Unit 5 Speaking and Listening

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

Unit 5: Business and Work

1. Types of business
- Sole (độc nhất) trader: kinh doanh tư nhân
- Partnership: hợp danh (2 thành viên là chủ sở hữu cty chung)
- Limited liability (nợ phải trả) company: cty trách nhiễm hữu hạn
2. Types of tax
- Corporation tax: thuế doanh nghiệp
Corporation income tax (CIT): thuế nhu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động
sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Đối tượng nộp thuế TNDN là tất cả
các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập được thành lập
theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc có cơ sở thường trú tại Việt Nam đều phải
nộp thuế TNDN.
- Income tax: thuế thu nhập
3. Wage/Salary/ Income/ Earnings/ Net income
wage là tiền công (thù lao), được trả định kỳ theo giờ/ngày/tuần, salary (tháng/năm). Bên cạnh
đó, wage cũng khác biệt với income, earnings (thu nhập) (hay biến đổi, không ổn định, phụ
thuộc giá cả thị trường)
- Wage /weɪdʒ/ : tiền công.
Ex: A shopkeeper’s daily wage is 20.000 VNĐ/ hour in Vietnam.
Lương trả theo giờ/ngày/tuần các giai đoạn theo thỏa thuận. cho cv thời vụ, công tác
viên,…
- Salary – /ˈsæl.ər.i/ : Tiền lương
Ex: The average salary for my job was 10 million VND.
Số tiền mà người lao động được trả định kỳ theo tháng, hoặc theo năm, mang tính chất
lâu dài, cố định, có hợp đồng lao động như bác sĩ, giáo viên,..
- Income – /ˈɪŋ.kʌm/ : Thu nhập (Số tiền mà 1 người, 1 vùng, 1 quốc gia kiếm được từ việc làm,
tiền kiếm được từ đầu tư hay từ việc kinh doanh)
Ex: Tourism is a major source of income for this area.
 Income là để chỉ tất cả các khoản tiền mà một người nhận được, kiếm được nói
chung sau một khoảng thời gian. Income bao gồm các khoản như là tiền lương
(salary), tiền kiếm được từ việc đầu tư, lãi ngân hàng, cổ tức hay tiền bán của cải
(nhà, xe), được gọi chung là thu nhập tài chính.
Income rộng hơn so với pay, salary, wage, paycheck và khác biệt hoàn toàn với
payroll (bảng lương). Đồng thời income cũng rộng nghĩa hơn so với earnings (thu
nhập chủ yếu từ công việc nói chung).
 Thứ hai, trong khi salary thường cố định thì income lại hay biến đổi, không ổn
định. Điều này phụ thuộc vào sự thay đổi của giá cả thị trường.
 Thứ ba, income không chỉ dùng cho thu nhập cá nhân mà còn được dùng để nói
đến thu nhập của một công ty, một quốc gia hay một vùng nào đó.
- Earnings – /ˈɜːnɪŋz/: Số tiền kiếm được từ công việc nói chung/ Lợi nhuận một công ty làm ra.
Ex: His company is expected to reach the target of earnings next year.
 Thứ nhất, danh từ earnings luôn ở hình thức số nhiều.
 Thứ hai, earnings chỉ đến số tiền kiếm được nhờ công việc nói chung. Earnings
khác biệt với pay, salary, wage, paycheck ở tính chất công việc. Trong khi pay,
salary, wage, paycheck ám chỉ đến một nghề nghiệp (job) thì earnings chỉ là công
việc (work) nói chung.
 Thứ ba, earnings còn mang nghĩa là số lợi nhuận mà công ty kiếm được.
- Net income (thu nhập ròng): số tiền cty nhận được sau khi trừ đi hết khấu hao = earnings

4. property/possession/ belongings: tài sản


- “Property” được dùng để chỉ tài sản chung chung thuộc sở hữu của một cá nhân nào đó.
Tuy nhiên, nó thường được dùng để chỉ tài sản là bất động sản (đất đai, nhà cửa…). Nó có thể
dùng ở số ít hoặc số nhiều.

Ex: The price of property has risen rapidly lately.


(Gần đây, giá trị của khối tài sản đã tăng một cách nhanh chóng.) 

- “Possession” được dùng để chỉ tài sản cụ thể thuộc quyền sở hữu của một ai đó tại một
thời điểm nào đó. Tuy nhiên tài sản có thể di chuyển hoặc mang theo được. Với nghĩa này
nó có thể dùng ở số ít hoặc số nhiều.
Ex: The ring is one of her most treasured possessions.
(Chiếc nhẫn là một trong những tài sản đáng giá nhất của cô ấy)
Ngoài ra, “possession” còn được dùng để chỉ tình trạng sở hữu một đồ dùng nào đó. Với nghĩa
này nó được xem như là danh từ không đếm được.
Ex:The possession of a passport is essential for foreign travel.
(Sở hữu passport là điều cần thiết khi đi du lịch nước ngoài.)
- “Belongings” luôn dùng ở số nhiều chỉ những đồ đạc cá nhân của một ai đó.
Ex: She packed her few belongings in a bag and left.
(Cô ấy gói gém một ít hành trang vào túi và rời đi.)

5. Annual return: lợi nhuận hàng năm


lợi nhuận thu về được từ một khoản đầu tư của một thời kì nào đó, thường được thể
hiện dưới dạng % hàng năm
PHRASAL VERBS:
- set up/start a business: khởi nghiệp
Ex: It is worth taking an in-depth look at setting up a business from home
- run the business: điều hành công việc kinh doanh
- put out (fire): make it stop burning
Ex: She tried to light a candle but the rain put it out.
- put oneself in danger: đặt ai vào tình thế nguy hiểm
- hold degree in … có bằng cử nhân chuyên ngành …
Ex: I hold a degree in Psychology.
- go into business: đi vào hoạt động kinh doanh
Ex: Jeff decided to go into business selling handmade cards.
- work as a/an …
apply for a position as a/an …

PHRASES:
- opportunities for promotion: cơ hội thăng tiến
- generous pension on retirement: lương hưu hào phóng khi nghỉ hưu
- cost-effective: hiệu quả kinh tế, hiệu quả chi phí
- environmentally friendly: thân thiện với môi trường
- free accommodation: chỗ ở miễn phí
- unsociable hours: Unsocial working hours (also known as anti-social hours) are common
among shift workers. It's work that takes place outside of the traditional (9am to 5pm)
schedule.
- travel budget: ngân sách cho du lịch/ di chuyển/ đi lại
- sleeping partner: A sleeping partner who is not involved but is entitled to (có quyền/được
phép) a share of the profits may be a huge burden to the remaining partners.
NEW WORDS:
- Shareholder /ˈʃerhəʊldər/: cổ đông

You might also like