Professional Documents
Culture Documents
Máy TR N
Máy TR N
Trong đó:
V sb - là thể tích thùng tính sơ bộ (m3).
V tr - là thể tích phần thân trụ (m3).
V n - là thể tích phần đáy nón (m3).
(
V sb =π . R3 2,4−
2tg 55 °
3 )=26 ( m3 )
√(
V 'sb
¿> R= 3 =1,8 ( m )
π 2,4−
2 tg55 °
3 )
R=1,8 m→ D=3,6 ( m ) → H=1,75 ( m ) → h1=2,57 (m)
Theo thực tế cho thấy, hỗn hợp vật liệu trong máy trộn đứng được đảo trộn lên xuống
tuần hoàn trong máy khoảng 8-10 lần thì đạt yêu cầu về độ trộn đều.
Lấy k = 8
Năng suất riêng của vít tải trong quá trình trộn:
q . k .60 125.8 .60 kg tấn
Qr = = =7500 =7,5
8 8 h h
* Tính đường kính trục vít:
Ta có năng suất vận chuyển của vít được tính theo công thức:
π . d2
q=60 .n.s.φ.γ
4
Bước vít s có thể chon theo dv chọn s= ( 0,8÷ 1 ) d v ;s=0,8. d v
Thay q vào công thức tính Qr ta có:
2
Q r =47,1. d v .0,8. d v . n . k .φ . γ
¿> d v =
√
3 Qr
47,1.0,8 .n . k . φ . γ
=
√3 7,5
47,1.0,8 .500 .0,6 .0,7 .0,1125
=0,2 ( m)
Công suất động cơ dẫn động buồng trộn phải thắng được tổng các mô men
trong quá trình trộn vật liệu gây ra cùng với các lực cản cơ học khác.
γ 8
P= F v 2= 6,3. 262=3473
g 9,81