Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

Đề án phát triển kiểm nghiệm vi sinh trong nước và thực phẩm

Kính gửi: Ban Giám Đốc Công Ty Cổ Phần An Toàn - Sức Khoẻ - Môi Trường Nam Việt

Tôi là Nguyễn Thị Mỹ Tiên hiện đang làm việc tại Phòng Thí Nghiệm của công ty.

Sau khi nhận chỉ đạo từ Trưởng phòng, trải qua thời gian nghiên cứu, tìm hiểu từ các đơn vị
mạnh về kiểm nghiệm vi sinh, nay tôi xin trình bày đề án phát triển kiểm nghiệm vi sinh trong
nước và thực phẩm tại công ty như sau:
1. Các chỉ tiêu có thể mở rộng:

STT Chỉ tiêu Môi trường Nhiệt độ Mức độ khó Ghi chú
 PCA
1 Tổng vi sinh vật hiếu khí  Thêm Thạch casein đậu tương (CSA) 30 ± 1°C 1
nếu làm trong khăn ướt
 Thạch dichloran-rose bengal
chloramphenicol (DRBC)
Đây là chỉ tiêu rất phổ
Tổng số bào tử nấm men,  Thạch Sabouraud dextrose (SA) nếu làm
2 25 ± 1°C 1 biến, thông dụng, hầu
nấm mốc trong khăn ướt
như mẫu nào cũng kiểm.
 Thạch Sabouraud dextroza (SDA) nếu
làm trong BVS, tã
 Thạch lactoza mật đỏ trung tính tím tinh
3 Coliforms thể (VRBL) 37 ± 0.5°C 1
 Canh thang mật lactoza lục sáng
4 E.Coli  Thạch trypton-mật-glucuronid (TBX) 44 ± 1°C 1
5 Salmonella  Dung dịch nước đệm pepton (BPW) 41,5 ± 1°C 3 Chỉ tiêu này tốn nhiều chi
 Môi trường Rappaport-Vassiliadis với 37 ± 1°C phí đầu vào, nhu cầu
đậu tương (RVS) kiểm định tương đối.
 Thạch Rappaport-Vassiliadis bán đặc cải Nếu kết hợp với mẫu
biến (MSRV) nước thì phải làm Vim và
 Canh thang Novobioxin tetrathionat phải đạt 3 chỉ tiêu cùng
muller-kauffmann (canh thang MKTTn) lúc: Salmonella, Shigella
 Thạch Deoxycolat Lyzin Xylose (thạch và Vibrio để làm nước
XLD) thải y tế
 Thạch TSI
 Thạch urê (Christensen)
 Môi trường L-Lyzin đã khử nhóm
cacboxyl (LDC)
 Thuốc thử β-galactosidase
 Môi trường và thuốc thử dùng cho phản
ứng indol (môi trường
tryptone/tryptophan; thuốc thử Kovac)
 Kháng huyết thanh
 Canh thang Shigella
 Dung dịch Novobioxin
 Thạch MacConkey
 Thạch deoxycolat lysin xyloza (thạch
XLD)
 Thạch Hektoen (HE)
 Thạch TSI
 Thạch ure 41,5 ± 1°C
6 Shigella 3
 Môi trường L-lysin đã khử nhóm 37 ± 1°C
carboxyl
 Môi trường L-Ornithin đã khử nhóm
carboxyl
 Môi trường trypton/DL-tryptophan
 Thuốc thử Kovacs cho phản ứng indol
 Dung dịch ONPG
 Canh thang đỏ tía Bromocresol
 Môi trường thạch sunfit xycloserin (SC)
 Môi trường thioglycolat lỏng
37 ± 1°C
7 Clostridium perfringens  Môi trường lactoza sunfit (LS) 2 Nhu cầu kiểm tra đa dạng
46 ± 1°C
 Môi trường nitrat để thử tính di động
 Môi trường lactoza-gelatin
 Môi trường thạch Baird-Parker Nhu cầu kiểm tra đa
Staphylococcus aureus  Môi trường canh thang não – tim (Brain- dạng, có thể kết hợp với
8 37 ± 1°C 2
(Tụ cầu vàng) heart infusion broth) mẫu nước
 Huyết tương thỏ Huyết tương dễ hư hỏng
 Môi trường thạch Pseudomonas cơ
bản/thạch CN
 Môi trường King’s B Đối tượng thử chỉ bao
Pseudomonas aeruginosa
9  Acetamide broth 36 ± 2°C 2 gồm nước sạch, nước
(Trực khuẩn mủ xanh)
 Thạch dinh dưỡng đóng chai, nước giải khát
 Thuốc thử oxidase
 Thuốc thử Nessler
Đối tượng thử tương đối
 Môi trường thạch MYP đa dạng, trải dài từ thực
10 Bacillus cereus 30 ± 1°C 2
 Thạch huyết cừu phẩm sang sữa, sữa chua,
rau quả ….
 Half Fraser broth Đối tượng thử bao gồm
30 ± 1°C
11 Listeria monocytogences  Fraser broth 3 thịt, sữa và các sản phẩm
37 ± 1°C
 Listeria agar từ chúng
Đối tượng thử chỉ bao
Streptococcus faecal  Môi trường Slanetz và Bartley 36 ± 2°C gồm nước sạch, nước
12 2
Vi khuẩn đường ruột  Thạch mật -aesculin - azid 44 ± 0.5°C đóng chai, nước giải khát,
sản phẩm y tế
 Thạch TCBS
 Thạch TSAT hay SDSPS
 Thạch muối dinh dưỡng (SNA)
 Thuốc thử oxidase
 Thạch TSI Chỉ tiêu này tốn nhiều chi
37 ± 10C
Vibrio parahaemoliticus  Môi trường ODC phí đầu vào, phức tạp.
13 41.5 ± 10C 4
Vibrio chlorea  Môi trường LDC Hiện chưa đủ trình độ
 Môi ADH thực hiện
 Thuốc thử oxidase b- galactoxidase
 Môi trường muối để phát hiện indol
 Dung dịch pepton muối
 NaCl
 Môi trường Endo agar Chỉ tiêu đơn giản dễ thực
 Môi trường Mac – Conkey (MC) hiện.
14 Vi sinh bề mặt  Môi trường Pseudomonas 37 ± 10C 1 Có thể tiếp thị ở những
 Môi trường Manitol salt agar (MSA) công ty sản xuất thực
 Thuốc nhuộm Gram phẩm, dược.

Ghi chú: độ khó càng cao thì quy trình càng phức tạp, đòi hỏi trình độ KTV càng cao mới có thể thực hiện.

2. Đối tượng mẫu hướng đến: (một số hình ảnh sản phẩm cụ thể trong file đính kèm)
Sữa dạng lỏng và đồ uống từ sữa (bao gồm sữa dạng lỏng được bổ sung hương liệu hoặc
Sữa và các sản phẩm sữa các phụ gia thực phẩm khác)
Sữa dạng bột
Thịt tươi, đông lạnh (thịt nguyên, cắt miếng, xay)
Thịt và sản phẩm thịt chế biến không xử lý nhiệt (muối, xông khói, lên men)
Thịt và sản phẩm từ thịt
Thịt và các sản phẩm thịt đã qua xử lý nhiệt (đóng gói, không đóng gói, thịt khô, thịt
hộp)
Cá và thuỷ sản tươi, đông lạnh
Thủy sản và cá
Sản phẩm chế biến từ cá và thủy sản (hấp, hun khói, chả…)
Trứng và sản phẩm trứng  
Tinh bột và sản phẩm  
Thực phẩm, thủy cung cấp tinh bột
sản, gia vị Rau quả tươi, đông lạnh
Rau quả và các sản phẩm
rau, quả Rau quả muối, rau quả khô
Nước giải khát có cồn
Nước khoáng, nước giải
Nước giải khát không cồn
khát đóng chai
Nước khoáng đóng chai
Gia vị
Gia vị và nước chấm Nước chấm nguồn gốc động vật
Nước chấm nguồn gốc thực vật
Bánh trung thu  
Bánh kẹo, bim bim  
Men bánh mì  
Đông trùng hạ thảo  
Nước muối sinh lý
Sản phẩm y tế, sức Khăn ướt
khỏe BVS, tã
Khẩu trang y tế
3. Đề xuất

Dựa trên cơ sở phân tích ở trên tôi đề nghị phát triển các chỉ tiêu sau:

1. Tổng vi sinh vật hiếu khí


2. Tổng số bào tử nấm men, nấm mốc
3. Coliforms
4. E.Coli
5. Clostridium perfringens
6. Staphylococcus aureus (Tụ cầu vàng)
7. Pseudomonas aeruginosa (Trực khuẩn mủ xanh)
8. Bacillus cereus
9. Listeria monocytogences
10. Streptococcus faecal (Vi khuẩn đường ruột)
11. Vi sinh bề mặt

Để phát triển các chỉ tiêu này cần mua thêm các thiết bị sau

STT Vật tư Số lượng Ghi chú


1 Máy dập mẫu 1
2 Tủ cấy vi sinh cấp 2 1
3 Nồi hấp đứng 1
4 Tủ ấm 3-4 Memert IN 55
5 Lò vi sóng dân dụng 1
6 Micropipette 1000L 1
7 Micropipette 2-10mL 1
Tùy thuộc thực tế công việc kiểm
8 Các dụng cụ khác như đĩa petri
nghiệm sau phát triển
Kinh phí mua mẫu để phát triển phương
9
pháp
Đã liệt kê ở trên, sẽ
10 Các môi trường, thạch
xin báo giá sau

4. Triển vọng trong tương lai:


- Dựa vào tài nguyên có sẵn khi đầu tư các chỉ tiêu này Phòng Thí Nghiệm sẽ nghiên cứu
triển khai phân tích vi sinh trong mỹ phẩm, thức ăn chăn nuôi.
- Mở khóa đào tạo phân tích vi sinh trong nước, thực phẩm.

Trên đây là đề xuất sơ bộ của tôi, kính mong Ban Giám Đốc xem xét và chỉ đạo thêm.

Trân trọng kính chào.

Thành phố Hồ Chí Minh ngày 23 tháng 8 năm 2022,

Nhân viên thực hiện Trưởng phòng

Nguyễn Thị Mỹ Tiên Nguyễn Thanh Sơn

You might also like