Nghiên cứu ứng dụng VD: ứng dụng trong tâm lý học điều tra phương pháp điều trị nào là hiệu quả nhất để giảm lo âu

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 1

Là điều tra, xem xét có hệ thống, kĩ lưỡng tri thức nào đó,

nhằm xác lập các dữ kiện hoặc nguyên lý với mục tiêu.

- Khám phá những thuộc tính bản chất của các


sự vật, hiện tượng.
Trình bày cấu trúc, trạng thái và sự vận động của sv, ht Khái niệm
ở mức nguyên bản tối đa nhằm cung cấp cho con Mô tả
người thông tin về đặc trưng của hiện tượng, sự vật. - Phát hiện các quy luật vận động của chúng.

- Sáng tạo ra các giải pháp và phương tiện mới.


Làm rõ bản chất, lý giải sự hình thành, phát triển và
vận động của sv, ht; chỉ ra mối liên hệ với các sv, ht
khác và môi trường xung quanh; và những điều kiện,
Giải thích
nguyên nhân và những hệ quả có thể xảy ra.

Khám phá ra các quy luật vận Chức năng


động và phát triển của sv, ht.
Phát hiện

Phán đoán trạng thái mới, sự hình thành, tồn


tại và tiêu vong của sv, ht trong tương lai
Tiên đoán

Tạo ra tri thức mới, phương pháp mới, sản phẩm


mới, quy trình, công nghệ mới, giải pháp mới,.. Sáng tạo

Nghiên cứu cơ bản thuần túy

Nghiên cứu
NC cơ bản nền tảng cơ bản

Nghiên cứu cơ bản định hướng

NGHIÊN CỨU MÔ TẢ : Mô tả một cách có hệ thống


những đặc điểm, bản chất của một trạng thái, sự vật NC cơ bản chuyên đề Nghiên cứu ứng dụng
hiện tượng VD : ứng dụng trong
tâm lý học điều tra Giai đoạn/tầng bậc
phương pháp điều trị nghiên cứu
nào là hiệu quả nhất để
NGHIÊN CỨU TƯƠNG QUAN: Khám phá hay giảm lo âu
thiết lập mối quan hệ/ liên kết/ sự tương thuộc
giữa hai hay nhiều khía cạnh của một trạng thái

Nghiên cứu khám phá Thường được tiến hành ở những


lĩnh vực mà nhà nghiên cứu không có hoặc có rất ít thông
tin về nó Nghiên cứu triển khai hay triển
khai thực hiện

Tạo mẫu
NGHIÊN CỨU GIẢI THÍCH : Đưa ra các giải thích về các hiện tượng,
hành vi hay vấn đề được quan sát
Mục tiêu chính là làm rõ vì sao 2 khía cạnh của một tình trạng hay Tạo quy trình(pilot)
hiện tượng có quan hệ với nhau và chúng quan hệ với nhau theo
cách thức nào
Nghiên cứu khoa học
Sản xuất thứ
Mục tiêu nghiên cứu Phân loại nghiên cứu
khoa học
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP: Đề xuất các giải pháp để giải
quyết một vấn đề trong công nghệ tổ chúc hay quản lý

Diễn dịch, Quy nạp Suy luận logic


Nghiên cứu dự báoDự đoán trạng thái của sự
vật, hiện tượng trong tương lai

Hình thức thu thập, đo


Định tính, Định lượng lường, phân tích thông
tin

LUẬN ĐIỂM : là những


điều được chứng minh tính thừa kế
hay bị bác bỏ bởi kế
hoạch nghiên cứu
Tính mới

LUẬN CỨ : những sự
kiện khoa học đã được Tính thông tin Đặc điểm
kiểm nghiệm dùng để
chứng minh hay bác bỏ
Tính khách quan
với luận điểm trong thực Xác định vấn đề Bước quan trọng ảnh hưởng đến các bước tiếp
theo. Cần xác định mục tiêu và câu hỏi nghiên
tế. nghiên cứu cứu.
Tính tin cậy
Mục đích: tìm hiểu tri thức hiện có, xác định các tác giả,
Giai đoạn khám phá Tham khảo tài liệu bài báo.., trong lĩnh vực cần nghiên cứu, nhận diện các
PHÁT MINH : là sự phát thiếu sót trong vấn đề nghiên cứu.
Tính rủi ro
hiện ra những quy luật
của hiện tượng tính
Xác định lý thuyết
chất của thế giới vật Tính cá nhân phù hợp với vấn đề
**Giúp nhà nghiên cứu xác định các khái niệm phù hợp với
vấn đề nghiên cứu, xây dựng giả thuyết nghiên cứu. Quá trình thiết kế công cụ đo lường cho các
chất. khái niệm lý thuyết trừu tượng
VD: Newton phát minh Vận hành khái niệm
định luật vạn vật hấp Đưa ra các định nghĩa vận hành của các khái niệm, xác định
dẫn. Giai đoạn thiết kế nghiên cứu biến số. Xác định những công cụ, thanh đo dùng để đo biến

SÁNG CHẾ : là một giải SẢN PHẨM CỦA Trình tự logic của nghiên cứu khoa số
Các phương pháp: thực nghiệm, khảo sát, phỏng vấn
pháp kỹ thuật có tính THÔNG TIN NGHIÊN CỨU KHOA
HỌC
Chương 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ học Phương pháp nghiên cứu hay quan sát chọn lựa tùy thuộc vào mục tiêu, đối
mới về nguyên lý kỹ
thuật, có tính sáng tạo KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU tượng, nội dung nghiên cứu

và áp dụng trực tiếp hay KHOA HỌC


qua thử nghiệm vào sản
xuất đời sống. Mục tiêu : thu hẹp đến tối đa giữa giá trị từ mẫu và quần thể nghiên cứu.
Chiến lược chọn mẫu Đơn vị mẫu có thể đại diện chính xác cho dân số đang được nghiên
VD: Thomas Edison cứu.Tránh sai lệch và đạt độ chính xác tối đa.
sáng chế bóng đèn
điện. Văn bản trình bày kế hoạch tổng thể của nghiên cứu. Như
một báo cáo. Có tính cấp thiết, giá trị lý luận và thực tiễn,
Xây dựng đề cương nghiên tính khả thi.
cứu Đề tài, vấn đề, chiến lược và lý do chọn chiến lược, độ chính
PHÁT HIỆN : là sự phát xác của các phương pháp nghiên cứu, thời gian tiến độ dự
kiến nhân sự kinh phí.
hiện ra những vật thể,
những quy luật xã hội
đang tồn tại một cách
khách quan. Kiểm tra thử
Tìm ra những sai sót có trong thiết kế nghiên cứu và/hoặc trong công
cụ nghiên cứu và đảm bảo các công cụ đo lường trong nghiên cứu
VD: Marie Curie phát đáng tin cậy và có giá trị.

hiện nguyên tố phóng Giai đoạn Tiến hành nghiên Dùng các phép tính thống kê. tìm ra các đặc điểm, các kiểu mẫu của đối tượng nghiên
**Khoa học là một hệ thống tri thức: Phân tích dữ liệu cứu.
cứu
xạ Radium Về tự nhiên, xã hội và tư duy.
Về các quy luật vận động của vật chất. Khái niệm Thu thập dữ liệu
Dữ liệu được thu thập có thể ở dạng định lượng
hay định tính tùy thuộc vào phương pháp nghiên
Cũng như những quy luật phát triển khách quan cứu.

của tự nhiên, xã hội và tư duy**


Cung cấp cơ sở lý luận

Tổng hợp những kết quả thực nghiệm và Viết Báo cáo nghiên Giai đoạn cuối cùng của nghiên cứu khoa học có tính quyết
Vai trò của lý thuyết khoa học định.thông tin đến người đọc những việc kết quả nghiên cứu và
hoá giải kết quả trái ngược nhau cứu những kết luận...Trình bày rõ ràng, logic.
trong nghiên cứu khoa học

Định hướng cho các nghiên


cứu tiếp theo

Đóng góp cho quá trình tích luỹ Là PP phân tích tài liệu lý thuyết thành từng mặt, từng
tri thức bộ phận, từng mối quan hệ theo lịch sử thời gian nhằm
phát hiện ra các khía cạnh, cấu trúc lý thuyết, các
trường phái nghiên cứu và các xu hướng phát triển của
KHÁI NIỆM: lý thuyết.
Tư duy trừu tượng- Bản chất
Nội hàm -Ngoại đien
Đơn hướng- Đa hướng

Thành phần cơ bản của lý thuyết


QUY LUẬT khoa học
Liên Kết khái niệm
khẳng định- quan hệ nhân quả
Lý thuyết khoa Phân tích lý thuyết
Kiểm tra được
Tất yếu ổn định , lặp đi lặp lại học Khoa học Phân tích lý thuyết gồm:
Liên hệ hữu hình- vô hình Phân tích nguồn tài liệu;
Là con đường, cách thức, nhà nghiên cứu sử dụng để giải quyết các nhiệm vụ Phân tích tác giả;
LOGIC Khái niệm nghiên cứu, để đạt được mục tiêu nghiên cứu một cách chính xác và hiệu quả. Phân tích cấu trúc logic nội dung của lý thuyết.
“Chất keo” kết nối – Có ý nghĩa, phù hợp.
Trình bài “Các giải thích Là PP liên kết các khía cạnh, các bộ phận, các mối quan hệ tìm
được từ các thông tin về lý thuyết đã thu thập được thành một
Giả định/ tổng thể nhằm tạo một hệ thống lý thuyết mới đầy đủ và khái
Điều kiện biên quát hơn.
Gđ về giá trị, thời gian, k gian.
Đk biên chi phối phạm vi áp dụng của lý thuyết Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết
Tổng hợp lý thuyết
Khi tổng hợp lý thuyết sẽ thực hiện các nội dung:
Có lập luận nhất quán Bổ sung khi tài liệu có thiếu xót hoặc sai lệch;
Tiêu chí đánh giá một lý thuyết KH Lựa chọn những tài liệu cần thiết cho việc xây dụng luận cứ;
Sắp xếp tài liệu theo tiến trình, thời điểm xuất hiện;
Có khả năng phản nghiệm
Phương pháp Xây dựng hệ thống khái niệm, phạm trù, quy luật;
Sử dụng tư duy logic để giải thích quy luật, phán đoán bản
Có năng lực giải thích nghiên cứu chất của quy luật.
*
là PP sắp xếp một cách logic các tài liệu, văn bản đang nghiên cứu
Có tính cô đọng, súc tích
theo từng phương diện, từng đơn vị kiến thức, từng vấn đề khoa
Phân loại lý thuyết học có cùng dấu hiệu bản chất, có cùng xu hướng phát triển

KH Tự nhiên VD: Toán, Vật lý, Hóa học,..

Phân loại các phương Phương pháp phân loại và hệ thống lý thuyết Là PP sắp xếp những thông tin, dữ liệu đa dạng thu thập từ nhiều nguồn tài liệu
hệ thống hóa lý thuyết khác nhau thành một hệ thống có kết cấu chặt chẽ trên cơ sở một mô hình lý thuyết
pháp nghiên cứu khoa học

Kỹ thuật điện, điện tử, cơ


Gồm các ngành khoa học giải thích về các vật thể và các lực KH Kỹ thuật & Công nghệ
khí,...
Là phương pháp nghiên cứu các sự vật, quá trình, hiện tượng bằng cách
xây dựng mô hình.
cơ bản nhất cũng như mối quan hệ giữa chúng và định luật KH cơ bản Phương pháp mô hình hóa Mô hình là một hệ thống các yếu tố vật chất hay ý niệm được xây dựng
chi phối chúng nhằm biểu diễn hay tái hiện đối tượng nghiên cứu dưới dạng trực quan.
Mô hình đóng vai trò đại diện thay thế cho hiện tượng cần nghiên cứu
VD:Vật lý, sinh hoc, hóa học, toán học Phân loại KH Sức khỏeSức Y Học
Theo mục đích nghiêm cứu Theo đối tượng n/c Tính chủ quan
khoa học Thu thập tông tin dựa trên cơ sở tri giác đối tượng trong những hoàn
Ngành chăn nuôi, Nông Phương pháp quan sát khoa học
KH Nông nghiệp cảnh tự nhiên khác nhau một cách có mục đích.
nghiêp, Ngư nghiệp
Tính khách quan Quan sát trực tiếp và gián tiếp.
Đặc điểm Thực hiện 3 chức năng: thu thập thông tin thực tiễn; kiểm chứng giả
thuyết hay lý thuyết; đối chiếu kết quả nghiên cứu lý thuyết với thực tiễn.
Gồm các ngành khoa học áp dụng những kiến Tâm lý học, xã hội học, kinh Tính mục tiêu
KH Xã hội
thức khoa học vào thực tiễn KH ứng dụng tế học, kinh doanh, Nghiên cứu đối tượng bằng cách đi tìm nguồn gốc phát sinh, quá trình
VD: Kỹ thuật, công nghệ thông tin Phương pháp nghiên cứu lịch sử phát triển và những biến đổi của đối tượng để tìm ra bản chất và quy luật
vận động của nó
Khảo cổ học, văn học, triết Có tính hệ thống PP nghiên cứu lịch sử còn được dùng trong xây dựng tổng quan về vấn
KH Nhân văn học, ngôn ngữ học, nghệ
đề nghiên cứu
thuật,...
Gắn chặt với nội dung của vấn đề nghiên cứu

Lên kế hoạch trước, câu hỏi được xác định trước


Cần sự hỗ trợ các phương diện nghiên cứu Câu hỏi phải có nội dung chính xác, rõ ràng mạch
Phương pháp khảo sát bằng câu hỏi lạc
Trình tự, cách điền phiếu phải được hướng dẫn tỉ mỉ
Là phương pháp thu thập thông tin bằng cách tham vấn ý kiến và đánh giá của đội
ngũ các chuyên gia có trình độ cao của một chuyên ngành về một vấn đề, sự kiện
Phương pháp chuyên gia khoa học hay thực tiễn phức tạp nào đó.
Phỏng vấn chuyên gia
Lấy ý kiến chuyên gia qua bảng câu hỏi
Tổ chức hội thảo, hội nghị bàn tròn, tranh luận
Thành lập hội đồng đánh giá, nghiệm thu

Phương pháp thực nghiệm khoa học Xác định chính xác các yếu tố điều kiện có ảnh hưởng đến sự ra đời và phát triển của đối tượng nc.
Xây dựng được giả thuyết về mối quan hệ nhân - quả giữa các yếu tố.
Thực hiện lại thí nghiệm nhiều lần nhằm thu thập thông tin định lượng, theo đó để kết luận về tính điển
hình hay ngẫu nhiên của các đối tượng nc.

You might also like