Professional Documents
Culture Documents
CÂU TRẢ LỜI PHẢN BIỆN CHO NHÓM 12
CÂU TRẢ LỜI PHẢN BIỆN CHO NHÓM 12
NHÓM 5
=> Carrageenan được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp thực phẩm
với các tính chất như tạo gel, làm dày, ổn định. Ứng dụng quan trọng của
phụ gia này là trong các sản phẩm thịt và sữa, do khả năng liên kết tốt với
các protein thực phẩm.
=> Các nhà nghiên cứu và những người ủng hộ sức khỏe đã nhấn mạnh
rằng carrageenan là nguy hiểm thường trích dẫn một trong nhiều nghiên
cứu tuyên bố liên kết phụ gia thực phẩm rong biển với các vấn đề sức
khỏe như:
Loét ruột lớn và viêm loét đại tràng: Nghiên cứu động vật đề nghị rằng cả
carrageenan không phân hủy và thoái hóa tạo ra loét ở ruột già. Điều này
đã được nghiên cứu trên chuột lang và thỏ.
Độc tính thai nhi & dị tật bẩm sinh: Nghiên cứu từ những năm 1980 gợi ý
rằng phụ gia thực phẩm có thể có những mối nguy tiềm ẩn.
Ung thư đại trực tràng và gan: An nghiên cứu động vật xuất bản năm
1981 cho thấy rằng sự xuống cấp trong quá trình đi qua đường GI có thể
làm tăng nguy cơ ung thư carrageenan cấp thực phẩm.
Không dung nạp glucose và kháng insulin: Nghiên cứu trên chuột và tế
bào người đề nghị rằng phụ gia thực phẩm làm suy yếu dung nạp glucose,
tăng sức đề kháng insulin và ức chế tín hiệu insulin.
Viêm: Nghiên cứu trên chuột và tế bào cho thấy phụ gia tảo đỏ gây ra sự
kích hoạt các con đường viêm.
Ức chế miễn dịch: Nghiên cứu trên chuột cho thấy phản ứng kháng thể
tạm thời bị ức chế sau khi tiêu thụ phụ gia cấp thực phẩm.
Thúc đẩy sự phát triển của các tuyến đại tràng bất thường: A Nghiên cứu
năm 1997 Cho thấy carrageenan cung cấp như một loại thạch thúc đẩy sự
phát triển của các tuyến đại tràng bất thường, là tiền chất của polyp.
4. Có tan trong nước không? Nếu có thì tan ở nhiệt độ bao nhiêu?
=> Carrageenan tồn tại ở dạng bột thô, bột mịn và gần như không mùi.
Không tan trong ethanol nhưng carrageenan tan được trong nước ở nhiệt
độ khoảng 80° C. Khi tan, carrageenan tạo thành một dung dịch sệt/dung
dịch màu trắng đục có tính chảy.
=> - Màu hơi vàng, màu nâu vàng nhạt hay màu trắng.
- Dạng bột thô, bột mịn và gần như không mùi.