Professional Documents
Culture Documents
Giáo Trình Đào Tạo Sơ Cấp Nghề: Vận Hành Nồi Hơi
Giáo Trình Đào Tạo Sơ Cấp Nghề: Vận Hành Nồi Hơi
5
KTAT VẬN HÀNH NỒI HƠI
6
I - KHÁI NIỆM – ỨNG DỤNG
Nồi Hơi: là thiết bị dùng
để sản xuất hơi nước từ
nước mà nguồn nhiệt cung
cấp cho nó là do sự đốt cháy
nhiên liệu hữu cơ, do nhiệt
của khí thải và bao gồm tất
cả các bộ phận liên quan đến
sản xuất hơi của nồi hơi
12
II – PHÂN LOẠI
1/ Theo công dụng :
a) Nồi hơi công nghiệp.
b) Nồi hơi sử dụng cho các
máy năng lượng (nồi hơi
dùng trong ngành nhiệt
điện).
13
II – PHÂN LOẠI
2/ Theo công suất:
a) Nồi hơi nhỏ: D 12 T/h
b) Nồi hơi trung bình: 12 T/h < D 110 T/ h
c) Nồi hơi lớn: D > 110 T/h
d) Nồi hơi cực lớn: D > 600 T/h
14
II – PHÂN LOẠI
3/ Theo áp suất:
a) Nồi hạ áp: P 10 at
b) Nồi trung áp: 10 at < P 40 at
c) Nồi cao áp: 40 at < P 100 at
d) Nồi siêu áp: P > 100 at
15
II – PHÂN LOẠI
4/ Theo nhiệt độ:
a) Nồi hơi không có bộ quá nhiệt.
b) Nồi hơi có bộ quá nhiệt.
c) Nồi hơi có bộ quá nhiệt trung gian.
16
II – PHÂN LOẠI
5/ Theo sơ đồ chuyển động của nước và hơi.
a) Nồi hơi tuần hoàn tự nhiên .
b) Nồi hơi tuần hoàn cưỡng bức .
c) Nồi hơi trực lưu.
17
THEO SƠ ĐỒ CHUYỂN ĐỘNG CỦA NƯỚC VÀ HƠI NƯỚC
a) Nồi hơi tuần hoàn tự nhiên 1- Bơm nước cấp. 5- Dàn ống sinh hơi.
b) Nồi hơi tuần hoàn cưỡng bức 2- Bộ hâm nước . 6- Bộ quá nhiệt.
c) Nồi hơi trực lưu 3- Ba lông trên. 7- Bơm tuần hoàn.
4- Ống nước xuống. 8- Balông dưới. 18
II – PHÂN LOẠI
Tuần hoàn nước đối lưu Tuần hoàn nước cưỡng bức
II – PHÂN LOẠI
6- Theo kết cấu nồi hơi :
a) Nồi hơi ống lửa:
- Nồi hơi ống lò – ống lửa vách nước.
- Nồi hơi ống lò – ống lửa vách khô.
b) Nồi hơi ống nước:
- Nồi hơi ống nước đứng.
- Nồi hơi balông – ống nước
c) Nồi hơi tổ hợp ống lửa – ống nước:
20
NỒI HƠI ỐNG LỬA
21
NỒI HƠI ỐNG LÒ ỐNG LỬA NẰM
22
NỒI HƠI ỐNG LÒ ỐNG LỬA NẰM
NỒI HƠI ỐNG LÒ ỐNG LỬA NẰM
NỒI HƠI ỐNG LÒ – ỐNG LỬA – VÁCH NƯỚC – ĐỐT DẦU - 3 PASS 24
25
NỒI HƠI ỐNG LÒ ỐNG LỬA ĐỨNG
Nồi hơi đốt ghi xích 2 balong Nồi hơi đốt ghi xích 1 balong
NỒI HƠI ỐNG NƯỚC, HƠI QUÁ NHIỆT
30
NỒI HƠI TỔ HỢP
31
NỒI HƠI TỔ HỢP GHI XÍCH
NỒI TRỰC LƯU.
II – PHÂN LOẠI
34
II – PHÂN LOẠI
1
TB đo TB. An
Van
kiểm toàn
Nhiên liệu
BẢN THỂ NỒI Đuôi lò Ống khói
Không khí
TB cấp TB thải xỉ TB xả
nước
39
III – CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
- Nhiên liệu và không khí được đưa vào trong buồng đốt nhờ
hệ thống cấp và đốt nhiên liệu.
- Trong buồng đốt chất đốt được hoà trộn với không khí và
hình thành quá trình cháy, toả nhiệt rồi truyền cho nước trong
nồi hơi, hơi nước được tách ra khỏi mặt thoáng của nước. Hơi
nước được tạo ra lúc này được gọi là hơi bão hòa.
- Nếu hơi bão hòa tiếp tục được gia nhiệt để nâng cao nhiệt độ
thì sẽ tạo thành hơi quá nhiệt.
40
III – CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
7
III – CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
46
III – CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
Bề mặt tiếp nhiệt: Bề mặt các bộ phận chịu
áp lực một mặt tiếp xúc trực tiếp với lửa,
sản phẩm cháy mặt kia tiếp xúc với nước,
hơi nước.
47
III – CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
Trong phạm vi bài học này ta chỉ nêu cấu tạo của một số loại
nồi hơi được dùng phổ biến trong công nghiệp, đó là nồi hơi ống
lò, ống lửa nằm, nồi hơi balông - ống nước, nồi hơi ống nước
đứng.
48
Noài hôi oáng loø – oáng löûa – naèm – ñoát daàu 49
III – CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
1. Nồi hơi ống lò, ống lửa nằm:
Các bộ phận chính của nồi hơi:
a) Thân nồi: Thân nồi có kết cấu hình trụ tròn, thân nồi được
chế tạo từ một hoặc nhiều tấm thép nối với nhau bằng phương
pháp hàn. Trên thân có khoét cửa người chui dạng elip, có bán
trục ngắn của elip trùng với đường sinh của thân nồi để tránh
hiện tượng xé dọc thân nồi khi thân nồi chịu áp lực cao.
50
Maët saøng
Thaân noài
OÁng loø
51
III – CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
b) Ống lò: là không gian thực hiện quá trình cháy của chất đốt(
nhiên liệu). Có hai loại ống lò:
- Ống lò dạng trụ gợn sóng
- Ống lò dạng trụ thẳng.
*Ưu điểm của ống lò gợn sóng so với ống lò thẳng:
- Bù giãn nở nhiệt => hạn chế lực tác dụng lên 2 mặt sàng.
- Bề dày của ống lò gợn sóng thường nhỏ hơn so với ống lò
thẳng có cùng đường kính và áp suất thiết kế => truyền nhiệt tốt
hơn ( hiệu suất cao hơn)
III – CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
53
OÁng loø thaúng coù soùng
54
Phaàn hoäp löûa ngoặc
56
Maët saøng coù bo meùp
haøn vaøo thaân noài
57
Gaân gia cöôøng maët saøng
58
Thanh giaèng gia cöôøng maët saøng
59
III – CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
c) Mặt sàng (tt):
Các ống lửa nối với mặt sàng bằng cách hàn hoặc nong (núc)
vào mặt sàng.
* Ưu điểm của ống lửa nong vào mặt sàng:
- Dễ thay ống khi ống bị hư.
- Kim loại mặt sàng ít bị ảnh hưởng khi thay ống.
* Nhược điểm của ống lửa nong vào mặt sàng:
- Dễ bị cháy đầu ống ở vùng có nhiệt độ ngọn lửa cao.
- Dễ bị xì khi ống lửa bị co giãn (nhất là khi khởi động nồi hơi
hay khi nồi bị cạn nước)
60
III – CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
d) Hộp lửa (hay hộp lửa ngoặc): là không gian làm cho nhiên
liệu tiếp tục cháy hết và chuyển hướng dòng khí lò trước khi vào
ống lửa.
* Vách dội lửa: là vách của hộp lửa mà ngọn lửa từ ống lò đập
vào để chuyển hướng dòng khí lò (khói lò).
Như vậy thế nào gọi là nồi hơi vách nước (vách ướt)?
Thế nào gọi là nồi hơi vách khô?
61
III – CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
* Vách nước (hay còn gọi là vách ướt): là vách dội lửa làm bằng
kim loại, một mặt tiếp xúc trực tiếp với ngọn lửa dội vào và mặt
kia tiếp xúc với nước trong nồi hơi. Vách dội lửa loại vách ướt
thì diện tích của vách được tính là diện tích tiếp nhiệt của nồi
hơi.
* Vách khô: là vách dội lửa làm bằng gạch hoặc vật liệu chịu
lửa, một mặt tiếp xúc trực tiếp với ngọn lửa dội vào và mặt kia
không tiếp xúc với nước trong nồi hơi.
62
Noài hôi oáng loø – oáng löûa naèm – 3 pass – vaùch nöôùc – ñoát daàu 63
III – CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
e) Ống lửa: là các
ống tiếp nhiệt của nồi
hơi, khói nóng từ hộp
lửa ngoặc được chuyển
vào các ống lửa và cuối
cùng thoát ra ống khói
(khói nóng đi trong ống
lửa, phía bên ngoài ống
lửa là nước trong nồi
hơi).
III – CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
2/ Nồi hơi có kết cấu balông - ống nước:
Các bộ phận chính của nồi hơi :
a) Balông nước (balông dưới): là bộ phận hình trụ tròn nằm
phía dưới nồi hơi dùng để chứa nước cung cấp cho các ống tiếp
nhiệt của nồi hơi. Một đầu của balông có cửa người chui
(thường là dạng elíp).
65
66
Baloâng treân
OÁng goùp hôi cuïm oáng böùc xaï
Cuïm oáng böùc xaï
Cuïm oáng
ñoái löu
68
III – CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
b) Balông hơi (balông trên): là bộ phận hình trụ tròn nằm phía
trên nồi hơi dùng để chứa nước cấp từ ngoài vào nồi hơi và chứa
hơi nước. Một đầu của balông có cửa người chui (thường là
dạng elíp).
69
BALÔNG HƠI OÁng laáy hôi ra
van hôi chính
70
BƠM NƯỚC VÀO BALÔNG HƠI
71
III – CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
c) Các ống trao đổi nhiệt (ống nước): bao gồm cụm ống bức
xạ và cụm ống đối lưu.
- Cụm ống bức xạ là cụm ống xung quanh buồng đốt, nằm
trong vùng bức xạ của ngọn lửa (tiếp xúc trực tiếp với ngọn lửa).
- Cụm ống đối lưu là cụm ống nối từ balông trên đến balông
dưới, nằm trong vùng truyền nhiệt đối lưu (tiếp xúc với khói
nóng).
72
Cuïm oáng ñoái löu
Baloâng döôùi 73
Cuïm oáng böùc xaï
Buoàng ñoát 74
III – CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
3/ Nồi hơi có kết cấu ống nước đứng: (nồi hơi trực lưu)
Các bộ phận chính của nồi hơi :
Balông nước (ống góp nước): là bộ phận nằm phía dưới nồi
hơi dùng để chứa nước cung cấp cho các ống tiếp nhiệt của nồi
hơi.
b) Balông hơi (ống góp trên): là bộ phận chứa hơi nước của
nồi hơi.
c) Ống tiếp nhiệt: dạng ống thẳng đứng hai đầu hàn vào mặt
sàng (nước bên trong ống).
75
Noài hôi cuûa haõng
MIURA - Nhaät
76
77
Noài hôi cuûa haõng
EBARA - Nhaät
78
79
Baloâng hôi OÁng nöôùc
Buoàng ñoát
Baloâng nöôùc 80
Maët caét ngang – hai haøng oáng
Noài hôi oáng nöôùc ñöùng – hai haøng
oáng (oáng toùp hai ñaàu) 81
82
III – CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
* So sánh ưu nhược điểm nồi hơi ống nước và nồi hơi ống lửa:
a) Nồi hơi ống lửa:
Ưu điểm:
- Độ bền cao hơn, các ống lửa ít bị đóng cáu cặn và hư hỏng
hơn so với nồi ống nước.
- Dễ vệ sinh thông ống lửa (vệ sinh đường khói).
- Yêu cầu về chất lượng nước cấp vào nồi không cao lắm.
- Thân nồi chứa nhiều nước nên lượng hơi tiềm tàng lớn, áp
suất ổn định.
- Thể tích khoang chứa hơi lớn nên hơi thoát ra van hơi chính
có độ khô cao hơn so với nồi dạng balông-ống nước
83
III – CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
a) Nồi hơi ống lửa:
Nhược điểm:
- Thân nồi chứa nhiều nước nên khi khởi động nồi lâu hơn.
- Thân nồi lớn, chứa nhiều nước nên khi nổ sẽ nguy hiểm
hơn. Nhất là khi nồi bị cạn nước nếu không xử lý kịp thời thì rất
nguy hiểm.
- Tốn nhiều kim loại hơn, giá thành cao hơn.
84
III – CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
b) Nồi hơi ống nước:
Ưu điểm:
- Lượng nước chứa trong nồi ít nên thời gian khởi động nồi
nhanh.
- Lượng nước chứa trong nồi ít, các ống có đường kính nhỏ
nên an toàn, khi bị nổ thì cũng ít nguy hiểm hơn.
- Giá thành rẻ hơn.
- Đối với nồi hơi ống nước đứng thì gọn nhẹ hơn, tốn ít diện
tích mặt bằng lắp đặt (thường chỉ dùng nhiên liệu lỏng hoặc khí).
85
III – CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
86
III – CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
Ngoài ra trong thực tế còn rất nhiều dạng nồi hơi có kết cấu khác
nhau như: nồi hơi ống lò ống lửa đứng, nồi hơi tổ hợp ống lò –
ống lửa nằm – ống nước, ….
87
Noài hôi toå hôïp oáng löûa – oáng nöôùc (4000 Kg/giôø) cuûa Trung Quoá88c
Noài hôi oáng loø – oáng löûa – ñöùng (500 Kg/giôø) cuûa Haøn Quoác 89
IV. KHÁI NIỆM - THÔNG SỐ KỸ THUẬT
IV. KHÁI NIỆM - THÔNG SỐ KỸ THUẬT
P: Áp suất
T: Nhiệt độ hơi
G: Năng suất
η: Hiệu suất
IV. KHÁI NIỆM - THÔNG SỐ KỸ THUẬT
A. ÁP SUẤT
1. Áp suất là lực tác động vuông góc trên một đơn vị diện tích
(thành chịu áp lực của TB).
2. Đơn vị đo lường về áp suất là:
+ Pascan, ký hiệu Pa – Thứ nguyên N/m2, các bội số của nó
KPa, MPa = 106 Pa và Bar = 105 Pa;
+ Các đơn vị khác được chấp nhận sử dụng trong thiết bị đo
lường áp suất: Atmosphere hay còn gọi là at ( cân ) có thứ
nguyên là kG/cm2 ( kgf/cm2 , kp/cm2), PSI, mmH2O, mmHg.
IV. KHÁI NIỆM - THÔNG SỐ KỸ THUẬT
- Công suất thực (Qthực): là sản lượng hơi sinh ra trong một đơn
vị thời gian ở điều kiện làm việc thực tế của nồi.
Thông thường : Qthực < Qđm