Professional Documents
Culture Documents
Chương 2: Truyền Động Đai
Chương 2: Truyền Động Đai
Ưu điểm:
Có thể truyền động ở các trục xa nhau ( a >15m);
Làm việc êm và không ồn, do đó có thể truyền chuyển
động với vận tốc lớn;
Khi quá tải, đai trượt trơn trên bánh đai nên đảm bảo an
toàn cho các chi tiết máy khác;
Cấu tạo đơn giản, dễ chế tạo, giá thành rẻ.
Nhược điểm:
Tuổi thọ thấp (khoảng 1000 ÷ 5000 giờ);
Kích thước bộ truyền lớn (hơn khoảng 5 lần so với bộ
truyền bánh răng cùng công suất);
Tải trọng tác động lên trục và ổ lớn (gấp 2÷3 lần so với
lực tác dụng do bộ truyền bánh răng gây ra) do ta phải
căng đai với lực căng ban đầu Fo;
Tỉ số truyền không ổn định vì có sự trượt của đai
Đai dẹt:
Các loại đai:
• Đai da
• Đai vải cao su
• Đai sợi bông
• Đai sợi len
• Đai bằng các vật liệu tổng hợp
Chiều rộng và chiều dày được tiêu
chuẩn hóa
Chiều dài đai được tính toán theo
khoảng cách trục và nối đầu lại
e)
ĐHGTVT BỘ MÔN THIẾT KẾ MÁY 20/48
2.3. Cơ sở tính toán truyền động đai
2.3.1. Các thông số của bộ truyền đai
Theo công thức thực nghiệm Savơrin, đường bánh kính nhỏ
N1
d1 (1000 1300) 3 (5, 2 6, 4) 3 T1 , mm
n1
Đối với đai thang: chọn chiều dài theo tiêu chuẩn, tính lại khoảng
cách trục
k k 8
2 2
a
4
Vận tốc:
Vận tốc:
Do sự trượt đàn hồi giữa đai và bánh đai nên v1 > v2 và:
v1 v2 v2 d 2 n2
1 1
v1 v1 d1n1
v2 v1 (1 )
Gọi hệ số kéo là tỉ số của lực vòng truyền được với tổng lực căng
trên hai nhánh đai:
Ft t
2 Fo 2 o
Hệ số kéo ψ phụ thuộc vào lực vòng Ft = F1 – F2, là nguyên nhân gây
ra sự trượt trong đai, đồng thời kéo theo sự thay đổi của hiệu suất.
Khả năng kéo của bộ truyền đai phụ thuộc vào mối quan hệ của hệ số
kéo ψ, hệ số trượt ξ và hiệu suất η
Mối quan hệ này được biểu thị bằng đồ thị đường cong trượt
Ta có:
hoặc:
1
Fr 2 Fo sin
2
Dưới tác dụng của các lực, trên mặt cắt ngang của đai
xuất hiện các ứng suất:
Fo
Ứng suất căng ban đầu: o
A
F1 Fo Ft / 2 t
Ứng suất trên nhánh dẫn: 1 o
A A 2
F2 Fo Ft / 2 t
Ứng suất trên nhánh bị dẫn: 2 o
A A 2
Fv
Ứng suất do lực căng phụ: v
A
Ứng suất uốn lớn nhất trong đai (khi đai vòng qua bánh nhỏ d1)
Đối với đai dẹt: u1 E δ – chiều dày đai dẹt
d1
2yo
Đối với đai thang: u1 E
d1
Khả năng kéo là chỉ tiêu chủ yếu, nhằm tránh hiện
tượng trượt trơn
t
o hoặc t 2 o o [ t ] o
2 o
Xác định ứng suất có ích cho phép theo công thức:
t t o C CvCo
Chiều rộng b tính như sau (làm tròn theo tiêu chuẩn)
1000PK
b 1 ñ
v[ t ] o C CvCo
[ P] [ Po ]C CuCl Cz
[ P] [ Po ]C CuCl Cz