮ VĂN ANH



KHẢO SÁT CÁCH CHUYỂN DỊCH/CÁCH BIỂU HIỆN


TỪ VỊ TỪ TÌNH THÁI (MODAL VERB) SHOULD
TIẾNG ANH TRONG TIẾNG VIỆT

(Tiểu luận giữa kì môn Ngôn ngữ học đối chiếu)

GVHD: TS. Nguyễn Hoàng Trung

Nhóm SV thực hiện 06:


1. Lê Thái Quyên_2057011021
2. Trần Thị Tố Như_2057011020
3. Vũ Minh Hiếu_2057011043
4. Chế Lan Ngọc Mi_2057011014

TP. Hồ Chí Minh, 2021


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG...............................................................................................1

BẢNG PHÂN CHIA CÔNG VIỆC.........................................................................2

NGUỒN CỨ LIỆU..................................................................................................3

CHƯƠNG 1: MIÊU TẢ VỊ TỪ TÌNH THÁI SHOULD.........................................4


1.1 Khái quát chức năng của should ...................................................................4
1.1.1 Từ điển Collins Cobuild.........................................................................4
1.1.2 Từ điển Cambridge................................................................................7
1.1.3 Từ điển Oxford......................................................................................8
1.1.4 Tổng hợp chức năng.............................................................................10
1.2 Phân loại cứ liệu theo chức năng ................................................................10
1.2.1 Dùng để nói về ý kiến đúng đắn, phù hợp, tốt nhất nên làm, hoặc một trạng
thái thích hợp cho điều gì đó.........................................................................11
1.2.2 Dùng để thể hiện sự tiếc nuối về một điều trong quá khứ trái với mong
muốn của người nói......................................................................................15
1.2.3 Dùng để nói về điều có thể xảy ra ở tương lai......................................28
1.2.4 Dùng để xin hoặc đưa ra ý kiến, lời khuyên.........................................30
1.2.5 Dùng để thể hiện thái độ lịch sự khi trình bày ý kiến, yêu cầu.............41
1.2.6 Dùng để nhấn mạnh điều buồn cười, gây bất ngờ nếu trải qua.............43
1.2.7 Dùng để yêu cầu ai đó làm gì, đưa ra 1 mệnh lệnh chính thức.............44
1.2.8 Dùng để đề cập đến những điều có thể xảy ra......................................45
1.2.9 Dùng để diễn tả điều mà người nói mong muốn là đúng hoặc trở thành sự
thật................................................................................................................46
1.2.10 Dùng để từ chối, thể hiện rằng người nói đang khó chịu về một yêu cầu
nào đó; dùng để diễn tả sự ngạc nhiên..........................................................47
CHƯƠNG 2: NHẬN XÉT....................................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................54
1

DANH MỤC BẢNG

Số hiệu bảng Tên bảng Trang

0 Bảng phân chia công việc 2

Chức năng của từ “Should” dựa trên từ điển Collins


1.1 4
Cobuild
1.2 Chức năng của từ “Should” dựa trên từ điển Cambridge 7
1.3 Chức năng của từ “Should” dựa trên từ điển Oxford 8
Bảng khảo sát chức năng 1 của từ “should” qua các tác
2.1 11
phẩm song ngữ Anh-Việt
Bảng khảo sát chức năng 2 của từ “should” qua các tác
2.2 15
phẩm song ngữ Anh-Việt
Bảng khảo sát chức năng 3 của từ “should” qua các tác
2.3 28
phẩm song ngữ Anh-Việt
Bảng khảo sát chức năng 4 của từ “should” qua các tác
2.4 30
phẩm song ngữ Anh-Việt
Bảng khảo sát chức năng 6 của từ “should” qua các tác
2.5 41
phẩm song ngữ Anh-Việt
Bảng khảo sát chức năng 7 của từ “should” qua các tác
2.6 43
phẩm song ngữ Anh-Việt
Bảng khảo sát chức năng 8 của từ “should” qua các tác
2.7 44
phẩm song ngữ Anh-Việt
Bảng khảo sát chức năng 9 của từ “should” qua các tác
2.8 45
phẩm song ngữ Anh-Việt
Bảng khảo sát chức năng 12 của từ “should” qua các tác
2.9 46
phẩm song ngữ Anh-Việt
Bảng khảo sát chức năng 15 của từ “should” qua các tác
2.10 47
phẩm song ngữ Anh-Việt
Bảng khảo sát tần suất xuất hiện của các cách chuyển
3 49
dich của từ “should”
2

BẢNG PHÂN CHIA CÔNG VIỆC


Công việc Phụ trách
Bìa
Mục lục
Thái Quyên
Bảng phân công công việc
Nguồn cứ liệu
Lọc cứ liệu Tố Như
Từ điển Collins
Ngọc Mi
Cobuild
1.1 Khái quát chức Từ điển Cambridge Minh Hiếu
năng của should
Từ điển Oxford Thái Quyên
Tổng hợp chức năng Cả nhóm
Chức năng 1
Tố Như
Chức năng 2
Chương 1: Miêu
tả vị từ tình thái Chức năng 3
Ngọc Mi
should Chức năng 4

1.2 Phân loại cứ liệu Chức năng 6


Minh Hiếu
theo chức năng Chức năng 7
Chức năng 8
Thái Quyên
Chức năng 9
Chức năng 12 Ngọc Mi
Chức năng 15 Minh Hiếu

Chương 2: Nhận Nhận xét khái quát qua phân tích dữ liệu Tố Như
xét Nhận xét chung Cả nhóm
Nguồn tài liệu tham khảo Thái Quyên
3

NGUỒN CỨ LIỆU
Tác phẩm: Harry Potter and the Order of Phonesix (Book 5)

Tác giả: J.K. Rowling


Link:https://drive.google.com/file/d/0B7PqGrg9aj4yeFlDRUY0OUtaYWM/view?
resourcekey=0-4_DIXE9oDpnebtfRYaKrdQ

Bản dịch: Harry Potter và Hội Phượng Hoàng (Quyển 5)


Dịch giả: Lý Lan
Link: https://drive.google.com/drive/folders/17bVBsoh9hWwMybfWBy2XkhsDHCv75BG9
4

CHƯƠNG I: MIÊU TẢ VỊ TỪ TÌNH THÁI “SHOULD”


1.1. Khái quát chức năng của Should
1.1.1. Từ điển Collin Cobuild
Bảng 1.1: Chức năng của từ “Should” dựa trên từ điển Collins Cobuild

Collins

STT Chức năng Tạm dịch 

You use should when you are saying what Dùng should khi nói về điều đúng
would be the right thing to do or the right đắn nên làm hoặc một trạng thái
state for something to be in. thích hợp cho điều gì đó.
Example: Ví dụ:
1
I should exercise more. Mình cần tập luyện nhiều hơn.
The diet should be maintained Chế độ ăn phải được duy trì
unchanged for about a year. trong một năm. 

You use should to give someone an order to Dùng should để yêu cầu ai đó làm
do something, or to report an official order. gì, hoặc đưa ra 1 mệnh lệnh chính
2 Example: All visitors should register with thức.
the British Embassy. Ví dụ: Tất cả khách tham quan
phải đăng ký với đại sứ quán
Anh.

If you say that something should have Dùng cấu trúc "should have
happened, you mean that it did not happen, happened” để diễn tả một điều gì
but that you wish it had. If you say that đó không xảy ra nhưng ta mong
something should not have happened, you rằng nó xảy ra. Nếu nói điều gì đó
3 mean that it did happen, but that you wish it “should not have happened” có
had not. nghĩa là nó đã xảy ra nhưng ta
Example: You should have done that mong rằng nó không xảy ra.
yesterday you idiot!  Ví dụ: Bạn đáng ra nên làm điều
đó ngày hôm qua, đồ ngốc!

4 You use should when you are saying that Dùng should với ý rằng điều gì đó
something is probably the case or will có lẽ sẽ xảy ra theo hướng người
probably happen in the way you are nói đang miêu tả. Nếu sử dụng cấu
describing. If you say that something trúc "should have happened" ở 1
5

should have happened by a particular time, thời điểm nhất định thì có nghĩa là
you mean that it will probably have điều đó có lẽ sẽ xảy ra ở thời điểm
happened by that time. nêu trên.
Example: Ví dụ:
The doctor said it will take six weeks and Bác sĩ nói rằng sẽ mất 6 tháng để
I should be fine by then.  bình phục.
We should have finished by a quarter Chúng ta chắc sẽ xong lúc 2 giờ
past two and the bus doesn't leave till half 15 mà xe buýt 2 giờ rưỡi mới
past. chạy.

You use should in questions when you are Dùng should trong câu hỏi khi xin
asking someone for advice, permission, or lời khuyên, sự cho phép hoặc thông
5 information. tin từ ai đó.
Example: What should I do?  Ví dụ: Tôi phải làm gì đây?

You say 'I should', usually with the Thường sử dụng “I should” trong
expression 'if I were you', when you are cấu trúc “If I were you” với ý
6 giving someone advice by telling them what nghĩa cho ai đó lời khuyên bằng
you would do if you were in their position. cách đặt mình vào vị trí của họ.
Example: I should go if I were you.  Ví dụ: Tôi sẽ đi nếu tôi là bạn.

You use should in conditional clauses when Dùng should trong câu điều kiện
you are talking about things that might khi đề cập đến những điều có thể
happen. xảy ra.
7 Example: If you should be fired, your Ví dụ: Nếu không may bị sa thải
health and pension benefits will not be thì trợ cấp sức khỏe và trợ cấp
automatically cut off. thất nghiệp của bạn sẽ không tự
nhiên bị cắt.

You use should in 'that' clauses after certain Dùng should trong mệnh đề “that”
verbs, nouns, and adjectives when you are sau 1 số động từ, danh từ và tính từ
talking about a future event or situation. nhất định khi đang đề cập đến 1 sự
8 Example: I insisted that we should have a kiện hoặc tình huống trong tương
look at every car.  lai.
Ví dụ: Tôi thấy chúng ta phải đi
xem từng chiếc xe.

9 You use should in expressions such as I Dùng should trong các cách diễn
should think and I should imagine to đạt như “I should think” và “I
6

indicate that you think something is true but should imagine” để chỉ điều mà
you are not sure. người nói nghĩ là đúng như không
Example: I should think it's going to rain chắc chắn.
soon. Ví dụ: Chắc là sắp mưa rồi đó. 

You use should in expressions such as I Dùng should trong các cách diễn
should like and I should be happy to show đạt như I should like và I should
politeness when you are saying what you be happy để thể hiện sự lịch sự khi
want to do, or when you are requesting, nói những gì bạn muốn làm, hoặc
10 offering, or accepting something. khi bạn đang yêu cầu, đề nghị hoặc
Example: I should like a word with the chấp nhận một cái gì đó.
carpenter.  Ví dụ: Tôi muốn nói vài câu với
người thợ mộc.

You use should in expressions such as You Ta dùng should trong các cách diễn
should have seen us and You should have đạt như You should have seen us
heard him to emphasize how funny, và You should have heard him để
shocking, or impressive something that you nhấn mạnh điều gì đó buồn cười,
11 experienced was. gây sốc hoặc ấn tượng mà bạn đã
Example: You should have heard him trải qua.
last night!  Ví dụ: Mày phải nghe nó hồi tối
kìa!

You use should in question structures Sử dụng should trong câu hỏi bắt
which begin with words like 'who' and đầu bằng các từ như “Who” hoặc
'what' and are followed by 'but' to “What” và theo sau là “but” để
emphasize how surprising or shocking a nhấn mạnh mức độ ngạc nhiên hoặc
12 particular event was. gây sốc của một sự kiện cụ thể.
Example: I'm making these plans and Ví dụ: Biết gì không tôi đang lên
who should I meet but this blonde guy kế hoạch thì tôi bắt gặp anh
and John. chàng tóc vàng này với John.

1.1.2. Từ điển Cambridge

Bảng 1.2: Chức năng của từ “Should” dựa trên từ điển Cambridge
7

Cambridge

STT Chức năng Tạm dịch 

We use should most commonly to talk Should thường được sử dụng phổ biến
about what is the ideal or best thing to khi nói về một ý kiến hoặc một điều tốt
1 do in a situation. nhất nên làm trong một tình huống.
Example: There should be more Ví dụ:  Nên có nhiều bệnh viện công
public hospitals. hơn. 

We use should have + -ed form to talk Dùng dạng should have + -ed để nói
about things that were ideal in the past về những thứ đáng lẽ nên xảy ra nhưng
but which didn’t happen. It can express đã không xảy ra. Có thể dùng để chỉ sự
regret. tiếc nuối.
2
Example: I should have studied Ví dụ: Đáng lẽ tôi phải học hành
harder when I was young. I wish I chăm chỉ hơn khi tôi còn trẻ. Tôi ước
had gone to college. gì mình được học đại học.

We often use should to give advice and Thường dùng should để đưa ra lời
make suggestions. khuyên hoặc đưa ra gợi ý. 
3
Example: You should tell him what Ví dụ: Bạn nên nói với anh ấy những
you think. gì bạn nghĩ.

We also use should to talk about what Dùng should để nói về một điều gì đó
is likely to happen. có thể xảy ra.
4 Example: There should be a very big Ví dụ: Bữa tiệc hẳn sẽ rất đông.
crowd at the party. Mary has so Marry có rất nhiều bạn.
many friends.

We sometimes use should in Đôi khi ta dùng should trong mệnh đề


hypothetical conditional clauses with if điều kiện giả định với if để diễn tả khả
to express possibility. năng.
5
Example: If you should decide not to Ví dụ: Nếu bạn quyết định không đi
go on the trip, you will get a full chuyến đi này thì bạn sẽ được hoàn
refund. tiền.

1.1.3. Từ điển Oxford


Bảng 1.3: Chức năng của từ “Should” dựa trên từ điển Oxford
8

Oxford

STT Chức năng Tạm dịch 

Used to show what is right, Dùng để chỉ ra việc gì đúng, thích hợp...
appropriate, etc., especially when đặc biệt là khi phê bình hành động của ai
1 criticizing somebody’s actions đó.
Example: You shouldn't drink and Ví dụ: Không được uống rượu bia khi
drive. lái xe.

Used for giving or asking for advice. Dùng để đưa ra lời khuyên hoặc xin lời
2 Example: You should stop khuyên.
worrying about it. Ví dụ: Đừng lo cho nó nữa.

Used to say that you expect Dùng để diễn tả điều mà người nói
something is true or will happen. mong muốn là đúng hoặc trở thành sự
3 Example: We should arrive before thật.
dark. Ví dụ: Mong là mình sẽ tới nơi trước
khi trời tối.

Used to say that something that was Dùng để diễn tả điều gì đó ta mong đợi
expected has not happened. nhưng chưa xảy ra.
4
Example: The bus should have Ví dụ: Đáng lẽ xe buýt phải tới đây 10
arrived ten minutes ago. phút trước rồi.

Used after that when something is Dùng sau “that” để chỉ những đề xuất
suggested or arranged. hoặc sắp xếp.
5
Example: She recommended that I Ví dụ: Cô ấy khuyên tôi nên nghỉ phép
should take some time off. một thời gian.

Used with I and we to give opinions Dùng với “I” và “we” khi người nói đưa
that you are not certain about ra ý kiến không chắc chắn.
6
Example: I should imagine it will Ví dụ: Tôi nghĩ là sẽ tốn khoảng 3 giờ
take about three hours đồng hồ.

7 Used for expressing strong Dùng để thể hiện rằng người nói hoàn
agreement. toàn đồng tình. 
9

Example: I know it's expensive but Ví dụ: ‘Tôi biết nó mắc nhưng nó sẽ
it will last for years.’ ‘I should bền lắm!’ ‘Tôi cũng thấy vậy'.
hope so too!’

why, how, who, what should why, how, who, what should
somebody/something do used to somebody/something do dùng để từ
refuse something or to show that you chối hoặc thể hiện rằng người nói đang
are annoyed at a request; used to khó chịu về một yêu cầu nào đó; dùng
express surprise about an event or a để diễn tả sự ngạc nhiên về một sự kiện
situation. hoặc tình huống.
8 Example:  Ví dụ:
Why should I help him? He's never Tại sao tôi phải giúp anh ta trong khi
done anything for me. anh ta chẳng bao giờ làm gì cho tôi
I got on the bus and who should be cả.
sitting in front of me but Tony! Tôi lên xe buýt và trời ơi Tony nó ngồi
ngay trước tôi!

Used to tell somebody that something Dùng để nói với ai đó rằng có chuyện gì
would surprise them or make them đó có thể khiến họ bất ngờ hoặc mắc
laugh if they saw or experienced it cười nếu trãi qua.
9
Example: You should have seen Ví dụ: Bạn phải nhìn vẻ mặt của cô ta
her face when she found out! lúc cô ta phát giác ra kìa!

Used after that after many adjectives Dùng sau cấu trúc tính từ miêu tả cảm
that describe feelings. xúc + “that”.
10
Example: I'm anxious that we Ví dụ: Tôi lo rằng chúng ta phải cho
should allow plenty of time. phép nó quá nhiều lần.

Used with I and we in polite requests. Dùng với “I” và “we” trong lời yêu cầu
Example: I should like to call my lịch sự.
11
lawyer. Ví dụ: Tôi muốn gọi điện cho luật sư
của mình.

12 Used after I or we instead of would Dùng sau “I” hoặc “we” thay cho
for describing what you would do if “would” để diễn tả điều sẽ làm nếu có
something else happened first. việc gì đó xảy ra trước (trái với hiện tại).
Example: If I were asked to work Ví dụ: Nếu tôi bị yêu cầu làm việc vào
on Sundays, I should resign. chủ nhật thì tôi đã từ chức rồi.
10

Used to refer to a possible event or Dùng để đề cập đến một sự kiện hoặc
situation. tình huống có thể xảy ra.
13 Example: If you should change Ví dụ: Nếu bạn đổi ý thì hãy cho tôi
your mind, do let me know. biết.

1.1.4. Tổng hợp chức năng


Sau khi khảo sát cả 3 từ điển Collin Cobuild, Cambridge, Oxford, chúng tôi khái quát
vị từ tình thái ‘Should’ có tổng cộng 16 chức năng chính như sau:
1. Dùng để nói về ý kiến đúng đắn, phù hợp, tốt nhất nên làm, hoặc một trạng thái
thích hợp cho điều gì đó. 
2. Dùng trong cấu trúc “should (not)+ have +V3/ed để thể hiện sự tiếc nuối về
một điều trong quá khứ trái với mong muốn của người nói. 
3. Dùng để nói về điều có thể xảy ra ở tương lai.
4. Dùng để xin hoặc đưa ra ý kiến, lời khuyên.
5. Dùng để đưa ra ý kiến nhưng người nói không chắc chắn lắm về điều đó. (I/we
should imagine, I/we should think...)
6. Dùng để thể hiện thái độ lịch sự khi trình bày ý kiến hoặc yêu cầu. (I/we should
like, I/we should be) 
7. Dùng để nhấn mạnh điều gì đó buồn cười, gây bất ngờ nếu trãi qua. 
8. Dùng để yêu cầu ai đó làm gì, hoặc đưa ra 1 mệnh lệnh chính thức.
9. Dùng trong câu điều kiện khi đề cập đến những điều có thể xảy ra.
10. Dùng trong mệnh đề “that” sau 1 số động từ, danh từ và tính từ nhất định khi
đang đề cập đến 1 sự kiện hoặc tình huống trong tương lai.
11. Dùng trong câu hỏi bắt đầu bằng các từ như “Who” hoặc “What” và theo sau là
“but” để nhấn mạnh mức độ ngạc nhiên hoặc gây sốc của một sự kiện cụ thể.
12. Dùng để diễn tả điều mà người nói mong muốn là đúng hoặc trở thành sự thật.
13. Dùng để diễn tả điều gì đó ta mong đợi nhưng chưa xảy ra.
14. Dùng để thể hiện rằng người nói hoàn toàn đồng tình. 
15. Dùng why, how, who, what should somebody/something do dùng để từ chối
hoặc thể hiện rằng người nói đang khó chịu về một yêu cầu nào đó; dùng để
diễn tả sự ngạc nhiên về một sự kiện hoặc tình huống.  
16. Dùng sau “that” để chỉ những đề xuất hoặc sắp xếp.
11

1.2. Phân loại cứ liệu theo chức năng


1.2.1 Dùng để nói về ý kiến đúng đắn, phù hợp, tốt nhất nên làm, hoặc một trạng
thái thích hợp cho điều gì đó
Bảng 2.1: Bảng khảo sát chức năng 1 của từ “should” qua các tác phẩm song
ngữ Anh-Việt

STT Bản gốc Bản dịch Phân tích

● Từ “should" được dịch


sang tiếng Việt với nét
nghĩa là “ắt là" và nó
“He should be near được dùng trong trường
here,” whispered
hợp khi nói về một trạng
Harry, convinced that Tin là mỗi bước chân đang
every step was going đưa nó đến gần hình hài tả thái thích hợp của một ai
to bring the ragged tơi của chú Sirius trên sàn đó trong một hoàn cảnh
1 xác định (ở đây Harry
form of Sirius into tối, Harry lẩm bẩm: Chú ấy
view on the darkened ắt là ở gần đây... Đâu đó muốn nói rằng trong hoàn
floor. “Anywhere gần đây... Gần lắm… [847] cảnh như vậy ắt hẳn chú
here... really close...” Sirius đang ở gần đây).
[582]
● Câu này được dịch rất sát
nghĩa và sát với ý nghĩa
mà bản gốc hương tới.

● Từ “should” đã được dịch


ra thành từ “cần phải”,
dùng để nói về một điều
phải làm trong một tình
“That’s right,” said huống xác định. Từ “ cần
Neville, nodding, Neville gật đầu: Đúng chứ! phải” được dịch ra cũng
“and his Death Và bọn Tử Thần Thực Tử mang ý nghĩa rất phù hợp
2
Eaters, too... people nữa... người ta cần phải với chức năng đã nêu
should know...” biết…[619] trên của should.
[431]
● Từ “should" đã được dịch
rất tự nhiên và sát nghĩa
với tiếng nghĩa trong
tiếng Việt.

3 An enormous silver Từ đầu cây đũa thần của Từ “should” ở được dùng ở
stag erupted from the Harry vụt lao ra một con nai thì quá khứ hoàn thành và
tip of Harry’s wand; óng ánh màu bạc hết sức dịch rất sát với nghĩa trong
its antlers caught the hùng tráng; bộ sừng của nó tiếng Việt, dùng từ “có lẽ” rất
Dementor in the đâm thẳng vào tên giám phù hợp trong trường hợp
12

place where the heart


should have been. ngục, có lẽ là ngay tim. [23] này.
[14]

Từ “ should" ở đây dùng để


We should probably diễn tả một điều gì đó nên
Có lẽ chúng ta nên ra ngoài
get out into the làm, khi dịch ra tiếng Việt với
4 vườn để chuẩn bị sẵn sàng.
garden so we’re nghĩa là “nên" rất sát với
[63]
ready. [40] nghĩa trong tiếng Việt và tự
nhiên.

● Từ “ should" kết hợp với


“ not" mang ý nghĩa phủ
định, diễn tả một tình
huống không nên diễn ra
“A werewolf?”
và cụ thể ở đây là việc
whispered Mrs. Một người sói hả? Ông ta
Weasley, looking nằm trong phòng chung như người sói không nên ở
5 alarmed. “Is he safe vầy có an toàn không? chung phòng với họ như
in a public ward? Đúng ra ông ấy phải ở vậy
Shouldn’t he be in a phòng riêng chứ hả? [529] ● Ở đây tác giả dùng cụm từ
private room?” [371]
“ đúng ra … phải" để dịch
trong trường hợp này, rất
sát nghĩa trong tiếng Việt
và hợp lý.

● Từ “ should" diễn tả
một trạng thái đúng
đắn của một sự việc và
cụ thể ở đây là việc
“You should be in Jim nên ở trong lớp
Lẽ ra trò phải ở trong lớp,
6 class, Sonny Jim.” học.
nhóc Jim ạ. [389]
[272]
● Câu được dịch rất sát
với nghĩa trong tiếng
Việt và rõ ràng, dễ
hiểu.

7 That’s what they Lē ra ở đây người ta phải Từ “ should" ở đây dùng để


should teach us here, dạy tụi mình chuyện đó, nó diễn tả một điều gì đó nên
he thought, turning trở mình trên giường, nằm làm, khi dịch ra tiếng Việt với
over on to his side, nghiêng, và suy nghĩ. nghĩa là “lẽ ra…phải" rất sát
how girls’ brains Chuyện đầu óc con gái nghĩ với nghĩa trong tiếng Việt và
work... it’d be more ngợi ra sao… dù sao thì tự nhiên.
useful than cũng sẽ có ích lợi hơn nhiều
13

Divination, so với môn Tiên Tri bói


anyway…[351] toán. [502]

● Từ “ should" ở đây
dùng để diễn tả một điều gì
đó nên làm và cụ thể ở đây
“Er...” said Mr. “Ơ” Ông Weasley ấp úng,
Weasley, clearly rõ ràng ông không biết chắc là việc ông Weasley nên nói
8 uncertain whether or là có nên nói vào cái ống vào cái ống nghe.
not he should talk nghe điện thoại hay ● Ở đây dịch giả sử dụng
into the receiver. [95] không. [143] từ “ nên” rất sát với nghĩa
trong tiếng Việt và rõ ràng,
dễ hiểu.

● Từ “ should" ở đây
dùng để diễn tả một điều gì
đó nên làm trong một hoàn
cảnh xác định và cụ thể ở
“Well, I think we Hermione cương quyết nói:
đây là việc họ nên quên đi
should just try and Thôi, mình nghĩ là chúng ta
9 forget what you chỉ nên cố gắng quên đi điều mình đã nhìn thấy
saw,” said Hermione những gì bồ đã nhìn thấy. ● Ở đây dịch giả sử dụng
firmly. [444] [638] từ “ nên” rất sát với nghĩa
trong tiếng Việt và rõ ràng,
dễ hiểu.

I should explain that


Thầy nên giải thích cho con
members of the Từ “ should" ở đây dùng để
hiểu rằng thành viên của
Order of the Phoenix diễn tả một điều gì đó cần
Hội Phượng Hoàng có
have more reliable phải làm trong hoàn cảnh xác
những phương pháp thông
10 methods of định. Với nét nghĩa đó dịch
tin liên lạc đáng tin cậy hơn
communicating than giả sử dụng từ “ nên" khi dịch
là lò sưởi trong văn phòng
the fire in Dolores rất sát với nghĩa trong tiếng
của cô Dolores
Umbridge’s office. Việt và rõ ràng, dễ hiểu.
Umbridge. [904]
[621]

11 “Every headmaster Mỗi ông hiệu trưởng và bà Từ “ should" ở đây dùng để


and headmistress of hiệu trưởng của trường diễn tả một điều gì đó cần
Hogwarts has Hogwarts đều đã đóng góp phải làm và chính với cách
brought something một đôi điều mới mẻ vào dùng đấy của should thì khi
new to the weighty công tác nặng nề là quản lý được dịch sang tiếng Việt là “
task of governing this ngôi trường lịch sử này, và phải”, rất sát với nghĩa trong
historic school, and đó là việc phải làm, vì tiếng Việt và phù hợp với
that is as it should không có tiến bộ thì sẽ bị hoàn cảnh của câu.
14

be, for without


progress there will be
đình đốn và suy tàn. [232]
stagnation and decay.
[162]

● Từ “ should” được
dùng để diễn tả điều
đúng đắn mà ta phải
nên làm và trong
“Well, it’s nothing to trường hợp này bà
Bà Longbottom nổi giận:
be ashamed of!” said Longbottom nghĩ
Hừm, chuyện đó không có
Mrs. Longbottom Neville phải tự hào về
12 gì đáng phải xấu hổ cả. Lẽ
angrily. “You should bố mẹ.
ra cháu phải tự hào,
be proud, Neville,
Neville, phải tự hào! [557] ● Với nghĩa như vậy thì
proud! [389]
khi được dịch sang
tiếng Việt, dịch giả đã
chọn từ “ phải" rất phù
hợp và sát nghĩa.

Từ “ should" diễn tả trạng thái


đúng của một việc gì đó cụ
“A light silver vapour Còn khoảng chừng mười thể ở đây là việc khoảng
should now be rising phút nữa hết giờ thì thầy chừng 10 phút nữa thì một làn
from your potion,” Snape lên tiếng: Tới lúc này khí bạc mong manh sẽ bốc
13
called Snape, with một làn khí bạc mong manh lên.
ten minutes left to go sẽ bốc lên từ món thuốc của
[178] các trò. [254] Dịch giả dùng từ “sẽ" trong
bản dịch rất dễ hiểu và phù
hợp với ngữ cảnh.

Từ “ should" kết hợp với “


not" mang ý nghĩa phủ định,
“You are still at
Con vẫn còn đang đi học và diễn tả một điều cần thiết,
school and adults
những người lớn có trách quan trọng không được quên.
14 responsible for you
nhiệm đối với con không Dù dịch giả đã không dịch từ
should not forget it!”
được quên điều đó. [103] “should” nhưng ta vẫn nắm
[67]
được ý nghĩa của nội dung
muốn truyền tải.

15 “Because you’ve got Bởi vì bác cần phải hết sức ● Từ “ should" kết hợp
to be careful, cẩn thận, mụ Umbridge đã với “ not" mang ý
Umbridge has đuổi việc giáo sư Trelawney nghĩa phủ định, diễn tả
already sacked rồi, và bác nghe lời con đi, một trạng thái mà ta
Trelawney and, if mụ ta đang trên đà lấn tới. không nên làm một
you ask me, she’s on Nếu bác đang làm bất cứ
15

điều gì đó.
a roll. If you’re doing ● Dù dịch giả đã không
anything you chuyện gì đó, bác cũng dịch từ “should” nhưng
shouldn’t be, you’ll nên… [656] ta vẫn nắm được ý
be -” [455] nghĩa của nội dung
muốn truyền tải.

“As long as you have Từ “ should" ở đây dùng để


studied the theory diễn tả một tráng thái đúng
hard enough, there is Giáo sư Umbridge sẵng đắn của một việc hiển nhiên
no reason why you giọng một cách thô bạo: và cụ thể ở đây là việc khi các
should not be able to Miễn là các em học lý em học hành chăm chỉ thì sẽ
perform the spells thuyết chăm chỉ, thì không thực hiện được bùa chú.
16
under carefully có lý do gì các em lại không
controlled thể thực hiện bùa chú trong
examination điều kiện thi cử được kiểm Tuy dịch giả đã không dịch từ
conditions,” said soát cẩn thận.[265] “should” nhưng ta vẫn nắm
Professor Umbridge được ý nghĩa của nội dung
dismissively. [186] muốn truyền tải.

“You cannot pass an


OWL,” said Giáo sư McGonagall khẳng
Professor định dứt khoát: Các con Từ “ should" ở đây dùng để
McGonagall grimly, không thể thi đậu Pháp sư diễn tả một tráng thái đúng
“without serious Thường đẳng nếu không có đắn của một việc hiển nhiên
application, practice sự chuyên cần nghiêm túc, và cụ thể ở đây là việc khi các
and study. I see no học và hành. Tôi thấy em học hành chăm chỉ thì sẽ
17 thực hiện được bùa chú.
reason why không có lý do gì khiến cho
everybody in this học sinh trong lớp này Tuy dịch giả đã không dịch từ
class should not không đậu môn Biến Hình “should” nhưng ta vẫn nắm
achieve an OWL in trong kỳ thi Pháp sư được ý nghĩa của nội dung
Transfiguration as Thường đẳng, miễn là mọi muốn truyền tải.
long as they put in người dốc sức học tập.[280]
the work.” [197]

1.2.2 Dùng trong cấu trúc “should (not)+ have +V3/ed để thể hiện sự tiếc nuối về
một điều trong quá khứ trái với mong muốn của người nói
Bảng 2.2: Bảng khảo sát chức năng 2 của từ “should” qua các tác phẩm song
ngữ Anh-Việt

STT Bản gốc Bản dịch Phân tích

1 Then, quite abruptly, Bỗng, hết sức đột ngột, cô ● Từ “should” trong câu
she said, “But you nàng lên tiếng: Nhưng mà đi cùng với have not +
shouldn’t have seen Harry à, lẽ ra bồ không nên
16

V3/ed (phân từ hoàn


thành), nói về việc
không nên diễn ra
trong quá khứ nhưng
đã diễn ra, ở đây nói
this at all, về việc Harry không
Harry.”[444] nên nhìn thấy nhưng
nhìn thấy tất cả những cậu đã nhìn thấy rồi.
chuyện này mới phải. [638]
● Dịch giả đã dịch rất sát
nghĩa so với bản gốc
khi dùng cụm từ “ lẽ ra
… không nên”

● Từ “should” trong câu


If I had been open đi cùng với have +
with you, Harry, as I V3/ed (phân từ hoàn
should have been,
Harry à, nếu như thầy đã cởi thành), nói về điều hối
you would have
mở với con, như đáng lē ra tiếc khi đã không làm
known a long time
phải vậy, thì hẳn là con đã ở quá khứ.
ago that Voldemort
biết từ lâu rồi, rằng
might try and lure ● Dịch giả đã dịch khá
2 Voldemort có thể đang tìm
you to the sát so với nghĩa tiếng
cách dụ dỗ con đến Bộ Pháp
Department of Việt, tuy nhiên câu sẽ
Thuật, và như thế con sẽ
Mysteries, and you rõ ràng và dễ hiểu hơn
không bao giờ bị hắn lừa
would never have
đến đó như hồi hôm. [899] khi ta dịch là “ Harry
been tricked into
à, đáng lẽ ra thầy nên
going there tonight.
[618] cởi mở với con, thì hẳn
là….như hồi hôm".

● Từ “should” trong câu


đi cùng với have not +
V3/ed (phân từ hoàn
“You shouldn’t thành), nói về việc
bồ không nên nói với bạn
have told her that không nên làm trong
ấy là bồ muốn gặp mình
3 you wanted to meet quá khứ nhưng đã làm.
giữa chừng cuộc hẹn hò với
me halfway through
bạn ấy. [620] ● Câu được tác giả dịch
your date.” [432]
rất sát nghĩa so với
tiếng Việt, câu rõ ràng,
dễ hiểu.

4 He knew he should Nó biết là nó không nên ● Từ “should” trong câu


not have seen the nhìn thấy cánh cửa, nhưng đi cùng với have not +
door, but at the same đồng thời nó cảm thấy bị V3/ed (phân từ hoàn
17

thành), nói về việc


không nên diễn ra
trong quá khứ nhưng
time felt so đã diễn ra, ở đây nói
consumed with thiêu đốt bởi nỗi tò mò về việc “nó” không
curiosity about what muốn biết về cái ở đằng sau nên nhìn thấy cánh cửa
was behind it that he cánh cửa, đến nỗi nó không đó nhưng thực chất nó
could not help thể nào không bực mình với đã nhìn rồi.
feeling annoyed with tiếng ngáy của Ron... [626]
Ron… [436] ● Dịch giả đã dịch rất sát
nghĩa so với bản gốc
khi dùng cụm từ “
không nên”.

● Từ “should” trong câu


đi cùng với have +
V3/ed (phân từ hoàn
thành), diễn tả một
điều thực chất phải
như vậy như nó lại trái
That should’ve been
Bọn giám ngục tự tung tự lại với những gì đã xảy
a really big story,
5 tác lẽ ra phải là một tin ra.
out-of-control
động trời. [87]
Dementors. [57] ● Dịch giả đã dịch rất sát
nghĩa so với bản gốc
và phù hợp với ngữ
cảnh của câu khi dùng
cụm từ “ lẽ ra phải”.

6 That night’s meal Bữa ăn tối hôm đó lẽ ra là ● Từ “should” trong câu


should have been a một bữa cơm đoàn tụ vui vẻ đi cùng với have +
cheerful one, with vì ông Weasley đã trở về V3/ed (phân từ hoàn
Mr. Weasley back giữa mọi người. [566] thành), diễn tả một
amongst them. [396] điều thực chất phải
như vậy như nó lại trái
lại với những gì đã xảy
ra, ở đây nó mang
nghĩa lẽ ra đó phải bữa
cơm đoàn tụ vui vẻ
nhưng thực chất thì đã
không diễn ra như vậy.
● Dịch giả đã dịch rất sát
18

nghĩa so với bản gốc


và phù hợp với ngữ
cảnh của câu khi dùng
cụm từ “ lẽ ra”.

● Từ “should” trong câu


đi cùng với have +
V3/ed (phân từ hoàn
“She’ll say I
should’ve stopped Má sẽ nói là lẽ ra mình thành), nói về việc nên
them leaving, I phải ngăn không cho hai làm trong quá khứ
should’ve grabbed anh ấy bỏ học, lẽ ra mình nhưng đã không
7 the ends of their nên ôm cứng đuôi chổi của làm.Dịch giả đã dịch
brooms and hung on họ mà giữ lại hay làm sao rất sát nghĩa so với bản
or something… yeah, đó... Ừ, tất cả sẽ đều là lỗi gốc và phù hợp với
it’ll be all my fault.” tại tôi. [738] ngữ cảnh của câu khi
[511] dùng các cấu trúc “ lẽ
ra…phải, lẽ ra…nên”.

● Từ “should” trong câu


đi cùng với have +
V3/ed (phân từ hoàn
thành), diễn tả sự hối
tiếc về việc nên làm
trong quá khứ nhưng
đã không làm. Ở đây
Marge was right, it Cô Marge nói đúng, lẽ ra câu muốn nói về việc
8 should have been cứ quăng mày vô Viện mồ lẽ ra nên quăng “mày”
the orphanage. [29] côi là xong. [47] vào viện mồ côi nhưng
nhân vật đã không làm
vậy.
● Dịch giả đã dịch rất sát
nghĩa so với bản gốc
và phù hợp với ngữ
cảnh của câu khi dùng
cụm từ “ lẽ ra cứ”.

9 “Montague Lẽ ra thằng Montague ● Từ “should” trong câu


shouldn’t have tried đừng tìm cách trừ hết điểm đi cùng với have not +
to take all those của nhà Gryffindor, không V3/ed (phân từ hoàn
points from đúng sao? Còn nếu bồ muốn thành), diễn tả sự hối
Gryffindor, should lo lắng cho ai đó thì tiếc về việc không nên
he? If you want to Hermione à, hãy lo lắng cho
19

làm trong quá khứ


nhưng đã làm, ở đây
nói về việc lẽ ra không
nên tìm Montague như
worry about anyone, nhân vật đã làm.
Hermione, worry mình đây nè. [738]
about me!” [510] ● Dịch giả đã dịch rất sát
nghĩa so với bản gốc
và phù hợp với ngữ
cảnh của câu khi dùng
cụm từ “ lẽ ra đừng”.

● Từ “should” trong câu


đi cùng với have not +
V3/ed (phân từ hoàn
thành), diễn tả sự hối
tiếc về việc không nên
Hermione had been làm trong quá khứ
Hermione đã nói đúng…
right... Sirius should nhưng đã làm.
10 Chú Sirius lẽ ra không nên
not have come.
đi tiễn nó. [215] ● Với nghĩa như vậy thì
[147]
khi được dịch sang
tiếng Việt, dịch giả đã
chọn cụm từ “ lẽ ra
không nên” rất phù
hợp và sát nghĩa.

● Từ “should” trong câu


đi cùng với have not,
tuy không theo sau là
một quá khứ phân từ
He’ll know who’s in Hắn sẽ biết vanh vách ai là nhưng ở đây ta ngầm
the Order and where hội viên và chú Sirius đang hiểu câu diễn tả sự hối
Sirius is... and I’ve ở đâu.. mà mình thì đã nghe tiếc về việc không nên
heard loads of stuff I hóng được cả đống chuyện làm trong quá khứ
11
shouldn’t have, lẽ ra không nên biết, những nhưng đã làm.
everything Sirius told chuyện mà chú Sirius đã kể
me the first night I mình nghe vào cái đêm đầu ● Với nghĩa như vậy thì
was here… [375] tiên mình đến đây... [536] khi được dịch sang
tiếng Việt, dịch giả đã
chọn cụm từ “ lẽ ra
không nên” rất phù
hợp và sát nghĩa.

12 “No, E,” George Không, XS, tức là "Xuất ● Từ “should” trong


20

câu đi cùng với have


+ V3/ed (phân từ
hoàn thành), diễn tả
sự tiếc nuối về việc
corrected her, “E for đã xảy ra ngược lại
‘Exceeds theo ý muốn, vì theo
Expectations’. And suy nghĩ của George
Sắc" và anh luôn luôn cho là
I’ve always thought thì anh ta và Fred sẽ
Fred và anh lẽ ra phải được
Fred and I should’ve phải được “Xuất
xuất sắc về mọi thứ, bởi vì
got E in everything, Sắc” nhưng hiện thực
chỉ cần đến kỳ thi là tụi này
because we exceeded thì lại trái ngược
xuất hết sắc. [337]
expectations just by
turning up for the ● Với nghĩa như vậy
exams.” [237] thì khi được dịch
sang tiếng Việt, dịch
giả đã chọn cụm từ “
lẽ ra phải” rất phù
hợp và sát nghĩa.

● Từ “should” trong câu


đi cùng với have not +
V3/ed (phân từ hoàn
thành), diễn tả sự hối
tiếc về việc không nên
làm trong quá khứ
nhưng đã làm, nói về
Harry nói: Lẽ ra ngay từ sự hối tiếc của Harry
đầu mình đừng nên theo khi đã đăng ký học
13 môn từ lúc đầu này vì
học cái môn ngu ngốc này.
[781] cậu cho rằng nó là
“ngu ngốc”
● Với nghĩa như vậy thì
“We shouldn’t have khi được dịch sang
taken the stupid tiếng Việt, dịch giả đã
subject in the first chọn cụm từ “ lẽ ra
place,” said Harry. đừng nên” rất phù hợp
[538] và sát nghĩa.

14 “Well... you...” she Trông Hermione càng có vẻ ● Từ “should” trong


looked more sợ sệt hơn bao giờ hết: ... câu đi cùng với have
apprehensive than Bồ... Ý mình nói là... Thí not + V3/ed (phân từ
ever. “I mean... last dụ... Năm ngoái... trong hoàn thành), diễn tả
year, for instance... in hồ... Trong cuộc thi đấu sự hối tiếc về việc
21

không nên làm trong


quá khứ nhưng đã
làm, nói về việc
the lake... during the Harry không nên cứu
Tournament... you mạng của cô gái họ
shouldn’t have... I Delacour vào năm
mean, you didn’t ngoái
need to save that
little Delacour girl... ● Với nghĩa như vậy
you got a bit... thì khi được dịch
carried away...” Tam Pháp Thuật... Lẽ ra bồ sang tiếng Việt, dịch
[549] không nên... Ý mình nói là giả đã chọn cụm từ “
bồ đâu cần cứu mạng con lẽ ra… không nên”
nhỏ Delacour đó... Bồ hơi rất phù hợp và sát
bị... lạc hướng... [797] nghĩa.

● Từ “should” trong câu


đi cùng với have +
V3/ed (phân từ hoàn
thành), diễn tả sự hối
tiếc về việc nên làm
trong quá khứ nhưng
He thought Nó cảm thấy lẽ ra đã không làm và cụ thể
Hermione should Hermione nên biết là ở đây là việc
15 Hermione nên biết
have seen this chuyện như thế này sẽ xảy
coming. [259] ra. [369] chuyện xảy ra nhưng
cô ấy đã không.
● Dịch giả sử dụng cụm
từ “ lẽ ra…nên" trong
trường hợp này rất sát
nghĩa và phù hợp với
tình huống câu.

16 “You-Know-Who’s “Nỗ lực tranh giành quyền ● Từ “should” trong câu


Last Attempt to Take lực lần cuối của Kẻ-mà-ai- đi cùng với have +
Over, pages two to cũng-biết-là-ai-đấy, trang V3/ed (phân từ hoàn
four, What the hai đến trang bốn, Điều mà thành), diễn tả sự hối
Ministry Should Bộ Pháp Thuật lẽ ra đã tiếc về việc nên làm
Have Told Us, page phải nói cho chúng ta biết, trong quá khứ nhưng
five, Why Nobody trang năm, Tại sao không ai
đã không làm và cụ thể
Listened to Albus lắng nghe cụ Dumbledore?,
ở đây là việc Bộ Pháp
Dumbledore, pages trang sáu đến trang tám,
six to eight, Phỏng vấn nóng Harry, Thuật lẽ ra phải nói
Exclusive Interview cho họ biết nhưng Bộ
22

đã không làm.
● Dịch giả sử dụng cụm
with Harry Potter,
page nine... Well,” từ “ lẽ ra…phải" trong
trang chín… Chà... [922]
[632] trường hợp này rất sát
nghĩa và phù hợp với
tình huống câu.

● Từ “should” trong câu


đi cùng với have +
V3/ed (phân từ hoàn
thành), diễn tả sự hối
tiếc về việc nên làm
trong quá khứ nhưng
đã không làm và cụ thể
ở đây là việc lẽ ra thầy
đã phải nhận thấy dấu
17 hiệu nguy hiểm nhưng
thực chất là thầy đã
không nhận ra
● Dịch giả sử dụng cụm
từ “ lẽ ra… đã phải"
 I should have trong trường hợp này
recognized the Lẽ ra thầy đã phải nhận rất sát nghĩa và phù
danger signs then. thấy dấu hiệu nguy hiểm kể hợp với tình huống
[626] từ lúc đó. [912] câu.

● Từ “should” trong câu


đi cùng với have +
He should have V3/ed (phân từ hoàn
waited to see thành), nói về việc nên
whether Neville or I Lẽ ra hắn cứ chờ cho làm trong quá khứ
looked more Neville và con lớn lên rồi nhưng đã không làm.
18 dangerous when we coi ai mới là kẻ nguy hiểm
hơn đối với hắn, rồi hẵng ● Khi chuyển dịch sang
were older and tried tiếng Việt, dịch giả đã
to kill whoever it was giết kẻ đó… [917]
sử dụng cụm từ “lẽ ra
then – [629]
… cứ" rất rất sát nghĩa
trong tiếng Việt và tự
nhiên dễ hiểu.

19 Nevertheless, you Nhưng cho dù thế, lẽ ra con ● Từ “should” trong câu


should never have đã không được tin, dù trong đi cùng với have +
believed for an một thoáng, việc con đi tới V3/ed (phân từ hoàn
23

thành), nói về việc nên


làm trong quá khứ
nhưng đã không làm.
Ở câu này tác giả sử
dụng từ “ never" trong
instant that there was câu để nhấn mạnh về
any necessity for you một việc không nên
to go to the Bộ Pháp Thuật hồi hôm là làm trong quá khứ. Cụ
Department of cần thiết. [899] thể là Harry lẽ ra
Mysteries tonight. không được tin.
[618] ● Dịch giả sử dụng cụm
từ “ lẽ ra… không
được" trong trường
hợp này rất sát nghĩa
và phù hợp với tình
huống câu.

● Từ “should” trong
câu đi cùng với have
not + V3/ed (phân từ
hoàn thành), diễn tả
sự hối tiếc về việc
không nên làm trong
quá khứ nhưng đã
“He shouldn’t have Hermione nói với một giọng làm. Ở câu này,
come with us,” said nặng trĩu lo âu: - Lẽ ra chú Hermione thể hiện sự
20 hối hận về việc chú
Hermione in a Sirius không nên đi tiễn tụi
worried voice. [139] mình. [203] Sirius đã đi chung
với họ.
● Dịch giả sử dụng
cụm từ “ lẽ ra…
không nên" trong
trường hợp này rất
sát nghĩa và phù hợp
với tình huống câu.

21 “It is time,” he said, Cụ nói: Đã đến lúc thầy phải ● Từ “should” trong câu
“for me to tell you nói với con cái điều mà lẽ đi cùng với have +
what I should have ra thầy nên nói với con từ V3/ed (phân từ hoàn
told you five years năm năm trước, Harry à. thành), thể hiện sự hối
ago, Harry. [624] [909] tiếc về việc nên làm
trong quá khứ nhưng
24

đã không làm. Ở đây


nói về việc lẽ ra cụ
Dumbledore nên nói
với Harry sớm hơn
nhưng cụ đã không
làm vậy.
● Sử dụng cách dịch “ lẽ
ra … nên” trong
trường hợp này rất sát
nghĩa và phù hợp với
tình huống câu.

● Từ “should” trong câu


đi cùng với have +
V3/ed (phân từ hoàn
thành), thể hiện sự hối
tiếc về việc nên làm
trong quá khứ nhưng
đã không làm. Ở đây
nói về việc lẽ ra thầy
22 I should have asked nên tự hỏi mình nhưng
myself why I did not thầy ấy đã không làm
feel more disturbed  Lẽ ra thầy nên tự hỏi mình vậy.
that you had already tại sao thầy đã không cảm
asked me the thấy lúng túng hơn một khi ● Cách dịch “ lẽ ra …
question to which I con đã hỏi thầy câu hỏi đó, nên” trong trường hợp
knew, one day, I cái câu hỏi mà thầy biết, sẽ này rất sát nghĩa và
must give a terrible có ngày thầy phải đưa ra câu phù hợp với tình
answer. [626] trả lời khủng khiếp. [912] huống câu.

23 I should have Lẽ ra thầy nên nhận ra là ● Từ “should” trong câu


recognized that I thầy đã vui mừng quá trớn đi cùng với have +
was too happy to khi nghĩ rằng thầy đã không V3/ed (phân từ hoàn
think that I did not phải làm việc đó vào cái thành), thể hiện sự hối
have to do it on that ngày đặc biệt đó... [912] tiếc về việc nên làm
particular day… trong quá khứ nhưng
[626]
đã không làm. Ở đây
nói về việc lẽ ra thầy
nên nhận ra nhưng
thầy đã không.
● Cách dịch “ lẽ ra …
nên” trong trường hợp
này rất sát nghĩa và
25

phù hợp với tình


huống câu.

● Từ “should” trong câu


đi cùng với have +
V3/ed (phân từ hoàn
thành), thể hiện sự hối
And now, tonight, I tiếc về việc nên làm
Và giờ đây, đêm nay, thầy
know you have long trong quá khứ nhưng
biết con đã sẵn sàng tiếp thu
been ready for the đã không làm. Ở đây
cái điều cần biết mà thầy đã
knowledge I have câu nói về việc lẽ ra
giấu con quá lâu, bởi vì con
kept from you for so thầy nên để Harry
24 vừa chứng minh rằng, lẽ ra
long, because you gánh vác gánh nặng
thầy nên chất cái gánh nặng
have proved that I này nhưng thầy đã
này lên vai con trước khi để
should have placed
xảy ra chuyện hồi không làm vậy.
the burden upon you
hôm. [913]
before this. [627] ● Dịch giả sử dụng cụm
từ “ lẽ ra… nên" trong
trường hợp này rất sát
nghĩa và phù hợp với
tình huống câu.

● Từ “should” trong câu


đi cùng với have +
V3/ed (phân từ hoàn
thành), thể hiện sự hối
tiếc về việc nên làm
He succeeded in
nothing but thinking nó vẫn chẳng thể bình tâm trong quá khứ nhưng
of a few more things dược chút nào, ngoại trừ đã không làm. Ở đây
he should have said chuyện nghĩ ra thêm được câu nói về việc lẽ ra nó
25 nên nói cho Cho về
to Cho about vài điều tốt đẹp mà lẽ ra nó
Marietta before nên nói với Cho về Marietta nhưng nó đã
reaching the dungeon Marietta. [692] không làm vậy.
door. [480] ● Dịch giả sử dụng cụm
từ “ lẽ ra… nên" trong
trường hợp này rất sát
nghĩa và phù hợp với
tình huống câu.

26 “I should have made Giáo sư McGonagall rốt ● Từ “should” trong câu


my meaning plainer,” cuộc đành quay lại nhìn đi cùng với have +
said Professor thẳng vào mắt mụ Umbridge V3/ed (phân từ hoàn
McGonagall, turning mà nói: Lẽ ra tôi nên nói thành), thể hiện sự hối
at last to look cho đơn giản dễ hiểu
26

tiếc về việc nên làm


trong quá khứ nhưng
đã không làm. Ở đây
câu nói về việc lẽ ra
Giáo sư McGonagall
nên nói đơn giản dễ
Umbridge directly in hiểu hơn nhưng giáo
hơn. [722]
the eyes. [500] sư đã không làm vậy.
● Dịch giả sử dụng cụm
từ “ lẽ ra… nên" trong
trường hợp này rất sát
nghĩa và phù hợp với
tình huống câu.

● Từ “should” trong câu


đi cùng với have +
V3/ed (phân từ hoàn
thành), thể hiện sự hối
tiếc về việc nên làm
trong quá khứ nhưng
“Quick, Harry, we đã không làm. Ở đây
Lẹ lên, Harry, lẽ ra chúng ta câu nói về việc lẽ ra họ
should have been
27 phải có mặt ở đó cách đây nên có mặt ở đó sớm
there five minutes
năm phút rồi! [151] hơn nhưng họ đã
ago!” [101]
không kịp.
● Dịch giả sử dụng cụm
từ “ lẽ ra… phải" trong
trường hợp này rất sát
nghĩa và phù hợp với
tình huống câu.

28 “OUT! OUT! I CÚT! CÚT! Lẽ ra tao phải ● Từ “should” trong câu


should’ve done this tống cổ mày ra khỏi nhà tao đi cùng với have +
years ago! [29] từ nhiều năm trước rồi mới V3/ed (phân từ hoàn
phải. [46] thành), thể hiện sự hối
tiếc về việc nên làm
trong quá khứ nhưng
đã không làm.
● Dịch giả sử dụng cụm
từ “ lẽ ra… phải" trong
trường hợp này rất sát
nghĩa và phù hợp với
27

tình huống câu.

● Từ “should” trong câu


đi cùng với have +
V3/ed (phân từ hoàn
thành), thể hiện sự hối
tiếc về việc nên làm
“That was a really trong quá khứ nhưng
Cho cũng hung hăng nói: 
horrible trick of đã không làm. Cụ thể
Đó đúng là một trò chơi
Hermione ở đây câu nói về việc
khăm độc địa kinh khủng
Granger’s,” said Cho lẽ ra Hermione phải
29 của Hermione Granger. Lẽ
fiercely. “She should nói cho họ biết chuyện
ra nó phải nói cho tụi mình
have told us she’d đó nhưng cô ấy đã
biết chuyện nó đã ếm bùa
jinxed that list -”
cái danh sách đó… [692] không nói.
[480]
● Dịch giả sử dụng cụm
từ “ lẽ ra… phải" trong
trường hợp này rất sát
nghĩa và phù hợp với
tình huống câu.

● Từ “should” trong câu


đi cùng với have +
V3/ed (phân từ hoàn
“You should have thành), thể hiện sự hối
told her differently,” tiếc về việc nên làm
said Hermione, still Hermione vẫn ráng giữ vẻ trong quá khứ nhưng
with that kiên nhẫn dễ nổi sùng ấy mà đã không làm. Cụ thể
maddeningly patient nói: Lẽ ra bồ nên nói với ở đây câu nói về việc
air. “You should bạn ấy một cách khác. Lẽ ra lẽ ra nên nói với bạn
30
have said it was bồ nên nói là bồ bực mình ấy một cách khác
really annoying, but lắm, nhưng mình đã ép bồ nhưng thực chất đã
I’d made you hứa là phải đến tiệm Ba Cây
không.
promise to come Chổi… [620]
along to the Three ● Dịch giả sử dụng cụm
Broomsticks… [432] từ “ lẽ ra… nên" trong
trường hợp này rất sát
nghĩa và phù hợp với
tình huống câu.

31 “But - why?” said Harry hỏi, hết sức ngạc ● Từ “should” trong câu
Harry, astonished. nhiên. Nó biết mẹ của đi cùng với have +
He knew that Seamus là một phù thủy và V3/ed (phân từ hoàn
Seamus’s mother vì vậy nó không thể hiểu tại thành), thể hiện sự hối
was a witch and sao bà ấy lại bỗng trở nên
28

tiếc về việc nên làm


trong quá khứ nhưng
could not understand, đã không làm.
therefore, why she
hợm hĩnh kiểu Dursley như ● Tuy dịch giả đã không
should have come
vậy. [237] dịch từ “should”
over so
Undursleyish. [165] nhưng ta vẫn nắm
được ý nghĩa của nội
dung muốn truyền tải.

1.2.3 Dùng để nói về điều có thể xảy ra ở tương lai


Bảng 2.3: Bảng khảo sát chức năng 3 của từ “should” qua các tác phẩm song
ngữ Anh-Việt

STT Bản gốc Bản dịch Phân tích

● Từ “should” dùng để
nói về điều có thể
xảy ra ở tương lai, ở
đây nói về việc hội
I reckon we should người của George sẽ
be able to guarantee Tụi này tính toán là tụi này đảm bảo cho Harry
you, what, twenty nên làm sao bảo đảm dành trong 20 phút tiếp
1
minutes?” he said, cho em, để coi, hai chục theo
looking at George. phút! [716]
[496] ● Dịch giả sử dụng
cụm từ “nên" trong
trường hợp này rất
sát nghĩa và phù hợp
với tình huống câu.

2 I am very sorry to Anh thật lấy làm tiếc mà ● Từ “should” dùng để


hear that, so far, nghe nói là cho đến nay giáo nói về điều có thể
Professor Umbridge sư Umbridge có được rất ít xảy ra ở tương lai, ở
is encountering very sự hợp tác của giáo ban đây nói về sự kiện
little cooperation trong khi cô ra sức tạo ra giáo sư Umbridge
from staff as she những thay đổi cần thiết từ cảm thấy việc thay
strives to make those bên trong trường Hogwarts
đổi nhân sự
necessary changes mà Bộ Pháp Thuật tha thiết
Hogwarts của bà trở
within Hogwarts that mong mỏi (mặc dù cô ấy sẽ
the Ministry so nhận thấy việc này trở nên nên dễ dàng hơn
ardently desires dễ dàng hơn kể từ tuần tới - trong vài tuần tới
(although she should một lần nữa, hãy đón xem ● Dịch giả sử dụng
find this easier from Nhật Báo Tiên Tri ngày cụm từ “sẽ" trong
next week — again, mai) [323]
trường hợp này rất
29

see the Daily Prophet sát nghĩa và phù hợp


tomorrow!). [227] với tình huống câu.

● Từ “should” dùng để
nói về điều có thể
xảy ra ở tương lai, ở
đây nói về việc Ron
“Well, there you có kết quả tốt trong
are,” she said, Hermione đưa cái thời khóa tương lai nếu làm
handing him his biểu cho Ron, nói: Đây, của theo đúng thời khóa
3 timetable, “if you bồ nè. Nếu bồ cứ theo đúng biểu mẫu của
follow that you thời khóa biểu thì bồ sẽ làm Hermione
should do fine.” tốt thôi. [708]
[490] ● Dịch giả sử dụng
cụm từ “sẽ" trong
trường hợp này rất
sát nghĩa và phù hợp
với tình huống câu.

● Từ “should” dùng để
nói về điều có thể
xảy ra ở tương lai, ở
đây nói về sự kiện
We’re thinking of giáo sư Umbridge
Tụi này đang nghĩ đến việc
doing it tomorrow, cảm thấy việc thay
tiến hành vụ này vào ngày
just after lessons, đổi nhân sự
mai, ngay sau buổi học, bởi
because it should Hogwarts của bà trở
4 vì nó sẽ gây được hiệu quả
cause maximum nên dễ dàng hơn
tối đa nếu mọi người đều
impact if trong vài tuần tới
đang ở trong hành
everybody’s in the
lang [716]
corridors [495] ● Dịch giả sử dụng
cụm từ “nên" trong
trường hợp này rất
sát nghĩa và phù hợp
với tình huống câu.

5 “Certainly,” said Môi thầy Snape cong lên, ● Từ “should” dùng để


Snape, his lip thầy nói: Đương nhiên. Cần nói về điều có thể
curling. “It takes a một tuần trăng để thuốc xảy ra ở tương lai, ở
full moon-cycle to được hoàn chỉnh, cho nên đây nói về dung dịch
mature, so I should tôi sẽ có sẵn cho cô dùng thuốc của thầy Snape
have it ready for you trong một tháng nữa. [809] sẽ sử dụng được sau
in around a month.”
1 tháng nữa
[557]
30

● Dịch giả sử dụng


cụm từ “nên" trong
trường hợp này rất
sát nghĩa và phù hợp
với tình huống câu.

● Từ “should” dùng để
nói về điều có thể
“Well, Potter, this xảy ra ở tương lai, ở
meeting is to talk
đây đề cập đến
over any career ideas
you might have, and Giáo sư McGonagall nói: À, những môn học
to help you decide Potter, buổi họp này là để Harry cần đăng ký
6 thảo luận về bất kỳ ý tưởng vào năm sáu và bảy.
which subjects you
should continue into nghề nghiệp nào mà con
nghĩ tới, và để giúp con ● Dịch giả sử dụng
the sixth and seventh cụm từ “sẽ cần" trong
years,” said Professor quyết định những môn học
nào mà con sẽ cần học tiếp trường hợp này rất
McGonagall. [498]
trong năm thứ sáu và thứ sát nghĩa và phù hợp
bảy. [719] với tình huống câu.

● Từ “should” dùng để
nói về điều có thể
xảy ra ở tương lai, ở
đây nói về việc trong
tương lai dù Harry có
“You really
Thiệt tình là bồ sẽ không bị gán cáo trạng thì
shouldn’t be, not if
thể bị đuổi..., nếu người ta cũng sẽ không bao
they abide by their
7 tôn trọng chính luật của họ, giờ bị đuổi
own laws, there’s no
thì chẳng có cáo trạng nào
case against you.” ● Dịch giả sử dụng
chống lại bồ được. [87]
[57] cụm từ “sẽ không"
trong trường hợp này
rất sát nghĩa và phù
hợp với tình huống
câu.

1.2.4 Dùng để xin hoặc đưa ra ý kiến, lời khuyên


Bảng 2.4: Bảng khảo sát chức năng 4 của từ “should” qua các tác phẩm song
ngữ Anh-Việt

STT Bản gốc Bản dịch Phân tích

1 “Here,” she said Cô nàng đẩy một cái chén ● Từ “ should" được dùng
anxiously, pushing a nhỏ đựng một chất lỏng màu để đưa ra ý kiến, cụ thể
small bowl of yellow vàng về phía Harry, lo lắng
31

ở đây Hermione đưa ra


ý kiến của mình về việc
nhúng tay Harry vào
liquid towards him, rượu chắc sẽ giúp đỡ
“soak your hand in nói: Đây, nhúng tay bồ vô đau hơn.
that, it’s a solution of đó đi, nó là rượu thuốc
strained and pickled ngâm tay mềm da căng, ● Từ “should" đã được
Murtlap tentacles, it chắc sẽ đỡ đau. [351] dịch sang là “ chắc" rất
should help.” [247] tự nhiên và sát nghĩa với
tiếng nghĩa trong tiếng
Việt.

● Từ “ should" được
dùng để đưa ra ý kiến,
cụ thể ở đây là ý kiến
“If my parents could
Giá như mà ba má của chú của nhân vật về bức
see the use their
có thể nhìn thấy ngôi nhà chân dung chắc đủ để
house was being put
giờ đây được sử dụng như Harry thấy.
2 to now... well, my
thế nào… Ừ, bức chân dung
mothers portrait
của má chú chắc cũng đủ để ● Từ “should" đã được
should give you dịch sang là “ chắc" rất
con thấy… [132]
some idea.” [87]
tự nhiên và sát nghĩa với
tiếng nghĩa trong tiếng
Việt.

● Từ “ should" được dùng


để đưa ra ý kiến, cụ thể
ở đây là việc cụ
“It is my fault that Cụ Dumbledore nói rõ ràng
Sirius died,” said từng lời: Chú Sirius chết là Dumbledore cho rằng
Dumbledore clearly. do lỗi của thầy. Hay có lẽ việc Sirius chết là do lỗi
3 của cụ.
“Or should I say, thầy nên nói là hầu như
almost entirely my hoàn toàn do lỗi của thầy. ● Dịch giả sử dụng cụm
fault [618] [899] từ “có lẽ…nên" để dịch
câu này rất phù hợp với
ngữ cảnh và tự nhiên.

4 “You know, we Harry thì thầm với Ron: Bồ ● Từ “ should" được


probably should try biết không, tụi mình có thể dùng để đưa ra ý kiến,
and get more thử để lại vài bài tập để làm cụ thể ở đây là ý kiến
homework done thêm trong tuần. [320] của Harry về việc họ
during the week,” thử để lại vài bài tập để
Harry muttered to làm thêm trong tuần.
Ron [225]
32

● Từ “should" đã được
dịch sang là “ có thể"
rất tự nhiên và sát nghĩa
với tiếng nghĩa trong
tiếng Việt.

● Từ “ should" được dùng


để đưa ra ý kiến, cụ thể
ở đây là ý kiến họ nên
We should try a few thử đi qua vài cánh cửa.
5
doors. [577] ● Ở bản dịch này, dịch giả
đã dịch sát nghĩa và rõ
Tụi mình cứ đi qua thử vài ràng. Câu văn được
cánh cửa xem sao. [839] chuyển dịch tự nhiên.

● Từ “ should" kết hợp


với từ “not” được dùng
để đưa ra lời khuyên về
một việc không nên làm
“Well, now, you Nick Suýt Mất Đầu nói với cụ thể ở đây là lời
shouldn’t take that giọng quở trách: Thôi nào, khuyên nhân vật trong
6 câu không nên có thái
attitude,” said Nick cậu không nên có thái độ
reprovingly.[160] đó. [229] độ như vậy.
● Ở bản dịch này, dịch giả
đã dịch sát nghĩa và rõ
ràng. Câu văn được
chuyển dịch tự nhiên.

● Từ “ should" kết hợp


với “not" được dùng để
đưa ra lời khuyên về
việc cú Hedwig không
“She shouldn’t be Dù sao đi nữa thì nó cũng nên bay những quãng
flying long distances không nên bay những đường xa như vậy trong
7
for a few days, in quãng đường xa như vậy ít ngày.
any case.” [273] trong ít ngày. [390]
● Ở bản dịch này, dịch giả
đã dịch sát nghĩa và rõ
ràng. Câu văn được
chuyển dịch tự nhiên.

8 And it’s not just me, Mà không phải một mình ● Từ “ should" được dùng
Dumbledore says we tôi, thầy Dumbledore cũng để đưa ra lời khuyên và
33

cụ thể ở đây là lời


khuyên nên tử tế với
should be kind to nói chúng ta nên tử tế với Kreacher.
Kreacher too [58] Kreacher… [88] ● Ở bản dịch này, dịch giả
đã dịch là “ nên", rất sát
nghĩa và rõ ràng.

● Từ “ should" được dùng


ở dạng câu hỏi với công
dụng để xin lời khuyên
“I brought her with từ ai đó. Cụ thể là việc
Cụ Dumbledore nói: Tôi đã
me,” said cụ Dumbledore muốn
đưa bà ấy đi cùng. Bà ta ở
9 Dumbledore. “She’s xin lời khuyên có nên
ngay ngoài cửa. Tôi có
just outside the door. đưa bà ấy đi cùng?
nên… [160]
Should I -?” [108]
● Ở bản dịch này, dịch giả
đã dịch là “ nên", rất sát
nghĩa và rõ ràng.

● Từ “should” được dùng


để đưa ra lời khuyên.
“Well, I reckon you Mình nghĩ là bồ nên… ● Ở bản dịch này, dịch giả
10
should -” [208] [296] đã dịch là “ nên", rất sát
nghĩa và phù hợp với
ngữ cảnh câu.

● Từ “should” được dùng


để đưa ra lời khuyên.
Cụ thể ở đây là lời
khuyên từ Hermione
“Look, I don’t think Hermione nghiêm trang nói:
không nên làm vậy.
you should,” said Nhưng mà này, mình nghĩ là
11
Hermione seriously. hai bồ không nên làm vậy. ● Ở bản dịch này, dịch giả
[218] [311] đã dịch là “ nên", rất sát
nghĩa và phù hợp với
ngữ cảnh câu.

12 “Right, well, I think Ừ, thôi, mình nghĩ tụi mình ● Từ “should” được dùng
we should tackle nên thanh toán trước bài để đưa ra lời khuyên.
that essay for Sprout luận văn cho giáo sư Sprout Cụ thể ở đây là lời
on self-fertilizing về những cây lùm cây bụi tự khuyên nên thanh toán
shrubs first and if sinh sôi tươi tốt đi, rồi nếu trước bài luận văn cho
we’re lucky we’ll be may mắn thì tụi mình sẽ có
34

able to start giáo sư Sprout.


thể bắt đầu bài Thần chú
McGonagall’s
Cứng đơ của giáo sư ● Ở bản dịch này, dịch giả
Inanimatus Conjurus
McGonagall trước bữa ăn đã dịch là “ nên", rất sát
Spell before lunch...”
trưa…[314] nghĩa và tự nhiên.
[220]

● Từ “ should" được dùng


để đưa ra lời khuyên
Your loyalty, Ron, Cho nên Ron à, lòng trung rằng Ron không nên
should be not to thành của em không nên dành lòng trung thành
13 him, but to the dành cho cụ ấy nữa, mà hãy của mình cho cụ ấy nữa.
school and the dành cho nhà trường và Bộ
Ministry. [227] Pháp Thuật. [323] ● Ở bản dịch này, dịch giả
đã dịch là “ nên", rất sát
nghĩa và tự nhiên.

● Từ “ should" được dùng


để đưa ra lời khuyên
“I know she’s a
nasty piece of work, Tuy nhiên chú cũng biết bà rằng họ nên nghe
though — you ấy là một sản phẩm kinh Remus nói về bà ta.
14
should hear Remus tởm, các con nên nghe anh ● Ở bản dịch này, dịch giả
talk about her.” Remus nói về bà ta. [328] đã dịch là “ nên", rất
[230] sát nghĩa và tự nhiên,
phù hợp với ngữ cảnh.

● Từ “ should" được dùng


để đưa ra lời khuyên.
Cụ thể ở đây Ron
“I still reckon you Ron nói giọng trầm trầm: khuyên nên khiếu kiện
should complain Mình vẫn cho là bồ nên về chuyện này.
15
about this,” said Ron khiếu kiện về chuyện này.
in a low voice. [248] [352] ● Ở bản dịch này, dịch giả
đã dịch là “ nên", rất
sát nghĩa và tự nhiên,
phù hợp với ngữ cảnh.

16 “I was thinking that - Mình đã có ý nghĩ là... có lẽ ● Từ “ should" được dùng


maybe the time’s đã đến lúc mà tụi mình để đưa ra ý kiến. Cụ thể
come when we nên... nên tự làm lấy. [353] ở đây là ý kiến rằng họ
should just - just do nên tự làm lấy.
it ourselves.” [248]
● Từ “should" đã được
dịch sang là “ nên" rất
tự nhiên và sát nghĩa với
tiếng nghĩa trong tiếng
35

Việt.

● Từ “ should" được dùng


để đưa ra ý kiến. Cụ thể
ở đây là ý kiến rằng họ
I - I think everybody nên ghi tên mình vô
Tôi... Tôi nghĩ mọi người
should write their đây.
nên ghi tên mình vô đây, chỉ
17 name down, just so
để biết có ai ở trong nhóm ● Từ “should" đã được
we know who was
thôi. [376] dịch sang là “ nên" rất
here. [264]
tự nhiên và sát nghĩa với
tiếng nghĩa trong tiếng
Việt.

● Từ “ should" được dùng


“Let’s get this để đưa ra ý kiến. Cụ thể
straight,” said Harry ở đây là ý kiến của
Harry tức giận nói: Tụi mình
angrily, as they put Harry cho rằng họ
phải nói rõ vụ này đâu ra đó.
their bags back on không nên tiếp tục nữa.
Vì chú Sirius đồng ý với tụi
18 the floor, “Sirius
mình, cho nên bồ nghĩ là tụi ● Từ “should" đã được
agrees with us, so
mình không nên tiếp tục làm dịch sang là “ nên" rất
you don’t think we
nữa, phải không? [411] tự nhiên và sát nghĩa với
should do it any
more?” [287] tiếng nghĩa trong tiếng
Việt.

“Right,” said Harry,


when she had sat
Harry nói: Được rồi, chúng ● Từ “ should" được dùng
down again, “shall
ta bắt đầu thực hành được để đưa ra lời khuyên.
we get practicing
chưa? Tôi nghĩ, việc đầu Cụ thể ở đây, Harry
then? I was thinking,
tiên chúng ta nên làm là khuyên rằng họ nên làm
the first thing we
thực hành thần chú là thực hành thần chú.
19 should do is
Expelliarmus, tức là Bùa
Expelliarmus, you ● Ở bản dịch này, dịch giả
Giải giới. Tôi biết phép này
know, the Disarming đã dịch là “ nên", rất
hơi sơ đẳng, nhưng tôi đã
Charm. I know it’s sát nghĩa và tự nhiên,
nhận thấy nó thực sự có
pretty basic but I’ve
ích… [427] phù hợp với ngữ cảnh.
found it really useful
-” [299]

20 “I reckon we should Tôi đề nghị tất cả chúng ta ● Từ “ should" được dùng


all divide into pairs nên chia ra thành từng cặp để đưa ra lời khuyên về
and practice.” [299] để thực hành. [428] việc nên chia ra thành
từng cặp để thực hành.
● Từ “should" đã được
36

dịch sang là “ nên" rất


tự nhiên và sát nghĩa với
tiếng nghĩa trong tiếng
Việt.

“I thought this
evening we should
● Từ “ should" được dùng
just go over the Tôi nghĩ tối hôm nay chúng
things we’ve done so ta nên ôn lại những gì chúng để đưa ra lời khuyên về
far, because it’s the ta đã học từ trước đến nay, việc họ nên ôn lại
last meeting before bởi vì đây là buổi họp cuối những gì đã học.
21
the holidays and cùng trước kỳ nghỉ lễ và ● Ở bản dịch này, dịch giả
there’s no point không nên bắt tay vô một đã dịch là “ nên", rất
starting anything cái gì mới rồi lại nghỉ biệt sát nghĩa và tự nhiên,
new right before a tăm ba tuần lễ... [493] phù hợp với ngữ cảnh.
three-week break -”
[345]

● Từ “ should" được dùng


ở dạng câu hỏi với công
dụng để xin lời khuyên
từ ai đó. Cụ thể ở đây là
“He’s really ill,” said Một giọng hoảng hốt kêu việc muốn xin lời
a scared voice. lên: Nó bệnh nặng rồi. Tụi khuyên liệu có nên kêu
22
“Should we call mình có nên kêu ai không? ai hay không?
someone?” [352] [503]
● Ở bản dịch này, dịch giả
đã dịch là “ nên", rất
sát nghĩa và tự nhiên,
phù hợp với ngữ cảnh.

● Từ “ should" được dùng


để đưa ra ý kiến của
Harry về việc họ nên
“Well, they should!” hỏi.
23 said Harry ● Từ “should" đã được
forcefully. [432] dịch sang là “ nên" rất
tự nhiên và sát nghĩa với
Harry hăng hái nói: Nên hỏi tiếng nghĩa trong tiếng
chứ! [621] Việt.

24 “You should write a Ron vừa cắt khoai tây vừa ● Từ “ should" được dùng
book,” Ron told nói với Hermione: Bồ nên để đưa ra lời khuyên.
Hermione as he cut viết một cuốn sách, diễn Cụ thể ở đây Ron
up his potatoes, dịch những chuyện điên
37

khuyên Hermione nên


“translating mad viết sách.
khùng con gái làm, để cho
things girls do so ● Ở bản dịch này, dịch giả
con trai có thể hiểu được
boys can understand đã dịch là “ nên", rất
chúng. [621]
them.” [433] sát nghĩa và tự nhiên,
phù hợp với ngữ cảnh.

● Từ “ should" được dùng


để đưa ra lời khuyên.
Cụ thể ở đây Hermione
“I think we should khuyên rằng họ nên rời
Hermione lo lắng nói:  Mình
get out of here, you khỏi chỗ này.
nghĩ tụi mình nên rời khỏi
25 know,” said
chỗ này, mấy bồ biết đó, để ● Từ “should" đã được
Hermione nervously.
trong trường hợp... [682] dịch sang là “ nên" rất
“Just in case” [472]
tự nhiên và sát nghĩa với
tiếng nghĩa phù hợp với
ngữ cảnh.

● Từ “ should" được dùng


để đưa ra ý kiến của
Hermione về việc thầy
“Well, I don’t think Snape không nên ngừng
Snape should stop Hermione tức giận nói: Chà, dạy cho Harry.
26
until you’re mình nghĩ thầy Snape không
absolutely sure you nên ngừng dạy bồ cho đến ● Ở bản dịch này, dịch giả
can control them!” khi bồ hoàn toàn chắc chắn đã dịch là “ nên", rất
said Hermione là bổ có thể kiểm soát được sát nghĩa và tự nhiên,
indignantly. [490] những giấc mơ đó! [707] phù hợp với ngữ cảnh.

● Từ “ should" được dùng


để đưa ra ý kiến về việc
Harry nên quay trở lại
“Harry, I think you Harry à, mình nghĩ là bồ gặp thầy.
27 should go back to nên quay trở lại gặp thầy để ● Từ “should" đã được
him and ask -” [490] xin… [707] dịch sang là “ nên", rất
tự nhiên và sát nghĩa với
tiếng nghĩa phù hợp với
ngữ cảnh.

28 “- unless you’re trừ khi con được chuẩn bị để ● Từ “ should" được dùng
prepared to take even vượt qua thêm nhiều kỳ thi để đưa ra lời khuyên.
more exams after khác sau khi ra trường Cụ thể ở đây là lời
Hogwarts, you Hogwarts, con thật sự nên khuyên nên cân nhắc,
38

suy nghĩ đến một môn


khác.
should really look at ● Ở bản dịch này, dịch giả
another -” [500] đã dịch là “ nên", rất
nghĩ đến một môn khác là… sát nghĩa và tự nhiên,
[722] phù hợp với ngữ cảnh.

● Từ “ should" được dùng


“Should we say
ở dạng câu hỏi với công
something?” said
dụng để xin lời khuyên
Hermione in a Hermione áp má vô tấm
worried voice, kính cửa sổ phòng học Bùa từ ai đó. Cụ thể ở đây,
pressing her cheek Chú để có thể quan sát ông Hermione muốn hỏi lời
29 against the Charms bà Montague hùng hổ bước khuyên từ các bạn là có
window so that she vào trường. Cô nàng lo lắng nên nói gì không?
could see Mr. and hỏi: Tụi mình có nên nói gì ● Dịch giả sử dụng từ “
Mrs. Montague không? [737] nên" trong bản dịch, rất
marching inside.
sát với nghĩa gốc và rõ
[510]
ràng, dễ hiểu.

“I mean, you can -


can check whether Ý mình nói là bồ có thể... có ● Từ “ should" được dùng
Sirius is at home or thể kiểm tra xem chú Sirius để đưa ra lời khuyên.
not while I keep có ở nhà hay không trong Cụ thể ở đây là lời
watch, I don’t think khi mình canh chừng cửa, khuyên không nên ở
you should be in mình cho là bồ không nên ở trong văn phòng mụ
30
there alone, Lee’s trong văn phòng mụ ấy một Umbridge một mình.
already proved the mình. Khi thả mấy con chó
windows a weak săn vô văn phòng mụ ● Ở bản dịch này, dịch giả
spot, sending those Umbridge, anh Lee đã đã dịch là “ nên", rất
Nifflers through it.” chứng tỏ cửa sổ văn phòng sát nghĩa và tự nhiên,
[552] mụ là một điểm yếu. [801] phù hợp với ngữ cảnh.

● Từ “ should" được dùng


để đưa ra ý kiến của
“Professor,” said
Malfoy eagerly, Malfoy về việc vài
“Professor người trong Tổ Thẩm
Umbridge, I think Tra nên đi theo giáo sư
31 Malfoy háo hức nói: Thưa để canh chừng.
some of the Squad
should come with giáo sư... giáo sư Umbridge,
you to look after -” con nghĩ là vài người trong ● Dịch giả sử dụng từ “
Tổ Thẩm Tra nên đi theo nên" trong bản dịch, rất
[561]
giáo sư để canh chừng… sát với nghĩa gốc và rõ
[814] ràng, dễ hiểu.
39

● Từ “ should" được dùng


để đưa ra ý kiến về vũ
In any case, it does khí này không có vẻ gì
not sound as though là cái mà học trò nên
Đằng nào đi nữa thì cái vũ
this weapon is xem
32 khí này không có vẻ gì là cái
something that
mà học trò nên xem. [815] ● Ở bản dịch này, dịch giả
schoolchildren
should see. [561] đã dịch là “ nên", rất
sát nghĩa và tự nhiên,
phù hợp với ngữ cảnh.

● Từ “ should" được dùng


để đưa ra ý kiến của
Neville bèn nói giản dị: Vậy Neville về việc bọn họ
thì tất cả chúng ta đều nên đều nên đi.
33
đi. Tụi này đều muốn giúp. ● Dịch giả sử dụng từ “
“Then we should
[828] nên" trong bản dịch, rất
come too,” said
Neville simply. “We sát với nghĩa gốc và rõ
want to help.” [569] ràng, dễ hiểu.

● Từ “ should" được dùng


“Okay, listen,” said
để đưa ra ý kiến của
Harry, stopping
again within six feet Harry về việc nên có
of the door. người ở lại để canh
Cách cánh cửa chừng hai chừng.
34 “Maybe... maybe a
thước, Harry dừng chân
couple of people
nói:  Được rồi, nghe đây. Có ● Ở bản dịch này, dịch giả
should stay here as a đã dịch là “ nên", rất
lẽ... có lẽ… hai người nên ở
— as a lookout, and sát nghĩa và tự nhiên,
lại đây để... để canh chừng
—” [575]
và… [837] phù hợp với ngữ cảnh.

● Từ “ should" được dùng


để đưa ra ý kiến về việc
“In my dream I went
Nó nói: Trong chiêm bao bọn họ nên quay trở lại
through that dark
mình đi xuyên qua căn và thử lại từ căn phòng
room into the second
phòng tối đó để vào căn đó.
35 one,” he said. “I
phòng thứ hai. Mình nghĩ tụi
think we should go
mình nên quay trở lại và thử ● Dịch giả sử dụng từ “
back and try from nên" trong bản dịch, rất
lại từ căn phòng đó. [840]
there.” [578] sát với nghĩa gốc và rõ
ràng, dễ hiểu.

36 “Harry, I don’t think Harry đưa tay ra, Hermione ● Từ “ should" được dùng
you should touch it,” đanh giọng bảo: Harry, mình để đưa ra lời khuyên.
said Hermione nghĩ bồ không nên đụng tới Cụ thể ở đây Hermione
40

muốn khuyên Harry


không nên đụng tới nó.
sharply, as he
stretched out his nó. [849] ● Ở bản dịch này, dịch giả
hand. [584] đã dịch là “ nên", rất
sát nghĩa và tự nhiên,
phù hợp với ngữ cảnh.

● Từ “ should" được dùng


để đưa ra lời khuyên
đến từ mụ Bellatrix về
“Master, I am sorry I
Mụ Bellatrix nức nở, nhào việc Voldemort nên
knew not, I was
tấm thân mụ xuống dưới hiểu về sự việc trong
fighting the
chân của Voldemort trong câu chuyện mà mụ
Animagus Black!”
khi hắn chậm rãi bước đến muốn đề cập.
sobbed Bellatrix,
gần: Thưa Chủ Nhân, xin
37 flinging herself ● Dịch giả sử dụng từ “
tha thứ cho tôi... tôi không
down at Voldemort’s nên" trong bản dịch,
biết, lúc đó tôi đang đánh
feet as he paced ngoài ra nó còn thể hiện
nhau với tên Người Hóa Thú
slowly nearer. sự cung kính của
Black! Chủ Nhân ơi, ngài
“Master, you should
nên hiểu… [885] Bellatrix dành cho
know” [609]
Voldemort. Do đó, dùng
từ “nên" rất phù hợp
trong ngữ cảnh này.

“I have awarded you


the grades you would Với một nụ cười khủng
have received if you khỉnh ta đây, thầy Snape nói
presented this work trong khi lướt đi giữa bọn ● Từ “ should" được dùng
in your OWL,” said học trò để trả lại bài cho tụi để đưa ra ý kiến của
Snape with a smirk, nó: Ta đã thưởng cho trò thầy Snape về việc
as he swept among điểm số mà trò sẽ nhận được thưởng điểm số.
38
them, passing back nếu nộp bài làm như thế này
their homework. trong kỳ thi Pháp sư Thường ● Ở đây, dịch giả sử dụng
“This should give đẳng. Điều này sẽ giúp cho từ “sẽ” rất phù hợp với
you a realiztic idea trò có một ý niệm thực tế về ngữ cảnh của câu.
of what to expect in điều có thể mong chờ trong
the examination.” kỳ thi của mình.[336]
[236]

39 He wanted to talk to Harry muốn trò chuyện với ● Từ “ should" kết hợp
Sirius, to tell him he chú Sirius, muốn nói với chú với “ not" mang ý nghĩa
shouldn’t listen to a là chú sẽ không nghe một phủ định, để đưa ra lời
word Snape said… lời nào của thầy Snape… khuyên của Harry về
[396] [567] việc Sirius không nên
41

nghe một lời nào của


Snap.
● Ở đây, dịch giả nên sử
dụng từ “ không nên" để
thay thế cho từ “ sẽ
không" để câu rõ ràng
và dễ hiểu hơn khi nói
về lời khuyên.

● Từ “ should" được dùng


To Harry it was Đối với Harry, tất cả đã trở để đưa ra ý kiến về việc
meaningless noise, thành những tiếng ồn vô Lupin thôi giả đò.
the deflected curses nghĩa, những lời nguyền trật
40 flying past them did mục tiêu bay sượt ngang qua ● Ở câu này, tuy dịch giả
not matter, nothing chỗ thầy trò nó không đáng đã không dịch từ
mattered except that kể, chẳng còn gì đáng kể, “should” ra tiếng Việt
Lupin should stop ngoại trừ việc thầy Lupin nhưng ta vẫn có thể hiểu
pretending… [605] thôi giả đò ,… [880] khá rõ nghĩa của câu.

● Từ “ should" được dùng


để đưa ra ý kiến của
mình rằng ít nhất thì
bọn chúng cũng nhìn
“They should at Nó quả quyết nói: Ít nhất thì thấy cái mà bọn chúng
least see what bọn chúng cũng nhìn thấy lượm lấy.
41 cái mà bọn chúng lượm lấy.
they’re picking up,” ● Ở câu này, tuy dịch giả
he said firmly. Dù sao thì… [278]
đã không dịch từ
“Anyway...” [196]
“should” ra tiếng Việt
nhưng ta vẫn có thể hiểu
khá rõ nghĩa của câu.

1.2.5 Dùng để thể hiện thái độ lịch sự khi trình bày ý kiến hoặc yêu cầu. (I/we
should like, I/we should be) 
Bảng 2.5: Bảng khảo sát chức năng 6 của từ “should” qua các tác phẩm song
ngữ Anh-Việt

STT Bản gốc Bản dịch Phân tích

1 “Tut, tut,” said Này này, như thế không ra ● Từ “should” ở đây đi
Professor Umbridge. thể thống gì cả, phải không với từ “like” theo cấu
“That won’t do, now, nào? Tôi yêu cầu các em trúc “should like +
will it? I should like hãy vui lòng đáp là “Chúng V” để thể hiện thể
you, please, to reply em xin chào giáo sư hiện thái độ lịch sự
42

khi trình bày ý kiến


hoặc yêu cầu, trong
trường hợp này nói
về việc giáo sư
Umbridge yêu cầu
các học trò phải đáp
theo câu mẫu rập
khuôn 1 cách lịch sự.
● Ở bản dịch này, dịch
giả đã dịch là “ yêu
cầu", rất sát nghĩa
‘Good afternoon,
Professor Umbridge’. Umbridge".[260] và tự nhiên, phù hợp
[182] với ngữ cảnh, nhưng
khi dịch qua tiếng
Việt thì cụm “tôi yêu
cầu” có nét nghĩa ra
lệnh hơn nên tôi đề
xuất có thể bỏ cụm
“tôi yêu cầu” để có
thể giảm bớt tính
chất nghiêm trọng
của câu mà vẫn giữ
được hàm ý lịch sự
trong câu

2 “I think we’ll try that Giáo sư Umbridge nói: Tôi ● Từ “should” ở đây đi
again,” said nghĩ là chúng ta nên thử làm với từ “like” theo cấu
Professor Umbridge. lại. Khi nào tôi đặt ra một trúc “should like +
“When I ask you a câu hỏi, tôi muốn các em V” để thể hiện thể
question, I should trả lời “Thưa giáo sư, có ạ" hiện thái độ lịch sự
like you to reply, hoặc là “Thưa giáo sư, khi trình bày ý kiến
‘Yes, Professor không ạ.”[261]
hoặc yêu cầu, trong
Umbridge’, or ‘No,
trường hợp này đề
Professor Umbridge’.
[183] cập đến việc giáo sư
Umbridge yêu cầu
lịch sự các học sinh
hãy trả lời theo ý
muốn của bà
● Ở bản dịch này, dịch
giả đã dịch là “ yêu
cầu", rất sát nghĩa
và tự nhiên, phù hợp
43

với ngữ cảnh.

● Từ “should” ở đây đi
với từ “like” theo cấu
trúc “should like +
động từ nguyên mẫu”
để thể hiện thể hiện
thái độ lịch sự khi
trình bày ý kiến hoặc
“Good,” said yêu cầu, trong trường
Professor Umbridge. hợp này đề cập đến
“I should like you to giáo sư Umbridge
turn to page five and yêu cầu các học viên
read ‘Chapter One,
mở ra đúng trang
Basics for Giáo sư Umbridge nói: Tốt
sách có nội dung bài
Beginners’. There lắm. Tôi muốn các em hãy
will be no need to mở sách ra trang năm và học của buổi học đó
3 talk.” [183]“Good,” đọc chương một, “Căn Bản ● Ở bản dịch này, dịch
said Professor Cho Người Bắt Đầu". giả đã dịch là “ tôi
Umbridge. “I should Không cần phải bàn tán gì muốn", rất sát nghĩa
like you to turn to cả.[261]
và tự nhiên, phù hợp
page five and read
với ngữ cảnh, nhưng
‘Chapter One, Basics
for Beginners’. There khi dịch qua tiếng
will be no need to Việt thì nét nghĩa lịch
talk.” [183] sự của cụm “tôi
muốn” đã giảm đi
nên tôi đề xuất có thể
bỏ cụm “tôi muốn”
để có thể giữ được
hàm ý lịch sự trong
câu và nghe tự nhiên
hơn

1.2.6 Dùng để nhấn mạnh điều gì đó buồn cười, gây bất ngờ nếu trải qua
Bảng 2.6: Bảng khảo sát chức năng 7 của từ “should” qua các tác phẩm song
ngữ Anh-Việt

STT Bản gốc Bản dịch Phân tích

1 Like it’s going to Chẳng thể nào làm gì khác Từ “should” dùng trong
help; we’re the worst hơn được; đội tụi mình bây trường hợp này thể hiện
team I’ve ever seen. giờ là đội Quidditch dở nhất rằng nếu thấy Sloper và
You should see mà mình từng thấy. Bồ mà Kirke chơi Quidditch thì sẽ
Sloper and Kirke, thấy Sloper và Kirke chơi rất bất ngờ vì chơi dở.
44

Trong bản dịch tiếng Việt,


dù dịch giả không chuyển
they’re pathetic, even thì biết, tụi nó dở hết chỗ
dịch nhưng câu nói vẫn thể
worse than I am. nói, còn dở hơn cả mình
hiện được hàm ý của người
[420] nữa. [602]
nói. Bản dịch khá sát nghĩa,
phù hợp hoàn cảnh.

1.2.7 Dùng để yêu cầu ai đó làm gì, hoặc đưa ra 1 mệnh lệnh chính thức
Bảng 2.7: Bảng khảo sát chức năng 8 của từ “should” qua các tác phẩm song
ngữ Anh-Việt

STT Bản gốc Bản dịch Phân tích

Từ “should” được dùng để


đưa ra yêu cầu. Ở đây Giáo
“Well, then, you sư Umbridge yêu cầu
should be able to tell Vậy thì em có thể nói cho Hermione trình bày bài học.
me what Slinkhard tôi biết Slinkhard nói gì về
1 Trong bản dịch tiếng Việt,
says about counter- phản-bùa trong chương
jinxes in Chapter mười lăm? [344] dịch giả dùng từ “có thể”
Fifteen.” [242] thể hiện được thái độ của
Giáo sư Umbridge, thể hiện
trọn vẹn nghĩa của câu.

Từ should được dùng để


đưa ra một mệnh lệnh chính
thức. Ở đây là thông báo
của Bộ phép thuật tới Harry
về việc đình chỉ học tập.
You should therefore
consider yourself Do đó cậu nên tự coi mình Trong bản dịch tiếng Việt,
suspended from bị đình chỉ việc học cho đến dịch giả dùng từ “nên” chưa
2 thể hiện được hết sắc thái
school pending khi có thêm kết quả điều tra.
further enquiries. [40] của câu. Từ “phải” thể hiện
[24] được sự bắt buộc nhưng đặt
trong câu sẽ không được tự
nhiên. Do đó bản dịch đã
dịch khá tự nhiên, đủ để
hiểu và diễn đạt ý nghĩa của
câu.

3 Educational Decree Đạo luật Giáo dục Hăm hai Từ “should” dùng để nói về
Number Twenty-two đã được thông qua,để bảo một điều luật, một mệnh
was passed, to ensure đảm rằng, trong trường hợp lệnh chính thức. Ở đây luật
that, in the event of ông hiệu trưởng hiện nay quy định Bộ Pháp Thuật
the current không đủ khả năng để cử phải chọn một người thích
Headmaster being ứng viên vào vị trí giảng
45

hợp khác.
Trong bản dịch tiếng Việt,
dịch giả dùng từ “sẽ”. Tuy
unable to provide a bản thân từ “sẽ” không thể
candidate for a hiện sự bắt buộc nhưng
teaching post, the dạy, Bộ Pháp Thuật sẽ chọn trong tiếng Việt, từ “sẽ”
Ministry should một người thích hợp. [334] trong trường hợp này thể
select an appropriate hiện được đặc tính của câu
person. [234] về việc Bộ Pháp Thuật phải
chọn một người mới. Bản
dịch đã dịch mượt và phù
hợp ngữ cảnh.

Từ “should” được dùng để


thể hiện một mệnh lệnh.
On no account
Không được vì bất cứ lý do Bản dịch tuy không chuyển
should any of these
4 gì mà tiếp cận các cá nhân dịch từ should nhưng câu
individuals be
này. [591] văn vẫn thể hiện trọn vẹn ý
approached. [413]
nghĩa mệnh lệnh, yêu cầu
của bản gốc.

Từ “should” dùng để đưa ra


Harry had opened his một yêu cầu. Ở đây là yêu
mouth to ask how
Harry vừa há miệng toang cầu dừng lại của Bác
much further they
hỏi tụi nó còn phải đi bao xa Hagrid.
had to go when
5 nữa thì lão Hagrid đã vung Trong bản dịch tiếng Việt,
Hagrid threw out his
cánh tay phải lên ra dấu cho dịch giả tuy không chuyển
right arm to signal
tụi nó ngừng lại. [750] dịch từ should nhưng vẫn
that they should stop.
[518] thể hiện được trọn vẹn nghĩa
của bản gốc.

1.2.8 Dùng trong câu điều kiện khi đề cập đến những điều có thể xảy ra
Bảng 2.8: Bảng khảo sát chức năng 9 của từ “should” qua các tác phẩm song
ngữ Anh-Việt

STT Bản gốc Bản dịch Phân tích

1 “I should be able to Potter à, nếu trò để nó lại Từ “should” được dùng


sort this out if you cho tôi thì tôi có thể chữa trị trong câu điều kiện đề cập
leave her with me, được. [390] đến việc có thể xảy ra. Ở
Potter,” [273] đây muốn nói nhân vật có
khả năng chữa trị nếu để
con cú lại.
Trong bản dịch tiếng Việt,
46

dịch giả đã chuyển dịch


thành “có thể” thể hiện trọn
vẹn nghĩa của câu, sát nghĩa
và phù hợp ngữ cảnh.

Từ “should” dùng trong câu


điều kiện thể hiện khả năng
một việc có thể xảy ra. Ở
Nếu chúng ta gởi bưu cú đây chỉ việc được đăng lên
phát chuyển nhanh thì báo là chuyện có thể xảy ra.
2
chúng ta sẽ được đăng trong Trong bản dịch tiếng Việt.
If we send a fast owl số báo sáng ngày mai! [672] dịch giả đã dùng từ “sẽ” thể
we should make the hiện được ý nghĩa. Bản dịch
morning edition! sát nghĩa, phù hợp hoàn
[466] cảnh.

1.2.9 Dùng để diễn tả điều mà người nói mong muốn là đúng hoặc trở thành sự
thật
Bảng 2.9: Bảng khảo sát chức năng 12 của từ “should” qua các tác phẩm song
ngữ Anh-Việt

STT Bản gốc Bản dịch Phân tích

Từ “should” dùng để diễn tả


một điều mà người nói
muốn trở thành sự thật. Ở
And yet, knowing
Vậy mà, thầy tự nhủ là thầy đây nói đến việc Thầy
how important it was Dumbledore mong muốn kế
sẽ quyết không để cho cái
that my plan should hoạch thành công.
thiếu sót đó làm hỏng kế
1 succeed, I told
hoạch, bởi vì thầy biết kế Trong bản dịch tiếng Việt,
myself that I would
hoạch này phải thành công, dịch giả dùng từ “phải” thể
not permit this flaw
điều đó rất quan trọng. [911] hiện được mong muốn của
to ruin it. [626]
nhân vật và tầm quan trọng
của sự việc. Bản dịch sát
nghĩa, phù hợp ngữ cảnh.

2 I’m a really slow Không được xài đến phép Từ “should” dùng để diễn tả
knitter without magic thuật thì mình đan chậm rì một điều mà người nói cho
but now I’m back at rì, nhưng bây giờ đã trở về là đúng. Ở đây nói đến việc
school I should be trường rồi thì mình sẽ có đan len sẽ nhanh hơn khi
able to make lots thể làm được nhiều hơn. không có phép thuật, đây là
more. [196] [278] điều người nói cho là đúng.
Trong bản dịch tiếng Việt,
dịch giả dùng từ “có thể”
47

thể hiện được ý của nhân


vật. Bản dịch phù hợp ngữ
cảnh.

1.2.10 Dùng why, how, who, what should somebody/something do dùng để từ


chối hoặc thể hiện rằng người nói đang khó chịu về một yêu cầu nào đó; dùng để
diễn tả sự ngạc nhiên về một sự kiện hoặc tình huống
Bảng 2.10: Bảng khảo sát chức năng 15 của từ “should” qua các tác phẩm song
ngữ Anh-Việt

STT Bản gốc Bản dịch Phân tích

Từ “should” dùng với cấu


trúc why nhằm thể hiện sự
“BUT WHY NHƯNG TẠI SAO TÔI khó chịu của nhân vật về
SHOULD I KNOW LẠI CẦN PHẢI BIẾT một việc gì đó. Ở đây thể
WHAT’S GOING CHUYỆN GÌ ĐANG XẢY hiện sự khó chịu của Harry.
ON? WHY RA NHỈ? TẠI SAO LẠI
1 Trong bảng dịch tiếng Việt,
SHOULD ANYONE PHẢI CÓ NGƯỜI MẤT
BOTHER TO TELL CÔNG NÓI CHO TÔI dịch giả sử dụng cụm từ “lại
ME WHAT’S BEEN BIẾT CHUYỆN GÌ ĐANG cần phải” và “lại phải” thể
HAPPENING?” [50] XẢY RA NHỈ? [77] hiện được thái độ của Harry.
Bản dịch sát nghĩa, phù hợp
ngữ cảnh.

Từ “should” dùng với cấu


trúc why nhằm thể hiện sự
khó chịu của nhân vật về
một yêu cầu nào đó. Ở đây
thể hiện sự khó chịu của
“Why should I be Hermione về yêu cầu quan
Tại sao mình phải lo lắng
2 worried about you?” tâm mình của Ron.
cho bồ chứ? [738]
[511]
Trong bản dịch tiếng Việt,
dịch giả sử dụng từ “phải”
thể hiện được sự khó chịu
của nhân vật, phù hợp ngữ
cảnh.

3 “Yeah, I’m fine,” Ừ, anh khỏe mà. Harry đáp Từ “should” được dùng với
said Harry gruffly. cộc lốc. Cái bướu trong cổ cấu trúc why nhằm thể hiện
The lump in his họng nó đau đớn vô cùng. sự ngạc nhiên về tình huống
throat was painful. Nó không thể hiểu tại sao nào đó. Ở đây thể hiện sự
He did not một cái trứng lễ Phục Sinh ngạc nhiên, khó hiểu của
understand why an lại có thể làm cho nó đau Harry.
Easter egg should đớn như thế này. [711] Trong bản dịch tiếng Việt,
have made him feel
48

dịch giả dùm cụm từ “lại có


thể” thể hiện được thái độ
like this. [492] của nhân vật. Bản dịch sát
nghĩa, phù hợp với ngữ
cảnh.

Từ “should” được dùng với


cấu trúc why nhằm thể hiện
sự ngạc nhiên về tình huống
Ron seemed very nào đó. Ở đây thể hiện sự
Ron dường như cũng rất
sleepy too, though ngạc nhiên của Harry khi
buồn ngủ, mặc dù Harry
4 Harry could not see
chẳng thể hiểu được tại sao thấy Ron buồn ngủ.
why he should be.
nó lại ra nông nỗi đó. [294] Trong bản tiếng Việt, dịch
[206]
giả dùng cụm từ “lại ra nông
nỗi đó” thể hiện được ý
nghĩa, phù hợp ngữ cảnh.
49

CHƯƠNG II: NHẬN XÉT

A. Nhận xét khái quát qua những câu phân tích từ ngữ liệu:

Từ ngữ liệu thu thập được, chúng tôi đã rút ra được tần suất xuất hiện của các
cách chuyển dịch của từ “ should" như sau:

Bảng khảo sát tần suất xuất hiện của các cách chuyển dich của từ “should”

Từ / cụm từ được Số lần xuất hiện


chuyển dịch
Ắt là 1

2
Cần phải

1
Có lẽ

40
Nên

1
Đúng ra... phải

12
Lẽ ra…(đã) phải

5
Phải

10
Sẽ

4
Lẽ ra... nên

1
Đáng lẽ ra...phải
50

2
Lẽ ra…cứ

1
Lẽ ra…đừng

1
Lẽ ra đừng nên

1
Lẽ ra không được

1
Sẽ cần

2
Chắc

1
Có lẽ …nên

1
Có lẽ

1
Yêu cầu

2
Muốn

9
Lẽ ra….nên

5
Lẽ ra… không nên

1
Không được
51

11
Câu không dịch từ
“should"

Dựa trên ngữ liệu trích từ “Harry Potter and the Order of Phonesix” và bản dịch của
Lý Lan, chúng tôi rút ra được những điều sau:

Về mức độ tương đương giữa bản tiếng Anh và bản dịch tiếng Việt: Các câu
chuyển dịch tiếng Việt đã thể hiện khá trọn vẹn ý nghĩa của câu gốc trong tiếng
Anh. Từ “should” trong các ngữ liệu trên được chuyển dịch rất phong phú và
đa dạng: “should” được chuyển dịch thành những từ như: nên, nếu, sẽ, lẽ ra, có
lẽ, phải, đáng lẽ ra, cần phải,...
Sự đa dạng, phong phú trong cách dịch được thể hiện qua những câu như:
1. “That’s right,” said Neville, nodding, “and his Death Eaters, too...
people should know...” [431]

Bản dịch: Neville gật đầu: Đúng chứ! Và bọn Tử Thần Thực Tử nữa...
người ta cần phải biết…[619]

2. “You shouldn’t have told her that you wanted to meet me halfway
through your date.” [432]

Bản dịch: Bồ không nên nói với bạn ấy là bồ muốn gặp mình giữa
chừng cuộc hẹn hò với bạn ấy. [620]

3. “Well, there you are,” she said, handing him his timetable, “if you
follow that you should do fine.” [490]

Bản dịch: Hermione đưa cái thời khóa biểu cho Ron, nói: Đây, của bồ
nè. Nếu bồ cứ theo đúng thời khóa biểu thì bồ sẽ làm tốt thôi. [708]

4. “You should be in class, Sonny Jim.” [272]

Bản dịch: Lẽ ra trò phải ở trong lớp, nhóc Jim ạ. [389]

5. Marge was right, it should have been the orphanage. [29]

Bản dịch: Cô Marge nói đúng, lẽ ra cứ quăng mày vô Viện mồ côi là


xong. [47]
52

Nổi bật trong bản dịch ta thấy được có những câu dịch giả đã không dịch chữ “
should", tuy nhiên ta vẫn nắm được ý nghĩa của nội dung mà bản gốc muốn
truyền tải. Điều đó được thể hiện qua những câu sau:
1. Ron seemed very sleepy too, though Harry could not see why he should
be. [206]

Bản dịch: Ron dường như cũng rất buồn ngủ, mặc dù Harry chẳng thể
hiểu được tại sao nó lại ra nông nỗi đó. [294]

2. On no account should any of these individuals be approached. [413]

Bản dịch: Không được vì bất cứ lý do gì mà tiếp cận các cá nhân này.
[591]

3. “They should at least see what they’re picking up,” he said firmly.
“Anyway...” [196]

Bản dịch: Nó quả quyết nói: Ít nhất thì bọn chúng cũng nhìn thấy cái mà
bọn chúng lượm lấy. Dù sao thì… [278]

Nhìn chung, ta có thể thấy ngoài những câu được chuyển dịch hay, sát với câu
gốc và phù hợp với ngữ cảnh câu, bản dịch vẫn còn tồn tại một số câu mà ý
nghĩa và sắc thái của bản gốc vẫn chưa được diễn tả một cách trọn vẹn và rõ
ràng. Đó là những câu như:
1. Bản gốc: “Tut, tut,” said Professor Umbridge. “That won’t do, now, will
it? I should like you, please, to reply ‘Good afternoon, Professor
Umbridge’.[182]
Bản dịch: Này này, như thế không ra thể thống gì cả, phải không nào?
Tôi yêu cầu các em hãy vui lòng đáp là “Chúng em xin chào giáo sư
Umbridge".[260]
Đề xuất: khi dịch qua tiếng Việt thì cụm “tôi yêu cầu” có nét nghĩa ra
lệnh hơn nên tôi đề xuất có thể bỏ cụm “tôi yêu cầu” để có thể giảm bớt
tính chất nghiêm trọng của câu mà vẫn giữ được hàm ý lịch sự trong câu
=> Này này, như thế không ra thể thống gì cả, phải không nào? Các em
hãy vui lòng đáp là “Chúng em xin chào giáo sư Umbridge".
2. Bản gốc: “Good,” said Professor Umbridge. “I should like you to turn
to page five and read ‘Chapter One, Basics for Beginners’. There will be
no need to talk.” [183]“Good,” said Professor Umbridge. “I should like
you to turn to page five and read ‘Chapter One, Basics for Beginners’.
There will be no need to talk.” [183]
53

Bản dịch: Giáo sư Umbridge nói: “Tốt lắm. Tôi muốn các em hãy mở
sách ra trang năm và đọc chương một, “Căn Bản Cho Người Bắt Đầu".
Không cần phải bàn tán gì cả.[261]
Đề xuất: Khi dịch qua tiếng Việt thì nét nghĩa lịch sự của cụm “tôi
muốn” đã giảm đi nên tôi đề xuất có thể bỏ cụm “tôi muốn” để có thể
giữ được hàm ý lịch sự trong câu và nghe tự nhiên hơn
=> Giáo sư Umbridge nói: “Tốt lắm. Các em hãy mở sách ra trang năm
và đọc chương một, “Căn Bản Cho Người Bắt Đầu". Không cần phải
bàn tán gì cả.

Tóm lại, bằng cách khéo léo trong việc chuyển đổi từ “ should" sang tiếng Việt
với những nét nghĩa rất đa dạng và phong phú; dịch giả đã thành công trong
việc truyền tải được những ý nghĩa và sắc thái của bản gốc sang tiếng Việt một
cách gần gũi nhất và dễ hiểu nhất đến với đọc giả Việt Nam. Mặc dù còn tồn tại
một vài chi tiết dịch gây khó hiểu cho người đọc, nhưng nhìn chung bản dịch
đã truyền tải đầy đủ nội dung và nét nghĩa ở bản tiếng Anh.

Nhận xét chung:


Trong từ điển, từ “should” không có định nghĩa cụ thể mà chỉ thể hiện nghĩa thông
qua cách dùng trong câu. Trong cứ liệu, từ “should” được dùng với chức năng thứ 4 -
xin hoặc đưa ra ý kiến lời khuyên nhiều nhất cho nên trong bản dịch, ta có thể thấy từ
“should” được chuyển dịch thành “nên” chiếm số lượng nhiều nhất. Ngoài ra, chức
năng thứ 2 của từ “should” khi đi với have + V3/ed cũng có tần suất xuất hiện khá
nhiều và cách chuyển dịch của chức năng này thường rơi vào “lẽ ra…
nên/phải/cứ/…”.
Bên cạnh đó, trong quá trình chuyển dịch, ta khó tránh khỏi việc sai lệch, thiếu sót về
nét nghĩa. Nguyên nhân là do trong tiếng Anh, từ “should” có nhiều chức năng khác
nhau mang nhiều nét nghĩa khác nhau. Tùy thuộc vào hoàn cảnh, thái độ mà cách
chuyển dịch trong tiếng Việt có thể dịch thành sẽ, cần phải, phải, muốn, yêu cầu,...
Nhìn chung, sự chuyển dịch từ tiếng Anh sang tiếng Việt chỉ mang tính chất tương
đối, do tiếng Anh là ngôn ngữ biến hình còn tiếng Việt là ngôn ngữ không biến hình,
giữa tiếng Anh và tiếng Việt có nhiều đặc điểm khác biệt nhất định. Tiếng Anh chú
trọng vào thì và các cấu trúc khác nhau trong khi tiếng Việt chú trọng vào trật tự của
các từ trong câu.
Tóm lại, dù cho có nhiều khó khăn, cản trở trong quá trình chuyển dịch, bản dịch vẫn
thể hiện khá đầy đủ và trọn vẹn ý nghĩa của bản gốc nhờ sự linh hoạt và đa dạng của
ngôn ngữ.
54

NGUỒN TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Collins Cobuild Dictionary. https://www.collinsdictionary.com/
2. Cambridge Dictionary. https://dictionary.cambridge.org/
3. Oxford Learner’s Dictonaries. https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/
4. Từ điển Tiếng Việt (Từ điển Hoàng Phê) https://archive.org/details/tu-dien-
tieng-viet-vien-ngon-ngu-hoc/mode/2up
5. J.K.Rowling (2003). Harry Potter. Harry Potter and the Order of Phonesix.
Britain.
https://drive.google.com/file/d/0B7PqGrg9aj4yeFlDRUY0OUtaYWM/view?
resourcekey=0-4_DIXE9oDpnebtfRYaKrdQ
6. J.K.Rowling (2003). Harry Potter. Harry Potter và Hội Phượng Hoàng. Lý
Lan. Nhà xuất bản Trẻ. 2005
https://drive.google.com/drive/folders/
17bVBsoh9hWwMybfWBy2XkhsDHCv75BG9

You might also like