Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 2

CHƯƠNG 3: CÁC CHẤT ĐỘC VÔ CƠ

(Seminar)
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày được nguyên nhân gây ngộ độc và độc tính của một số kim loại và nguyên
tố độc (thủy ngân, chì, arsen, CO)
2. Trình bày được các triệu chứng ngộ độc, phương pháp cấp cứu, điều trị và các biện
pháp đề phòng nhiễm độc các hợp chất vô cơ kể trên
3. Trình bày được nguyên tắc các phương pháp phân tích các chất độc đã nêu trên
4. Phân tích được một số ca lâm sàng

KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI


- SV tự chia nhóm theo thứ tự trong DS
- Làm powerpoint nội dung và ít nhất 5 câu hỏi trắc nghiệm/chủ đề
- Nộp theo địa chỉ vananhchem.khoaduoc@gmail.com:
+ Lớp D3AK7- trước ngày 30/01/2023 và Lớp D3BK7- trước ngày 13/03/2023
+ Mã hóa tên file như sau: VC.2.4 – tức là tổ 2 làm seminar CLS4 phần vô cơ

CÁC CHỦ ĐỀ THẢO LUẬN


Ca lâm sàng 1
Bệnh nhân có các biểu hiện sau, hãy cho biết bệnh nhân có thể bị ngộ độc chất nào.
Hãy nêu phương pháp phân lập, định tính, định lượng và phương pháp điều trị.
• Mệt mỏi, chán ăn, liên tục buồn nôn
• Da rất xanh, sụt cân
• Hơi thở có mùi hôi, xung quanh nướu răng xuất hiện các viền màu xanh
• Giảm hoạt động của các chi
• Đau bụng thường xuyên

Ca lâm sàng 2
Bệnh nhân có các biểu hiện sau, hãy cho biết bệnh nhân có thể bị ngộ độc chất nào.
Hãy nêu phương pháp phân lập, định tính, định lượng và phương pháp điều trị.
• Mệt mỏi, chán ăn, liên tục buồn nôn
• Đau đầu, giảm thị lực, mất ngủ
• Mỏi cơ, đau cơ
• Sưng, đau ở khớp chân, khớp tay, khớp vai
• Đau thượng vị từng cơn, táo bón, phân đen
• Da xanh
Ca lâm sàng 3
Bệnh nhân có các biểu hiện sau, hãy cho biết bệnh nhân có thể bị ngộ độc chất nào.
Hãy nêu phương pháp phân lập, định tính, định lượng và phương pháp điều trị.
• Bí tiểu
• Khô miệng, nôn liên tục, rát vùng thực quản
• Thân nhiệt và huyết áp tụt, nhịp tim nhanh
• Đi tiểu ra máu
• Giảm vận động
• Đau bụng dữ dội, tiêu chảy, phân trắng lổn nhổn

Ca lâm sàng 4
Bệnh nhân có các biểu hiện sau, hãy cho biết bệnh nhân có thể bị ngộ độc chất nào.
Hãy nêu phương pháp phân lập, định tính, định lượng và phương pháp điều trị.
• Đau ngực, rất khó thở, có biểu hiện ngừng hô hấp
• Môi ửng đỏ
• Huyết áp tụt, loạn nhịp tim (HA tối đa 100)
• Đau đầu, buồn nôn, mất định hướng không gian, lú lẫn
• La hét, kích động mạnh
• Chảy máu võng mạc

Ca lâm sàng 5
Bệnh nhân có các biểu hiện sau, hãy cho biết bệnh nhân có thể bị ngộ độc chất nào.
Hãy nêu phương pháp phân lập, định tính, định lượng và phương pháp điều trị.
• Viêm nướu, tiết nước bọt nhiều, hơi thở hôi
• Khó thở, chán ăn
• Huyết áp tụt, loạn nhịp tim
• Bí tiểu
• Thân nhiệt giảm

Ca lâm sàng 6
Bệnh nhân có các biểu hiện sau, hãy cho biết bệnh nhân có thể bị ngộ độc chất nào.
Hãy nêu phương pháp phân lập, định tính, định lượng và phương pháp điều trị.
• Viêm nướu, tiết nước bọt nhiều, hơi thở hôi
• Run tay, đau đầu chi
• Rối loạn tâm thần (nhức đầu, mất ngủ, biếng ăn, dễ kích động)

Ghi chú: Các ca lâm sàng liên quan đến ngộ độc Thủy ngân, Chì, Arsen, CO

You might also like