Professional Documents
Culture Documents
Khảo Sát Cách Chuyển Dịch/Cách Biểu Hiện Từ Vị Từ Tình Thái (Modal Verb) Should Tiếng Anh Trong Tiếng Việt
Khảo Sát Cách Chuyển Dịch/Cách Biểu Hiện Từ Vị Từ Tình Thái (Modal Verb) Should Tiếng Anh Trong Tiếng Việt
Khảo Sát Cách Chuyển Dịch/Cách Biểu Hiện Từ Vị Từ Tình Thái (Modal Verb) Should Tiếng Anh Trong Tiếng Việt
HỒ CHÍ MINH
ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
KHOA NGỮ VĂN ANH
NGUỒN CỨ LIỆU..................................................................................................3
Chương 2: Nhận Nhận xét khái quát qua phân tích dữ liệu Tố Như
xét Nhận xét chung Cả nhóm
Nguồn tài liệu tham khảo Thái Quyên
3
NGUỒN CỨ LIỆU
Tác phẩm: Harry Potter and the Order of Phonesix (Book 5)
Collins
You use should when you are saying what Dùng should khi nói về điều đúng
would be the right thing to do or the right đắn nên làm hoặc một trạng thái
state for something to be in. thích hợp cho điều gì đó.
Example: Ví dụ:
1
I should exercise more. Mình cần tập luyện nhiều hơn.
The diet should be maintained Chế độ ăn phải được duy trì
unchanged for about a year. trong một năm.
You use should to give someone an order to Dùng should để yêu cầu ai đó làm
do something, or to report an official order. gì, hoặc đưa ra 1 mệnh lệnh chính
2 Example: All visitors should register with thức.
the British Embassy. Ví dụ: Tất cả khách tham quan
phải đăng ký với đại sứ quán
Anh.
If you say that something should have Dùng cấu trúc "should have
happened, you mean that it did not happen, happened” để diễn tả một điều gì
but that you wish it had. If you say that đó không xảy ra nhưng ta mong
something should not have happened, you rằng nó xảy ra. Nếu nói điều gì đó
3 mean that it did happen, but that you wish it “should not have happened” có
had not. nghĩa là nó đã xảy ra nhưng ta
Example: You should have done that mong rằng nó không xảy ra.
yesterday you idiot! Ví dụ: Bạn đáng ra nên làm điều
đó ngày hôm qua, đồ ngốc!
4 You use should when you are saying that Dùng should với ý rằng điều gì đó
something is probably the case or will có lẽ sẽ xảy ra theo hướng người
probably happen in the way you are nói đang miêu tả. Nếu sử dụng cấu
describing. If you say that something trúc "should have happened" ở 1
5
should have happened by a particular time, thời điểm nhất định thì có nghĩa là
you mean that it will probably have điều đó có lẽ sẽ xảy ra ở thời điểm
happened by that time. nêu trên.
Example: Ví dụ:
The doctor said it will take six weeks and Bác sĩ nói rằng sẽ mất 6 tháng để
I should be fine by then. bình phục.
We should have finished by a quarter Chúng ta chắc sẽ xong lúc 2 giờ
past two and the bus doesn't leave till half 15 mà xe buýt 2 giờ rưỡi mới
past. chạy.
You use should in questions when you are Dùng should trong câu hỏi khi xin
asking someone for advice, permission, or lời khuyên, sự cho phép hoặc thông
5 information. tin từ ai đó.
Example: What should I do? Ví dụ: Tôi phải làm gì đây?
You say 'I should', usually with the Thường sử dụng “I should” trong
expression 'if I were you', when you are cấu trúc “If I were you” với ý
6 giving someone advice by telling them what nghĩa cho ai đó lời khuyên bằng
you would do if you were in their position. cách đặt mình vào vị trí của họ.
Example: I should go if I were you. Ví dụ: Tôi sẽ đi nếu tôi là bạn.
You use should in conditional clauses when Dùng should trong câu điều kiện
you are talking about things that might khi đề cập đến những điều có thể
happen. xảy ra.
7 Example: If you should be fired, your Ví dụ: Nếu không may bị sa thải
health and pension benefits will not be thì trợ cấp sức khỏe và trợ cấp
automatically cut off. thất nghiệp của bạn sẽ không tự
nhiên bị cắt.
You use should in 'that' clauses after certain Dùng should trong mệnh đề “that”
verbs, nouns, and adjectives when you are sau 1 số động từ, danh từ và tính từ
talking about a future event or situation. nhất định khi đang đề cập đến 1 sự
8 Example: I insisted that we should have a kiện hoặc tình huống trong tương
look at every car. lai.
Ví dụ: Tôi thấy chúng ta phải đi
xem từng chiếc xe.
9 You use should in expressions such as I Dùng should trong các cách diễn
should think and I should imagine to đạt như “I should think” và “I
6
indicate that you think something is true but should imagine” để chỉ điều mà
you are not sure. người nói nghĩ là đúng như không
Example: I should think it's going to rain chắc chắn.
soon. Ví dụ: Chắc là sắp mưa rồi đó.
You use should in expressions such as I Dùng should trong các cách diễn
should like and I should be happy to show đạt như I should like và I should
politeness when you are saying what you be happy để thể hiện sự lịch sự khi
want to do, or when you are requesting, nói những gì bạn muốn làm, hoặc
10 offering, or accepting something. khi bạn đang yêu cầu, đề nghị hoặc
Example: I should like a word with the chấp nhận một cái gì đó.
carpenter. Ví dụ: Tôi muốn nói vài câu với
người thợ mộc.
You use should in expressions such as You Ta dùng should trong các cách diễn
should have seen us and You should have đạt như You should have seen us
heard him to emphasize how funny, và You should have heard him để
shocking, or impressive something that you nhấn mạnh điều gì đó buồn cười,
11 experienced was. gây sốc hoặc ấn tượng mà bạn đã
Example: You should have heard him trải qua.
last night! Ví dụ: Mày phải nghe nó hồi tối
kìa!
You use should in question structures Sử dụng should trong câu hỏi bắt
which begin with words like 'who' and đầu bằng các từ như “Who” hoặc
'what' and are followed by 'but' to “What” và theo sau là “but” để
emphasize how surprising or shocking a nhấn mạnh mức độ ngạc nhiên hoặc
12 particular event was. gây sốc của một sự kiện cụ thể.
Example: I'm making these plans and Ví dụ: Biết gì không tôi đang lên
who should I meet but this blonde guy kế hoạch thì tôi bắt gặp anh
and John. chàng tóc vàng này với John.
Bảng 1.2: Chức năng của từ “Should” dựa trên từ điển Cambridge
7
Cambridge
We use should most commonly to talk Should thường được sử dụng phổ biến
about what is the ideal or best thing to khi nói về một ý kiến hoặc một điều tốt
1 do in a situation. nhất nên làm trong một tình huống.
Example: There should be more Ví dụ: Nên có nhiều bệnh viện công
public hospitals. hơn.
We use should have + -ed form to talk Dùng dạng should have + -ed để nói
about things that were ideal in the past về những thứ đáng lẽ nên xảy ra nhưng
but which didn’t happen. It can express đã không xảy ra. Có thể dùng để chỉ sự
regret. tiếc nuối.
2
Example: I should have studied Ví dụ: Đáng lẽ tôi phải học hành
harder when I was young. I wish I chăm chỉ hơn khi tôi còn trẻ. Tôi ước
had gone to college. gì mình được học đại học.
We often use should to give advice and Thường dùng should để đưa ra lời
make suggestions. khuyên hoặc đưa ra gợi ý.
3
Example: You should tell him what Ví dụ: Bạn nên nói với anh ấy những
you think. gì bạn nghĩ.
We also use should to talk about what Dùng should để nói về một điều gì đó
is likely to happen. có thể xảy ra.
4 Example: There should be a very big Ví dụ: Bữa tiệc hẳn sẽ rất đông.
crowd at the party. Mary has so Marry có rất nhiều bạn.
many friends.
Oxford
Used to show what is right, Dùng để chỉ ra việc gì đúng, thích hợp...
appropriate, etc., especially when đặc biệt là khi phê bình hành động của ai
1 criticizing somebody’s actions đó.
Example: You shouldn't drink and Ví dụ: Không được uống rượu bia khi
drive. lái xe.
Used for giving or asking for advice. Dùng để đưa ra lời khuyên hoặc xin lời
2 Example: You should stop khuyên.
worrying about it. Ví dụ: Đừng lo cho nó nữa.
Used to say that you expect Dùng để diễn tả điều mà người nói
something is true or will happen. mong muốn là đúng hoặc trở thành sự
3 Example: We should arrive before thật.
dark. Ví dụ: Mong là mình sẽ tới nơi trước
khi trời tối.
Used to say that something that was Dùng để diễn tả điều gì đó ta mong đợi
expected has not happened. nhưng chưa xảy ra.
4
Example: The bus should have Ví dụ: Đáng lẽ xe buýt phải tới đây 10
arrived ten minutes ago. phút trước rồi.
Used after that when something is Dùng sau “that” để chỉ những đề xuất
suggested or arranged. hoặc sắp xếp.
5
Example: She recommended that I Ví dụ: Cô ấy khuyên tôi nên nghỉ phép
should take some time off. một thời gian.
Used with I and we to give opinions Dùng với “I” và “we” khi người nói đưa
that you are not certain about ra ý kiến không chắc chắn.
6
Example: I should imagine it will Ví dụ: Tôi nghĩ là sẽ tốn khoảng 3 giờ
take about three hours đồng hồ.
7 Used for expressing strong Dùng để thể hiện rằng người nói hoàn
agreement. toàn đồng tình.
9
Example: I know it's expensive but Ví dụ: ‘Tôi biết nó mắc nhưng nó sẽ
it will last for years.’ ‘I should bền lắm!’ ‘Tôi cũng thấy vậy'.
hope so too!’
why, how, who, what should why, how, who, what should
somebody/something do used to somebody/something do dùng để từ
refuse something or to show that you chối hoặc thể hiện rằng người nói đang
are annoyed at a request; used to khó chịu về một yêu cầu nào đó; dùng
express surprise about an event or a để diễn tả sự ngạc nhiên về một sự kiện
situation. hoặc tình huống.
8 Example: Ví dụ:
Why should I help him? He's never Tại sao tôi phải giúp anh ta trong khi
done anything for me. anh ta chẳng bao giờ làm gì cho tôi
I got on the bus and who should be cả.
sitting in front of me but Tony! Tôi lên xe buýt và trời ơi Tony nó ngồi
ngay trước tôi!
Used to tell somebody that something Dùng để nói với ai đó rằng có chuyện gì
would surprise them or make them đó có thể khiến họ bất ngờ hoặc mắc
laugh if they saw or experienced it cười nếu trãi qua.
9
Example: You should have seen Ví dụ: Bạn phải nhìn vẻ mặt của cô ta
her face when she found out! lúc cô ta phát giác ra kìa!
Used after that after many adjectives Dùng sau cấu trúc tính từ miêu tả cảm
that describe feelings. xúc + “that”.
10
Example: I'm anxious that we Ví dụ: Tôi lo rằng chúng ta phải cho
should allow plenty of time. phép nó quá nhiều lần.
Used with I and we in polite requests. Dùng với “I” và “we” trong lời yêu cầu
Example: I should like to call my lịch sự.
11
lawyer. Ví dụ: Tôi muốn gọi điện cho luật sư
của mình.
12 Used after I or we instead of would Dùng sau “I” hoặc “we” thay cho
for describing what you would do if “would” để diễn tả điều sẽ làm nếu có
something else happened first. việc gì đó xảy ra trước (trái với hiện tại).
Example: If I were asked to work Ví dụ: Nếu tôi bị yêu cầu làm việc vào
on Sundays, I should resign. chủ nhật thì tôi đã từ chức rồi.
10
Used to refer to a possible event or Dùng để đề cập đến một sự kiện hoặc
situation. tình huống có thể xảy ra.
13 Example: If you should change Ví dụ: Nếu bạn đổi ý thì hãy cho tôi
your mind, do let me know. biết.
3 An enormous silver Từ đầu cây đũa thần của Từ “should” ở được dùng ở
stag erupted from the Harry vụt lao ra một con nai thì quá khứ hoàn thành và
tip of Harry’s wand; óng ánh màu bạc hết sức dịch rất sát với nghĩa trong
its antlers caught the hùng tráng; bộ sừng của nó tiếng Việt, dùng từ “có lẽ” rất
Dementor in the đâm thẳng vào tên giám phù hợp trong trường hợp
12
● Từ “ should" diễn tả
một trạng thái đúng
đắn của một sự việc và
cụ thể ở đây là việc
“You should be in Jim nên ở trong lớp
Lẽ ra trò phải ở trong lớp,
6 class, Sonny Jim.” học.
nhóc Jim ạ. [389]
[272]
● Câu được dịch rất sát
với nghĩa trong tiếng
Việt và rõ ràng, dễ
hiểu.
● Từ “ should" ở đây
dùng để diễn tả một điều gì
đó nên làm và cụ thể ở đây
“Er...” said Mr. “Ơ” Ông Weasley ấp úng,
Weasley, clearly rõ ràng ông không biết chắc là việc ông Weasley nên nói
8 uncertain whether or là có nên nói vào cái ống vào cái ống nghe.
not he should talk nghe điện thoại hay ● Ở đây dịch giả sử dụng
into the receiver. [95] không. [143] từ “ nên” rất sát với nghĩa
trong tiếng Việt và rõ ràng,
dễ hiểu.
● Từ “ should" ở đây
dùng để diễn tả một điều gì
đó nên làm trong một hoàn
cảnh xác định và cụ thể ở
“Well, I think we Hermione cương quyết nói:
đây là việc họ nên quên đi
should just try and Thôi, mình nghĩ là chúng ta
9 forget what you chỉ nên cố gắng quên đi điều mình đã nhìn thấy
saw,” said Hermione những gì bồ đã nhìn thấy. ● Ở đây dịch giả sử dụng
firmly. [444] [638] từ “ nên” rất sát với nghĩa
trong tiếng Việt và rõ ràng,
dễ hiểu.
● Từ “ should” được
dùng để diễn tả điều
đúng đắn mà ta phải
nên làm và trong
“Well, it’s nothing to trường hợp này bà
Bà Longbottom nổi giận:
be ashamed of!” said Longbottom nghĩ
Hừm, chuyện đó không có
Mrs. Longbottom Neville phải tự hào về
12 gì đáng phải xấu hổ cả. Lẽ
angrily. “You should bố mẹ.
ra cháu phải tự hào,
be proud, Neville,
Neville, phải tự hào! [557] ● Với nghĩa như vậy thì
proud! [389]
khi được dịch sang
tiếng Việt, dịch giả đã
chọn từ “ phải" rất phù
hợp và sát nghĩa.
15 “Because you’ve got Bởi vì bác cần phải hết sức ● Từ “ should" kết hợp
to be careful, cẩn thận, mụ Umbridge đã với “ not" mang ý
Umbridge has đuổi việc giáo sư Trelawney nghĩa phủ định, diễn tả
already sacked rồi, và bác nghe lời con đi, một trạng thái mà ta
Trelawney and, if mụ ta đang trên đà lấn tới. không nên làm một
you ask me, she’s on Nếu bác đang làm bất cứ
15
điều gì đó.
a roll. If you’re doing ● Dù dịch giả đã không
anything you chuyện gì đó, bác cũng dịch từ “should” nhưng
shouldn’t be, you’ll nên… [656] ta vẫn nắm được ý
be -” [455] nghĩa của nội dung
muốn truyền tải.
1.2.2 Dùng trong cấu trúc “should (not)+ have +V3/ed để thể hiện sự tiếc nuối về
một điều trong quá khứ trái với mong muốn của người nói
Bảng 2.2: Bảng khảo sát chức năng 2 của từ “should” qua các tác phẩm song
ngữ Anh-Việt
1 Then, quite abruptly, Bỗng, hết sức đột ngột, cô ● Từ “should” trong câu
she said, “But you nàng lên tiếng: Nhưng mà đi cùng với have not +
shouldn’t have seen Harry à, lẽ ra bồ không nên
16
đã không làm.
● Dịch giả sử dụng cụm
with Harry Potter,
page nine... Well,” từ “ lẽ ra…phải" trong
trang chín… Chà... [922]
[632] trường hợp này rất sát
nghĩa và phù hợp với
tình huống câu.
● Từ “should” trong
câu đi cùng với have
not + V3/ed (phân từ
hoàn thành), diễn tả
sự hối tiếc về việc
không nên làm trong
quá khứ nhưng đã
“He shouldn’t have Hermione nói với một giọng làm. Ở câu này,
come with us,” said nặng trĩu lo âu: - Lẽ ra chú Hermione thể hiện sự
20 hối hận về việc chú
Hermione in a Sirius không nên đi tiễn tụi
worried voice. [139] mình. [203] Sirius đã đi chung
với họ.
● Dịch giả sử dụng
cụm từ “ lẽ ra…
không nên" trong
trường hợp này rất
sát nghĩa và phù hợp
với tình huống câu.
21 “It is time,” he said, Cụ nói: Đã đến lúc thầy phải ● Từ “should” trong câu
“for me to tell you nói với con cái điều mà lẽ đi cùng với have +
what I should have ra thầy nên nói với con từ V3/ed (phân từ hoàn
told you five years năm năm trước, Harry à. thành), thể hiện sự hối
ago, Harry. [624] [909] tiếc về việc nên làm
trong quá khứ nhưng
24
31 “But - why?” said Harry hỏi, hết sức ngạc ● Từ “should” trong câu
Harry, astonished. nhiên. Nó biết mẹ của đi cùng với have +
He knew that Seamus là một phù thủy và V3/ed (phân từ hoàn
Seamus’s mother vì vậy nó không thể hiểu tại thành), thể hiện sự hối
was a witch and sao bà ấy lại bỗng trở nên
28
● Từ “should” dùng để
nói về điều có thể
xảy ra ở tương lai, ở
đây nói về việc hội
I reckon we should người của George sẽ
be able to guarantee Tụi này tính toán là tụi này đảm bảo cho Harry
you, what, twenty nên làm sao bảo đảm dành trong 20 phút tiếp
1
minutes?” he said, cho em, để coi, hai chục theo
looking at George. phút! [716]
[496] ● Dịch giả sử dụng
cụm từ “nên" trong
trường hợp này rất
sát nghĩa và phù hợp
với tình huống câu.
● Từ “should” dùng để
nói về điều có thể
xảy ra ở tương lai, ở
đây nói về việc Ron
“Well, there you có kết quả tốt trong
are,” she said, Hermione đưa cái thời khóa tương lai nếu làm
handing him his biểu cho Ron, nói: Đây, của theo đúng thời khóa
3 timetable, “if you bồ nè. Nếu bồ cứ theo đúng biểu mẫu của
follow that you thời khóa biểu thì bồ sẽ làm Hermione
should do fine.” tốt thôi. [708]
[490] ● Dịch giả sử dụng
cụm từ “sẽ" trong
trường hợp này rất
sát nghĩa và phù hợp
với tình huống câu.
● Từ “should” dùng để
nói về điều có thể
xảy ra ở tương lai, ở
đây nói về sự kiện
We’re thinking of giáo sư Umbridge
Tụi này đang nghĩ đến việc
doing it tomorrow, cảm thấy việc thay
tiến hành vụ này vào ngày
just after lessons, đổi nhân sự
mai, ngay sau buổi học, bởi
because it should Hogwarts của bà trở
4 vì nó sẽ gây được hiệu quả
cause maximum nên dễ dàng hơn
tối đa nếu mọi người đều
impact if trong vài tuần tới
đang ở trong hành
everybody’s in the
lang [716]
corridors [495] ● Dịch giả sử dụng
cụm từ “nên" trong
trường hợp này rất
sát nghĩa và phù hợp
với tình huống câu.
● Từ “should” dùng để
nói về điều có thể
“Well, Potter, this xảy ra ở tương lai, ở
meeting is to talk
đây đề cập đến
over any career ideas
you might have, and Giáo sư McGonagall nói: À, những môn học
to help you decide Potter, buổi họp này là để Harry cần đăng ký
6 thảo luận về bất kỳ ý tưởng vào năm sáu và bảy.
which subjects you
should continue into nghề nghiệp nào mà con
nghĩ tới, và để giúp con ● Dịch giả sử dụng
the sixth and seventh cụm từ “sẽ cần" trong
years,” said Professor quyết định những môn học
nào mà con sẽ cần học tiếp trường hợp này rất
McGonagall. [498]
trong năm thứ sáu và thứ sát nghĩa và phù hợp
bảy. [719] với tình huống câu.
● Từ “should” dùng để
nói về điều có thể
xảy ra ở tương lai, ở
đây nói về việc trong
tương lai dù Harry có
“You really
Thiệt tình là bồ sẽ không bị gán cáo trạng thì
shouldn’t be, not if
thể bị đuổi..., nếu người ta cũng sẽ không bao
they abide by their
7 tôn trọng chính luật của họ, giờ bị đuổi
own laws, there’s no
thì chẳng có cáo trạng nào
case against you.” ● Dịch giả sử dụng
chống lại bồ được. [87]
[57] cụm từ “sẽ không"
trong trường hợp này
rất sát nghĩa và phù
hợp với tình huống
câu.
1 “Here,” she said Cô nàng đẩy một cái chén ● Từ “ should" được dùng
anxiously, pushing a nhỏ đựng một chất lỏng màu để đưa ra ý kiến, cụ thể
small bowl of yellow vàng về phía Harry, lo lắng
31
● Từ “ should" được
dùng để đưa ra ý kiến,
cụ thể ở đây là ý kiến
“If my parents could
Giá như mà ba má của chú của nhân vật về bức
see the use their
có thể nhìn thấy ngôi nhà chân dung chắc đủ để
house was being put
giờ đây được sử dụng như Harry thấy.
2 to now... well, my
thế nào… Ừ, bức chân dung
mothers portrait
của má chú chắc cũng đủ để ● Từ “should" đã được
should give you dịch sang là “ chắc" rất
con thấy… [132]
some idea.” [87]
tự nhiên và sát nghĩa với
tiếng nghĩa trong tiếng
Việt.
● Từ “should" đã được
dịch sang là “ có thể"
rất tự nhiên và sát nghĩa
với tiếng nghĩa trong
tiếng Việt.
8 And it’s not just me, Mà không phải một mình ● Từ “ should" được dùng
Dumbledore says we tôi, thầy Dumbledore cũng để đưa ra lời khuyên và
33
12 “Right, well, I think Ừ, thôi, mình nghĩ tụi mình ● Từ “should” được dùng
we should tackle nên thanh toán trước bài để đưa ra lời khuyên.
that essay for Sprout luận văn cho giáo sư Sprout Cụ thể ở đây là lời
on self-fertilizing về những cây lùm cây bụi tự khuyên nên thanh toán
shrubs first and if sinh sôi tươi tốt đi, rồi nếu trước bài luận văn cho
we’re lucky we’ll be may mắn thì tụi mình sẽ có
34
Việt.
“I thought this
evening we should
● Từ “ should" được dùng
just go over the Tôi nghĩ tối hôm nay chúng
things we’ve done so ta nên ôn lại những gì chúng để đưa ra lời khuyên về
far, because it’s the ta đã học từ trước đến nay, việc họ nên ôn lại
last meeting before bởi vì đây là buổi họp cuối những gì đã học.
21
the holidays and cùng trước kỳ nghỉ lễ và ● Ở bản dịch này, dịch giả
there’s no point không nên bắt tay vô một đã dịch là “ nên", rất
starting anything cái gì mới rồi lại nghỉ biệt sát nghĩa và tự nhiên,
new right before a tăm ba tuần lễ... [493] phù hợp với ngữ cảnh.
three-week break -”
[345]
24 “You should write a Ron vừa cắt khoai tây vừa ● Từ “ should" được dùng
book,” Ron told nói với Hermione: Bồ nên để đưa ra lời khuyên.
Hermione as he cut viết một cuốn sách, diễn Cụ thể ở đây Ron
up his potatoes, dịch những chuyện điên
37
28 “- unless you’re trừ khi con được chuẩn bị để ● Từ “ should" được dùng
prepared to take even vượt qua thêm nhiều kỳ thi để đưa ra lời khuyên.
more exams after khác sau khi ra trường Cụ thể ở đây là lời
Hogwarts, you Hogwarts, con thật sự nên khuyên nên cân nhắc,
38
36 “Harry, I don’t think Harry đưa tay ra, Hermione ● Từ “ should" được dùng
you should touch it,” đanh giọng bảo: Harry, mình để đưa ra lời khuyên.
said Hermione nghĩ bồ không nên đụng tới Cụ thể ở đây Hermione
40
39 He wanted to talk to Harry muốn trò chuyện với ● Từ “ should" kết hợp
Sirius, to tell him he chú Sirius, muốn nói với chú với “ not" mang ý nghĩa
shouldn’t listen to a là chú sẽ không nghe một phủ định, để đưa ra lời
word Snape said… lời nào của thầy Snape… khuyên của Harry về
[396] [567] việc Sirius không nên
41
1.2.5 Dùng để thể hiện thái độ lịch sự khi trình bày ý kiến hoặc yêu cầu. (I/we
should like, I/we should be)
Bảng 2.5: Bảng khảo sát chức năng 6 của từ “should” qua các tác phẩm song
ngữ Anh-Việt
1 “Tut, tut,” said Này này, như thế không ra ● Từ “should” ở đây đi
Professor Umbridge. thể thống gì cả, phải không với từ “like” theo cấu
“That won’t do, now, nào? Tôi yêu cầu các em trúc “should like +
will it? I should like hãy vui lòng đáp là “Chúng V” để thể hiện thể
you, please, to reply em xin chào giáo sư hiện thái độ lịch sự
42
2 “I think we’ll try that Giáo sư Umbridge nói: Tôi ● Từ “should” ở đây đi
again,” said nghĩ là chúng ta nên thử làm với từ “like” theo cấu
Professor Umbridge. lại. Khi nào tôi đặt ra một trúc “should like +
“When I ask you a câu hỏi, tôi muốn các em V” để thể hiện thể
question, I should trả lời “Thưa giáo sư, có ạ" hiện thái độ lịch sự
like you to reply, hoặc là “Thưa giáo sư, khi trình bày ý kiến
‘Yes, Professor không ạ.”[261]
hoặc yêu cầu, trong
Umbridge’, or ‘No,
trường hợp này đề
Professor Umbridge’.
[183] cập đến việc giáo sư
Umbridge yêu cầu
lịch sự các học sinh
hãy trả lời theo ý
muốn của bà
● Ở bản dịch này, dịch
giả đã dịch là “ yêu
cầu", rất sát nghĩa
và tự nhiên, phù hợp
43
● Từ “should” ở đây đi
với từ “like” theo cấu
trúc “should like +
động từ nguyên mẫu”
để thể hiện thể hiện
thái độ lịch sự khi
trình bày ý kiến hoặc
“Good,” said yêu cầu, trong trường
Professor Umbridge. hợp này đề cập đến
“I should like you to giáo sư Umbridge
turn to page five and yêu cầu các học viên
read ‘Chapter One,
mở ra đúng trang
Basics for Giáo sư Umbridge nói: Tốt
sách có nội dung bài
Beginners’. There lắm. Tôi muốn các em hãy
will be no need to mở sách ra trang năm và học của buổi học đó
3 talk.” [183]“Good,” đọc chương một, “Căn Bản ● Ở bản dịch này, dịch
said Professor Cho Người Bắt Đầu". giả đã dịch là “ tôi
Umbridge. “I should Không cần phải bàn tán gì muốn", rất sát nghĩa
like you to turn to cả.[261]
và tự nhiên, phù hợp
page five and read
với ngữ cảnh, nhưng
‘Chapter One, Basics
for Beginners’. There khi dịch qua tiếng
will be no need to Việt thì nét nghĩa lịch
talk.” [183] sự của cụm “tôi
muốn” đã giảm đi
nên tôi đề xuất có thể
bỏ cụm “tôi muốn”
để có thể giữ được
hàm ý lịch sự trong
câu và nghe tự nhiên
hơn
1.2.6 Dùng để nhấn mạnh điều gì đó buồn cười, gây bất ngờ nếu trải qua
Bảng 2.6: Bảng khảo sát chức năng 7 của từ “should” qua các tác phẩm song
ngữ Anh-Việt
1 Like it’s going to Chẳng thể nào làm gì khác Từ “should” dùng trong
help; we’re the worst hơn được; đội tụi mình bây trường hợp này thể hiện
team I’ve ever seen. giờ là đội Quidditch dở nhất rằng nếu thấy Sloper và
You should see mà mình từng thấy. Bồ mà Kirke chơi Quidditch thì sẽ
Sloper and Kirke, thấy Sloper và Kirke chơi rất bất ngờ vì chơi dở.
44
1.2.7 Dùng để yêu cầu ai đó làm gì, hoặc đưa ra 1 mệnh lệnh chính thức
Bảng 2.7: Bảng khảo sát chức năng 8 của từ “should” qua các tác phẩm song
ngữ Anh-Việt
3 Educational Decree Đạo luật Giáo dục Hăm hai Từ “should” dùng để nói về
Number Twenty-two đã được thông qua,để bảo một điều luật, một mệnh
was passed, to ensure đảm rằng, trong trường hợp lệnh chính thức. Ở đây luật
that, in the event of ông hiệu trưởng hiện nay quy định Bộ Pháp Thuật
the current không đủ khả năng để cử phải chọn một người thích
Headmaster being ứng viên vào vị trí giảng
45
hợp khác.
Trong bản dịch tiếng Việt,
dịch giả dùng từ “sẽ”. Tuy
unable to provide a bản thân từ “sẽ” không thể
candidate for a hiện sự bắt buộc nhưng
teaching post, the dạy, Bộ Pháp Thuật sẽ chọn trong tiếng Việt, từ “sẽ”
Ministry should một người thích hợp. [334] trong trường hợp này thể
select an appropriate hiện được đặc tính của câu
person. [234] về việc Bộ Pháp Thuật phải
chọn một người mới. Bản
dịch đã dịch mượt và phù
hợp ngữ cảnh.
1.2.8 Dùng trong câu điều kiện khi đề cập đến những điều có thể xảy ra
Bảng 2.8: Bảng khảo sát chức năng 9 của từ “should” qua các tác phẩm song
ngữ Anh-Việt
1.2.9 Dùng để diễn tả điều mà người nói mong muốn là đúng hoặc trở thành sự
thật
Bảng 2.9: Bảng khảo sát chức năng 12 của từ “should” qua các tác phẩm song
ngữ Anh-Việt
2 I’m a really slow Không được xài đến phép Từ “should” dùng để diễn tả
knitter without magic thuật thì mình đan chậm rì một điều mà người nói cho
but now I’m back at rì, nhưng bây giờ đã trở về là đúng. Ở đây nói đến việc
school I should be trường rồi thì mình sẽ có đan len sẽ nhanh hơn khi
able to make lots thể làm được nhiều hơn. không có phép thuật, đây là
more. [196] [278] điều người nói cho là đúng.
Trong bản dịch tiếng Việt,
dịch giả dùng từ “có thể”
47
3 “Yeah, I’m fine,” Ừ, anh khỏe mà. Harry đáp Từ “should” được dùng với
said Harry gruffly. cộc lốc. Cái bướu trong cổ cấu trúc why nhằm thể hiện
The lump in his họng nó đau đớn vô cùng. sự ngạc nhiên về tình huống
throat was painful. Nó không thể hiểu tại sao nào đó. Ở đây thể hiện sự
He did not một cái trứng lễ Phục Sinh ngạc nhiên, khó hiểu của
understand why an lại có thể làm cho nó đau Harry.
Easter egg should đớn như thế này. [711] Trong bản dịch tiếng Việt,
have made him feel
48
A. Nhận xét khái quát qua những câu phân tích từ ngữ liệu:
Từ ngữ liệu thu thập được, chúng tôi đã rút ra được tần suất xuất hiện của các
cách chuyển dịch của từ “ should" như sau:
Bảng khảo sát tần suất xuất hiện của các cách chuyển dich của từ “should”
2
Cần phải
1
Có lẽ
40
Nên
1
Đúng ra... phải
12
Lẽ ra…(đã) phải
5
Phải
10
Sẽ
4
Lẽ ra... nên
1
Đáng lẽ ra...phải
50
2
Lẽ ra…cứ
1
Lẽ ra…đừng
1
Lẽ ra đừng nên
1
Lẽ ra không được
1
Sẽ cần
2
Chắc
1
Có lẽ …nên
1
Có lẽ
1
Yêu cầu
2
Muốn
9
Lẽ ra….nên
5
Lẽ ra… không nên
1
Không được
51
11
Câu không dịch từ
“should"
Dựa trên ngữ liệu trích từ “Harry Potter and the Order of Phonesix” và bản dịch của
Lý Lan, chúng tôi rút ra được những điều sau:
Về mức độ tương đương giữa bản tiếng Anh và bản dịch tiếng Việt: Các câu
chuyển dịch tiếng Việt đã thể hiện khá trọn vẹn ý nghĩa của câu gốc trong tiếng
Anh. Từ “should” trong các ngữ liệu trên được chuyển dịch rất phong phú và
đa dạng: “should” được chuyển dịch thành những từ như: nên, nếu, sẽ, lẽ ra, có
lẽ, phải, đáng lẽ ra, cần phải,...
Sự đa dạng, phong phú trong cách dịch được thể hiện qua những câu như:
1. “That’s right,” said Neville, nodding, “and his Death Eaters, too...
people should know...” [431]
Bản dịch: Neville gật đầu: Đúng chứ! Và bọn Tử Thần Thực Tử nữa...
người ta cần phải biết…[619]
2. “You shouldn’t have told her that you wanted to meet me halfway
through your date.” [432]
Bản dịch: Bồ không nên nói với bạn ấy là bồ muốn gặp mình giữa
chừng cuộc hẹn hò với bạn ấy. [620]
3. “Well, there you are,” she said, handing him his timetable, “if you
follow that you should do fine.” [490]
Bản dịch: Hermione đưa cái thời khóa biểu cho Ron, nói: Đây, của bồ
nè. Nếu bồ cứ theo đúng thời khóa biểu thì bồ sẽ làm tốt thôi. [708]
Nổi bật trong bản dịch ta thấy được có những câu dịch giả đã không dịch chữ “
should", tuy nhiên ta vẫn nắm được ý nghĩa của nội dung mà bản gốc muốn
truyền tải. Điều đó được thể hiện qua những câu sau:
1. Ron seemed very sleepy too, though Harry could not see why he should
be. [206]
Bản dịch: Ron dường như cũng rất buồn ngủ, mặc dù Harry chẳng thể
hiểu được tại sao nó lại ra nông nỗi đó. [294]
Bản dịch: Không được vì bất cứ lý do gì mà tiếp cận các cá nhân này.
[591]
3. “They should at least see what they’re picking up,” he said firmly.
“Anyway...” [196]
Bản dịch: Nó quả quyết nói: Ít nhất thì bọn chúng cũng nhìn thấy cái mà
bọn chúng lượm lấy. Dù sao thì… [278]
Nhìn chung, ta có thể thấy ngoài những câu được chuyển dịch hay, sát với câu
gốc và phù hợp với ngữ cảnh câu, bản dịch vẫn còn tồn tại một số câu mà ý
nghĩa và sắc thái của bản gốc vẫn chưa được diễn tả một cách trọn vẹn và rõ
ràng. Đó là những câu như:
1. Bản gốc: “Tut, tut,” said Professor Umbridge. “That won’t do, now, will
it? I should like you, please, to reply ‘Good afternoon, Professor
Umbridge’.[182]
Bản dịch: Này này, như thế không ra thể thống gì cả, phải không nào?
Tôi yêu cầu các em hãy vui lòng đáp là “Chúng em xin chào giáo sư
Umbridge".[260]
Đề xuất: khi dịch qua tiếng Việt thì cụm “tôi yêu cầu” có nét nghĩa ra
lệnh hơn nên tôi đề xuất có thể bỏ cụm “tôi yêu cầu” để có thể giảm bớt
tính chất nghiêm trọng của câu mà vẫn giữ được hàm ý lịch sự trong câu
=> Này này, như thế không ra thể thống gì cả, phải không nào? Các em
hãy vui lòng đáp là “Chúng em xin chào giáo sư Umbridge".
2. Bản gốc: “Good,” said Professor Umbridge. “I should like you to turn
to page five and read ‘Chapter One, Basics for Beginners’. There will be
no need to talk.” [183]“Good,” said Professor Umbridge. “I should like
you to turn to page five and read ‘Chapter One, Basics for Beginners’.
There will be no need to talk.” [183]
53
Bản dịch: Giáo sư Umbridge nói: “Tốt lắm. Tôi muốn các em hãy mở
sách ra trang năm và đọc chương một, “Căn Bản Cho Người Bắt Đầu".
Không cần phải bàn tán gì cả.[261]
Đề xuất: Khi dịch qua tiếng Việt thì nét nghĩa lịch sự của cụm “tôi
muốn” đã giảm đi nên tôi đề xuất có thể bỏ cụm “tôi muốn” để có thể
giữ được hàm ý lịch sự trong câu và nghe tự nhiên hơn
=> Giáo sư Umbridge nói: “Tốt lắm. Các em hãy mở sách ra trang năm
và đọc chương một, “Căn Bản Cho Người Bắt Đầu". Không cần phải
bàn tán gì cả.
Tóm lại, bằng cách khéo léo trong việc chuyển đổi từ “ should" sang tiếng Việt
với những nét nghĩa rất đa dạng và phong phú; dịch giả đã thành công trong
việc truyền tải được những ý nghĩa và sắc thái của bản gốc sang tiếng Việt một
cách gần gũi nhất và dễ hiểu nhất đến với đọc giả Việt Nam. Mặc dù còn tồn tại
một vài chi tiết dịch gây khó hiểu cho người đọc, nhưng nhìn chung bản dịch
đã truyền tải đầy đủ nội dung và nét nghĩa ở bản tiếng Anh.