Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 28

Nhóm 3 – Lớp 20CK911 Đại học Lạc Hồng

ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH VÀ NHẬN ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN
KẾ TOÁN ĐẦU TƯ, CÁC PHƯƠNG
PHÁP HỢP NHẤT BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Phan Đức Dũng

Nhóm 3:

 Nguyễn Văn Hùng

 Ngô Thanh Minh Nhật

 Hồ Hoàng Sơn

Biên Hoà - T05/2022


Nhóm 3 – Lớp 20CK911 Đại học Lạc Hồng

MỤC LỤC
PHẦ N MỞ ĐẦ U..........................................................................................................................................2
PHẦ N NỘ I DUNG.......................................................................................................................................3
CHƯƠNG 1: KẾ TOÁ N ĐẦ U TƯ................................................................................................................3
1. Khá i niệm......................................................................................................................................3
2. Nguyên tắ c kế toá n:......................................................................................................................3
3. Phâ n loạ i hoạ t độ ng đầ u tư tài chính:..........................................................................................4
4. Kế toá n đầ u tư và o cô ng ty con:...................................................................................................5
5. Kế toá n đầ u tư và o cô ng ty liên kết:.............................................................................................6
6. Kế toá n cá c khoả n đầ u tư chứ ng khoá n:......................................................................................7
7. Kế toá n dự phò ng giả m giá trong đầ u tư tài chính......................................................................8
CHƯƠNG 2: CÁ C PHƯƠNG PHÁ P HỢ P NHẤ T BÁ O CÁ O TÀ I CHÍNH...................................................10
1. Phương phá p giá gố c:................................................................................................................10
2. Phương phá p chủ sở hữ u:..........................................................................................................14
3. Phương phá p hợ p nhấ t:..............................................................................................................15
CHƯƠNG 3: SO SÁ NH GIỮ A CHUẨ N MỰ C KẾ TOÁ N VIỆ T NAM VÀ CHUẨ N MỰ C KẾ TOÁ N QUỐ C TẾ
................................................................................................................................................................. 18
NGHIÊ N CỨ U TRƯỜ NG HỢ P CỤ THỂ TẠ I VIỆ T NAM...........................................................................18
1. Tổ ng quan về chuẩ n mự c kế toá n quố c tế và kế toá n Việt Nam:.............................................18
2. So sá nh bả ng câ n đố i kế toá n:...................................................................................................19
3. So sá nh bá o cá o kết quả kinh doanh:........................................................................................20
4. So sá nh bá o cá o lưu chuyển tiền tệ:..........................................................................................21
PHẦ N KẾ T LUẬ N.....................................................................................................................................22
PHẦ N TÀ I LIỆ U THAM KHẢ O.................................................................................................................23

Tiểu luận môn Kế toán quốc tế Trang 1


Nhóm 3 – Lớp 20CK911 Đại học Lạc Hồng

PHẦN MỞ ĐẦU

Trong bố i cả nh dịch Covid 19 và bấ t ổ n về thị trườ ng nă ng lượ ng xă ng dầ u


hiện nay doanh nghiệp gặ p rấ t nhiều khó khă n trong hoạ t độ ng kinh doanh. Trích
bá o cá o củ a Tổ ng Cụ c thố ng kê về tá c độ ng củ a đạ i dịch Covid đến tă ng trưở ng cá c
khu vự c kinh tế Quý III 2021, như sau:

Khu vự c nô ng, lâ m nghiệp và thủ y sả n tă ng trưở ng thấ p (+1,04%) trong quý


III/2021 do ả nh hưở ng giã n cá ch xã hộ i kéo dà i đã ả nh hưở ng lớ n đến sả n xuấ t,
thu hoạ ch, tiêu thụ nô ng sản. Đặ c biệt là nuô i trồ ng thủ y sả n ở đồ ng bằ ng sô ng Cử u
Long khi đến hơn 90% sả n lượ ng cá tra và tô m nướ c lợ tậ p trung tạ i vù ng này. Sả n
lượ ng thủ y sả n nuô i trồ ng cả nướ c quý III/2021 giả m 8,8%, trong đó cá tra giả m
gầ n 20% và tô m giả m 5,2%.

Khu vự c cô ng nghiệp và xâ y dự ng suy giả m ở hầ u hết cá c ngà nh trong quý


III, trong đó giả m mạ nh nhấ t là ngà nh xâ y dự ng và khai khoá ng vớ i mứ c giả m lầ n
lượ t là 11,41% và 8,25%. Đố i vớ i ngà nh cô ng nghiệp chế biến, chế tạ o luô n giữ vai
trò là độ ng lự c tă ng trưở ng củ a nền kinh tế thì sang quý III giả m 3,24%;

Khu vự c dịch vụ quý III/2021 giả m kỷ lụ c do thờ i gian giã n xã hộ i cá ch kéo


dà i (giả m 9,28%). Trong đó , ngà nh dịch vụ lưu trú , ă n uố ng giả m 54,8% (20 tỉnh,
thà nh phố trự c thuộ c Trung ương thự c hiện giã n cá ch xã hộ i theo Chỉ thị 16 chiếm
63% ngà nh dịch vụ cả nướ c); vậ n tả i kho bã i giả m 21,1%; bá n buô n, bá n lẻ giả m
gầ n 20%.

Nhằ m đả m bả o mộ t mứ c tỷ suấ t sinh lờ i mong muố n cam kết cho cá c cổ đô ng,


nhiều doanh nghiệp đã tiến hà nh tổ chứ c lạ i nguồ n lự c tà i chính, để đầ u tư và o cá c
thị trườ ng chứ ng khoá n, đầ u tư bấ t độ ng sản, cá c cô ng ty con thuộ c cá c lĩnh vự c
mũ i nhọ n sau đạ i dịch, và cho vay vố n,….

Thấ y đượ c tầ m quan trọ ng củ a hoạ t độ ng đầ u tư, Chú ng tô i lự a chọ n đề tà i:


“Phâ n tích và nhậ n định liên quan đến kế toá n đầ u tư, cá c phương phá p hợ p nhấ t
bá o cá o tà i chính” là m đề tà i nghiên cứ u.

Tiểu luận môn Kế toán quốc tế Trang 2


Nhóm 3 – Lớp 20CK911 Đại học Lạc Hồng

PHẦN NỘI DUNG


CHƯƠNG 1: KẾ TOÁN ĐẦU TƯ

1. Khái niệm

Đầ u tư là hoạ t độ ng củ a mộ t cá nhâ n, tổ chứ c bỏ ra mộ t khoả n vố n ở hiện tạ i nhằ m


mụ c đích kiếm đượ c mộ t khoả n sinh lợ i ở tương lai. Thự c tế ngoà i mụ c đích gia tă ng thu
nhậ p ở tương lai, doanh nghiệp cò n sử dụ ng hà nh vi nà y đa dạ ng hoá danh mụ c đầ u tư
nhằ m đề phò ng rủ i ro (rủ i ro lã i suấ t, rủ i ro thị trườ ng nguyên liệu,…..)

Că n cứ và o thờ i gian đầ u tư chú ng ta chia cá c khoả n đầ u tư tà i chính thà nh hai loạ i:


cá c khoả n đầ u tư tà i chính ngắ n hạ n và cá c khoả n đầ u tư tà i chính dà i hạ n. Cá c khoả n đầ u
tư có thờ i gian thu hồ i trong 12 thá ng hoặ c mộ t chu kỳ kinh doanh đượ c gọ i là khoả n đầ u
tư ngắ n hạ n. Cá c hoạ t độ ng đầ u tư ngắ n hạ n chú ng ta có thể quan sá t đượ c như: đầ u tư
chứ ng khoá n, hoạ t độ ng cho vay dướ i 12 thá ng, đầ u tư và o tín phiếu trá i phiếu kỳ hạ n
trong 12 thá ng,…. Ngoà i ra chú ng ta sẽ thấ y mộ t số khoả n đầ u tư khá c như: đầ u tư và o
cô ng ty con, cô ng ty liên kết,.. Đặ c điểm củ a cá c khoả n đầ u tư nà y là thờ i gian đầ u tư và kỳ
hạ n lớ n hơn 12 thá ng, đầ u tư liên tụ c qua nhiều chu kỳ kinh doanh. Ngườ i ta gọ i đâ y là
cá c khoả n đầ u tư tà i chính dà i hạ n.

Hoạ t độ ng bỏ vố n có thể thự c hiện trong mộ t thờ i gian ngắ n (đầ u tư ngắ n hạ n) và
cũ ng có thể đượ c thự c hiện trong mộ t thờ i gian dà i (đầ u tư dà i hạ n). Cá c hoạ t độ ng đầ u tư
ngắ n hạ n khô ng tá c độ ng nhiều đến quá trình hoạ t độ ng củ a doanh nghiệp, ngượ c lạ i
nhữ ng hoạ t độ ng đầ u tư dà i hạ n ả nh hưở ng lớ n đến sự thay đổ i trong hoạ t độ ng sả n xuấ t
kinh doanh củ a doanh nghiệp nó i riêng và thay đổ i cơ cấ u củ a nền kinh tế nó i chung. Đầ u
tư tà i chính là hoạ t độ ng khai thá c, sử dụ ng nguồ n lự c, tiền nhà n rỗ i củ a doanh nghiệp để
đầ u tư ra ngoà i doanh nghiệp nhằ m tă ng thu nhậ p và nâ ng cao hiệu quả hoạ t độ ng kinh
doanh củ a doanh nghiệp.

2. Nguyên tắc kế toán:

Phả i hạ ch toá n đầ y đủ , kịp thờ i doanh thu hoạ t độ ng tà i chính phá t sinh từ cá c
khoả n đầ u tư như lã i tiền gử i, lã i cho vay, lã i, lỗ khi thanh lý, nhượ ng bá n cá c khoả n đầ u
tư nắ m giữ đến ngà y đá o hạ n.

Đố i vớ i cá c khoả n đầ u tư nắ m giữ đến ngà y đá o hạ n, nếu chưa đượ c lậ p dự phò ng


phả i thu khó đò i theo quy định củ a phá p luậ t, kế toá n phả i đá nh giá khả nă ng thu hồ i.
Tiểu luận môn Kế toán quốc tế Trang 3
Nhóm 3 – Lớp 20CK911 Đại học Lạc Hồng

Trườ ng hợ p có bằ ng chứ ng chắ c chắ n cho thấ y mộ t phầ n hoặ c toà n bộ khoả n đầ u tư có
thể khô ng thu hồ i đượ c, kế toá n phả i ghi nhậ n số tổ n thấ t và o chi phí tà i chính trong kỳ.
Trườ ng hợ p số tổ n thấ t khô ng thể xá c định đượ c mộ t cá ch đá ng tin cậ y, kế toá n có thể
khô ng ghi giả m khoả n đầ u tư nhưng phả i thuyết minh trên bá o cá o tà i chính về khả nă ng
thu hồ i củ a khoả n đầ u tư.

Tạ i thờ i điểm lậ p bá o cá o tà i chính, kế toá n phả i đá nh giá lạ i tấ t cả cá c khoả n đầ u tư


đượ c phâ n loạ i là cá c khoả n mụ c tiền tệ có gố c ngoạ i tệ theo tỷ giá giao dịch thự c tế cuố i
kỳ:

Đố i vớ i cá c khoả n tiền gử i bằ ng ngoạ i tệ: đá nh giá lạ i theo tỷ giá mua củ a ngâ n hà ng


nơi doanh nghiệp mở tà i khoả n tiền gử i;

Đố i vớ i cá c khoả n đầ u tư nắ m giữ đến ngà y đá o hạ n khá c: đá nh giá lạ i theo tỷ giá


mua củ a ngâ n hà ng nơi doanh nghiệp thườ ng xuyên có giao dịch (do doanh nghiệp tự lự a
chọ n)

3. Phân loại hoạt động đầu tư tài chính:

Hoạ t độ ng tà i chính trong doanh nghiệp rấ t đa dạ ng và phong phú . Có nhiều tiêu


thứ c dù ng để phâ n loạ i hoạ t độ ng tà i chính. Để phụ c vụ cho cô ng tá c, ngườ i ta dù ng cá c
tiêu thứ c sau để phâ n loạ i hoạ t độ ng tà i chính.

3.1 Phân loại theo thời hạn đầu tư:

 Đầ u tư ngắ n hạ n: là nhữ ng khoả n đầ u tư có thờ i hạ n trong vò ng 12 thá ng.

 Đầ u tư dà i hạ n: là nhữ ng khoả n đầ u tư có thờ i hạ n thu hồ i vố n sau 12 thá ng.

3.2 Phân loại theo lĩnh vực đầu tư:

Tù y thuộ c và o hoạ t độ ng đầ u tư, có thể liệt kê mộ t số lĩnh vự c hoạ t độ ng tà i chính


chủ yếu sau:

 Hoạ t độ ng đầ u tư và o cô ng ty con.

 Hoạ t độ ng gó p vố n liên doanh.

 Hoạ t độ ng đầ u tư và o cô ng ty.

 Liên kết hoạ t độ ng đầ u tư chứ ng khoá n .

 Hoạ t độ ng cho vay vố n.

3.3 Phân loại theo mối quan hệ giữa nhà đầu tư và bên nhận đầu tư:

Tiểu luận môn Kế toán quốc tế Trang 4


Nhóm 3 – Lớp 20CK911 Đại học Lạc Hồng

 Nhà đầ u tư là chủ sở hữ u

 Nhà đầ u tư là chủ nợ

Tiểu luận môn Kế toán quốc tế Trang 5


Nhóm 3 – Lớp 20CK911 Đại học Lạc Hồng

4. Kế toán đầu tư vào công ty con:

4.1 Khái niệm:

Cô ng ty mẹ là cô ng ty có mộ t hoặ c nhiều cô ng ty con. Cô ng ty bao gồ m cô ng ty mẹ


và cá c cô ng ty con đượ c gọ i là tậ p đoà n

Cô ng ty con là mộ t doanh nghiệp chịu sự kiểm soá t củ a mộ t doanh nghiệp khá c (gọ i
là cty mẹ)

Kiểm só at: là quyền chi phố i cá c chính sá ch tà i chính và hoạ t độ ng củ a doanh


nghiệp nhằ m thu đượ c lợ i ích kinh tế từ hoạ t độ ng củ a doanh nghiệp đó .

Hoạt động đầu tư vào công ty con bao gồm:

Cổ phiếu doanh nghiệp: là chứ ng chỉ xá c nhậ n vố n gó p củ a cô ng ty mẹ và o cô ng ty


con hoạ t độ ng theo loạ i hình cô ng ty cổ phầ n. Cổ phiếu có thể bao gồ m: cổ phiếu thườ ng
và cổ phiếu ưu đã i.

Cô ng ty mẹ là chủ sở hữ u cổ phiếu thườ ng tạ i cô ng ty con có quyền tham gia đạ i hộ i


cổ đô ng, có thể ứ ng cử và bầ u cử và o hộ i đồ ng quả n trị, có quyền biểu quyết cá c vấ n đề
quan trọ ng

Về sử a đổ i, bổ sung điều lệ, phương á n kinh doanh, phâ n chia lợ i nhuậ n theo quy
định trong điều lệ hoạ t độ ng củ a doanh nghiệp. Cô ng ty mẹ là chủ sở hữ u cổ phiếu đượ c
hưở ng cổ tứ c trên kết quả hoạ t độ ng kinh doanh củ a cô ng ty con, nhưng đồ ng thờ i chủ sở
hữ u cổ phiếu cũ ng phả i chịu rủ i ro

Khi cô ng ty con thua lỗ , giả i thể (hoặ c phá sả n) theo điều lệ củ a doanh nghiệp và luậ t
phá sả n doanh nghiệp.

Khoả n đầ u tư vố n và o cô ng ty con hoạ t độ ng theo loạ i hình cô ng ty nhà nướ c, cô ng


ty tnhh mộ t thà nh viên, cô ng ty cổ phầ n nhà nướ c và cá c loạ i hình doanh nghiệp khá c.

4.2 Nguyên tắc:

Vố n đầ u tư và o cty con phả i đượ c phả n á nh theo giá gố c, bao gồ m giá mua = cá c chi
phí mua, như: chi phí mô i giớ i, giao dịch, lệ phí, thuê, ngâ n hà ng..

Kế toá n phả i mở sổ theo dõ i chi tiết cá c khoả n đầ u tư và o cty con theo mệnh giá ,
giá thự c tế mua cổ phiếu, chi phí thự c tế mua và o cá c cô ng ty con,...

Phả i hạ ch toá n đầ y đủ , kịp thờ i cá c khoả n thu nhậ p từ cô ng ty con (lã i cổ phiếu. Lã i
kinh doanh) củ a nă m tà i chính và o bá o cá o tà i chính riêng củ a cô ng ty mẹ. Cổ tứ c, lợ i

Tiểu luận môn Kế toán quốc tế Trang 6


Nhóm 3 – Lớp 20CK911 Đại học Lạc Hồng

nhuậ n đượ c chia từ cô ng ty con đượ c hạ ch toá n và o doanh thu hoạ t độ ng tà i chính củ a
cô ng ty mẹ.

5. Kế toán đầu tư vào công ty liên kết:

5.1 Khái niệm:

Cô ng ty liên kết là cô ng ty trong đó nhà đầ u tư có ả nh hưở ng đá ng kể (nghĩa là


quyền đượ c tham gia củ a nhà đầ u tư và o việc đưa ra cá c quyết định về chính sá ch tà i
chính và hoạ t độ ng củ a bên nhậ n đầ u tư nhưng khô ng có quyền kiểm soá t hay quyến
dổ ng kiểm đồ ng kiểm soá t cá c chính sá ch đó ) nhưng khô ng phả i là cô ng ty con hoặ c cô ng
ty liên doanh củ a nhà đầ u tư. Nhà đầ u tư đượ c coi là có ả nh hưở ng đá ng kể

Nhà đầ u tư trự c tiếp: nhà đầ u tư nắ m giữ trự c tiếp từ 20% đến dướ i 50% quyền
biểu quyết trong vố n chủ sở hữ u củ a bên nhậ n đầ u tư mà khô ng có thoả thuậ n khá c thì
đượ c coi là có ả nh hưở ng đá ng kể đố i vớ i bên nhậ n đầ u tư. Trườ ng hợ p nhà đầ u tư nă m
giữ dướ i 20% quyền biểu quyết trong vố n chủ sở hữ u củ a bên nhậ n đầ u tư nhưng có thoả
thuậ n giữ a bên nhậ n đầ u tư và nhà đầ u tư về việc nhà đầ u tư đó có ả nh hưở ng đá ng kể thì
vẫ n đượ c xem là có ả nh hưở ng đá ng kể. Trườ ng hợ p nhà đầ u tư nắ m giữ trên 50% quyền
biểu quyết trong vố n chủ sở hữ u củ a bên nhậ n đầ u tư nhưng có thỏ a thuậ n về việc nhà
đầ u tư đó khô ng nă m giữ quyền kiểm soá t đố i vớ i bên nhậ n đầ u tư thì nhà đầ u tư vẫ n
xem là có ả nh hưở ng đá ng kể

Nhà đầ u tư giá n tiếp: nhà đầ u tư nắ m giữ giá n tiếp thô ng qua cá c cô ng ty con từ
20% đến dướ i 50% quyền biểu quyết củ a bên nhậ n đầ u tư thì khô ng phả i trình bà y khoả n
đầ u tư đó trên bá o cá o tà i chính riêng củ a mình, mà chỉ trình bà y khoả n đầ u tư đó trên
bá o cá o tà i chính hợ p nhấ t củ a nhà đầ u tư theo phương phá p vố n chủ sở hữ u.

Xá c định tỷ lệ quyền biểu quyết củ a nhà đầ u tư trong vố n chủ sở hữ u củ a bên nhậ n


đầ u tư (cô ng ty liên kết)

Trườ ng hợ p tỷ lệ quyền biểu quyết củ a nhà đầ u tư trong cô ng ty liên kết đú ng bằ ng


tỷ lệ vố n gó p củ a nhà đầ u tư trong cô ng ty liên kết.

5.2 Tóm tắt

Đầ u tư tà i chính củ a mộ t doanh nghiệp bao gồ m: đầ u tư chứ ng khoá n và cá c cô ng cụ


tà i chính khá c để kiếm lờ i thô ng qua việc mua và bá n lạ i; đầ u tư và o cá c đơn vị khá c để
kiếm lờ i thô ng qua cổ tứ c. Chứ ng khoá n kinh doanh là cá c khoả n đầ u tư chứ ng khoá n mà
đầ u tư vớ i mụ c đích kinh doanh trong thờ i gian 12 thá ng, bao gồ m cổ phiếu, trá i phiếu
đượ c niêm yết trên thị trườ ng, cá c loạ i chứ ng khoá n và cô ng cụ tà i chính khá c. Đầ u tư
Tiểu luận môn Kế toán quốc tế Trang 7
Nhóm 3 – Lớp 20CK911 Đại học Lạc Hồng

và o đơn vị khá c bao gồ m: đầ u tư và o cô ng ty con, đầ u tư và o cô ng ty liên doanh, liên kết.

Tiểu luận môn Kế toán quốc tế Trang 8


Nhóm 3 – Lớp 20CK911 Đại học Lạc Hồng

Quá trình kế toán các khoản đầu tư tài chính bao gồm các bước:

 Ghi nhậ n khoả n đầ u tư: cầ n phâ n biệt rõ đầ u tư thô ng qua gó p vố n bằ ng tiền,


đầ u tư bằ ng cá c tà i sả n phi tiền tệ, đầ u tư thô ng qua việc mua lạ i phầ n vố n gó p.

 Ghi nhậ n cá c chi phí liên quan đến đầ u tư tà i chính.

 Ghi nhậ n cá c lợ i ích phá t sinh liên quan đến cá c khoả n đầ u tư: lợ i ích từ
chuyển nhượ ng cá c loạ i chứ ng khoá n kinh doanh, lợ i ích từ cổ tứ c đượ c chia
từ cá c cô ng ty con, cô ng ty liên doanh, liên kết, thanh lí cá c khoả n đầ u tư. Trình
bà y bá o cá o tà i chính đố i vớ i cá c khoả n đầ u tư. Dự phò ng tổ n thấ t đầ u tư tà i
chính bao gồ m: dự phò ng giả m giá cá c loạ i chứ ng khoá n kinh doanh và dự
phò ng tổ n thấ t cá c khoả n đầ u tư và o đơn vị khá c. Doanh nghiệp phả i trích lậ p
dự phò ng khi có cá c chứ ng cứ về việc giá chứ ng khoá n kinh doanh bị giả m tạ i
ngà y lậ p bá o cá o hoặ c bằ ng chứ ng về cá c tổ n thấ t củ a cá c khoả n đầ u tư và o
đơn vị khá c.

6. Kế toán các khoản đầu tư chứng khoán:

6.1 Khái niệm:

Đầ u tư chứ ng khoá n là mộ t hình thứ c đầ u tư củ a doanh nghiệp diễn ra trên thị


trườ ng chứ ng khoá n.

Mộ t số sả n phẩ m đầ u tư củ a thị trườ ng chứ ng khoá n :

 Cổ phiếu: là giấ y chứ ng nhậ n đầ u tư vố n củ a mộ t chủ thể và o mộ t cô ng ty cổ


phầ n. Cổ phiếu đượ c phá t hà nh dướ i dạ ng chứ ng chỉ xá c nhậ n quyền sở hữ u
hợ p phá p củ a nhà đầ u tư đố i vớ i cô ng ty cổ phầ n.

 Trá i phiếu: là giấ y chứ ng nhậ n vay nợ dà i hạ n phá t hà nh bở i cơ quan đạ i diện


Chính phủ hoặ c mộ t doanh nghiệp. Trá i phiếu gồ m cá c loạ i sau:

 Trá i phiếu Chính phủ : là chứ ng chỉ vay nợ củ a Chính phủ do Bộ Tà i chính phá t
hà nh. Trá i phiếu Chính phủ bao gồ m: Tín phiếu kho bạ c Nhà nướ c, trá i phiếu
kho bạ c và trá i phiếu cô ng trình.

 Trá i phiếu cô ng ty: là chứ ng chỉ vay nợ do cô ng ty cổ phầ n phá t hà nh nhằ m


vay vố n trong thờ i gian dà i.

 Trá i phiếu ngâ n hà ng: là chứ ng chỉ vay nợ do ngâ n hà ng thương mạ i phá t hà nh

Tiểu luận môn Kế toán quốc tế Trang 9


Nhóm 3 – Lớp 20CK911 Đại học Lạc Hồng

để huy độ ng vố n.

 Cá c loạ i chứ ng khoả n khá c theo quy định củ a phá p luậ t.

6.2 Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư chứng khoán

Để theo dõ i cá c loạ i chứ ng khoá n do danh nghiệp đầ u tư, kế toá n cầ n tuâ n thủ cá c
nguyên tắ c ghi chép cơ bả n sau;

Chứ ng khoá n do doanh nghiệp đầ u tư phả i đượ c ghi sổ kế toá n theo giá thự c tế mua
chứ ng khoá n (nguyên tắ c giá gố c) bao gồ m: giá mua và chi phí mua (nếu có ) phá t sinh
trong quá trình mua chứ ng khoá n, cụ thế: chi phí mô i giớ i, giao dịch, thuế, cung cấ p thô ng
tin,…..

Ghi nhậ n khoả n đầ u tư là hoạ t độ ng kế toá n ghi nhậ n nghiệp vụ trong trườ ng hợ p
doanh nghiệp mua cổ phiếu củ a mộ t doanh nghiệp khá c mà chỉ nắ m giữ dướ i 20% quyền
biểu quyết.

Kế toá n phả i mở sổ chi tiết để theo dõ i từ ng loạ i chứ ng khoá n đầ u tư mà doanh


nghiệp đang nắ m giữ . Việc mở sổ chi tiết có thể đượ c tiến hà nh theo cá c cá ch thứ c sau:

 Theo từ ng loạ i cổ phiếu

 Theo từ ng loạ i trá i phiếu

 Theo từ ng loạ i đố i tá c đầ u tư

 Theo từ ng loạ i mệnh giá và giá mua thự c tế,….

Cuố i niên độ kế toá n, nếu giá trị thị trườ ng củ a chứ ng khoá n đầ u tư bị giả m xuố ng
thấ p hơn giá gố c thì kế toá n lậ p dự phò ng giả m giá .

7. Kế toán dự phòng giảm giá trong đầu tư tài chính.

7.1 Dự phòng giảm giá trong đầu tư tài chính bao gồm:

Dự phò ng giả m giá chứ ng khoá n đầ u tư: Dự phò ng phầ n giá trị có thể bị tổ n thấ t do
giả m giá cá c loạ i chứ ng khoá n doanh nghiệp đang nắ m giữ .

Dự phò ng tổ n thấ t do giả m giá cá c khoả n đầ u tư dà i hạ n hoặ c do doanh nghiệp nhậ n


vố n gó p đầ u tư bị thua lỗ phả i gọ i thêm vố n.

7.2 Nguyên tắc chung

Khi hạ ch toá n dự phò ng giả m giá trong đầ u tư tà i chính cầ n tô n trọ ng cá c nguyên tắ c


sau:

Tiểu luận môn Kế toán quốc tế Trang 10


Nhóm 3 – Lớp 20CK911 Đại học Lạc Hồng

(1) Việc trích lậ p và hoà n nhậ p khoả n dự phò ng giả m giá đầ u tư ngắ n hạ n đượ c thự c
hiện ở thờ i điểm khoá sổ kế toá n để lậ p bá o cá o tà i chính nă m.

(2) Nếu số lậ p dự phò ng phả i lậ p kỳ kế toá n nà y cao hơn số lậ p dự phò ng đã lậ p ở


cuố i kỳ kế toá n trướ c thì số chênh lệch đó đượ c ghi nhậ n và o chi phí tà i chính trong kỳ.
Nếu có dự phò ng phả i lậ p nă m nay thấ p hơn số dư dự phò ng đã lậ p đang ghi trên sổ kế
toá n thì số chệnh lệch đó đượ c ghi giả m chi phí tà i chính.

(3) Điều kiện để trích lậ p cá c khoả n dự phò ng giả m giá đầ u tư chứ ng khoá n là :

Chứ ng khoá n củ a doanh nghiệp đượ c doanh nghiệp đầ u tư theo đú ng quy định củ a
phá p luậ t.

Đượ c tự do mua, bá n trên thị trườ ng mà tạ i thờ i điểm kê, lậ p bá o cá o tà i chính có giá
trị thị trườ ng giả m xuố ng so vớ i giá gố c ghi trên sổ kế toá n.

(4)Mứ c dự phò ng giả m giá đầ u tư chứ ng khoá n đượ c xá c định theo cô ng thứ c:

Mức dự = Số lượng x Giá gốc chứng - Giá thị trường


phòng giảm chứng khoản khoán ghi trên của chứng khoán
giá đầu tư bị giảm giá tại sổ kế toán đầu tư)
chứng thời điểm cuối
khoán kỳ kế toán

Doanh nghiệp phả i xá c định số dự phò ng cầ n lậ p cho từ ng loạ i chứ ng khoá n đầ u tư


bị giả m giá và tổ ng hợ p và o bả ng kê chi tiết dự phò ng giả m giá chứ ng khoá n đầ u tư.

(5) Đố i vớ i cá c khoả n vố n đầ u tư và o cá c doanh nghiệp khá c cầ n trích lậ p dự phò ng


nếu doanh nghiệp nhậ n vố n gó p đầ u tư bị lỗ (trừ trườ ng hợ p lỗ theo kế hoạ ch đượ c xá c
định trong phương á n kinh doanh trướ c khi đầ u tư), mứ c trích lậ p dự phò ng cho mỗ i
khoả n đầ u tư tà i chính đượ c xá c định bằ ng phâ n bổ khoả n lỗ do đầ u tư theo tỷ lệ cá c
khoả n đầ u tư cá c bên tạ i doanh nghiệp.

Tiểu luận môn Kế toán quốc tế Trang 11


Nhóm 3 – Lớp 20CK911 Đại học Lạc Hồng

CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG PHÁP HỢP NHẤT BÁO CÁO TÀI CHÍNH

1. Phương pháp giá gốc:

1.1 Mô hình giá gốc trong kế toán:

Kế toá n giá gố c (historical cost accounting) dự a trên giá mua và o quá khứ để ghi
nhậ n cá c giao dịch và lậ p bctc. Đâ y là hệ thố ng định giá truyền thố ng đã phá t triển nhiều
nă m từ khi cá c kỹ thuậ t ghi sổ kép củ a pacioli ra đờ i. Kế toá n giá gố c, ghi nhậ n theo giao
dịch thự c tế xả y ra. Do đó , cung cấ p bằ ng chứ ng để đá nh giá ngườ i quả n lý có hoà n thà nh
trá ch nhiệm mộ t cá ch có hiệu quả hay khô ng.

Theo mô hình giá gố c tà i sả n đượ c ghi nhậ n ban đầ u theo giá gố c. Sau thờ i điểm ghi
nhậ n ban đầ u, tà i sả n vẫ n đượ c trình bà y theo giá gốc. Hệ quả củ a việc ghi nhậ n theo giá
gố c là trong quá trình nắ m giữ tà i sả n kế toá n khô ng ghi nhậ n sự biến độ ng về giá thị
trườ ng, giá trị hợ p lý,... củ a nhữ ng tà i sả n nà y.

Hiện nay, mô hình giá gố c đang đượ c sử dụ ng mộ t cá ch phổ biến và đượ c coi như
mô hình “truyền thố ng” trong cá c chuẩ n mự c kế toá n quố c tế và quố c gia cho từ ng loạ i tà i
sả n và nợ phả i trả phù hợ p.

Tạ i Việt Nam, hệ thố ng kế toá n việt nam đượ c xâ y dự ng trên nền tả ng củ a nguyên
tắ c giá gố c. Trong luậ t kế toá n củ a việt nam trướ c đâ y nă m 2003 có nêu: “giá trị củ a tà i
sả n đượ c tính theo giá gố c, bao gồ m chi phí mua, bố c xếp, vậ n chuyển, lắ p rá p, chế biến và
cá c chi phí liên quan trự c tiếp khá c đến việc đưa tà i sả n và o trạ ng thá i sẵ n sà ng sử dụ ng”.

VAS 01 “chuẩ n mự c chung” đượ c coi như khuô n mẫ u lý thuyết xâ y dự ng và hoà n


thiện chuẩ n mự c, chế độ kế toá n Việt Nam - đã coi giá gố c là 1 trong 7 nguyên tắ c kế
toá n cơ bả n và yêu cầ u: “tà i sả n phả i đượ c ghi nhậ n theo giá gố c. Giá gố c củ a tà i sả n
đượ c tính theo số tiền hoặ c tương đương tiền đã trả , phả i trả hoặ c tính theo giá trị hợ p lý
củ a tà i sả n đó và o thờ i điểm tà i sả n đượ c ghi nhậ n. Giá gố c củ a tà i sả n khô ng đượ c thay
đổ i trừ khi có quy định khá c trong chuẩ n mự c kế toá n cụ thể”.

Cơ sở giá gố c đượ c á p dụ ng chính thứ c trong việc ghi nhậ n ban đầ u củ a cá c đố i


tượ ng tà i sả n, như: hà ng tồ n kho, tà i sả n cố định, bấ t độ ng sả n, cá c khoả n đầ u tư,… cụ thể
trong đoạ n 04, 05 củ a VAS 02 - “hà ng tồ n kho”, thì: “hà ng tồ n kho đượ c tính theo giá gố c.
Trườ ng hợ p giá trị thuầ n có thể thự c hiện đượ c thấ p hơn giá gố c thì phả i tính theo giá trị
thuầ n có thể thự c hiện đượ c. Giá gố c hà ng tồ n kho bao gồ m: chi phí mua, chi phí chế
biến và cá c chi phí khá c có liên quan trự c tiếp đến hà ng tồ n kho”.

Tiểu luận môn Kế toán quốc tế Trang 12


Nhóm 3 – Lớp 20CK911 Đại học Lạc Hồng

VAS 03 - “TSCĐ hữ u hình”, thì: “TSCĐ hữ u hình phả i đượ c xá c định theo nguyên giá .
Nguyên giá củ a TSCĐ là toà n bộ cá c chi phí mà dn đã bỏ ra để có đượ c tscđ hữ u hình
tính đến thờ i điểm đưa tà i sả n đó và o vị trí sẵ n sà ng sử dụ ng”.

Đố i vớ i bấ t độ ng sả n đầ u tư (theo VAS 05 “bấ t độ ng sả n đầ u tư”) khi xá c định giá trị


ban đầ u phả i theo nguyên tắ c giá gố c, nghĩa là bấ t độ ng sả n đầ u tư phả i đượ c xá c định giá
trị ban đầ u theo nguyên giá . Nguyên giá củ a bấ t độ ng sả n đầ u tư bao gồ m cá c chi phí giao
dịch liên quan trự c tiếp ban đầ u.

VAS 07 - “Kế toá n cá c khoả n đầ u tư và o cô ng ty liên kết”, VAS 08 - “Thô ng tin tà i


chính về nhữ ng khoả n vố n gó p liên doanh”, thì cá c khoả n đầ u tư và o cô ng ty liên kết, cơ
sở kinh doanh đồ ng kiểm soá t đều đượ c ghi nhậ n ban đầ u theo giá gố c.

Ưu điểm chính củ a cơ sở giá gố c là cá ch tiếp cậ n đơn giả n, đả m bả o đượ c tính thích


hợ p và đá ng tin cậ y củ a thô ng tin kế toá n cho cá c đố i tượ ng sử dụ ng. Tuy nhiên, hạ n chế
chính củ a mô hình giá gố c là thiên về cung cấ p thô ng tin quá khứ , nên khô ng thích
hợ p vớ i cá c quyết định trong mô i trườ ng kinh doanh hiện tạ i theo nền kinh tế thị trườ ng,
từ đó bị hạ n chế trong việc ghi nhậ n ban đầ u củ a cá c khoả n đầ u tư tà i chính (ĐTTC). Theo
quy định củ a vas, cá c khoả n đttc phá t sinh lầ n đầ u tiên tạ i doanh nghiệp (DN) đều đượ c
ghi nhậ n theo giá gố c.

Ngoà i ra, khi kết thú c kỳ kế toá n, giá trị cá c khoả n đttc củ a dn phả i trình bà y trên
bá o cá o tình hình tà i chính (bả ng câ n đố i kế toá n) theo giá gố c - giá trị ban đầ u. Nếu cá c
khoả n chứ ng khoá n củ a dn bị giả m giá hoặ c giá trị cá c khoả n đttc bị tổ n thấ t do tổ chứ c
kinh tế mà dn đang đầ u tư và o bị lỗ , dn sẽ phả i trích lậ p dự phò ng theo quy định. Ngượ c
lạ i, nếu giá trị cá c khoả n đttc củ a dn tă ng lên do giá cổ phiếu tă ng thì khoả n chênh lệch
nà y lạ i khô ng đượ c phả n á nh và ghi nhậ n.

1.2 Mô hình giá trị hợp lý trong giai đoạn hiện nay:

Giá trị hợ p lý lầ n đầ u tiên đượ c hộ i đồ ng chuẩ n mự c kế toá n quố c tế (IASB) đề cậ p


trong chuẩ n mự c kế toá n quố c tế 16 (IAS 16) – tà i sả n, nhà cử a và thiết bị rằ ng ”giá trị
hợ p lý là tà i sả n có thể đem trao đổ i giữ a cá c bên có hiểu biết, có thiện chí trong mộ t giao
dịch ngang giá ”. Sau đó iasb cô ng bố dự thả o chuẩ n mự c về đo lườ ng giá trị hợ p lý - đượ c
hiểu là giá trị sẽ nhậ n đượ c khi bá n mộ t tà i sả n hoặ c giá trị thanh toá n để chuyển giao mộ t
khoả n nợ phả i trả trong mộ t giao dịch có tổ chứ c.

Thá ng 5/2011 IASB phá t hà nh chuẩ n mự c quố c tế về bá o cá o tà i chính 13 (IFRS 13)


– đo lườ ng giá trị hợ p lý. Theo IFRS 13, giá trị hợ p lý là giá trị sẽ nhậ n đượ c khi bá n mộ t
tà i sả n hay giá trị thanh toá n để chuyển giao mộ t khoả n nợ phả i trả trong mộ t giao dịch có
Tiểu luận môn Kế toán quốc tế Trang 13
Nhóm 3 – Lớp 20CK911 Đại học Lạc Hồng

tổ chứ c giữ a cá c bên tham gia thị trườ ng tạ i ngà y đo lườ ng. Khá i niệm giá trị hợ p lý trong
chuẩ n mự c nà y nhấ n mạ nh giá trị hợ p lý đượ c xá c định trên cơ sở giá thị trườ ng, chứ
khô ng phả i DN. Do

Tiểu luận môn Kế toán quốc tế Trang 14


Nhóm 3 – Lớp 20CK911 Đại học Lạc Hồng

đó , IFRS 13 về giá trị hợ p lý ra đờ i là bướ c tiến quan trọ ng, khẳ ng định ý nghĩa củ a
giá trị hợ p lý trong việc cả i thiện tính nhấ t quá n củ a thô ng tin tà i chính toà n cầ u.

Ưu điểm củ a giá trị hợ p lý và lợ i ích sử dụ ng đượ c thể hiện rấ t rõ trên nhiều khía
cạ nh như: giá trị hợ p lý phả n á nh đượ c nhữ ng thay đổ i củ a thị trườ ng; nhữ ng giả định
dù ng để ướ c tính giá trị hợ p lý có thể đượ c xá c định và kiểm chứ ng, ngà y cà ng mang tính
khá ch quan hơn vớ i sự phá t triển củ a hệ thố ng thô ng tin và sự phá t triển củ a cá c thị
trườ ng chuyên ngà nh, nó cũ ng đượ c yêu cầ u cô ng bố , vì vậ y khả nă ng lạ m dụ ng giá trị
hợ p lý đượ c hạ n chế đá ng kể; cá c mô hình định giá cho nhữ ng trườ ng hợ p khô ng có giá
thị trườ ng hiện đang phá t triển và từ ng bướ c hoà n thiện.

Giá trị hợ p lý là cơ sở tính giá phả n á nh mứ c giá kỳ vọ ng củ a thị trườ ng hiện tạ i và


tương lai đố i vớ i mộ t tà i sả n hoặ c mộ t khoả n nợ phả i trả . Do vậ y, trong mố i quan hệ vớ i
cá c cơ sở định giá khá c thay thế, giá trị hợ p lý đượ c coi là cơ sở định giá giú p thô ng tin tà i
chính phả n á nh tố t nhấ t dò ng tiền tương lai củ a đơn vị cũ ng như khả nă ng thanh khoả n
và linh hoạ t tà i chính củ a đơn vị.

Trong kế toá n việt nam, giá trị hợ p lý đượ c sử dụ ng chủ yếu trong ghi nhậ n ban đầ u
như: ghi nhậ n ban đầ u tà i sả n cố định, doanh thu, thu nhậ p khá c; ghi nhậ n ban đầ u bá o
cá o cá c khoả n mụ c tiền tệ có gố c ngoạ i tệ… giá trị hợ p lý lầ n đầ u tiên đượ c định nghĩa
trong VAS 14 – doanh thu và thu nhậ p khá c, rằ ng giá trị hợ p lý là giá trị tà i sả n có thể trao
đổ i hoặ c giá trị mộ t khoả n nợ đượ c thanh toá n mộ t cá ch tự nguyện giữ a cá c bên có đầ y đủ
hiểu biết trong trao đổ i ngang giá .Sau đó , cá c khoả ng thờ i điểm nă m 2005, 2006, bộ tà i
chính cũ ng có nhữ ng quy định cụ thể về cá c phương phá p định giá , thẩ m định giá – cũ ng
là mộ t tiền đề quan trọ ng củ a việc sử dụ ng giá trị hợ p lý. Tuy nhiên, việc á p dụ ng cá c quy
định, cá c phương phá p cò n mờ nhạ t và kế toá n vẫ n bỏ ngỏ .

Tạ i luậ t kế toá n sử a đổ i, bổ sung số 88/2015/QH13, mộ t trong cá c nộ i dung quan


trọ ng đượ c bổ sung đó là quy định cá c nguyên tắ c kế toá n liên quan đến giá trị hợ p lý. Đâ y
đượ c coi là mộ t bướ c tiến mạ nh mẽ nhưng khả nă ng á p dụ ng vẫ n mang tính chắ p vá , chưa
có mộ t định hướ ng rõ rà ng về việc sử dụ ng giá trị hợ p lý, chưa đượ c đưa cụ thể và o chuẩ n
mự c kế toá n.

Tiểu luận môn Kế toán quốc tế Trang 15


Nhóm 3 – Lớp 20CK911 Đại học Lạc Hồng

Hiện tạ i, vẫ n cò n khô ng ít nhữ ng tranh luậ n xung quanh việc sử dụ ng giá trị hợ p lý.
Trong khi nhữ ng ngườ i bả o vệ giá gố c nhấ n mạ nh đến việc sử dụ ng giá gố c giú p đá nh giá
trá ch nhiệm giả i trình, cá c lậ p luậ n phê phá n cho rằ ng để đạ t đượ c mụ c tiêu nà y khô ng
nhấ t thiết phả i phả n á nh cá c giao dịch dự a trên quá khứ (giá gố c).Trá i lạ i, việc phả n á nh
theo giá hiện hà nh (giá trị hợ p lý) sẽ cung cấ p thô ng tin hữ u ích hơn và đượ c bà n đến như
là hướ ng đi mớ i củ a định giá trong kế toá n. Mặ c dù , xá c định giá trị hợ p lý khô ng phả i là
điều dễ dà ng trong mộ t số trườ ng hợ p, đặ c biệt trong bố i cả nh thị trườ ng việt nam nhưng
việc ghi nhậ n dự a trên giá gố c sẽ khô ng đem lạ i cá i nhìn đú ng đắ n về tình hình tà i chính
củ a DN, đặ c biệt đố i vớ i danh mụ c tà i sả n - phầ n mà giá trị hợ p lý thay đổ i theo thờ i gian,
như: nhà , đấ t, thiết bị…

1.3 Định hướng áp dụng cơ sở giá trị hợp lý tại việt nam phù hợp với thông lệ quốc
tế

Giá trị hợ p lý đang dầ n khẳ ng định nhữ ng ưu thế củ a mình trong định giá . Việc sử
dụ ng giá trị hợ p lý đượ c IASB, FASB ủ ng hộ á p dụ ng rộ ng rã i tạ i cá c quố c gia. Quá trình
hộ i nhậ p quố c tế về kinh tế và kế toá n tạ o ra sứ c ép đá ng kể về việc nghiên cứ u và sử
dụ ng giá trị hợ p lý trong hệ thố ng kế toá n việt nam. Tuy nhiên, việc tiến tớ i sử dụ ng giá trị
hợ p lý như là mộ t cơ sở định giá chủ yếu trong kế toá n cầ n phả i có nhữ ng định hướ ng và
giả i phá p phù hợ p, đồ ng bộ , hiệu quả :

Thứ nhất, phả i có lộ trình hợ p lý, tính toá n phù hợ p vớ i đặ c điểm kinh tế củ a từ ng
giai đoạ n phá t triển. Thị trườ ng chứ ng khoá n việt nam cò n khá non trẻ, hệ thố ng thô ng
tin hỗ trợ cò n hạ n chế, nếu á p dụ ng toà n bộ theo chuẩ n mự c quố c tế sẽ ả nh hưở ng đến
tính đá ng tin cậ y củ a thô ng tin đượ c định giá theo giá trị hợ p lý.

Cơ sở hạ tầ ng thô ng tin kinh tế củ a cá c doanh nghiệp cũ ng cò n hạ n chế, trình độ kế


toá n viên chưa đồ ng đều, nên việc á p dụ ng ngay giá trị hợ p lý sẽ xả y ra nhiều bấ t cậ p. Do
đó , vấ n đề quan trọ ng hiện nay là xâ y dự ng đồ ng bộ mọ i cơ sở cho việc á p dụ ng giá trị
hợ p lý theo lộ trình thích hợ p.

Thứ hai, nên duy trì mô hình kết hợ p cá c cơ sở định giá khá c nhau, khô ng nên sử
dụ ng giá trị hợ p lý là mộ t cơ sở định giá duy nhấ t cho mọ i tà i sả n và nợ phả i trả . Trong đó ,
giá trị hợ p lý đượ c khuyến khích á p dụ ng trong nhữ ng điều kiện tồ n tạ i thị trườ ng hoạ t
độ ng cho tà i sả n hoặ c nợ phả i trả hoà n toà n giố ng về bả n chấ t hoặ c tương tự có thể so
sá nh.

Đó là nhữ ng trườ ng hợ p mà giá trị hợ p lý đượ c xá c định mộ t cá ch đá ng tin cậ y. Tuy


Tiểu luận môn Kế toán quốc tế Trang 16
Nhóm 3 – Lớp 20CK911 Đại học Lạc Hồng

nhiên, khi xét đến tính tin cậ y, tính dễ hiểu và tính có thể so sá nh, cơ sở tính giá nà y có
nhữ ng hạ n chế nhấ t định. Cụ thể, để đá nh giá cá c tà i sả n mà doanh nghiệp khô ng có ý
định bá n, thanh toá n trong ngắ n hạ n thì khô ng nên á p dụ ng giá trị hợ p lý. Ngoà i ra, để
đá nh giá hiệu quả hoạ t độ ng kinh doanh củ a đơn vị, thì việc sử dụ ng giá trị hợ p lý cũ ng
hạ n chế.

Nếu kết quả hoạ t độ ng kinh doanh đượ c ghi nhậ n trên cơ sở biến độ ng về giá trị
hợ p lý thì thô ng tin kết quả hoạ t độ ng sẽ có ít ý nghĩa trong đá nh giá hiệu quả hoạ t độ ng
hiện tạ i và xu hướ ng biến độ ng trong tương lai củ a kết quả kinh doanh vì sự biến
độ ng giá trị hợ p lý hoà n toà n do cá c yếu tố củ a thị trườ ng.

Thứ ba, điều chỉnh, bổ sung luậ t kế toá n, chuẩ n mự c kế toá n thự c sự hò a hợ p và gắ n
vớ i thự c tiễn, để từ đó , khi á p dụ ng cơ sở giá trị hợ p lý sẽ khô ng bị vướ ng mắ c, tạ o tiền đề
phá p lý quan trọ ng cho cá c dn khi triển khai, á p dụ ng.

Luậ t kế toá n 2015 mặ c dù đã đưa ra vấ n đề giá trị hợ p lý nhưng cầ n ban hà nh


hướ ng dẫ n á p dụ ng, chuẩ n hó a định nghĩa, giả i thích và đưa ra phương phá p xá c định giá
trị hợ p lý, cụ thể. Trướ c mắ t, giá trị hợ p nhấ t thiết phả i đượ c sử dụ ng trong ghi nhậ n ban
đầ u đố i vớ i bấ t độ ng sả n đầ u tư, cô ng cụ tà i chính, hợ p nhấ t kinh doanh, liên kết đầ u tư;
bở i nếu phả n á nh theo giá gố c sẽ khô ng thể hiện đượ c nhữ ng thay đổ i củ a thị trườ ng.

Cầ n bổ sung cá c quy định về định giá theo hướ ng tiếp cậ n cá c chuẩ n mự c quố c tế,
trình bà y thô ng tin về giá trị hợ p lý trên BCTC, từ đó , tiến tớ i việc xâ y dự ng chuẩ n mự c kế
toá n đo lườ ng giá trị hợ p lý. Việc xâ y dự ng chuẩ n mự c kế toá n việt nam về giá trị hợ p lý
theo hướ ng tiếp cậ n và phù hợ p vớ i IFRS 13 là điều cầ n thự c hiện trong tương lai.

Cuố i cù ng, để giá trị hợ p lý thự c sự tồ n tạ i, phả i có mộ t mô i trườ ng kinh doanh phù
hợ p. Định hướ ng nà y đượ c thự c hiện bằ ng cá ch đẩ y nhanh hoạ t độ ng cổ phầ n hó a doanh
nghiệp nhà nướ c gó p phầ n tạ o “sâ n chơi” bình đẳ ng cho cá c doanh nghiệp, đồ ng thờ i,
phá t triển thị trườ ng chứ ng khoá n, thị trườ ng vố n thu hú t đầ u tư nướ c ngoà i, tạ o độ ng
lự c phá t triển cho nền kinh tế và nâ ng cao mô i trườ ng kinh doanh. Đâ y chính là nhâ n tố
quan trọ ng tá c độ ng đến việc vậ n dụ ng giá trị hợ p lý trong kế toá n.

2. Phương pháp chủ sở hữu:

Khoả n đầ u tư và o cô ng ty liên kết đượ c ghi nhậ n ban đầ u theo giá gố c. Sau đó , và o
cuố i mỗ i nă m tà i chính khi lậ p và trình bà y bá o cá o tà i chính hợ p nhấ t, giá trị ghi sổ củ a
khoả n đầ u tư đượ c điều chỉnh tă ng hoặ c giả m tương ứ ng vớ i phầ n sở hữ u củ a nhà đầ u
tư trong lạ i hoặ c lộ củ a cô ng ty liên kết sau ngà y đầ u tư.

Tiểu luận môn Kế toán quốc tế Trang 17


Nhóm 3 – Lớp 20CK911 Đại học Lạc Hồng

Cổ tứ c, lợ i nhuậ n đượ c chia từ cô ng ty liên kết đượ c ghi giả m giá trị ghi số củ a
khoả n đầ u tư và o cô ng ty liên kết trên bá o cá o tà i chính hợ p nhấ t.

Giá trị ghi số củ a khoả n đầ u tư và o cô ng ty liên kết cũ ng phả i đượ c điều chỉnh khi
lợ i ích củ a nhà đầ u tư thay đổ i do có sự thay đổ i trong vố n chủ sở hữ u củ a cô ng ty liên kết
nhưng khô ng đượ c phả n á nh trên bá o cá o kết quả hoạ t độ ng kinh doanh củ a cô ng ty liên
kết. Ví dụ thay đổ i trong vố n chủ sở hữ u củ a cô ng ty liên kết có thể bao gồ m nhữ ng khoả n
phá t sinh từ việc đá nh giá lạ i TSCĐ và cá c khoả n đầ u tư, chênh lệch tỷ giá quy đổ i ngoạ i tệ
và nhữ ng điều chỉnh cá c chênh lệch phá t sinh khi hợ p nhấ t kinh doanh (khi mua khoả n
đầ u tư).

- Phương phá p vố n chủ sở hữ u đượ c á p dụ ng trong kế toá n khoả n đầ u tư và o cô ng


ty liên kết khi lậ p và trình bà y bá o cá o tà i chính hợ p nhấ t củ a nhà đầ u tư.

3. Phương pháp hợp nhất:

3.1 Khái niệm:

Bá o cá o tà i chính hợ p nhấ t là bá o cá o tà i chính củ a mộ t tậ p đoà n đượ c trình bà y như


bá o cá o tà i chính củ a mộ t doanh nghiệp. Bá o cá o nà y đượ c lậ p dự a trên cơ sở hợ p nhấ t
cá c bá o cá o tà i chính củ a cô ng ty mẹ và cô ng ty con theo quy định:

 Tậ p đoà n bao gồ m cô ng ty mẹ và cá c cô ng ty con;

 Cô ng ty mẹ là cô ng ty có mộ t hoặ c nhiều cô ng ty con;

 Cô ng ty con là doanh nghiệp chịu sự kiểm soá t củ a mộ t doanh nghiệp khá c


(gọ i là cô ng ty mẹ).

Kiểm soá t là quyền chi phố i cá c chính sá ch tà i chính và hoạ t độ ng củ a doanh nghiệp
nhằ m thu đượ c lợ i ích kinh tế từ cá c hoạ t độ ng củ a doanh nghiệp đó .

3.2 Mục đích của báo cáo tài chính hợp nhất:

 Tổ ng hợ p và trình bà y mộ t cá ch tổ ng quá t, toà n diện tình hình tà i sả n, nợ phả i


trả , nguồ n vố n chủ sở hữ u tạ i mộ t thờ i điểm kết thú c mộ t nă m tà i chính. Bá o
cá o sẽ phả n á nh kết quả hoạ t độ ng kinh doanh và cá c lưu chuyển tiền tệ trong
nă m tà i chính củ a tậ p đoà n, tổ ng cô ng ty như mộ t doanh nghiệp độ c lậ p.

 Cung cấ p cá c thô ng tin kinh tế tà i chính cho việc đá nh giá tình hình kinh
doanh, khả nă ng tạ o tiền củ a tậ p đoà n, tổ ng cô ng ty trong nă m tà i chính đã qua
và dự đoá n trong tương lai.

 Là că n cứ quan trọ ng cho việc đề ra cá c quyết định về quả n lý, điều hà nh hoạ t
Tiểu luận môn Kế toán quốc tế Trang 18
Nhóm 3 – Lớp 20CK911 Đại học Lạc Hồng

độ ng kinh doanh và kế hoạ ch đầ u tư trong tương lạ i.

3.2.1 Đối tượng phải lập báo cáo tài chính hợp nhất:

Tấ t cả cá c cô ng ty mẹ nắ m giữ trên 50% quyền biểu quyết ở cô ng ty con có thể


là sở hữ u trự c tiếp hoặ c sở hữ u giá n tiếp thô ng qua mộ t cô ng ty con khá c.

Tấ t cả cá c tổ ng cô ng ty nhà nướ c đượ c thà nh lậ p và hoạ t độ ng theo mô hình có


cô ng ty con cũ ng phả i lậ p, nộ p bá o cá o tà i chính hợ p nhấ t theo quy định củ a phá p luậ t về
kế toá n.

3.2.2 Trách nhiệm lập báo cáo tài chính hợp nhất:

Kết thú c kỳ kế toá n, cô ng ty mẹ có trá ch nhiệm lậ p bá o cá o tà i chính hợ p nhấ t để


phả n á nh tình hình tà i chính, kết quả hoạ t độ ng kinh doanh và cá c dò ng lưu chuyển tiền
tệ củ a cả tậ p đoà n. Trườ ng hợ p cô ng ty mẹ đồ ng thờ i là cô ng ty con bị mộ t cô ng ty khá c
sở hữ u toà n bộ hoặ c gầ n như toà n bộ và đượ c cá c cổ đô ng thiểu số trong cô ng ty chấ p
thuậ n thì cô ng ty mẹ nà y khô ng phả i lậ p và trình bà y bá o cá o tà i chính hợ p nhấ t, cụ thể:

Cô ng ty mẹ là tổ chứ c niêm yết trên thị trườ ng chứ ng khoá n, cô ng ty đạ i chú ng quy
mô lớ n và cô ng ty mẹ thuộ c sở hữ u Nhà nướ c phả i lậ p Bá o cá o tà i chính hợ p nhấ t hà ng
nă m và bá o cá o tà i chính hợ p nhấ t bá n niên dạ ng đầ y đủ , bá o cá o tà i chính hợ p nhấ t quý
dạ ng tó m lượ c (đượ c lậ p Bá o cá o tà i chính hợ p nhấ t quý dạ ng đầ y đủ nếu có nhu cầ u).

Đố i vớ i cô ng ty mẹ khô ng thuộ c cá c đố i tượ ng tạ i điểm a nêu trên:

 Phả i lậ p Bá o cá o tà i chính hợ p nhấ t nă m dạ ng đầ y đủ ;

 Khuyến khích lậ p Bá o cá o tà i chính hợ p nhấ t giữ a niên độ dạ ng đầ y đủ hoặ c


dạ ng tó m lượ c (nếu có nhu cầ u).

Mộ t cô ng ty đượ c coi là cô ng ty mẹ củ a mộ t cô ng ty khá c nếu có quyền kiểm soá t


thô ng qua việc chi phố i cá c chính sá ch tà i chính và hoạ t độ ng nhằ m thu đượ c lợ i ích kinh
tế từ cá c hoạ t độ ng củ a cô ng ty nà y. Cô ng ty mẹ thườ ng đượ c xem là có quyền chi phố i cá c
chính sá ch tà i chính và hoạ t độ ng trong cá c trườ ng hợ p sau đâ y:

 Cô ng ty mẹ nắ m giữ trên 50% quyền biểu quyết trự c tiếp hoặ c giá n tiếp ở cô ng
ty con;

 Cô ng ty mẹ có quyền trự c tiếp hoặ c giá n tiếp bổ nhiệm hoặ c bã i miễn đa số cá c

 thà nh viên hộ i đồ ng quả n trị, giá m đố c hoặ c tổ ng giá m đố c củ a cô ng ty con;

 Cô ng ty mẹ có quyền bỏ đa số phiếu tạ i cá c cuộ c họ p củ a hộ i đồ ng quả n trị

Tiểu luận môn Kế toán quốc tế Trang 19


Nhóm 3 – Lớp 20CK911 Đại học Lạc Hồng

hoặ c cấ p quả n lý tương đương;

 Cô ng ty mẹ có quyền quyết định việc sử a đổ i, bổ sung điều lệ củ a cô ng ty con;

 Cá c nhà đầ u tư khá c thoả thuậ n dà nh cho cô ng ty mẹ hơn 50% quyền biểu


quyết;

 Cô ng ty mẹ có quyền chi phố i cá c chính sá ch tà i chính và hoạ t độ ng theo quy


chế thỏ a thuậ n.

 Cô ng ty mẹ khô ng phả i là đơn vị có lợ i ích cô ng chú ng;

 Cô ng ty mẹ khô ng phả i là thuộ c sở hữ u Nhà nướ c hoặ c do Nhà nướ c nắ m giữ


cổ phầ n chi phố i;

 Cô ng ty mẹ đồ ng thờ i là cô ng ty con bị sở hữ u bở i mộ t cô ng ty khá c và việc


khô ng lậ p Bá o cá o tà i chính hợ p nhấ t đạ t đượ c sự đồ ng thuậ n củ a cá c cổ đô ng,
kể cả cổ đô ng khô ng có quyền biểu quyết;

 Cô ng cụ vố n hoặ c cô ng cụ nợ củ a cô ng ty mẹ đó khô ng đượ c giao dịch trên thị


trườ ng (kể cả thị trườ ng trong nướ c, ngoà i nướ c, thị trườ ng phi tậ p trung
(OTC), thị trườ ng địa phương và thị trườ ng khu vự c);

 Cô ng ty mẹ khô ng lậ p hồ sơ hoặ c khô ng trong quá trình nộ p hồ sơ lên cơ quan


có thẩ m quyền để xin phép phá t hà nh cá c loạ i cô ng cụ tà i chính ra cô ng chú ng;

 Cô ng ty sở hữ u cô ng ty mẹ đó lậ p Bá o cá o tà i chính hợ p nhấ t cho mụ c đích


cô ng bố thô ng tin ra cô ng chú ng phù hợ p vớ i quy định củ a Chuẩ n mự c kế toá n
Việt Nam

 Việc xá c định mộ t cô ng ty có phả i là cô ng ty mẹ hay khô ng phả i dự a trên việc


xem xét cô ng ty đó có kiểm soá t thô ng qua việc chi phô i cá c chính sá ch tà i
chính và hoạ t độ ng củ a mộ t cô ng ty khá c hay khô ng chứ khô ng chỉ xéc tớ i hình
thứ c phá p lý, hay tên gọ i củ a nó .

Tiểu luận môn Kế toán quốc tế Trang 20


Nhóm 3 – Lớp 20CK911 Đại học Lạc Hồng

CHƯƠNG 3: SO SÁNH GIỮA CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM VÀ CHUẨN


MỰC KẾ TOÁN QUỐC TẾ

NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ TẠI VIỆT NAM

1. Tổng quan về chuẩn mực kế toán quốc tế và kế toán Việt Nam:

Hệ thố ng kế toá n và chuẩ n mự c quố c tế về kế toá n (IASS/IFRSS) đượ c soạ n thả o


bở i hộ i đồ ng chuẩ n mự c kế toá n quố c tế (IASB). Nó đượ c soạ n thả o và cô ng bố theo
nhữ ng quy trình rấ t chặ t chẽ để đả m bả o chấ t lượ ng củ a cá c chuẩ n mự c và đả m bả o tính
thự c hà nh cao. IASS/IFRSS đượ c sử dụ ng rộ ng rã i ở khắ p thế giớ i như châ u â u, singapore,
hồ ng kô ng, ú c và nhiều quố c gia trên thế giớ i. Rấ t nhiều quố c gia khá c củ a châ u á và trên
thế giớ i đang điều chỉnh cá c chuẩ n mự c củ a mình để phù hợ p hơn vớ i IFRS và giả m thiểu
sự khá c nhau nếu có .

Khá c vớ i hệ thố ng kế toá n việt nam (VAS), hệ thố ng kế toá n quố c tế (IAS) khô ng có
sự bắ t buộ c mang tính hình thứ c (như biểu mẫ u bá o cá o thố ng nhấ t, hệ thố ng tà i khoả n kế
toá n thố ng nhấ t, hình thứ c sổ kế toá n, mẫ u cá c chứ ng từ gố c thố ng nhấ t). IAS mặ c dù đưa
ra rấ t chi tiết cá c định nghĩa, phương phá p là m, cá ch trình bà y và nhữ ng thô ng tin bắ t
buộ c phả i trình bà y trong cá c bá o cá o tà i chính nhưng IAS khô ng bắ t buộ c phả i sử dụ ng
chung cá c biểu mẫ u bá o cá o tà i chính, hệ thố ng tà i khoả n, cá c hệ thố ng chứ ng từ , sổ kế
toá n. IAS có bộ khung khá i niệm và tính thố ng nhấ t cao giữ a cá c chuẩ n mự c. VAS cò n
nhiều vấ n đề chưa rõ rà ng, thiếu nhiều vấ n đề và đặ c biệt là cò n mâ u thuẫ n giữ a cá c
chuẩ n mự c hoặ c sự khô ng thố ng nhấ t giữ a chuẩ n mự c và hướ ng dẫ n về chuẩ n mự c đó .

Hầ u hết nhữ ng ngườ i đã đượ c họ c và là m theo cá c hệ thố ng kế toá n quố c tế hay


mang tính thô ng lệ quố c tế đều cho rằ ng, hệ thố ng tà i khoả n kế toá n thố ng nhấ t củ a việt
nam chỉ nên mang tính hướ ng dẫ n mà khô ng nên mang tính bắ t buộ c. Thô ng lệ kế toá n
quố c tế cho phép ghi nhiều nợ đố i ứ ng vớ i nhiều có trong cù ng mộ t định khoả n, tuy nhiên
khô ng nên lạ m dụ ng việc ghi nhiều nợ đố i ứ ng vớ i nhiều có để mấ t đi tính rõ rà ng củ a kế
toá n. Mặ c dù khô ng có vă n bả n phá p quy nà o quy định cấ m ghi nhiều nợ đố i ứ ng vớ i
nhiều có trong cù ng mộ t định khoả n kế toá n, nhưng theo mộ t thó i quen từ xưa, rấ t nhiều
dn việt nam vẫ n tuâ n theo nguyên tắ c nà y. Tuy nhiên, nhiều dn nướ c ngoà i tạ i việt nam lạ i
khô ng á p dụ ng.

Hệ thố ng tà i khoả n kế toá n thố ng nhấ t củ a Việt Nam chỉ quan tâ m chủ yếu đến
thô ng tin củ a bá o cá o tà i chính cho cá c nhà đầ u tư chứ chưa quan tâ m đến thô ng tin quả n
trị nộ i bộ . Theo thô ng lệ quố c tế, tên gọ i tà i khoả n chính là tên gọ i ngắ n gọ n củ a số dư tà i
Tiểu luận môn Kế toán quốc tế Trang 21
Nhóm 3 – Lớp 20CK911 Đại học Lạc Hồng

khoả n hay chỉ tiêu cầ n quả n lý. Khô ng ghép chung nhiều chỉ tiêu khá c nhau và o chung
mộ t tà i khoả n. Cá c chỉ tiêu khá c nhau phả i đượ c ghi chép và bá o cá o theo cá c tà i khoả n
riêng biệt.

2. So sánh bảng cân đối kế toán:

IAS khá c VAS trong hầ u hết khoả n mụ c củ a bả ng câ n đố i kế toá n như kế toá n tiền,
doanh nghiệp ghi độ c lậ p vớ i ngâ n hà ng. Cá c khoả n phả i thu thương mạ i tá ch biệt vớ i cá c
khoả n phả i thu từ bá n tà i sả n cố định (TSCĐ). Giá thà nh phẩ m đượ c tính theo phương
phá p giá thà nh thô ng thườ ng hơn là thự c tế và nó khô ng chấ p nhậ n phương phá p LIFO.
Cá c tà i sả n sinh vậ t và sả n phẩ m nô ng nghiệp thu hoạ ch từ cá c tà i sả n sinh vậ t đượ c ghi
nhậ n theo giá trị hợ p lý trừ đi chi phí điểm bá n hà ng ướ c tính.

Cá c khoả n chứ ng khoá n thương mạ i ngắ n hạ n đượ c ghi nhậ n theo giá trị hợ p lý (giá
thị trườ ng) cuố i mỗ i kỳ, chênh lệch đượ c ghi và o lã i lỗ chưa thự c hiện trên bá o cá o kết
quả . Cá c khoả n chứ ng khoá n sẵ n sà ng để bá n cũ ng đượ c điều chỉnh theo giá trị hợ p lý
cuố i kỳ, nhưng nó đượ c ghi tă ng giả m vố n chủ sở hữ u trên bả ng câ n đố i kế toá n khô ng ghi
và o bá o cá o lã i lỗ . Việc nhậ n cổ tứ c bằ ng cổ phiếu khô ng ghi tă ng thu nhậ p mà chỉ thuầ n
tú y ghi bú t toá n ghi nhớ là m tă ng số lượ ng cổ phiếu lên, đồ ng thờ i giả m đơn giá vố n
nhưng tổ ng giá vố n khô ng đổ i.

Cá c khoả n đầ u tư bằ ng trá i phiếu đượ c ghi nhậ n theo giá vố n đã trừ (cộ ng) khấ u hao
chiết khấ u (phụ trộ i). Đầ u tư và o cô ng ty liên doanh đượ c hợ p nhấ t theo phương phá p
hợ p nhấ t tương ứ ng, giả i phá p thay thế là theo phương phá p vố n chủ sở hữ u. VAS chỉ đưa
ra phương phá p vố n chủ sở hữ u. Phương phá p hợ p nhấ t tương ứ ng khá c vớ i hợ p nhấ t
thô ng thườ ng ở chỗ chỉ phầ n tà i sả n, nợ phả i trả , thu nhậ p và chi phí thuộ c sở hữ u tậ p
đoà n là đượ c đưa và o trong tà i khoả n bá o cá o. Nó khô ng có lợ i ích thiểu số (minority
interests). Việc hợ p nhấ t cá c bá o cá o tà i chính bắ t buộ c thự c hiện cho cả bá o cá o nă m và
bá o cá o giữ a niên độ .

TSCĐ có thể lự a chọ n mô hình giá phí hoặ c á p dụ ng mô hình giá trị hợ p lý nếu nó
có thể đo lườ ng mộ t cá ch đá ng tin cậ y. Chênh lệch giá trị hợ p lý giữ a cá c kỳ đượ c ghi và o
vố n chủ sở hữ u. Riêng đố i vớ i bấ t độ ng sả n đầ u tư, chênh lệch nà y đượ c phép ghi và o lã i
lỗ trên bá o cá o kết quả . Tuy nhiên, khi dù ng mô hình giá trị hợ p lý, trong phầ n thuyết
minh, dn vẫ n phả i thuyết minh giá gố c củ a nó để nhà đầ u tư có thể tự đá nh giá và so sá nh.
TSCĐ đượ c cho tặ ng ghi và o thu nhậ p phầ n phù hợ p vớ i chi phí để nhậ n đượ c tiền cho
tặ ng đó (phầ n khấ u hao củ a kỳ đó chẳ ng hạ n). Khi tà i sả n cố định hữ u hình hoặ c vô hình
và tà i chính bị giả m giá trị, ias yêu cầ u ghi nhậ n ngay và o chi phí. Theo IAS, đấ t đai thuộ c

Tiểu luận môn Kế toán quốc tế Trang 22


Nhóm 3 – Lớp 20CK911 Đại học Lạc Hồng

tà i sả n hữ u hình. Cá c khoả n phả i trả thương mạ i đượ c tá ch biệt vớ i cá c khoả n phả i trả do
mua sắ m TSCĐ hay mua tà i sả n tà i chính. Khoả n phả i trả bao gồ m cả cá c khoả n thưở ng
và chi phí phú c lợ i cho nhâ n viên. Vố n chủ sở hữ u khô ng bao gồ m cá c quỹ khen thưở ng,
phú c lợ i (theo VAS trướ c ngà y 31.12.2009 quỹ khen thưở ng phú c lợ i nằ m trong mụ c lớ n
vố n chủ sở hữ u, tuy nhiên theo thô ng tư 244/2009/TT-BTC ngà y 31.12.2009 quy định
vấ n đề nà y giố ng như IAS). Cá c khoả n đá nh giá lạ i tà i sả n đượ c ghi tă ng giả m vố n chủ sở
hữ u.

Tiểu luận môn Kế toán quốc tế Trang 23


Nhóm 3 – Lớp 20CK911 Đại học Lạc Hồng

3. So sánh báo cáo kết quả kinh doanh:

Để việc so sá nh và quả n trị đượ c tố t hơn, theo IFRSS, lã i hoạ t độ ng kinh doanh là
cá c khoả n lã i lỗ từ cá c hoạ t độ ng kinh doanh thô ng thườ ng củ a DN, nó khô ng bao gồ m cá c
khoả n thu nhậ p và chi phí tà i chính. Chi phí tà i chính theo thô ng lệ quố c tế chỉ đơn giả n là
chi phí lã i vay và cá c chi phí trự c tiếp liên quan đến vay tiền bao gồ m cả việc lã i lỗ do thay
đổ i tỷ giá ngoạ i tệ phá t sinh từ việc vay tiền như mộ t khoả n chi phí lã i vay. Cá c chi phí khá c
và thu nhậ p khá c theo IAS bao gồ m như bấ t độ ng sả n đầ u tư theo mô hình giá trị hợ p lý,
cá c khoả n chênh lệch giá trị hợ p lý cuố i kỳ so vớ i đầ u kỳ đượ c ghi nhậ n là lã i lỗ trong bá o
cá o tà i chính kỳ đó . Theo VAS, chỉ á p dụ ng phương phá p giá gố c trừ đi khấ u hao lũ y kế. Do
vậ y, khô ng có khoả n lã i, lỗ nà y phá t sinh. Trườ ng hợ p tà i sả n cố định đượ c chính phủ cho
tặ ng, theo ias, dn chỉ đượ c ghi nhậ n như mộ t khoả n thu nhậ p trong cá c kỳ liên quan để phù
hợ p vớ i cá c chi phí liên quan (khấ u hao) mà chú ng đượ c nhậ n để bù đắ p. Theo VAS, nó
đượ c ghi nhậ n toà n bộ thu nhậ p và o kỳ nhậ n đượ c tà i sả n.
Theo IAS, lã i dù ng để tính eps cơ bả n là lã i thuầ n thuộ c cá c cổ đô ng. Nó khô ng bao
gồ m cá c khoả n lã i, nhưng đượ c dù ng để chia cho nhâ n viên hay đố i tượ ng khá c như quỹ
khen thưở ng, phú c lợ i. VAS khô ng trừ cá c quỹ nà y nên rấ t nhiều tình huố ng EPS tính theo
vas cao hơn theo ias khá nhiều thô ng thườ ng từ 5 – 15%, cá biệt có thể lên đến 30%. Theo
IAS, EPS pha loã ng và EPS cơ bả n phả i đượ c trình bà y trên bề mặ t và nổ i bậ t như nhau
trên bá o cá o kết quả kinh doanh. Tuy nhiên, hiện nay VAS chưa có thô ng tư hướ ng dẫ n
chi tiết, nên cá c dn vẫ n khô ng bá o cá o EPS pha loã ng trên bá o cá o kết quả kinh doanh.
Trườ ng hợ p chia cổ tứ c bằ ng cổ phiếu, khá c vớ i IAS, vas chưa quy định việc điều chỉnh hồ i
tố EPS. Trong trườ ng hợ p đó , việc phâ n tích xu hướ ng EPS qua cá c nă m theo số liệu EPS
gố c (khô ng điều chỉnh) sẽ bị sai lệnh rấ t nghiêm trọ ng.

Theo IAS 27, cá c bá o cá o tà i chính hợ p nhấ t phả i đượ c lậ p cho cá c bá o cá o tà i chính


nă m và cá c bá o cá o tà i chính tạ m thờ i giữ a niên độ . Tuy nhiên, theo VAS, việc lậ p bá o cá o
tà i chính hợ p nhấ t chỉ bắ t buộ c đố i vớ i bá o cá o nă m, cá c bá o cá o giữ a niên độ chỉ mang
tính khuyến khích. Điều nà y có nghĩa là bá o cá o tà i chính giữ a niên độ có thể khô ng đầ y
đủ và thiếu chính xá c. Đâ y là mộ t lỗ hổ ng lớ n mà cá c nhà tạ o lậ p chế độ kế toá n phả i
nhanh chó ng chỉnh sử a, trá nh nhữ ng hậ u quả lớ n cho cá c nhà đầ u tư mà hiện nay họ đang
phả i gá nh chịu. Bá o cá o hợ p nhấ t vớ i cá c cô ng ty liên doanh, theo IAS, cá c doanh nghiệp
nên sử dụ ng phương phá p hợ p nhấ t tương ứ ng tuy nhiên có thể sử dụ ng phương phá p
vố n chủ sở hữ u. VAS chỉ quy định phương phá p vố n chủ sở hữ u.

Tiểu luận môn Kế toán quốc tế Trang 24


Nhóm 3 – Lớp 20CK911 Đại học Lạc Hồng

4. So sánh báo cáo lưu chuyển tiền tệ:

VAS và thô ng tư hướ ng dẫ n cá ch lậ p bá o cá o lưu chuyển tiền tệ là lấ y từ sổ quỹ


tiền mặ t và sổ cá i tiền gử i ngâ n hà ng tương ứ ng vớ i cá c tà i khoả n đố i ứ ng. Theo thô ng lệ
quố c tế, việc lậ p bá o cá o lưu chuyển tiền tệ (LCTT) chỉ că n cứ thuầ n tú y cá c số liệu trên
bả ng câ n đố i kế toá n số đầ u kỳ và cuố i kỳ, bá o cá o kết quả (và có thể có thêm mộ t và i
thô ng tin từ sổ cá i) sau đó là m cá c độ ng tá c điều chỉnh là ra cá c chỉ tiêu trên bá o cá o lưu
chuyển tiền tệ.

VAS hướ ng dẫ n cá ch lậ p bá o cá o LCTT theo phương phá p giá n tiếp bắ t đầ u từ lã i


trướ c thuế cộ ng trừ cá c khoả n điều chỉnh trong đó có chênh lệch cá c khoả n phả i trả . Mặ c
dù trong quy định về bá o cá o đã yêu cầ u cá c khoả n phả i trả nà y khô ng bao gồ m cá c khoả n
phả i trả liên quan đến hoạ t độ ng đầ u tư và tà i chính. Tuy nhiên, do tà i khoả n 331 phả i trả
cho ngườ i bá n bao gồ m cá c khoả n phả i trả thương mạ i do mua hà ng hó a, nguyên liệu cho
sả n xuấ t và phả i trả cho việc mua sắ m tà i sả n cố định hay mua khá c. Khi lậ p bá o cá o LCTT,
kế toá n viên chỉ lấ y số dư cuố i kỳ trừ số dư đầ u kỳ củ a tà i khoả n 331 nà y. Do vậ y nó là m
cho dò ng tiền từ hoạ t độ ng kinh doanh lẫ n lộ n vớ i dò ng tiền từ hoạ t độ ng đầ u tư.

Tiểu luận môn Kế toán quốc tế Trang 25


Nhóm 3 – Lớp 20CK911 Đại học Lạc Hồng

PHẦN KẾT LUẬN

Qua việc nghiên cứ u đề tà i trên, Từ mộ t số so sá nh chuẩ n mự c kế toá n Việt Nam


(VAS) và chuẩ n mự c kế toá n quố c tế (IAS/IFRS) đố i vớ i việc lậ p và trình bà y BCTC, chú ng
ta thấ y đượ c vẫ n cò n mộ t khoả ng cá ch để hệ thố ng bá o cá o tà i chính Việt Nam có thể hò a
hợ p và bắ t kịp nhữ ng đổ i mớ i tích cự c củ a chuẩ n mự c kế toá n quố c tế. Vớ i nhữ ng ưu việt
có thể thấ y đượ c mà bá o cá o tà i chính theo IAS/IFRS mang lạ i cho nền kinh tế Việt Nam,
ngà y 21/12/2016, bộ tà i chính, Hộ i kế toá n & kiểm toá n Việt Nam và Hiệp hộ i kế toá n
Cô ng chứ ng anh quố c (ACCA) phố i hợ p tổ chứ c hộ i thả o chuẩ n mự c BCTC quố c tế (IFRS)
đã xá c định lộ trình từ nă m 2023 đến nă m 2025 sẽ là giai đoạ n tuâ n thủ hoà n toà n IFRS.

Để đá p ứ ng yêu cầ u hộ i nhậ p quố c tế về kế toá n, phù hợ p quá trình hộ i nhậ p kinh tế


củ a đấ t nướ c, Việt Nam cầ n tiến hà nh mộ t số giả i phá p vừ a mang tính cấ p bá ch, vừ a mang
tính lâ u dà i, bao gồ m cả giả i phá p trự c tiếp soạ n thả o, dịch và phổ biến IFRS và nhữ ng
chính sá ch tá c độ ng điều chỉnh mô i trườ ng kinh doanh, phá p luậ t tạ o điều kiện tiếp cậ n
IFRS . Để là m đượ c điều nà y cầ n sự phố i hợ p đồ ng bộ củ a cá c cơ quan nhà nướ c như Bộ
tà i chính, cơ quan thuế, doanh và cá c trung tâ m đà o tạ o nghiệp vụ kế toá n, nghiệp vụ thuế
(cá c trườ ng đạ i họ c, hiệp hộ i kiểm toá n viên hà nh nghề Việt Nam và cá c đơn vị đà o tạ o
trong nướ c)

Tiểu luận môn Kế toán quốc tế Trang 26


Nhóm 3 – Lớp 20CK911 Đại học Lạc Hồng

PHẦN TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Quố c hội (2015), Luật Kế toán số 88/2015/QH13;

2. Luật kế toán việt nam năm 2003 và luật kế toán việt nam năm 2015;

3. Bộ tài chính, 26 chuẩn mực kế toán, ban hành từ năm 2001 đến 2005;

4. Bộ tài chính, hướng dẫn kế toán thực hiện 4 chuẩn mực kế toán, ban hành theo
thông tư 21/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006;

5. Bộ tài chính, thông tư 200/2014/TT-BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp ngày


22/12/2014.

6. https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-lieu-thong-ke/2021/10/tac-dong-cua-dich-
covid-19-den-tang-truong-cac-khu-vuc-kinh-te-quy-iii-nam-2021/

Tiểu luận môn Kế toán quốc tế Trang 27

You might also like