Professional Documents
Culture Documents
Tuyensinh247 Đồng Giá Tuyensinh247 Đồng Giá 399K Toàn Bộ Khoá Học 399K Toàn Bộ Khoá Học
Tuyensinh247 Đồng Giá Tuyensinh247 Đồng Giá 399K Toàn Bộ Khoá Học 399K Toàn Bộ Khoá Học
BẮT ĐẦU
SAU 17 15 33
GIỜ PHÚT GIÂY
Trang chủ Giải bài tập tiếng anh 9 thí điểm, Tiếng Anh lớp 9
mới - Để học tốt tiếng anh 9 thí điểm
QUẢNG CÁO
Đọc thêm
Learn More
Skip Ad
00:06
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2 >
Bài 1
Reading
(Đọc bài đọc sau đây về tiếng Anh như là một phương tiện
giao tiếp quốc tế. Nhìn những từ trong khung, sau đó tìm
chúng trong bài đọc và gạch chân chúng. Chúng có nghĩa là
gì?)
settlement immersion
derivatives establishment dominant
1.
1. English has become a global language thanks to its
establishment as a mother tongue in all continents of the
world. The English language mainly owes its dominant status
in the world to two factors. The first is the export of the
language, which began in the 17th century, with the first
settlement in North America. The second was the great
growth of population in the United States, which was
assisted by massive immigration in the 19th and 20 th
centuries.
2.
2. Nowadays, more and more people around the world are
learning English as a second language and the way that they
study it is changing. In some countries, English immersion
schools have been built to create all-English environments
for English learners. In these ‘English communities’, learners
do all their school subjects and everyday activities, such as
ordering food at the canteen, in English.
3.
3. However, these new English speakers are not only
learning the English language but they are also changing it.
There are hundreds of types of English in the world today,
such as ‘Singlish’, a mix of English, Malay, Mandarin, etc., or
‘Hinglish’, the Indian mix of English and Hindi. New words are
being invented every day all over the world due to the free
admissions of words from other languages and the easy
creation of compounds and derivatives.
Tạm dịch:
Đoạn 1: Tiếng Anh đã trờ thành ngôn ngữ toàn cầu nhờ vào
sự hình thành của nó như là tiếng mẹ đẻ ở tất cả các lục địa
trên thế giới. Ngôn ngữ Anh chủ yếu thống trị trên thế giới do
hai nhân tố. Yếu tố đầu tiên là do sự du nhập của ngôn ngữ
bắt đầu vào thế kỉ 17 với sự định cư đầu tiên ở Bắc Mỹ. Yếu tố
thứ hai là sự phát triển mạnh mẽ dân số ở Mỹ, do sự nhập cư
ồ ạt ở thế kỷ 19 và 20.
Đoạn 2: Ngày nay, ngày càng nhiều người học tiếng Anh trên
thế giới như là một ngôn ngữ thứ hai và cách họ học đang
thay đổi. Ở một số nước những trường chuyên dạy tiếng Anh
đã được thành lập để tạo môi trường hoàn toàn dùng tiếng
Anh cho những người học tiếng Anh. Ở những cộng đồng
tiếng Anh này, người học tham gia mọi hoạt động và môn
học, chẳng hạn như gọi món ăn ở cantin đều bằng tiếng
Anh.
Đoạn 3: Tuy nhiên những người mới học này không chỉ đang
học tiếng Anh mà còn đang thay đổi nó. Ngay nay có hàng
trăm phong cách tiếng Anh trên thế giới, chẳng hạn như "
Singlish" là sự pha trộn giữa tiếng Anh và tiếng Mã lai,
Madanrin, vân vân, chẳng hạn như " Hinlish" là ngôn ngữ Ấn
Độ pha trộng giữa tiếng Anh và Hindi. Những từ mới đang
được tạo ra mỗi ngày trên khắp thế giới là do sự du nhập tự
do từ ngôn ngữ khác và sự sáng tạo dễ dàng của những từ
ghép và từ vay mượn.
Lời giải chi tiết:
ad
Bài 2 a
2.a Read the text again and match the headings (a-
c) to the paragraphs (1-3).
(Đọc đoạn văn lại một lần nữa và nối các tiêu đề (a-c) với các
đoạn (1-3).)
A. A changing language
B. A global language
Bài 2 b
2. b
b Read
Read the text again and answer the questions.
(Đọc đoạn văn lại một lần nữa và trả lời các câu hỏi.)
1.
1. What has given the English language dominance in the
world today?
(Điều gì đã làm cho tiếng Anh trở thành ngôn ngữ thống trị
trên thé giới ngày nay?)
2.
2. What was the great growth of population the United
States in the 19th and 20th century assisted by?
(Hinglish là gì?)
5.
5. How are new English words being invented every day all
over the world?
(Những từ tiếng Anh mới đang được phát minh mỗi ngày trên
khắp thế giới như thế nào?)
(Họ học tất cả các môn học và các hoạt động hàng ngày bằng
tiếng Anh.)
4. It is a blend of English and Hindi words and phrases.
(Chúng được sáng tạo ra mỗi ngày trên khắp thế giới do sự
du nhập các từ từ các ngôn ngữ khác và sự tạo ra các cụm từ
và các từ phát sinh một cách dễ dàng.)
Q
Quuảản
ngg C
Cááoo >>
Bài 3
(Đặt danh sách các cách để cải thiện Tiếng Anh của bạn theo
thứ tự quan trọng với bạn. Bạn có thể thêm ý tưởng khác
không?)
1. memorizing English vocabulary (ghi nhớ từ vựng tiếng
1.
Anh)
2. taking tests (làm bài kiểm tra)
2.
Bài 4
(Làm việc theo nhóm. So sánh với danh sách của bạn. Giải
thích thứ tự của bạn.)
Lời giải chi tiết:
Tạm dịch:
Tôi nghĩ cách tốt nhất để cải thiện tiếng Anh là ghi nhớ từ
vựng tiếng Anh vì từ vựng là quan trọng nhất với một ngôn
ngữ. Thứ hai, làm bài kiểm tra cũng là một cách khác tốt hơn.
Vì những bài kiểm tra chúng ta phải luyện tập và học tập để
đạt điểm cao. Nghe các bài hát tiếng Anh cũng là một cách
tốt để nâng cao vốn từ vựng tiếng Anh hoặc đọc các trang
web tiếng Anh trên mạng xã hội để tăng cường vốn từ vựng
nâng cao. Bên cạnh đó, để nói tiếng Anh như người bản xứ,
chúng ta nên bắt chước cách phát âm tiếng Anh qua video.
Sau đó, nói cho trôi chảy và không bị sửa khi bạn có đủ vốn
từ vựng. Sau đó, bạn có thể viết email, văn bản và bài luận để
sử dụng tiếng Anh trong thực tế.
-40%
-2%
Bài 5
(Làm việc theo cặp. Lấy một ý tưởng từ bài 3 và nghĩ làm sao
để đạt được nó.)
Example:
A: I think we should try to imitate English pronunciation.
(Tôi nghĩ chúng ta nên cố gắng bắt chước cách phát âm tiếng
Anh.)
B: So then we should watch English videos online.
(Vậy thì chúng ta nên xem các video tiếng Anh trực tuyến.)
A: Good idea. We can pause the video and repeat it.
(Ý tưởng hay. Chúng tôi có thể tạm dừng video và lặp lại.)
B: We can even record ourselves and play it back.
(Chúng tôi thậm chí có thể ghi lại bản thân và chơi lại.)
Từ vựng
1. settlement /ˈsetlmənt/
(n): định cư
2. immersion /ɪˈmɜːʃn/
(n): phương pháp dạy ngôn ngữ với những tình huống
thiết thực
3. derivative /dɪˈrɪvətɪv/
(n): ngôn ngữ vay mượn
4. establishment /ɪˈstæblɪʃmənt/
(n): sự hình thành
5. dominant /ˈdɒmɪnənt/
(adj): thống trị, vượt trội
6. mother tongue
(n.p): ngôn ngữ mẹ đẻ
7. massive immigration
(n.p): sự nhập cư ồ ạt
QUẢNG CÁO
Bình chọn:
QUẢNG CÁO
1 bình luận
Súp Pơ Mario
Hay
Thích · Phản hồi · Đánh dấu là
spam · 50 tuần
Lớp 11 Lớp 10
Lớp 9 Lớp 8
Lớp 7 Lớp 6
Lớp 5 Lớp 4
Lớp 3 Lớp 2
Liên hệ
Chính sách