Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 1

KHÁNG SINH

1. ĐẠI CƯƠNG
 Nguyên tắc sử dụng kháng sinh:
- Chỉ sử dụng khi có nhiễm khuẩn: Lâm sàng: sốt, có mủ,..
- Lựa chọn kháng sinh hợp lý: vị trí nhiễm khuẩn: NT hô hấp, da, tiêu hoá, tiết niệu, âm đạo,..
- Sử dụng đúng liều, đúng cách, đủ thời gian
- Phối hợp kháng sinh hợp lý
- Sử dụng kháng sinh dự phòng hợp lý
2. PHÂN LOẠI
Kháng sinh Thuốc đại diện Tác dụng Chỉ định CCĐ TDP Ghi chú
Macrolid
Kìm khuẩn
Tetracylin
(MBC/MIC
Lincosamid
>4)
Phenicol
Penicilin G, V (Dùng Amox+A.clavu
NK hô hấp, tiêu Dị ứng, rối
tiêm) Phổ kháng khuẩn Tiền sử dị ứng (Augmentin): viêm tai
hoá, tiết niệu, loạn tiêu
Ampicillin, VK G+ với B-lactam giữa, NT hh trên và
da, bệnh lậu, hoá,..
Amoxicillin; dưới,..)
Cephalosporin 5 thế
hệ: TH1: tốt trên G+ Có phản ứng
NT tai, mũi,
TH1: Cephalexin, TH2: tốt trên G- Disulfiram-like (hội
họng, hô hấp,
Cephazolin TH3~TH4: tốt trên Mẫn cảm với chứng cai rượu: đang
da, đường tiểu, Dị ứng, độc
B-lactam TH2: Cefuroxim, G-, trực khuẩn mủ Caphalosporin, dùng thuốc + uống
Diệt khuẩn kháng TH1 thì trên thận
Cefaclor xanh TE<30th rượu: nôn mữa, đau
(MBC/MIC dùng TH2, NT
TH3: Cefixim, Th5: G+-, VP= đầu, đau ngực, khó
<=4) nặng dùng TH3
Cefotaxim đồng, MRSR thở, ban da,.
TH4,5: Dùng IV
Aminosid
Flouroquinolon
5 nitrodinazol

You might also like