Professional Documents
Culture Documents
Phân Tích Và Nhận Định Liên Quan Đến Kế Toán Đầu Tư, Các Phương Pháp Hợp Nhất Báo Cáo Tài Chính
Phân Tích Và Nhận Định Liên Quan Đến Kế Toán Đầu Tư, Các Phương Pháp Hợp Nhất Báo Cáo Tài Chính
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH VÀ NHẬN ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN
KẾ TOÁN ĐẦU TƯ, CÁC PHƯƠNG
PHÁP HỢP NHẤT BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Nhóm 3:
Hồ Hoàng Sơn
MỤC LỤC
PHẦ N MỞ ĐẦ U..........................................................................................................................................2
PHẦ N NỘ I DUNG.......................................................................................................................................3
CHƯƠNG 1: KẾ TOÁ N ĐẦ U TƯ................................................................................................................3
1. Khá i niệm......................................................................................................................................3
2. Nguyên tắ c kế toá n:......................................................................................................................3
3. Phâ n loạ i hoạ t độ ng đầ u tư tài chính:..........................................................................................4
4. Kế toá n đầ u tư và o cô ng ty con:...................................................................................................5
5. Kế toá n đầ u tư và o cô ng ty liên kết:.............................................................................................6
6. Kế toá n cá c khoả n đầ u tư chứ ng khoá n:......................................................................................7
7. Kế toá n dự phò ng giả m giá trong đầ u tư tài chính......................................................................8
CHƯƠNG 2: CÁ C PHƯƠNG PHÁ P HỢ P NHẤ T BÁ O CÁ O TÀ I CHÍNH...................................................10
1. Phương phá p giá gố c:................................................................................................................10
2. Phương phá p chủ sở hữ u:..........................................................................................................14
3. Phương phá p hợ p nhấ t:..............................................................................................................15
CHƯƠNG 3: SO SÁ NH GIỮ A CHUẨ N MỰ C KẾ TOÁ N VIỆ T NAM VÀ CHUẨ N MỰ C KẾ TOÁ N QUỐ C TẾ
................................................................................................................................................................. 18
NGHIÊ N CỨ U TRƯỜ NG HỢ P CỤ THỂ TẠ I VIỆ T NAM...........................................................................18
1. Tổ ng quan về chuẩ n mự c kế toá n quố c tế và kế toá n Việt Nam:.............................................18
2. So sá nh bả ng câ n đố i kế toá n:...................................................................................................19
3. So sá nh bá o cá o kết quả kinh doanh:........................................................................................20
4. So sá nh bá o cá o lưu chuyển tiền tệ:..........................................................................................21
PHẦ N KẾ T LUẬ N.....................................................................................................................................22
PHẦ N TÀ I LIỆ U THAM KHẢ O.................................................................................................................23
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Khái niệm
Hoạ t độ ng bỏ vố n có thể thự c hiện trong mộ t thờ i gian ngắ n (đầ u tư ngắ n hạ n) và
cũ ng có thể đượ c thự c hiện trong mộ t thờ i gian dà i (đầ u tư dà i hạ n). Cá c hoạ t độ ng đầ u tư
ngắ n hạ n khô ng tá c độ ng nhiều đến quá trình hoạ t độ ng củ a doanh nghiệp, ngượ c lạ i
nhữ ng hoạ t độ ng đầ u tư dà i hạ n ả nh hưở ng lớ n đến sự thay đổ i trong hoạ t độ ng sả n xuấ t
kinh doanh củ a doanh nghiệp nó i riêng và thay đổ i cơ cấ u củ a nền kinh tế nó i chung. Đầ u
tư tà i chính là hoạ t độ ng khai thá c, sử dụ ng nguồ n lự c, tiền nhà n rỗ i củ a doanh nghiệp để
đầ u tư ra ngoà i doanh nghiệp nhằ m tă ng thu nhậ p và nâ ng cao hiệu quả hoạ t độ ng kinh
doanh củ a doanh nghiệp.
Phả i hạ ch toá n đầ y đủ , kịp thờ i doanh thu hoạ t độ ng tà i chính phá t sinh từ cá c
khoả n đầ u tư như lã i tiền gử i, lã i cho vay, lã i, lỗ khi thanh lý, nhượ ng bá n cá c khoả n đầ u
tư nắ m giữ đến ngà y đá o hạ n.
Trườ ng hợ p có bằ ng chứ ng chắ c chắ n cho thấ y mộ t phầ n hoặ c toà n bộ khoả n đầ u tư có
thể khô ng thu hồ i đượ c, kế toá n phả i ghi nhậ n số tổ n thấ t và o chi phí tà i chính trong kỳ.
Trườ ng hợ p số tổ n thấ t khô ng thể xá c định đượ c mộ t cá ch đá ng tin cậ y, kế toá n có thể
khô ng ghi giả m khoả n đầ u tư nhưng phả i thuyết minh trên bá o cá o tà i chính về khả nă ng
thu hồ i củ a khoả n đầ u tư.
Hoạ t độ ng đầ u tư và o cô ng ty con.
Hoạ t độ ng đầ u tư và o cô ng ty.
3.3 Phân loại theo mối quan hệ giữa nhà đầu tư và bên nhận đầu tư:
Nhà đầ u tư là chủ sở hữ u
Nhà đầ u tư là chủ nợ
Cô ng ty con là mộ t doanh nghiệp chịu sự kiểm soá t củ a mộ t doanh nghiệp khá c (gọ i
là cty mẹ)
Về sử a đổ i, bổ sung điều lệ, phương á n kinh doanh, phâ n chia lợ i nhuậ n theo quy
định trong điều lệ hoạ t độ ng củ a doanh nghiệp. Cô ng ty mẹ là chủ sở hữ u cổ phiếu đượ c
hưở ng cổ tứ c trên kết quả hoạ t độ ng kinh doanh củ a cô ng ty con, nhưng đồ ng thờ i chủ sở
hữ u cổ phiếu cũ ng phả i chịu rủ i ro
Khi cô ng ty con thua lỗ , giả i thể (hoặ c phá sả n) theo điều lệ củ a doanh nghiệp và luậ t
phá sả n doanh nghiệp.
Vố n đầ u tư và o cty con phả i đượ c phả n á nh theo giá gố c, bao gồ m giá mua = cá c chi
phí mua, như: chi phí mô i giớ i, giao dịch, lệ phí, thuê, ngâ n hà ng..
Kế toá n phả i mở sổ theo dõ i chi tiết cá c khoả n đầ u tư và o cty con theo mệnh giá ,
giá thự c tế mua cổ phiếu, chi phí thự c tế mua và o cá c cô ng ty con,...
Phả i hạ ch toá n đầ y đủ , kịp thờ i cá c khoả n thu nhậ p từ cô ng ty con (lã i cổ phiếu. Lã i
kinh doanh) củ a nă m tà i chính và o bá o cá o tà i chính riêng củ a cô ng ty mẹ. Cổ tứ c, lợ i
nhuậ n đượ c chia từ cô ng ty con đượ c hạ ch toá n và o doanh thu hoạ t độ ng tà i chính củ a
cô ng ty mẹ.
Nhà đầ u tư trự c tiếp: nhà đầ u tư nắ m giữ trự c tiếp từ 20% đến dướ i 50% quyền
biểu quyết trong vố n chủ sở hữ u củ a bên nhậ n đầ u tư mà khô ng có thoả thuậ n khá c thì
đượ c coi là có ả nh hưở ng đá ng kể đố i vớ i bên nhậ n đầ u tư. Trườ ng hợ p nhà đầ u tư nă m
giữ dướ i 20% quyền biểu quyết trong vố n chủ sở hữ u củ a bên nhậ n đầ u tư nhưng có thoả
thuậ n giữ a bên nhậ n đầ u tư và nhà đầ u tư về việc nhà đầ u tư đó có ả nh hưở ng đá ng kể thì
vẫ n đượ c xem là có ả nh hưở ng đá ng kể. Trườ ng hợ p nhà đầ u tư nắ m giữ trên 50% quyền
biểu quyết trong vố n chủ sở hữ u củ a bên nhậ n đầ u tư nhưng có thỏ a thuậ n về việc nhà
đầ u tư đó khô ng nă m giữ quyền kiểm soá t đố i vớ i bên nhậ n đầ u tư thì nhà đầ u tư vẫ n
xem là có ả nh hưở ng đá ng kể
Nhà đầ u tư giá n tiếp: nhà đầ u tư nắ m giữ giá n tiếp thô ng qua cá c cô ng ty con từ
20% đến dướ i 50% quyền biểu quyết củ a bên nhậ n đầ u tư thì khô ng phả i trình bà y khoả n
đầ u tư đó trên bá o cá o tà i chính riêng củ a mình, mà chỉ trình bà y khoả n đầ u tư đó trên
bá o cá o tà i chính hợ p nhấ t củ a nhà đầ u tư theo phương phá p vố n chủ sở hữ u.
Quá trình kế toán các khoản đầu tư tài chính bao gồm các bước:
Ghi nhậ n cá c lợ i ích phá t sinh liên quan đến cá c khoả n đầ u tư: lợ i ích từ
chuyển nhượ ng cá c loạ i chứ ng khoá n kinh doanh, lợ i ích từ cổ tứ c đượ c chia
từ cá c cô ng ty con, cô ng ty liên doanh, liên kết, thanh lí cá c khoả n đầ u tư. Trình
bà y bá o cá o tà i chính đố i vớ i cá c khoả n đầ u tư. Dự phò ng tổ n thấ t đầ u tư tà i
chính bao gồ m: dự phò ng giả m giá cá c loạ i chứ ng khoá n kinh doanh và dự
phò ng tổ n thấ t cá c khoả n đầ u tư và o đơn vị khá c. Doanh nghiệp phả i trích lậ p
dự phò ng khi có cá c chứ ng cứ về việc giá chứ ng khoá n kinh doanh bị giả m tạ i
ngà y lậ p bá o cá o hoặ c bằ ng chứ ng về cá c tổ n thấ t củ a cá c khoả n đầ u tư và o
đơn vị khá c.
Trá i phiếu Chính phủ : là chứ ng chỉ vay nợ củ a Chính phủ do Bộ Tà i chính phá t
hà nh. Trá i phiếu Chính phủ bao gồ m: Tín phiếu kho bạ c Nhà nướ c, trá i phiếu
kho bạ c và trá i phiếu cô ng trình.
Trá i phiếu ngâ n hà ng: là chứ ng chỉ vay nợ do ngâ n hà ng thương mạ i phá t hà nh
để huy độ ng vố n.
6.2 Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư chứng khoán
Để theo dõ i cá c loạ i chứ ng khoá n do danh nghiệp đầ u tư, kế toá n cầ n tuâ n thủ cá c
nguyên tắ c ghi chép cơ bả n sau;
Chứ ng khoá n do doanh nghiệp đầ u tư phả i đượ c ghi sổ kế toá n theo giá thự c tế mua
chứ ng khoá n (nguyên tắ c giá gố c) bao gồ m: giá mua và chi phí mua (nếu có ) phá t sinh
trong quá trình mua chứ ng khoá n, cụ thế: chi phí mô i giớ i, giao dịch, thuế, cung cấ p thô ng
tin,…..
Ghi nhậ n khoả n đầ u tư là hoạ t độ ng kế toá n ghi nhậ n nghiệp vụ trong trườ ng hợ p
doanh nghiệp mua cổ phiếu củ a mộ t doanh nghiệp khá c mà chỉ nắ m giữ dướ i 20% quyền
biểu quyết.
Theo từ ng loạ i đố i tá c đầ u tư
Cuố i niên độ kế toá n, nếu giá trị thị trườ ng củ a chứ ng khoá n đầ u tư bị giả m xuố ng
thấ p hơn giá gố c thì kế toá n lậ p dự phò ng giả m giá .
7.1 Dự phòng giảm giá trong đầu tư tài chính bao gồm:
Dự phò ng giả m giá chứ ng khoá n đầ u tư: Dự phò ng phầ n giá trị có thể bị tổ n thấ t do
giả m giá cá c loạ i chứ ng khoá n doanh nghiệp đang nắ m giữ .
(1) Việc trích lậ p và hoà n nhậ p khoả n dự phò ng giả m giá đầ u tư ngắ n hạ n đượ c thự c
hiện ở thờ i điểm khoá sổ kế toá n để lậ p bá o cá o tà i chính nă m.
(3) Điều kiện để trích lậ p cá c khoả n dự phò ng giả m giá đầ u tư chứ ng khoá n là :
Chứ ng khoá n củ a doanh nghiệp đượ c doanh nghiệp đầ u tư theo đú ng quy định củ a
phá p luậ t.
Đượ c tự do mua, bá n trên thị trườ ng mà tạ i thờ i điểm kê, lậ p bá o cá o tà i chính có giá
trị thị trườ ng giả m xuố ng so vớ i giá gố c ghi trên sổ kế toá n.
(4)Mứ c dự phò ng giả m giá đầ u tư chứ ng khoá n đượ c xá c định theo cô ng thứ c:
CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG PHÁP HỢP NHẤT BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Kế toá n giá gố c (historical cost accounting) dự a trên giá mua và o quá khứ để ghi
nhậ n cá c giao dịch và lậ p bctc. Đâ y là hệ thố ng định giá truyền thố ng đã phá t triển nhiều
nă m từ khi cá c kỹ thuậ t ghi sổ kép củ a pacioli ra đờ i. Kế toá n giá gố c, ghi nhậ n theo giao
dịch thự c tế xả y ra. Do đó , cung cấ p bằ ng chứ ng để đá nh giá ngườ i quả n lý có hoà n thà nh
trá ch nhiệm mộ t cá ch có hiệu quả hay khô ng.
Theo mô hình giá gố c tà i sả n đượ c ghi nhậ n ban đầ u theo giá gố c. Sau thờ i điểm ghi
nhậ n ban đầ u, tà i sả n vẫ n đượ c trình bà y theo giá gốc. Hệ quả củ a việc ghi nhậ n theo giá
gố c là trong quá trình nắ m giữ tà i sả n kế toá n khô ng ghi nhậ n sự biến độ ng về giá thị
trườ ng, giá trị hợ p lý,... củ a nhữ ng tà i sả n nà y.
Hiện nay, mô hình giá gố c đang đượ c sử dụ ng mộ t cá ch phổ biến và đượ c coi như
mô hình “truyền thố ng” trong cá c chuẩ n mự c kế toá n quố c tế và quố c gia cho từ ng loạ i tà i
sả n và nợ phả i trả phù hợ p.
Tạ i Việt Nam, hệ thố ng kế toá n việt nam đượ c xâ y dự ng trên nền tả ng củ a nguyên
tắ c giá gố c. Trong luậ t kế toá n củ a việt nam trướ c đâ y nă m 2003 có nêu: “giá trị củ a tà i
sả n đượ c tính theo giá gố c, bao gồ m chi phí mua, bố c xếp, vậ n chuyển, lắ p rá p, chế biến và
cá c chi phí liên quan trự c tiếp khá c đến việc đưa tà i sả n và o trạ ng thá i sẵ n sà ng sử dụ ng”.
VAS 03 - “TSCĐ hữ u hình”, thì: “TSCĐ hữ u hình phả i đượ c xá c định theo nguyên giá .
Nguyên giá củ a TSCĐ là toà n bộ cá c chi phí mà dn đã bỏ ra để có đượ c tscđ hữ u hình
tính đến thờ i điểm đưa tà i sả n đó và o vị trí sẵ n sà ng sử dụ ng”.
Ngoà i ra, khi kết thú c kỳ kế toá n, giá trị cá c khoả n đttc củ a dn phả i trình bà y trên
bá o cá o tình hình tà i chính (bả ng câ n đố i kế toá n) theo giá gố c - giá trị ban đầ u. Nếu cá c
khoả n chứ ng khoá n củ a dn bị giả m giá hoặ c giá trị cá c khoả n đttc bị tổ n thấ t do tổ chứ c
kinh tế mà dn đang đầ u tư và o bị lỗ , dn sẽ phả i trích lậ p dự phò ng theo quy định. Ngượ c
lạ i, nếu giá trị cá c khoả n đttc củ a dn tă ng lên do giá cổ phiếu tă ng thì khoả n chênh lệch
nà y lạ i khô ng đượ c phả n á nh và ghi nhậ n.
1.2 Mô hình giá trị hợp lý trong giai đoạn hiện nay:
tổ chứ c giữ a cá c bên tham gia thị trườ ng tạ i ngà y đo lườ ng. Khá i niệm giá trị hợ p lý trong
chuẩ n mự c nà y nhấ n mạ nh giá trị hợ p lý đượ c xá c định trên cơ sở giá thị trườ ng, chứ
khô ng phả i DN. Do
đó , IFRS 13 về giá trị hợ p lý ra đờ i là bướ c tiến quan trọ ng, khẳ ng định ý nghĩa củ a
giá trị hợ p lý trong việc cả i thiện tính nhấ t quá n củ a thô ng tin tà i chính toà n cầ u.
Ưu điểm củ a giá trị hợ p lý và lợ i ích sử dụ ng đượ c thể hiện rấ t rõ trên nhiều khía
cạ nh như: giá trị hợ p lý phả n á nh đượ c nhữ ng thay đổ i củ a thị trườ ng; nhữ ng giả định
dù ng để ướ c tính giá trị hợ p lý có thể đượ c xá c định và kiểm chứ ng, ngà y cà ng mang tính
khá ch quan hơn vớ i sự phá t triển củ a hệ thố ng thô ng tin và sự phá t triển củ a cá c thị
trườ ng chuyên ngà nh, nó cũ ng đượ c yêu cầ u cô ng bố , vì vậ y khả nă ng lạ m dụ ng giá trị
hợ p lý đượ c hạ n chế đá ng kể; cá c mô hình định giá cho nhữ ng trườ ng hợ p khô ng có giá
thị trườ ng hiện đang phá t triển và từ ng bướ c hoà n thiện.
Trong kế toá n việt nam, giá trị hợ p lý đượ c sử dụ ng chủ yếu trong ghi nhậ n ban đầ u
như: ghi nhậ n ban đầ u tà i sả n cố định, doanh thu, thu nhậ p khá c; ghi nhậ n ban đầ u bá o
cá o cá c khoả n mụ c tiền tệ có gố c ngoạ i tệ… giá trị hợ p lý lầ n đầ u tiên đượ c định nghĩa
trong VAS 14 – doanh thu và thu nhậ p khá c, rằ ng giá trị hợ p lý là giá trị tà i sả n có thể trao
đổ i hoặ c giá trị mộ t khoả n nợ đượ c thanh toá n mộ t cá ch tự nguyện giữ a cá c bên có đầ y đủ
hiểu biết trong trao đổ i ngang giá .Sau đó , cá c khoả ng thờ i điểm nă m 2005, 2006, bộ tà i
chính cũ ng có nhữ ng quy định cụ thể về cá c phương phá p định giá , thẩ m định giá – cũ ng
là mộ t tiền đề quan trọ ng củ a việc sử dụ ng giá trị hợ p lý. Tuy nhiên, việc á p dụ ng cá c quy
định, cá c phương phá p cò n mờ nhạ t và kế toá n vẫ n bỏ ngỏ .
Hiện tạ i, vẫ n cò n khô ng ít nhữ ng tranh luậ n xung quanh việc sử dụ ng giá trị hợ p lý.
Trong khi nhữ ng ngườ i bả o vệ giá gố c nhấ n mạ nh đến việc sử dụ ng giá gố c giú p đá nh giá
trá ch nhiệm giả i trình, cá c lậ p luậ n phê phá n cho rằ ng để đạ t đượ c mụ c tiêu nà y khô ng
nhấ t thiết phả i phả n á nh cá c giao dịch dự a trên quá khứ (giá gố c).Trá i lạ i, việc phả n á nh
theo giá hiện hà nh (giá trị hợ p lý) sẽ cung cấ p thô ng tin hữ u ích hơn và đượ c bà n đến như
là hướ ng đi mớ i củ a định giá trong kế toá n. Mặ c dù , xá c định giá trị hợ p lý khô ng phả i là
điều dễ dà ng trong mộ t số trườ ng hợ p, đặ c biệt trong bố i cả nh thị trườ ng việt nam nhưng
việc ghi nhậ n dự a trên giá gố c sẽ khô ng đem lạ i cá i nhìn đú ng đắ n về tình hình tà i chính
củ a DN, đặ c biệt đố i vớ i danh mụ c tà i sả n - phầ n mà giá trị hợ p lý thay đổ i theo thờ i gian,
như: nhà , đấ t, thiết bị…
1.3 Định hướng áp dụng cơ sở giá trị hợp lý tại việt nam phù hợp với thông lệ quốc
tế
Giá trị hợ p lý đang dầ n khẳ ng định nhữ ng ưu thế củ a mình trong định giá . Việc sử
dụ ng giá trị hợ p lý đượ c IASB, FASB ủ ng hộ á p dụ ng rộ ng rã i tạ i cá c quố c gia. Quá trình
hộ i nhậ p quố c tế về kinh tế và kế toá n tạ o ra sứ c ép đá ng kể về việc nghiên cứ u và sử
dụ ng giá trị hợ p lý trong hệ thố ng kế toá n việt nam. Tuy nhiên, việc tiến tớ i sử dụ ng giá trị
hợ p lý như là mộ t cơ sở định giá chủ yếu trong kế toá n cầ n phả i có nhữ ng định hướ ng và
giả i phá p phù hợ p, đồ ng bộ , hiệu quả :
Thứ nhất, phả i có lộ trình hợ p lý, tính toá n phù hợ p vớ i đặ c điểm kinh tế củ a từ ng
giai đoạ n phá t triển. Thị trườ ng chứ ng khoá n việt nam cò n khá non trẻ, hệ thố ng thô ng
tin hỗ trợ cò n hạ n chế, nếu á p dụ ng toà n bộ theo chuẩ n mự c quố c tế sẽ ả nh hưở ng đến
tính đá ng tin cậ y củ a thô ng tin đượ c định giá theo giá trị hợ p lý.
Thứ hai, nên duy trì mô hình kết hợ p cá c cơ sở định giá khá c nhau, khô ng nên sử
dụ ng giá trị hợ p lý là mộ t cơ sở định giá duy nhấ t cho mọ i tà i sả n và nợ phả i trả . Trong đó ,
giá trị hợ p lý đượ c khuyến khích á p dụ ng trong nhữ ng điều kiện tồ n tạ i thị trườ ng hoạ t
độ ng cho tà i sả n hoặ c nợ phả i trả hoà n toà n giố ng về bả n chấ t hoặ c tương tự có thể so
sá nh.
nhiên, khi xét đến tính tin cậ y, tính dễ hiểu và tính có thể so sá nh, cơ sở tính giá nà y có
nhữ ng hạ n chế nhấ t định. Cụ thể, để đá nh giá cá c tà i sả n mà doanh nghiệp khô ng có ý
định bá n, thanh toá n trong ngắ n hạ n thì khô ng nên á p dụ ng giá trị hợ p lý. Ngoà i ra, để
đá nh giá hiệu quả hoạ t độ ng kinh doanh củ a đơn vị, thì việc sử dụ ng giá trị hợ p lý cũ ng
hạ n chế.
Nếu kết quả hoạ t độ ng kinh doanh đượ c ghi nhậ n trên cơ sở biến độ ng về giá trị
hợ p lý thì thô ng tin kết quả hoạ t độ ng sẽ có ít ý nghĩa trong đá nh giá hiệu quả hoạ t độ ng
hiện tạ i và xu hướ ng biến độ ng trong tương lai củ a kết quả kinh doanh vì sự biến
độ ng giá trị hợ p lý hoà n toà n do cá c yếu tố củ a thị trườ ng.
Thứ ba, điều chỉnh, bổ sung luậ t kế toá n, chuẩ n mự c kế toá n thự c sự hò a hợ p và gắ n
vớ i thự c tiễn, để từ đó , khi á p dụ ng cơ sở giá trị hợ p lý sẽ khô ng bị vướ ng mắ c, tạ o tiền đề
phá p lý quan trọ ng cho cá c dn khi triển khai, á p dụ ng.
Cầ n bổ sung cá c quy định về định giá theo hướ ng tiếp cậ n cá c chuẩ n mự c quố c tế,
trình bà y thô ng tin về giá trị hợ p lý trên BCTC, từ đó , tiến tớ i việc xâ y dự ng chuẩ n mự c kế
toá n đo lườ ng giá trị hợ p lý. Việc xâ y dự ng chuẩ n mự c kế toá n việt nam về giá trị hợ p lý
theo hướ ng tiếp cậ n và phù hợ p vớ i IFRS 13 là điều cầ n thự c hiện trong tương lai.
Cuố i cù ng, để giá trị hợ p lý thự c sự tồ n tạ i, phả i có mộ t mô i trườ ng kinh doanh phù
hợ p. Định hướ ng nà y đượ c thự c hiện bằ ng cá ch đẩ y nhanh hoạ t độ ng cổ phầ n hó a doanh
nghiệp nhà nướ c gó p phầ n tạ o “sâ n chơi” bình đẳ ng cho cá c doanh nghiệp, đồ ng thờ i,
phá t triển thị trườ ng chứ ng khoá n, thị trườ ng vố n thu hú t đầ u tư nướ c ngoà i, tạ o độ ng
lự c phá t triển cho nền kinh tế và nâ ng cao mô i trườ ng kinh doanh. Đâ y chính là nhâ n tố
quan trọ ng tá c độ ng đến việc vậ n dụ ng giá trị hợ p lý trong kế toá n.
Khoả n đầ u tư và o cô ng ty liên kết đượ c ghi nhậ n ban đầ u theo giá gố c. Sau đó , và o
cuố i mỗ i nă m tà i chính khi lậ p và trình bà y bá o cá o tà i chính hợ p nhấ t, giá trị ghi sổ củ a
khoả n đầ u tư đượ c điều chỉnh tă ng hoặ c giả m tương ứ ng vớ i phầ n sở hữ u củ a nhà đầ u
tư trong lạ i hoặ c lộ củ a cô ng ty liên kết sau ngà y đầ u tư.
Cổ tứ c, lợ i nhuậ n đượ c chia từ cô ng ty liên kết đượ c ghi giả m giá trị ghi số củ a
khoả n đầ u tư và o cô ng ty liên kết trên bá o cá o tà i chính hợ p nhấ t.
Giá trị ghi số củ a khoả n đầ u tư và o cô ng ty liên kết cũ ng phả i đượ c điều chỉnh khi
lợ i ích củ a nhà đầ u tư thay đổ i do có sự thay đổ i trong vố n chủ sở hữ u củ a cô ng ty liên kết
nhưng khô ng đượ c phả n á nh trên bá o cá o kết quả hoạ t độ ng kinh doanh củ a cô ng ty liên
kết. Ví dụ thay đổ i trong vố n chủ sở hữ u củ a cô ng ty liên kết có thể bao gồ m nhữ ng khoả n
phá t sinh từ việc đá nh giá lạ i TSCĐ và cá c khoả n đầ u tư, chênh lệch tỷ giá quy đổ i ngoạ i tệ
và nhữ ng điều chỉnh cá c chênh lệch phá t sinh khi hợ p nhấ t kinh doanh (khi mua khoả n
đầ u tư).
Kiểm soá t là quyền chi phố i cá c chính sá ch tà i chính và hoạ t độ ng củ a doanh nghiệp
nhằ m thu đượ c lợ i ích kinh tế từ cá c hoạ t độ ng củ a doanh nghiệp đó .
3.2 Mục đích của báo cáo tài chính hợp nhất:
Cung cấ p cá c thô ng tin kinh tế tà i chính cho việc đá nh giá tình hình kinh
doanh, khả nă ng tạ o tiền củ a tậ p đoà n, tổ ng cô ng ty trong nă m tà i chính đã qua
và dự đoá n trong tương lai.
Là că n cứ quan trọ ng cho việc đề ra cá c quyết định về quả n lý, điều hà nh hoạ t
Tiểu luận môn Kế toán quốc tế Trang 18
Nhóm 3 – Lớp 20CK911 Đại học Lạc Hồng
3.2.1 Đối tượng phải lập báo cáo tài chính hợp nhất:
3.2.2 Trách nhiệm lập báo cáo tài chính hợp nhất:
Cô ng ty mẹ là tổ chứ c niêm yết trên thị trườ ng chứ ng khoá n, cô ng ty đạ i chú ng quy
mô lớ n và cô ng ty mẹ thuộ c sở hữ u Nhà nướ c phả i lậ p Bá o cá o tà i chính hợ p nhấ t hà ng
nă m và bá o cá o tà i chính hợ p nhấ t bá n niên dạ ng đầ y đủ , bá o cá o tà i chính hợ p nhấ t quý
dạ ng tó m lượ c (đượ c lậ p Bá o cá o tà i chính hợ p nhấ t quý dạ ng đầ y đủ nếu có nhu cầ u).
Cô ng ty mẹ nắ m giữ trên 50% quyền biểu quyết trự c tiếp hoặ c giá n tiếp ở cô ng
ty con;
Khá c vớ i hệ thố ng kế toá n việt nam (VAS), hệ thố ng kế toá n quố c tế (IAS) khô ng có
sự bắ t buộ c mang tính hình thứ c (như biểu mẫ u bá o cá o thố ng nhấ t, hệ thố ng tà i khoả n kế
toá n thố ng nhấ t, hình thứ c sổ kế toá n, mẫ u cá c chứ ng từ gố c thố ng nhấ t). IAS mặ c dù đưa
ra rấ t chi tiết cá c định nghĩa, phương phá p là m, cá ch trình bà y và nhữ ng thô ng tin bắ t
buộ c phả i trình bà y trong cá c bá o cá o tà i chính nhưng IAS khô ng bắ t buộ c phả i sử dụ ng
chung cá c biểu mẫ u bá o cá o tà i chính, hệ thố ng tà i khoả n, cá c hệ thố ng chứ ng từ , sổ kế
toá n. IAS có bộ khung khá i niệm và tính thố ng nhấ t cao giữ a cá c chuẩ n mự c. VAS cò n
nhiều vấ n đề chưa rõ rà ng, thiếu nhiều vấ n đề và đặ c biệt là cò n mâ u thuẫ n giữ a cá c
chuẩ n mự c hoặ c sự khô ng thố ng nhấ t giữ a chuẩ n mự c và hướ ng dẫ n về chuẩ n mự c đó .
Hệ thố ng tà i khoả n kế toá n thố ng nhấ t củ a Việt Nam chỉ quan tâ m chủ yếu đến
thô ng tin củ a bá o cá o tà i chính cho cá c nhà đầ u tư chứ chưa quan tâ m đến thô ng tin quả n
trị nộ i bộ . Theo thô ng lệ quố c tế, tên gọ i tà i khoả n chính là tên gọ i ngắ n gọ n củ a số dư tà i
Tiểu luận môn Kế toán quốc tế Trang 21
Nhóm 3 – Lớp 20CK911 Đại học Lạc Hồng
khoả n hay chỉ tiêu cầ n quả n lý. Khô ng ghép chung nhiều chỉ tiêu khá c nhau và o chung
mộ t tà i khoả n. Cá c chỉ tiêu khá c nhau phả i đượ c ghi chép và bá o cá o theo cá c tà i khoả n
riêng biệt.
IAS khá c VAS trong hầ u hết khoả n mụ c củ a bả ng câ n đố i kế toá n như kế toá n tiền,
doanh nghiệp ghi độ c lậ p vớ i ngâ n hà ng. Cá c khoả n phả i thu thương mạ i tá ch biệt vớ i cá c
khoả n phả i thu từ bá n tà i sả n cố định (TSCĐ). Giá thà nh phẩ m đượ c tính theo phương
phá p giá thà nh thô ng thườ ng hơn là thự c tế và nó khô ng chấ p nhậ n phương phá p LIFO.
Cá c tà i sả n sinh vậ t và sả n phẩ m nô ng nghiệp thu hoạ ch từ cá c tà i sả n sinh vậ t đượ c ghi
nhậ n theo giá trị hợ p lý trừ đi chi phí điểm bá n hà ng ướ c tính.
Cá c khoả n chứ ng khoá n thương mạ i ngắ n hạ n đượ c ghi nhậ n theo giá trị hợ p lý (giá
thị trườ ng) cuố i mỗ i kỳ, chênh lệch đượ c ghi và o lã i lỗ chưa thự c hiện trên bá o cá o kết
quả . Cá c khoả n chứ ng khoá n sẵ n sà ng để bá n cũ ng đượ c điều chỉnh theo giá trị hợ p lý
cuố i kỳ, nhưng nó đượ c ghi tă ng giả m vố n chủ sở hữ u trên bả ng câ n đố i kế toá n khô ng ghi
và o bá o cá o lã i lỗ . Việc nhậ n cổ tứ c bằ ng cổ phiếu khô ng ghi tă ng thu nhậ p mà chỉ thuầ n
tú y ghi bú t toá n ghi nhớ là m tă ng số lượ ng cổ phiếu lên, đồ ng thờ i giả m đơn giá vố n
nhưng tổ ng giá vố n khô ng đổ i.
Cá c khoả n đầ u tư bằ ng trá i phiếu đượ c ghi nhậ n theo giá vố n đã trừ (cộ ng) khấ u hao
chiết khấ u (phụ trộ i). Đầ u tư và o cô ng ty liên doanh đượ c hợ p nhấ t theo phương phá p
hợ p nhấ t tương ứ ng, giả i phá p thay thế là theo phương phá p vố n chủ sở hữ u. VAS chỉ đưa
ra phương phá p vố n chủ sở hữ u. Phương phá p hợ p nhấ t tương ứ ng khá c vớ i hợ p nhấ t
thô ng thườ ng ở chỗ chỉ phầ n tà i sả n, nợ phả i trả , thu nhậ p và chi phí thuộ c sở hữ u tậ p
đoà n là đượ c đưa và o trong tà i khoả n bá o cá o. Nó khô ng có lợ i ích thiểu số (minority
interests). Việc hợ p nhấ t cá c bá o cá o tà i chính bắ t buộ c thự c hiện cho cả bá o cá o nă m và
bá o cá o giữ a niên độ .
TSCĐ có thể lự a chọ n mô hình giá phí hoặ c á p dụ ng mô hình giá trị hợ p lý nếu nó
có thể đo lườ ng mộ t cá ch đá ng tin cậ y. Chênh lệch giá trị hợ p lý giữ a cá c kỳ đượ c ghi và o
vố n chủ sở hữ u. Riêng đố i vớ i bấ t độ ng sả n đầ u tư, chênh lệch nà y đượ c phép ghi và o lã i
lỗ trên bá o cá o kết quả . Tuy nhiên, khi dù ng mô hình giá trị hợ p lý, trong phầ n thuyết
minh, dn vẫ n phả i thuyết minh giá gố c củ a nó để nhà đầ u tư có thể tự đá nh giá và so sá nh.
TSCĐ đượ c cho tặ ng ghi và o thu nhậ p phầ n phù hợ p vớ i chi phí để nhậ n đượ c tiền cho
tặ ng đó (phầ n khấ u hao củ a kỳ đó chẳ ng hạ n). Khi tà i sả n cố định hữ u hình hoặ c vô hình
và tà i chính bị giả m giá trị, ias yêu cầ u ghi nhậ n ngay và o chi phí. Theo IAS, đấ t đai thuộ c
tà i sả n hữ u hình. Cá c khoả n phả i trả thương mạ i đượ c tá ch biệt vớ i cá c khoả n phả i trả do
mua sắ m TSCĐ hay mua tà i sả n tà i chính. Khoả n phả i trả bao gồ m cả cá c khoả n thưở ng
và chi phí phú c lợ i cho nhâ n viên. Vố n chủ sở hữ u khô ng bao gồ m cá c quỹ khen thưở ng,
phú c lợ i (theo VAS trướ c ngà y 31.12.2009 quỹ khen thưở ng phú c lợ i nằ m trong mụ c lớ n
vố n chủ sở hữ u, tuy nhiên theo thô ng tư 244/2009/TT-BTC ngà y 31.12.2009 quy định
vấ n đề nà y giố ng như IAS). Cá c khoả n đá nh giá lạ i tà i sả n đượ c ghi tă ng giả m vố n chủ sở
hữ u.
Để việc so sá nh và quả n trị đượ c tố t hơn, theo IFRSS, lã i hoạ t độ ng kinh doanh là
cá c khoả n lã i lỗ từ cá c hoạ t độ ng kinh doanh thô ng thườ ng củ a DN, nó khô ng bao gồ m cá c
khoả n thu nhậ p và chi phí tà i chính. Chi phí tà i chính theo thô ng lệ quố c tế chỉ đơn giả n là
chi phí lã i vay và cá c chi phí trự c tiếp liên quan đến vay tiền bao gồ m cả việc lã i lỗ do thay
đổ i tỷ giá ngoạ i tệ phá t sinh từ việc vay tiền như mộ t khoả n chi phí lã i vay. Cá c chi phí khá c
và thu nhậ p khá c theo IAS bao gồ m như bấ t độ ng sả n đầ u tư theo mô hình giá trị hợ p lý,
cá c khoả n chênh lệch giá trị hợ p lý cuố i kỳ so vớ i đầ u kỳ đượ c ghi nhậ n là lã i lỗ trong bá o
cá o tà i chính kỳ đó . Theo VAS, chỉ á p dụ ng phương phá p giá gố c trừ đi khấ u hao lũ y kế. Do
vậ y, khô ng có khoả n lã i, lỗ nà y phá t sinh. Trườ ng hợ p tà i sả n cố định đượ c chính phủ cho
tặ ng, theo ias, dn chỉ đượ c ghi nhậ n như mộ t khoả n thu nhậ p trong cá c kỳ liên quan để phù
hợ p vớ i cá c chi phí liên quan (khấ u hao) mà chú ng đượ c nhậ n để bù đắ p. Theo VAS, nó
đượ c ghi nhậ n toà n bộ thu nhậ p và o kỳ nhậ n đượ c tà i sả n.
Theo IAS, lã i dù ng để tính eps cơ bả n là lã i thuầ n thuộ c cá c cổ đô ng. Nó khô ng bao
gồ m cá c khoả n lã i, nhưng đượ c dù ng để chia cho nhâ n viên hay đố i tượ ng khá c như quỹ
khen thưở ng, phú c lợ i. VAS khô ng trừ cá c quỹ nà y nên rấ t nhiều tình huố ng EPS tính theo
vas cao hơn theo ias khá nhiều thô ng thườ ng từ 5 – 15%, cá biệt có thể lên đến 30%. Theo
IAS, EPS pha loã ng và EPS cơ bả n phả i đượ c trình bà y trên bề mặ t và nổ i bậ t như nhau
trên bá o cá o kết quả kinh doanh. Tuy nhiên, hiện nay VAS chưa có thô ng tư hướ ng dẫ n
chi tiết, nên cá c dn vẫ n khô ng bá o cá o EPS pha loã ng trên bá o cá o kết quả kinh doanh.
Trườ ng hợ p chia cổ tứ c bằ ng cổ phiếu, khá c vớ i IAS, vas chưa quy định việc điều chỉnh hồ i
tố EPS. Trong trườ ng hợ p đó , việc phâ n tích xu hướ ng EPS qua cá c nă m theo số liệu EPS
gố c (khô ng điều chỉnh) sẽ bị sai lệnh rấ t nghiêm trọ ng.
2. Luật kế toán việt nam năm 2003 và luật kế toán việt nam năm 2015;
3. Bộ tài chính, 26 chuẩn mực kế toán, ban hành từ năm 2001 đến 2005;
4. Bộ tài chính, hướng dẫn kế toán thực hiện 4 chuẩn mực kế toán, ban hành theo
thông tư 21/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006;
6. https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-lieu-thong-ke/2021/10/tac-dong-cua-dich-
covid-19-den-tang-truong-cac-khu-vuc-kinh-te-quy-iii-nam-2021/