Professional Documents
Culture Documents
Lời Cảm Ơn: Đồ Án Tốt Nghiệp 1 Gvhd:Ths. Nguyễn Đình Phi
Lời Cảm Ơn: Đồ Án Tốt Nghiệp 1 Gvhd:Ths. Nguyễn Đình Phi
Lời Cảm Ơn: Đồ Án Tốt Nghiệp 1 Gvhd:Ths. Nguyễn Đình Phi
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nhằm phục vụ việc đánh giá khả năng sinh viên, thực hiện
đồ án tốt nghiệp được xem như bài kiểm tra giúp sinh viên có thể vận dụng kiến thức
mình đã được truyền đạt để xây dựng một công trình cho riêng bản thân. Qua đó, các
thầy cô giảng viên cũng có thể dõi theo giám sát và chỉ bảo những điểm thiếu sót để
bồi dưỡng kiến thức cho sinh viên .
Vì vậy, việc thực hiện đồ án rất quan trọng và cần thiết. Tuy nhiên, trong thời gian
làm đồ án, được sự giúp đỡ của giảng viên hướng dẫn Ths Nguyễn Đình Phi, cũng như
sự chỉ bảo giảng dạy của các thầy cô khác, em đã phần nào hoàn thiện hơn phần đồ án
của mình. Mặc dù đã cố gắng rất nhiều song kiến thức còn hạn chế, kinh nghiệm chưa
có nên chắc chắn em không tránh khỏi sai sót. Kính mong các thầy cô đóng góp để em
có thể hoàn thiện hơn phần đề tài của mình, cũng như bổ sung cho vốn kiến thức còn
hạn chế của bản thân.
Với phần năng lực của bản thân, cộng với sự cho phép của Khoa Kỹ thuật Công
trình trường Đại học Tôn Đức Thắng cùng với cô giảng viên hướng dẫn chính, em đã
quyết định thực hiện thiết kế đề tài “ trường cao đẳng công nghiệp Huế”. Nội dung :
Phần 1: Kiến trúc – Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Đình Phi
Phần 2: Kết cấu – Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Đình Phi
Phần 3: Móng – Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Đình Phi
Phần 4: Thi công – Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Đình Phi
Được sự chỉ bảo tận tình của giảng viên hướng dẫn, em có thêm động lực hoàn
thành bài. Em cảm ơn các thầy cô trong Khoa Kỹ thuật Công trình, đặc biệt là Th.S
Nguyễn Đình Phi là người đã theo sát chỉ bảo trong quá trình em thực hiện đồ án.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 6 tháng 3 năm 2018.
Người thực hiện
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng
dẫn khoa học của TH.S NGUYỄN ĐÌNH PHI. Các nội dung nghiên cứu, kết quả
trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây.
Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá
được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu
tham khảo.
Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như
các số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích
nguồn gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm về nội dung luận văn của mình. Trường Đại học Tôn Đức Thắng không
liên quan đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong quá trình
thực hiện ( nếu có ).
Tác giả
( ký tên và ghi rõ họ tên )
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH.............................................................. 10
1.2. Điều kiện tự nhiên và khí hậu của khu vực .............................................................................. 10
1.2.1. Vị trí và đặc điểm của khu vực xây dựng công trình .............................................................. 10
2.4.5. Tổng tải trọng tác dung lên các ô sàn :.................................................................................... 17
2.5.3. Chiều dài đoạn neo, nối cốt thép lan: ........................................................................................ 22
3.1.2. Tĩnh tải tác dụng lên bản chiếu nghỉ: ...................................................................................... 26
3.1.3. Tĩnh tải tác dụng lên bản thang theo phương vuông góc ...................................................... 26
3.1.4. Tĩnh tải tác dụng lên bản thang theo phương thẳng đứng:................................................... 28
3.2.1. Xác định tải trọng tác dụng lên dầm chiếu nghỉ..................................................................... 31
5.1 Tính toán nội lực khung trục từ tầng 2 đến tầng 7 ................................................................... 61
5.1.1 Các loại tải trọng tác dụng lên khung ................................................................................. 61
5.1.3 Tính toán sơ bộ tiết diên các cột còn lại : ........................................................................... 67
6.2.4 Sức chịu tải cọc theo vật liệu ................................................................................................... 112
6.2.5 Sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cơ lý đất đá ....................................................................... 114
6.2.6 Sức chịu tải của cọc dựa theo cường độ đất nền.................................................................... 115
6.2.7 Sức chịu tải cho phép của cọc theo đất nền............................................................................ 116
6.2.11 Kiểm tra nền theo trạng thái giới hạn thứ nhất .................................................................. 121
6.2.12 Kiểm tra nền theo trạng thái giới hạn thứ hai ..................................................................... 122
6.2.13 Tính toán cốt thép cho móng cọc .......................................................................................... 124
6.3.2 Sức chịu tải cho phép của cọc theo đất nền............................................................................ 126
6.3.8 Kiểm tra nền theo trạng thái giới hạn thứ nhất .................................................................... 131
6.3.9 Kiểm tra nền theo trạng thái giới hạn thứ hai ....................................................................... 133
6.3.10 Tính toán cốt thép cho móng cọc .......................................................................................... 135
.................................................................................................. 137
6.4 Thiết kế móng M3 ( móng đôi)
6.4.1 Sức chịu tải cho phép của cọc theo đất nền............................................................................ 137
6.4.6 Kiểm tra nền theo trạng thái giới hạn thứ nhất .................................................................... 142
6.4.7 Kiểm tra nền theo trạng thái giới hạn thứ hai ....................................................................... 143
6.4.8 Tính toán cốt thép cho móng cọc ............................................................................................ 145
........................................................................................................................ 150
CHƯƠNG 7 : THI CÔNG
7.2.1 Tính toán cốp pha đáy dầm ( với tải trọng đứng ) ................................................................ 152
7.2.2 Tính toán cốp pha thành dầm ( với tải trọng ngang ) ........................................................... 152
7.2.3 Tính toán sườn đứng ( với tải trọng ngang ).......................................................................... 153
7.2.4 Tính toán sườn ngang ( với tải trọng đứng ).......................................................................... 154
Hai. Tính độc đáo của hệ thống thuỷ văn Thừa Thiên Huế còn thể hiện ở chỗ nơi hội tụ
của hầu hết các con sông trước khi ra biển là một vực nước lớn, kéo dài gần 70km dọc
bờ biển, có diện tích lớn nhất Đông Nam Á (trừ sông A Sáp chạy về phía Tây, và sông
Bù Lu chảy trực tiếp ra biển qua cửa Cảnh Dương). Đó là hệ đầm phá Tam Giang -
Cầu Hai, đầm phá tiêu biểu nhất trong 12 vực nước cùng loại ven bờ biển Việt Nam và
là một trong những đầm phá lớn nhất thế giới. Mạng lưới sông - đầm phá đó còn liên
kết với rất nhiều trằm, bàu tự nhiên, có tên và không tên, với các hồ, đập nhân tạo lớn,
nhỏ. Tổng diện tích mặt nước của hệ đầm phá Tam Giang - Cầu Hai khoảng 231
km2 và tổng lượng nước mặt do các sông bắt nguồn từ Đông Trường Sơn chảy ra lên
tới hơn 9 tỷ mét khối.
1.3. Giải pháp kiến trúc
- Trường cao đẳng công nghiệp Huế có diện tích 20.7 x 49.2 m2, có tổng cộng 8 tầng
với tổng chiều cao là 31.5m
- Chiều cao tầng trệt là 4.2m, cáo tầng còn lại có cùng chiều cao 3.9m
- Có 2 cầu thang bộ.
- Có nhiều phòng học, thư viện và phòng thực hành.
1.4. Các giải pháp kỹ thuật
- Thông gió : Ngoài việc thông thoáng bằng hệ thống cửa mỗi phòng, còn sử dụng hệ
thống thông thoáng nhân tạo bằng máy điều hòa, quạt treo theo các gain lạnh về khu xử
lý trung tâm
- Chiếu sáng : Kết hợp chiếu sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân tạo để lấy sáng tối đa.
Toàn bộ tòa nhà được chiếu sáng bằng ánh sáng tự nhiên và bằng điện
- Hệ thống điện : Hệ thống điện sự dụng trực tiếp từ hệ thống điện thành phố, có bổ
sung điện dự phòng, nhằm đảm bảo các hệ thống, thiết bị trong tòa nhà luôn luôn làm
việc khi bị ngắt điện đột xuất.
Máy phát điện 250kW được đặt dưới tầng hầm để giảm bớt tiếng ồn và rung không ảnh
hướng đến chất lượng làm việc.
Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm trong tường. Hệ thống ngắt
điện từ 1A đến 50A được bố trí theo từng tầng đảm bảo an toàn khi sự cố xảy ra.
- Hệ thống cấp thoát nước : Nguồn nước lấy từ hệ thống cấp nước thành phố được
bơm lên bể nước mái nhằm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt.
Nước thải từ các tầng được tập trung về khu xử lý và bể tự hoại đặt ở tầng hầm.
Các đường ống nước qua các tầng đều được bọc gan, đi ngầm trong các hộp kỹ thuật
- Di chuyển và phòng hỏa hoạn
Tòa nhà gồm 2 cầu thang bộ đảm bảo thoát người khi hỏa hoạn.
Tại mỗi tầng đều lắp đặt hệ thống báo cháy, các thiết bị chữa cháy.
Dọc theo các cầu thang bộ đều đặt hệ thống vòi rồng cứu hỏa.
Ngoài ra tòa nhà còn được lắp hệ thống chống sét
- Thông tin liên lạc : Ngoài những hệ thống kỹ thuật tối thiểu như hệ thống điện, chiếu
sáng, cấp thoát nước, thông thoáng ta còn có những hệ thống sau:
Hệ thống điều khiển đèn chiếu sáng
Hệ thống điều khiển vào ra tòa nhà
Hệ thống báo động xâm nhập
Hệ thống báo cháy, báo khói
Hệ thống thông tin nội bộ
Hệ thống giám sát và tự động hóa tòa nhà
1.5. Vật liệu sử dụng cho công trình :
- Bê tông sử dụng cho phần móng và phần thân của công trình là bê tông thương phẩm
có cấp độ bền B20 với các chỉ tiêu :
- Khối lượng riêng : γ = 2500 kN/m3
- Cường độ tính toán : Rb = 11.5Mpa
- Mô đun đàn hồi : Eb = 3.1 x 105 Mpa
Cốt thép sử dụng tùy vào đường kính côt thép
- Thép d6 và d8 sử dụng loại thép CI, Rs = 225Mpa.
- Thép từ d10 trở lên sử dụng loại thép CII, Rs = 280Mpa.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
49200
3600 3600 3600 3600 3600 3600 6000 3600 3600 3600 3600 3600 3600
D
7200
S1 S1 S2 S2 S2 S2 S3 S3 S2 S2 S2 S2 S9 S9
C
17100
S8 S8 S8 S8 S8 S8 S4 S8 S8 S8 S8 S8 S8
2700
S6 S6
7200
S2 S2 S2 S5 S5 S7 S7 S5 S5 S5
hs =
D
L1 =
( 0.8 → 1.4 ) × 3600 = (64 → 126)(mm)
m (40 → 45)
Trong đó :
- m là hệ số phụ thuộc vào đặc điểm làm việc của sàn
• m = (30-35) đối với bản dầm
• m = (40-45) đối với bản kê 4 cạnh
- D = (0.8-1.4) phụ thuộc vào loại tải trọng
- L1 là chiều dài cạnh ngắn lớn nhất của ô sàn điển hình
Vậy chọn hs = 100(mm)
2.2.2. Chọn tiết diện dầm chính, dầm phụ
Tiết diện của dầm chữ nhật có thể chọn theo công thức
1 1 1
hd = L bd = → h d
md 2 4
Trong đó :
- L là nhịp dầm lớn nhất
- md là hệ số phụ thuộc vào tính chất khung và tải trọng
• md = (12-16) đối với dầm khung nhiều nhịp
• md = (8-12) đối với dầm khung 1 nhịp
• md = (16-20) đối với dầm phụ
Ta chọn sơ bộ tiết diện dầm như sau:
Dầm D1
1 1
hd = L= × 7200 = (450 → 600)(mm) ⇒ h d = 500(mm)
md (12 → 16)
1 1 1 1
b d = → h d = → × 500 = (125 → 250)(mm) ⇒ b d = 200(mm)
2 4 2 4
Dầm D2
1 1
hd = L= × 3600 = (225 → 300)(mm) ⇒ h d = 400(mm)
md (12 → 16)
1 1 1 1
b d = → h d = → × 400 = (100 → 200)(mm) ⇒ b d = 200(mm)
2 4 2 4
Dầm phụ : D3
1 1
hd = L= × 7200 = (360 → 450)(mm) ⇒ h d = 400(mm)
md (16 → 20)
1 1 1 1
b d = → h d = → × 400 = (100 → 200)(mm) ⇒ b d = 200(mm)
2 4 2 4
2.3. Phân loại sàn và sơ đồ tính
ξ = 1 − 1 − 2α m = 1 − 1 − 2 × 0.041 = 0.042
Rb 11.5
A s = ξγ b bh o = 0.042 × 0.9 × × 1000 × 80 = 154(mm 2 / m)
Rs 225
As 154
µ= × 100% = × 100% = 0.19%
bh o 1000 × 80
Thép gối:
MI 5.4
αm = = = 0.082
γ b R b bh o 0.9 × 11.5 × 103 × 1 × 0.082
2
ξ = 1 − 1 − 2α = 1 − 1 − 2 × 0.082 = 0.086
Rb 11.5
A s = ξγ b bh o = 0.086 × 0.9 × × 1000 × 80 = 314(mm 2 / m)
Rs 225
As 314
µ= × 100% = × 100% = 0.4%
bh o 1000 × 80
→
M I = k 91q L1L 2 = 0.0392 × 7.38 × 3.6 × 7.2 = 7.71(kNm / m)
tt
M1 3.61
αm = = = 0.055
γ b R b bh o 0.9 × 11.5 × 103 × 1 × 0.082
2
ξ = 1 − 1 − 2α m = 1 − 1 − 2 × 0.055 = 0.0561
Rb 11.5
A s = ξγ b bh o = 0.0561 × 0.9 × × 1000 × 80 = 207(mm 2 / m)
Rs 225
As 207
µ= × 100% = × 100% = 0.26%
bh o 1000 × 80
Thép nhịp theo phương cạnh dài ( M 2 )
M2 1.1
αm = = = 0.021
γ b R b bh o 0.9 × 11.5 × 103 × 1 × 0.072 2
2
ξ = 1 − 1 − 2α m = 1 − 1 − 2 × 0.021 = 0.021
Rb 11.5
A s = ξγ b bh o = 0.021 × 0.9 × × 1000 × 72 = 70(mm 2 / m)
Rs 225
As 70
µ= × 100% = × 100% = 0.1%
bh o 1000 × 72
Thép gối theo phương cạnh ngắn ( M I )
MI 7.71
αm = = = 0.117
γ b R b bh o 0.9 × 11.5 × 103 × 1 × 0.082
2
ξ = 1 − 1 − 2α m = 1 − 1 − 2 × 0.117 = 0.125
Rb 11.5
A s = ξγ b bh o = 0.125 × 0.9 × × 1000 × 80 = 457(mm 2 / m)
Rs 225
As 457
µ= × 100% = × 100% = 0.6%
bh o 1000 × 80
Thép gối theo phương cạnh dài ( M II )
M II 2
αm = = = 0.0302
γ b R b bh o 0.9 × 11.5 × 103 × 1 × 0.082
2
ξ = 1 − 1 − 2α m = 1 − 1 − 2 × 0.0302 = 0.031
Rb 11.5
A s = ξγ b bh o = 0.031 × 0.9 × × 1000 × 80 = 115(mm 2 / m)
Rs 225
As 115
µ= × 100% = × 100% = 0.15%
bh o 1000 × 80
Tính tương tự cho các ô sàn 2 phương còn lại
M
Ô q tt (kN / m2 ) Hệ số Cạnh ngắn L1 Cạnh dài L2
(kNm / m)
m91 0.0183 M1 6.5
m92 0.0046 M2 1.6
S1 13.2 3600 7200
k 91 0.0392 MI 13.9
k 92 0.0098 M II 3.5
m91 0.0183 M1 5.2
m92 0.0046 M2 1.3
S5 9.78 3600 7200
k 91 0.0392 MI 11.2
k 92 0.0098 M II 2.8
m91 0.0183 M1 5.2
m92 0.0046 M2 1.3
S7 9.78 3600 7200
k 91 0.0392 MI 11.2
k 92 0.0098 M II 2.8
m91 0.0209 M1 1.6
m92 0.0118 M2 1
S8 8.58 2700 3600
k 91 0.0474 MI 3.9
k 92 0.0269 M II 2.2
m91 0.0183 M1 4.2
m92 0.0046 M2 1.5
S9 8.58 3600 7200
k 91 0.0392 MI 9.8
k 92 0.0098 M II 2.4
Bảng 2.7 - Momen sàn 2 phương
M ho As a A sc µ
Ô α ξ φ
(kNm / m) (m) (mm2) (mm) (mm2) (%)
M1 6.5 0.08 0.0982 0.104 383 8 120 419 0.5
M 2 1.6 0.072 0.03 0.031 101 8 200 251 0.13
S1
M I 13.6 0.08 0.21 0.239 855 10 90 872 0.88
M II 3.5 0.08 0.053 0.055 200 10 200 393 0.25
M1 5.2 0.08 0.079 0.082 302 8 150 335 0.38
M 2 1.3 0.072 0.025 0.026 87 8 200 251 0.1
S5
M I 11.2 0.08 0.17 0.188 690 10 110 714 0.87
M II 2.8 0.08 0.043 0.044 180 10 200 393 0.23
M1 5.2 0.08 0.079 0.082 302 8 150 335 0.38
M 2 1.3 0.072 0.025 0.026 87 8 200 251 0.1
S7
M I 11.2 0.08 0.17 0.188 690 10 110 714 0.87
M II 2.8 0.08 0.043 0.044 180 10 200 393 0.23
M1 1.6 0.08 0.025 0.025 82 8 200 251 0.12
M2 1 0.072 0.019 0.02 75 8 200 251 0.1
S8
M I 3.9 0.08 0.059 0.061 224 8 200 251 0.22
M II 2.2 0.08 0.0333 0.034 126 8 200 251 0.13
M1 4.2 0.08 0.0635 0.066 242 8 200 251 0.26
M 2 1.5 0.072 0.02 0.021 64 8 200 251 0.1
S9
M I 9.8 0.08 0.148 0.161 592 10 130 604 0.74
M II 2.4 0.08 0.036 0.038 140 10 200 393 0.14
Bảng 2.8- thép sàn 2 phương
2.5.3. Chiều dài đoạn neo, nối cốt thép lan:
Rs
lan = ωan + ∆λ an d và lan ≥ λ an × d
γ bR b
Đoạn nối cốt thép:
Nối chồng cốt thép trong vùng bê tông chịu kéo :
225
lan1 = 1.55 × 0.9 × 11.5 + 11 × 8 = 358(mm)
lan =
l ≥ λ d = 20 × 8 = 160(mm)
an2 an
250(mm)
→ Chọn lan = 400 (mm).
1 2
26
1 25
2 24
3 23
4 22
5 21
12bx300=3600
6 20
7 19
8 18
9 17
10 16
11 15
12 14
13
1500
1 2
3600
1 2
L o 3600 + 1200
hs = = = 160 ÷ 192(mm)
m 25 ÷ 30
⇒ Chọn chiều dày bản thang hs = 150 (mm)
Chiều cao dầm :
Lnhip 3600
hd = = = 277 ÷ 360(mm)
10 ÷ 13 10 ÷ 13
⇒ Chọn chiều cao dầm h d = 400(mm)
Bề rộng dầm:
hd 400
bd = = = 100 ÷ 200(mm)
2÷4 2÷4
⇒ Chọn bề rộng dầm bd = 200(mm)
3.1.2. Tĩnh tải tác dụng lên bản chiếu nghỉ:
n
gs1 = ∑ γ i h i n i
i =1
Trong đó:
• γ i : trọng lượng của lớp thứ i
n
gs2 = ∑ γ i h tdi n i
i=1
Trong đó:
• γ i : trọng lượng của lớp thứ i
• h i : bề dày tương đương của lớp thứ I theo phương của bản nghiêng
Đá hoa cương :
h td1 =
( lb + h b ) h1 cos α = ( 300 + 150 ) × 20 × 0.894 = 0.027(m)
lb 300
Lớp vữa lót:
(l b + h b ).h 2 .cosα (300 + 150) × 30 × 0.894
h td2 = = = 0.041(m)
lb 300
Bậc thang:
h b cos α 150 × 0.894
h td3 = = = 0.067(m)
2 2
3.1.4. Tĩnh tải tác dụng lên bản thang theo phương thẳng đứng:
'
g s2 7.294
g s2 = = = 8.16(kN / m 2 )
cos α 0.894
Hoạt tải
Theo TCVN 2737-2012 : ptc = 3kN/m2, hệ số vượt tải n = 1.2
Hoạt tải tính toán
g s = p tc n = 3 × 1.2 = 3.6(kN / m 2 )
3.1.5. Tổng tải
Bản chiếu nghỉ:
ξ = 1 − 1 − 2α m = 1 − 1 − 2 × 0.149 = 0.163
As 933
µ= = = 0.75%
bh 0 1000 × 125
M
Tiết ho (m) αm ξ A s (mm 2 / m) µ (%) Chọn
diện ( kNm / m ) thép
Rs lan,min
lan = ωan + ∆λ an d ≥ ( mm )
γ R
b b λ
an d
225 250
lan = 0.7 × + 11 × 14 = 368 ≥
0.9 × 11.5 20 × 14 = 280
Chọn lan = 400mm
3.2. Tính dầm chiếu nghỉ
3.2.1. Xác định tải trọng tác dụng lên dầm chiếu nghỉ
Góc nghiêng của cầu thang :
lb 0.3
cos α = = = 0.894
l +h
2
b
2
b 0.3 + 0.152
2
3.9 − 0.4
g t1 = nb t h t γ t = 1.1 × 0.2 × × 16.5 = 6.36(kN / m)
2
Tải trọng do cầu thang truyền vào được lấy ra từ phần mềm SAP 2000:
Phản lực tại C
RC
= 8.96(kN / m)
1m
Tổng tải trọng tác dụng vào dầm:
q d1 = g d1 + g t1 + R C = 1.375 + 6.36 + 27.3 = 35.035(kN / m)
3.2.2. Mô phỏng dầm chiếu nghỉ
ξ = 1 − 1 − 2α m = 1 − 1 − 2 × 0.238 = 0.277
A s 717 × 100%
µ= = = 1.1%
bh 0 200 × 350
M ho µ As Chọn A sc
αm ξ
(kN.m) (m) (mm ) (%) 2
thép (mm 2 )
60.32 0.35 0.238 0.27 717 1.1 3d18 763
Bảng 3.4 - Bảng tính cốt thép dầm chiếu nghỉ
Tính toán thép đai
Khoảng cách cấu tạo của cốt đai:
Trên đoạn dầm gần gối tựa, một khoảng bằng ¼ nhịp kể từ gối tựa khi dầm chịu tải
phân bố đều, còn khi có tải tập trung bằng khoảng cách từ gối tựa đến lực tập trung gần
gối tựa nhất, nhưng không nhỏ hơn ¼ nhịp
h
s ct = min ,150mm , h ≤ 450mm
2
h
s ct = min ,500mm , h > 450mm
3
Khoảng cách thiết kế của cốt đai:
s = min ( s tt ,s max ,s ct )
Trên các đoạn còn lại của nhịp khi chiều cao tiết diện lớn hơn 300mm:
3h
s ct = min ,500mm
4
Khoảng cách tính toán
ϕb2 (1 + ϕf ) γ b R bt bh 02
s tt = R sw nπd 2
sw
Q2
2 × (1 + 0 ) × 0.9 × 0.9 × 103 × 0.2 × 0.3552
= 175 × 10 × 2 × π × ( 6.10
3
)
−3 2
× = 0.37(m)
67.022
Với:
Rsw = 175 (MPa)
n = 2;dsw = 6x10−3 (m); ϕb2 = 2; ϕf = 0; γ b = 0.9;R bt = 0.9(MPa)
Es A w
ϕwl = 1 + 5 × = 1.0037
E b bs
Q ≤ 0.3ϕwl ϕbl γ b R b bh o = 0.3 × 1.0037 × 0.897 × 0.9 × 11.5 × 0.2 × 0.355 = 198.5kN
→ Vậy chọn d6a150 cho đoạn L/4 ở đầu dầm
→ Chọn d6a200 cho đoạn 2L/4 ở giữa dầm
Tính đoạn neo cốt thép dầm chiếu nghỉ vào cột
Rs lan,min
lan = ωan + ∆λ an d ≥ ( mm )
γ bR b λ an d
225 250
lan = 0.7 × + 11 ×16 = 420 ≥
0.9 × 11.5 20 × 16 = 320
Vậy đoạn neo cốt thép lan = 500mm
Wcc dung tích phòng cháy lấy bằng lượng nước chữa cháy trong 10 phút
Dung lượng nước của vòi phun chữa cháy lấy không nhỏ hơn 2.5(l/s)
Theo TCXD 11-63 ta có qcc = 15 (l/s)
10 × 60
Wcc = 15 × = 9(m3 )
1000
Lượng nước dùng để tưới cây Wt = 10(m3/ngày đêm)
Tải gió
Công trình nằm ở vùng IIB, độ cao Z=31.5+1+1.6=34.1(m), công trình nằm ở nội
thành TP Huế thuộc địa hình C, vì cùng phương cùng chiều nên ta chọn phương gió hút
là nguy hiểm nhất
Gió hút:
Trong đó:
+ k: hệ số thay đổi áp lực gió theo chiều cao , k = 1.23
+ c’: hệ số ma sát gió hút
+ wc: áp lực vùng gió thuộc IIB
+ n: hệ số vượt tải của gió
Gió đẩy:
Wd = w c nkc' = 0.95 × 1.2 × 1.23 × 0.8 = 1.122(kN / m 2 )
Xét tỉ số:
a 7.2
= = 4.5 =>> bản 1 phương
h 1.6
Bỏ qua trọng lượng bản thân, xem bản thành như cấu kiện chịu uốn, chỉ chịu tác
dụng theo phương ngang bao gồm tải gió hút và áp lực nước. Sử dụng Sap để tính theo
sơ đồ 1 đầu ngàm 1 đầu gối di động.
4.3.2. Mô phỏng bản thành trong sap
Hình 4.1 Hoạt tải nước tác hình 4.2 gió hút tác dụng lên bản thành
dụng lên bản thành
Hình 4.3 Phản lực của bản thành Hình 4.4 Momen bản thành
Tĩnh tải
Chiều dày Trọng lượng Hệ số vượt Tổng tải trọng
Cấu tạo 3
(mm) riêng (kN/m ) tải (kN/m2)
Lớp vữa + chống thấm 25 18 1.3 0.585
Lớp BTCT 100 25 1.1 2.75
Gạch men 20 0.01 1.1 0.22
Lớp vữa lót 30 18 1.3 0.702
Tổng 4.257
Bảng 4.4 - Tĩnh tải bản thành
4.3.3. Tính thép bản thành
M A stt As μc
h0 Chọn
αm
( mm ) ( mm )
ξ
( kNm / m) (mm) 2
/m 2
/m thép (%)
Mn = 1.47 80 0.023 0.024 89 251 d8a200 0.12
Mg = 3.3 80 0.05 0.052 192 251 d8a200 0.25
Bảng 4.5 - Thép bản thành
4.4. Bản đáy
Chọn chiều dày bản đáy hbd = 130mm
3600
3
7200
C D
3600
3
7200
C D
P2 = 12.21(kN/m)
Hoạt tải gió hút do bản thành truyền vào
L1 1.6
p gh = p tt = 0.842 × = 0.68(kN / m)
2 2
Hoạt tải gió đẩy do bản thành truyền vào
L1 1.6
p gd = w d = 1.122 × = 0.9(kN / m)
2 2
Hình 4.12 - Phản lực bản thành truyền Hình 4.13 - Phản lực bản thành truyền
vào dầm nắp vào dầm đáy
ξ = 1 − 1 − 2α m = 1 − 1 − 2 × 0.05 = 0.057
Rb 11.5
A s = ξγ b bh o = 0.052 × 0.9 × × 200 × 250 = 105(mm 2 )
Rs 280
ξ = 1 − 1 − 2α mI = 1 − 1 − 2 × 0.0332 = 0.0338
Rb 11.5
A s = ξγ b bh o = 0.0338 × 0.9 × × 200 × 250 = 65(mm 2 )
Rs 280
h0 Astt Asch µ
CK M (kNm) αm ξ Chọn thép
(mm) (mm2) (mm2) (%)
Mgoi 31.98 0.25 0.247 0.285 527 603 3d16 1.1
DN2
Mnhip 20.1 0.25 0.156 0.17 315 402 2d16 0.6
Mgoi 24.96 0.25 0.193 0.217 400 402 2d16 0.67
DĐ1
Mnhip 23.48 0.25 0.182 0.202 374 402 2d16 0.63
Mgoi 146.9 0.45 0.277 0.333 1380 1521 4d22 1.23
DĐ2
Mnhip 140.2 0.45 0.266 0.316 1315 1521 4d22 1.18
Bảng 4.9 - Thép dầm
4.5.3.2. Cốt đai
π × 62
Chọn dsw = 6=> A w = = 28.3(mm 2 )
d
φb2 = 2; φf = 0; φn = 0; γb = 0.9
Khoảng cách giữa các cốt đai theo cấu tạo trên đoạn dầm gối tựa khi h<450mm
h 300
= = 150mm
s ct 2 2 => s ct = 150mm
150mm
Vậy khoảng cách cốt đai hợp lí cho đoạn đầu dầm L/4:
s tt = 7667mm
s ct s ct = 150mm => s = 150mm
s max = 1485mm
Kiểm tra điều kiện
ϕb = 1 − 0.01γ b R b = 1 − 0.01 × 0.9 × 11.5 = 0.8965
Vậy khoảng cách cốt đai cấu tạo nhịp L/2 cho dầm nắp
3h 3 × 300
= = 225mm
sct ≤ 4 4 => sct = 200mm
500mm
3h 3 × 500
= = 375mm
sct ≤ 4 4 => s ct = 200mm
500mm
1y N 241.32
Do λ y = 21.1 < 28 → η =1
Nηy eoy 241.32 × 1× 156
→ M*y = = = 37.65(kN.m)
1000 1000
• Mô hình tính toán
Ta có M*x = 7.5 < M*y = 35.21 → Quy về bài toán lệch tâm theo phương Y
M1 = M*y = 37.65(kN.m)
→ M 2 = M*x = 10.3(kN.m)
h = C = 300(mm); b = C = 300(mm)
y x
1x N 40.9
Do λ = 21.1 < 28 → η = 1
Nηx e ox 40.9 × 1 × 350
→ M*x = = = 14.4(kN.m)
1000 1000
Độ lệch tâm theo phương y:
lo Cy 1820 300
eay = max( ; ) = max( = 3.04; = 10) = 10(mm)
600 30 600 30
eoy = max = 1629(mm)
e = My = 66.6 ×10 = 1629(mm)
3
1y N 40.9
Do λ y = 21.1 > 28 → η =1
Nηy eoy 40.9 × 1× 1629
→ M*y = = = 66.7(kN.m)
1000 1000
• Mô hình tính toán
Ta có M*x = 14.4 < M*y = 66.7 → Quy về bài toán lệch tâm theo phương Y
M1 = M*y = 66.7(kN.m)
→ M 2 = M*x = 14.4(kN.m)
h = C = 300(mm); b = C = 300(mm)
y x
1x N 40.3
Do λ = 21.1 < 28 → η = 1
Nηx e ox 40.3 × 1 × 321
→ M*x = = = 13(kN.m)
1000 1000
Độ lệch tâm theo phương y:
lo Cy 1820 300
eay = max( ; ) = max( = 3.04; = 10) = 10(mm)
600 30 600 30
eoy = max = 1750(mm)
e = My = 70.5 ×10 = 1750(mm)
3
1y N 40.3
Do λ y = 21.1 > 28 → η =1
Nηy eoy 40.3 × 1 × 1750
→ M*y = = = 70.53(kN.m)
1000 1000
• Mô hình tính toán
Ta có M*x = 10.67 < M*y = 66.23 → Quy về bài toán lệch tâm theo phương Y
M1 = M*y = 70.53(kN.m)
→ M 2 = M*x = 13(kN.m)
h = C = 300(mm); b = C = 300(mm)
y x
π × d2
Chọn dsw = 8=> A w = = 50.3(mm 2 )
4
φb2 = 2; φf = 0; φn = 0; γb = 0.9
Khoảng cách giữa các cốt đai theo cấu tạo trên đoạn dầm gối tựa khi h<450mm
h 300
= = 150mm
s ct 2 2 => s ct = 150mm
150mm
Vậy khoảng cách cốt đai hợp lí cho đoạn đầu dầm L/4:
s tt = 116mm
s ct s ct = 150mm => s = 100mm
s = 168mm
max
Kiểm tra điều kiện
ϕb = 1 − 0.01γ b R b = 1 − 0.01 × 0.9 × 11.5 = 0.8965
Q = 136kN ≤ 0.3ϕb ϕwl R b bh 0 = 0.3 × 0.8965 × 1.065 × 11.5 × 0.3 × 0.25 × 103 = 247kN
Vậy khoảng cách cốt đai cấu tạo nhịp L/2 cho cột
3h 3 × 300
= = 225mm
sct ≤ 4 4 => sct = 200mm
500mm
Rs
lan = ωan × + ∆λ an × ϕ và l an ≥ λ an × ϕ
γ bR b
Neo cốt thép trong vùng bê tông chịu kéo :
280
lan1 = 0.7 × 1× 11.5 + 11 × 18 = 505(mm)
lan =
l ≥ λ ϕ = 20 × 20 = 400(mm)
an2 an
250(mm)
→ Chọn lan = 600 (mm).
Neo cốt thép trong vùng bê tông chịu nén :
280
lan1 = 0.5 × 1×11.5 + 8 ×18 = 363mm
lan = lan2 ≥ λan ϕ = 20 × 20 = 400(mm)
250(mm)
→ Chọn lan = 400 (mm)
1800 3600
D
C1 C2 C2 C2 C2 C2 C6 C6 C2 C2 C2 C2 C2 C1
3600
3600
3600 4800
7200
3600
4950
4950
C4 C4
C
1800 C3 C3 C3 C3 C3 C5 C5 C3 C3 C3 C3 C3
500
17100
2700
3000 1800
B
C4 C3 C3 C3 C3 C3 C5 C5 C3 C3 C3 C3 C3 C4
4950
4800
7200
3600
C1 C2 C2 C2 C2 C2 C6 C6 C2 C2 C2 C2 C2 C1
A
Trong đó:
+ k: hệ số thay đổi áp lực gió theo chiều cao
+ c’: hệ số ma sát gió hút
+ Wc: áp lực vùng gió thuộc IIB
+ n: hệ số vượt tải của gió
Gió đẩy:
Wd = w c nkc ' h tg
W0 Wd Wh
z (m) k n C c’ htg
(kN / m 2 ) (kN / m) (kN / m)
4.2 0.85 0.95 1.2 0.8 0.6 4.05 3.14 2.36
8.1 0.96 0.95 1.2 0.8 0.6 3.9 3.42 2.56
12 1.03 0.95 1.2 0.8 0.6 3.9 3.67 2.75
15.9 1.09 0.95 1.2 0.8 0.6 3.9 3.88 2.91
19.8 1.13 0.95 1.2 0.8 0.6 3.9 4.02 3.02
23.7 1.17 0.95 1.2 0.8 0.6 3.9 4.17 3.13
27.6 1.2 0.95 1.2 0.8 0.6 3.9 4.27 3.21
31.5 1.24 0.95 1.2 0.8 0.6 3.15 3.57 2.68
Bảng 5.5 - Tính toán gió tĩnh
5.1.1.3 Tải trọng cầu thang
Tĩnh tải:
Cột C3:
• Diện tích sơ bộ cột giữa C3 tầng 7,8:
Tổng tải của sàn tác dụng trên diện truyền tải :
Ns = 4.98× 4.95× 3.6 + 2.6 × 3.6 × 3.6 + 3.9 ×1.35× 3.6 = 150(kN)
Trọng lượng bản thân dầm tầng 7,8
N d = b d h d nγ b L d = 1.1 × 25 ( 0.2 × 0.4 × 3.6 + 0.2 × 0.5 × 4.95 ) = 21.6(kN)
Trọng lượng tường nằm trên dầm:
N t = b t h t L t nγ t =
0.2 × (3.9 − 0.4) × 3.6 × 1.2 × 16.5 + 0.1 × (3.9 − 0.5) × 3.6 × 1.2 × 18 = 76.4(kN)
→ Tổng lực dọc truyền vào cột giữa C3:
N1 = n t k ( N s + N d + N t + N c ) = 2 × 1.1 × (150 + 21.6 + 76.4) = 546(kN)
Trong đó:
nt : số tầng
k : hệ số kể đến sự ảnh hưởng của momen uốn, độ mảnh của cột, hàm lượng cốt thép
+ cột giữa : k = 1.1
+ cột biên : k = 1.2
+ cột góc : k = 1.3
N1 546
Ac = = = 52754(mm 2 )
γ b R b 0.9 × 11.5 × 10 3
N2 1113
Ac = = = 107521(mm 2 )
γ b R b 0.9 × 11.5 × 10 3
N3 1687
Ac = = = 162996 (m 2 )
γ b R b 0.9 × 11.5 × 10 3
N4 2276
Ac = = = 219834(m 2 )
γ b R b 0.9 × 11.5 × 10 3
Hình 5.9 - Hoạt tải cách tầng chẵn và lẻ sàn tầng 3-8
1x N 160.62
Do λ x = 38 > 28
1 1
→η= = = 1.06
1−
N 160.62 × 103
1−
N cr 3010847
1y N = 50(mm)
160.62
Do λ y = 38 > 28
1 1
→η= = = 1.07
1−
N 160.62 × 103
1−
N cr 2477093
2.5θE b I 2.5 × 0.84 × 27000 × 3.256 × 108
Trong đó: N cr = = = 2477093(kN)
l02 27302
0.2eo + 1.05C y 0.2 × 50 + 1.05 × 250
θ= = = 0.84
1.5eo + C y 1.5 × 50 + 250
Nηx eoy 160.62 × 1.07 × 50
→ M*y = = = 8.6(kN.m)
1000 1000
• Mô hình tính toán
Ta có M*x = 1.42 < M*y = 8.6 → Quy về bài toán lệch tâm theo phương Y
M1 = M*y = 8.6(kN.m)
→ M 2 = M*x = 1.42(kN.m)
h = C = 250(mm); b = C = 250(mm)
y x
N 160.62 × 103
x1 = = = 62(mm) < h o = 200(mm)
γ b R b b 0.9 × 11.5 × 250
0.6x1 0.6 × 62
mo = 1 − = 1− = 0.814
ho 200
h 200
M = M1 + m o M 2 = 8.6 + 0.814 × 1.42 × = 9.76(kN.m)
b 200
ea = eay + 0.2eax = 8.34 + 0.2 × 8.34 = 10.01(mm)
ea = 10.01(mm)
→ eo = max M 9.76 × 103 = 61(mm)
= = 61(mm)
N 160.62
h 250
→ e = e o + − a = 61 + − 50 = 136(mm)
2 2
x1 = 62 < ξ R h 0 = 0.6 × 150 = 90
Ta có ε = o =
e 61
= 0.31 > 0.3 → Tính theo trường hợp lệch tâm lớn
h o 200
1x N 136.8
Do λ x = 38 > 28
1 1
→η= = = 1.055
1−
N 136.8 × 103
1−
N cr 2633385
2.5θE b I 2.5 × 0.893 × 27000 × 3.256 × 108
Trong đó: N cr = = = 2633385(kN)
l02 27302
0.2eo + 1.05Cx 0.2 × 34.6 + 1.05 × 250
θ= = = 0.893
1.5eo + C x 1.5 × 34.6 + 250
1y N = 4.4(mm)
136.8
Do λ y = 38 > 28
1 1
→η= = = 1.05
1−
N 136.8 × 103
1−
N cr 2978409
2.5θE b I 2.5 × 1.01× 27000 × 3.256 × 108
Trong đó: N cr = = = 2978409(kN)
l02 27302
0.2eo + 1.05C y 0.2 × 8.34 + 1.05 × 250
θ= = = 1.01
1.5eo + C y 1.5 × 8.34 + 250
(1 − ϕ) ε (1 − 0.926) × 0.22
ϕe = ϕ + = 0.926 + = 0.98
0.3 0.3
Trong đó:
Khi λ ≤ 14 lấy ϕ = 1 . Khi 14 < λ < 104 lấy ϕ theo công thức sau:
ϕ = 1.028 − 0.0000288λ2 − 0.0016λ
=1.028 − 0.0000288 × 382 − 0.0016 × 38
=0.926
λ = max(λ x ; λ y ) = 49.6
Diện tích toàn bộ cốt thép As :
γe N
− R b bh 1.61×136.8 ×10 − 0.9 ×11.5 × 250 × 250
3
ϕ 0.98
As ≥ e = = −1566(mm2 )
R sc − R b 280 − 0.9 ×11.5
Do λ x = 38 > 28
1 1
→η= = = 1.051
1−
N 141.87 × 103
1−
N cr 2954817
2.5θE b I 2.5 × 1.002 × 27000 × 3.256 × 108
Trong đó: N cr = = = 2954817(kN)
l02 27302
0.2eo + 1.05C x 0.2 × 9.24 + 1.05 × 250
θ= = = 1.002
1.5eo + Cx 1.5 × 9.24 + 250
1y N 141.87
Do λ y = 38 > 28
1 1
→η= = = 1.065
1−
N 141.87 × 103
1−
N cr 2338493
2.5θE b I 2.5 × 0.793 × 27000 × 3.256 × 108
Trong đó: N cr = = = 2338493(kN)
l02 27302
0.2eo + 1.05C y 0.2 × 65.2 + 1.05 × 250
θ= = = 0.793
1.5eo + C y 1.5 × 65.2 + 250
M1 = M*y = 9.86(kN.m)
→ M 2 = M*x = 1.38(kN.m)
h = C = 250(mm);b = C = 250(mm)
y x
ξ = 1 − 1 − 2α m = 1 − 1 − 2 × 0.148 = 0.161
Rb 11.5
A s = ξγ b bh o = 0.161 × 0.9 × × 200 × 450 = 535(mm 2 )
Rs 280
h ' 0.1
M f = γ b R b b f ' h f ' h o − f = 0.9 × 11.5 × 10 3 × 1.4 × 0.1 × 0.45 − = 579.6(kN / m )
2 2
Nhận xét : M = 29.86(kN.m) < M f = 579.6(kN.m) nên trục trung hòa đi qua cánh, tính
cốt thép theo tiết diện chữ nhật .
ξ = 1 − 2α m = 1 − 1 − 2 × 0.0105 = 0.0106
ð Cát pha
Chỉ số nhão
W − WP 20.5 − 18.5
IL = = = 0.35
WL − WP 24.2 − 18.5
ð Cát pha dẻo
Lớp 2:Chỉ số dẻo
I p = WL − WP = 40.7 − 19.2 = 21.5%
ð Sét
Chỉ số nhão
W − WP 32.2 − 19.2
IL = = = 0.60
WL − WP 40.7 − 19.2
ð Sét dẻo mềm
Lớp 3:Chỉ số dẻo
I p = WL − WP = 36.2 − 20.3 = 15.9%
ð Sét pha
Chỉ số nhão
W − WP 28.1 − 20.3
IL = = = 0.49
WL − WP 36.2 − 20.3
ð Sét pha dẻo cứng
Lớp 4: Cát mịn chặt vừa
Trong đó :
Ast : diện tích chu vi cốt thép đặt trong cọc, 4d18 => Ast = 1018 mm2
φ: hệ số xét tới ảnh hưởng của uốn dọc, phụ thuộc độ mảnh
d : đường kính của cọc; d = 300 mm = 0.3m
2 2
l1 : chiều dài tính toán của cọc; l1 = l0 + =0+ = 2.58(m)
αε 0.7753
αε : hệ số biến dạng;
kb p 16113 × 0.95
αε = 5 =5 = 0.7753(1 / m)
γ c EI 3 × 27 × 106 × 6.75 × 10−4
l tt 2 = l 2 v 2 = 9 × 1 = 9(m)
Lớp 2 : sét dẻo mềm, IL = 0.5 => k = 12000, IL = 0.75 => k = 7000
Lớp 4 :cát mịn chặt vừa e = 0.6 => k = 18000, e = 0.75 => k = 30000
bh 3 0.3 × 0.33
I= = = 6.75 × 10 −4 (mm 4 )
12 12
Với độ mảnh :
l2 9
λ= = = 30
d 0.3
( )
Pvl = 0.954 × (11.5 × 0.09 − 1018 × 10 −6 × 103 + 280 × 103 × 1018 × 10 −6 ) = 1268(kN)
6.2.5 Sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cơ lý đất đá
R c,u = γ c ( γ cq q p A p + u ∑ γ cf f i li )
Trong đó :
γc : hệ số điều kiện làm việc của cọc trong đất γc = 1
γcq : hệ số điều kiện làm việc của đất dưới mũi cọc, tra bảng 4/TC 10304 theo phương
pháp cọc ép : γcq =1.1
γcf : hệ số điều kiện làm việc của đất trên thân cọc, bảng 4/TC 10304 theo phương
pháp cọc ép:
+ Lớp 1 : cát pha dẻo IL = 0.35 < 0.5 => γcf = 1
+ Lớp 2 : sét dẻo mềm IL = 0.6 > 0.5 => γcf = 1
+ Lớp 3 : sét pha dẻo cứng IL = 0.49 < 0.5 => γcf = 1
+ Lớp 4 : cát mịn chặt vừa => γcf = 1
fi : cường độ sức kháng trung bình của lớp đất thứ i trên thân cọc, tra bảng 3/TC 10304
theo phương pháp ép cọc
qp : cường độ chịu tải của mũi cọc theo bảng 2/TC 10304 tương ứng với 18.8m ta được
qp = 3128 (kPa)
Ap : diện tích tựa lên đất của cọc; Ap = 0.3 x 0.3 = 0.09 m2
6.2.6 Sức chịu tải của cọc dựa theo cường độ đất nền
R 2c,u = q p A p + u ∑ f i li
Trong đó
qp : cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc;
fi : trị trung bình cường độ sức kháng của lớp đất thứ i đất trên thân cọc :
f i = c ai + K si σ 'vi tan ϕ ai
σz : ứng suất pháp hiệu quả theo phương đứng trung bình trong lớp đất thứ i
cai : lực dính giữa thân cọc với lớp đất thứ i
Ksi : hệ số áp lực ngang của lớp đất thứ i; Ks = K0 = 1-sinφ
6.2.7 Sức chịu tải cho phép của cọc theo đất nền
R c,k 981
Q a(dn) = = = 595(kN)
γk 1.65
Vậy thỏa điều kiện sức chịu tải cho phép của cọc theo đất nền.
6.2.8 Thiết kế số lượng cọc
Trọng lượng đài cọc và đất trên đài:
G d = B m L m h m γ tb n + nγB m L m (D f − h m )
= 1.7 × 2.6 × 0.8 × 25 × 1.1 + 1.1 × 18.6 × 1.7 × 2.6 × (1.5 − 0.8 ) = 160.6(kN)
400
2
900 x
500
4
3
300
900
6
400
M tty = M oy
tt
+ H oy
tt
h m = 42.504 + 1.4 × 0.8 = 43.63(kNm)
∑N
tt M ttx y j M tty x j
Nj = + n + n
n 2 2
∑ yi ∑ xi
i =1 i =1
Trong đó :
n : số lượng cọc trong móng
xi, yi : tọa độ tim cọc thứ i tại cao trình đáy đài
xj, yj : là tọa độ tim cọc thứ j cần tính toán tại cao trình đáy đài
Ntt : lực nén tính toán
(
Q a (tk ) − Pmax
tt
+ Wcoc
tt
) = 595 − (450 + 29.1) × 100% = 23%
(Ptt
max + Wcoc
tt
) 450 + 29.1
d d 1
θdeg = arctg = arctg = arctg = 18.4
s 3d 3
η = 1− θ
( n1 − 1) n 2 + ( n 2 − 1) n1 = 1 − 18.4 × (3 − 1) × 2 + ( 2 − 1) × 3 = 0.762
90n1n 2 90 × 2 × 3
Q nh − ∑ N tt 2721 − 2508.45
tt
= × 100% = 8%
∑N 2508.45
700
100
500
5 3
500
1
150
900
300
6 4 500 2
400
Fxt = ∑ N tt − 0 = 2508.45(kN)
Khoảng cách từ mép cọc đến mép của móng khối quy ước
ϕ tb 18°31'
a = h × tan = 19.3 × tan = 1.57m
4 4
Kich thước móng khối quy ước
L mkqu = L m + 2 × ( a − b ) = 2.6 + 2 × (1.57 − 0.25 ) = 5.24(m)
Tổng trọng lượng các cọc trong móng khối quy ước
∑ G c = nG c = 6 × 29.1 = 174.6(kN)
Trọng lượng của móng khối quy ước
( ) (
G mkqu = γ A qu h − B m L m h m + A qu − 6A b ∑ γli )
= 18.6 × ( 22.742 × 1.5 − 1.7 × 2.6 × 0.8 ) + ( 22.742 − 6 × 0.09 ) × 163.68 = 4211(kN)
M x,qu = M tc
x + H x h = 0.36 + 50.5 × 18.8 = 949.76(kNm)
tc
M y,qu = M tc
y + H y h = 42.504 + 1.4 × 18.8 = 68.83(kNm)
tc
tc
σ tb < R tc 282.64 < 1205
0.000
21.35m
-18.800
196.74 98.86
205.3 95.6
213.8 81.6
222.3 64.1
231 49
240 38
248 29.4
-24.876
257 23
Do nền đất có chiều dày lớn nên cần giới hạn ứng suất gây lún dưới đến độ sâu mà
σ gl
z
= 0.1σ bt
2
900
4
3
900
6
400
Vậy thỏa điều kiện sức chịu tải cho phép của cọc theo đất nền.
N tt 1862.44
n=k = (1.2 ÷ 1.5) = 3.9 ÷ 4.9
R c,d 561
400
1 2
x
900
3 4
400
M ttx = M ox
tt
+ H ox
tt
h m = 0.244 + 48.13 × 0.8 = 38.8(kNm)
M tty = M oy
tt
+ H oy
tt
h m = 35 + 0.49 × 0.8 = 35.4(kNm)
∑N
tt M ttx y j M tty x j
Nj = + n + n
n 2 2
∑ yi ∑ xi
i =1 i =1
Trong đó :
n : số lượng cọc trong móng
xi, yi : tọa độ tim cọc thứ i tại cao trình đáy đài
xj, yj : là tọa độ tim cọc thứ j cần tính toán tại cao trình đáy đài
Ntt : lực nén tính toán
(
Q a (tk ) − Pmax
tt
+ Wcoc
tt
) = 561 − (507 + 29.1) × 100% = 5%
(P
tt
max + Wcoc
tt
) 507 + 29.1
Q nh = ηnQ a (tk) ≥ ∑ N tt
d d 1
θdeg = arctg = arctg = arctg = 18.4
s 3d 3
η =1− θ
( n1 − 1) n 2 + ( n 2 − 1) n1 = 1 − 18.4 × (2 − 1) × 2 + ( 2 − 1) × 2 = 0.796
90n1n 2 90 × 2 × 2
Q nh − ∑ N tt 1895 − 1862.44
tt
= × 100% = 1.9%
∑N 1862.44
6.3.7 Kiểm tra điều kiện xuyên thủng.
Lực xuyên thủng
Fxt = ∑ N tt − 0 = 1862.44(kN)
700
100
400 900 400
400
3 1
900
175
4 50 2
400
Khoảng cách từ mép cọc đên mép của móng khối quy ước
ϕ tb 18°31'
a = h × tan = 19.3 × tan = 1.57m
4 4
Tổng trọng lượng các cọc trong móng khối quy ước
∑ G c = nG c = 4 × 29.1 = 116.4(kN)
Trọng lượng cua móng khối quy ước
( ) (
G mkqu = γ A qu h − B m L m h m + A qu − 4A b ∑ γli )
= 18.6 × (18.84 × 1.5 − 1.7 × 1.7 × 0.8 ) + (18.84 − 4 × 0.09 ) × 168.63 = 3604.3(kN)
M y,qu = M tc
y + H y h = 30.44 + 0.43 × 18.8 = 38.6(kNm)
tc
6M x,qu 6M y,qu
σ max
tc
= σ tb
tc
+ + =
B mkqu L2mkqu B mkqu L2mkqu
6 × 787 6 × 38.6
σ max
tc
= 279 + + = 340(kN / m 2 )
4.34 × 4.34 2
4.34 × 4.34 2
tc
σ tb < R tc 279 < 1205
0.000
-18.800
196.74 100.26
205.3 96.25
213.8 80.21
222.3 61
231 45
240 34
248 26
-24.876
257 20.2
Do nền đất có chiều dày lớn nên cần giới hạn ứng suất gây lún dưới đến độ sâu mà
σ gl
z
= 0.1σ bt
1 2
900
3 4
400
Vậy thỏa điều kiện sức chịu tải cho phép của cọc theo đất nền.
6.4.2 Qui đổi tải trọng
Do khoảng cách giữa 2 cột gần nhau ( Nên ta làm móng kép cho 2 cột này ).
Nội lực: Ta quy về tâm ảo là trọng tâm mặt trên đài cọc.
N tt = ∑ (N ttB + N ttC ) = 2556.1 + 2685.72 = 5242(kN)
∑H y
tt
= H1y + H 2 y = 0.54 + 3.86 = 4.4(kN).
∑H x
tt
= H1x + H 2 x = 32.24 + 47.03 = 79.27(kN).
∑M x
tt
= M x1 + M 2 x = 0.3 + 1.76 = 2.1(kNm).
∑M y
tt
= M y1 + M 2 y + 1.2N1 − 1.2N 2 =
38.16 + 46.51 + 1.35 × 2685.72 − 1.35 × 2556.1 = 259.7(kNm).
Nội lực tiêu chuẩn quy đổi:
Cột Ntt (kN) Hytt (kN) Hxtt (kN) Mytt (kN.m) Mxtt (kN.m)
5242 4.4 79.27 259.7 2.1
C5 Ntc (kN) Hytc (kN) Hxtc (kN) Mytc (kN.m) Mxtc (kN.m)
4558.3 3.83 69 225.83 1.83
N tt 5572.6
n=k = (1.2 ÷ 1.5) = 10.6 ÷ 13.2
R c,d 633
3500
600
1350
2600
1350
600
M tty = M oy
tt
+ H oy
tt
h m = 259.7 + 4.4 × 0.8 = 263.22(kNm)
∑N
tt M ttx y j M tty x j
Nj = + n + n
n 2 2
∑ yi ∑ xi
i =1 i =1
Trong đó :
n : số lượng cọc trong móng
xi, yi : tọa độ tim cọc thứ i tại cao trình đáy đài
xj, yj : là tọa độ tim cọc thứ j cần tính toán tại cao trình đáy đài
Ntt : lực nén tính toán
Cọc x (m) x2 (m2) y (m) y2 (m2) Pitt (kN)
1 0.9 0.81 -1.35 1.8225 493.662
2 0.9 0.81 -0.45 0.2025 498.515
3 0.9 0.81 0.45 0.2025 503.368
4 0.9 0.81 1.35 1.8225 493.662
(
Q a (tk ) − Pmax
tt
+ Wcoc
tt
) = 633 − (503.37 + 29.1) × 100% = 19%
(P tt
max + Wcoc
tt
) 503.37 + 29.1
d d 1
θdeg = arctg = arctg = arctg = 18.4
s 3d 3
η =1− θ
( n1 − 1) n 2 + ( n 2 − 1) n1 = 1 − 18.4 × (3 − 1) × 4 + ( 4 − 1) × 3 = 0.711
90n1n 2 90 × 3 × 4
Q nh − ∑ N tt 5755 − 5572.6
tt
= × 100% = 4%
∑N 5572.6
150
600
400 900
500
6.4.6 Kiểm tra nền theo trạng thái giới hạn thứ nhất
- Xác định kích thước móng khối quy ước
Sử dụng tải trọng tiêu chuẩn để tính toán
Nz (kN) Qy (kN) Qx (kN) My (kNm) Mx (kNm)
4558.3 3.83 69 225.83 1.83
Khoảng cách từ mép cọc đên mép của móng khối quy ước
ϕ tb 18°31'
a = h × tan = 19.3 × tan = 1.57m
4 4
Kich thước móng khối quy ước
L mkqu = L m + 2 × ( a − b ) = 3.5 + 2 × (1.57 − 0.25 ) = 6.14(m)
Tổng trọng lượng các cọc trong móng khối quy ước
∑ G c = nG c = 12 × 29.1 = 349.2(kN)
Trọng lượng của móng khối quy ước
( ) (
G mkqu = γ A qu h − B m L m h m + A qu − 6A b ∑ γli )
= 18.6 × ( 32.2 × 1.5 − 2.6 × 3.5 × 0.8 ) + ( 32.2 − 6 × 0.09 ) × 163.68 = 5945.1(kN)
M x,qu = M tc
x + H x h = 1.83 + 69 × 18.8 = 1300(kNm)
tc
M y,qu = M tc
y + H y h = 225.83 + 3.83 × 18.8 = 298(kNm)
tc
0.000
-18.800
196.74 140.36
217.3 116.5
237.8 68.5
258.4 40.3
-27.184
279 25.7
Do nền đất có chiều dày lớn nên cần giới hạn ứng suất gây lún dưới đến độ sâu mà
σ gl
z
= 0.1σ bt
Lm − 2a 2600 − 2 × 100
s= = = 100(mm)
23 23
Vậy chọn 23d20a100 có Asch = 7222(mm2)
6.5 Kiểm tra cẩu và dựng cọc
6.5.1 Cấu tạo cọc
Vật liệu
Bê tông B20 có: Rb = 11.5( MPa ) ;Rbt = 0.9( MPa )
Thép chịu lực AII ( φ > 10) có: R s = 280 ( MPa ) ;R sw = 225 ( MPa )
Loại cọc: cọc vuông 300 × 300 ( mm ) → Fc = 300 × 300 = 90000 mm2 ( )
Chọn chiều dài cọc là 18(m) gồm 2 đoạn cọc, mỗi đoạn dài 9(m)
(
Cốt thép cọc không nhỏ hơn 0.8%Fc = 0.8% × 90000 = 720 mm 2 → Chọn 4d18 có )
(
As = 1018 mm2 )
Đoạn cọc ngàm vào đài là 100(mm)
Đập đầu cọc lấy thép râu là 600(mm)
6.5.2 Kiểm tra cẩu lắp
Lực phân bố trên thân cọc: q = kdAbγbt = 1.5 × 0.09 × 25 = 3.375( kN / m)
Với : kd = 1.5 :hệ số kể đến khi vận chuyển cọc gặp chấn động mạnh và các sự cố khi
thi công cọc ở công trường
0.3L 0.3L
2 2
0.045qL 0.045qL
2
0.025qL
0.3L
2
0.045qL
2
0.041qL
Hình 6.10 - Sơ đồ tính của cọc khi cẩu lắp thi công
6.5.3 Tính toán cốt thép dọc
Ta có L = 9 (m); q = 3.375 (kN/m)
Giả thiết a = 50 ( mm ) → h o = h − a = 300 − 50 = 250 ( mm )
M 11.81
→ αm = = = 0.061
γ b R b bh o2 0.9 × 11.5 × 103 × 0.3 × 0.252
→ ξ = 1 − 1 − 2 α m = 1 − 1 − 2 × 0.061 = 0.063
→ As =
ξγ b R b bh o 0.063 × 0.9 × 11.5 × 300 × 250
Rs
=
280
= 175 mm 2 ( )
( )
→Chọn 4d18 có Asc = 1018 mm2 để bố trí cho cọc
As,cau =
Q 15.2 ×103
Rs
=
280
( )
= 54.3 mm2 →Chọn d14 để làm móc cẩu As = 154(mm2)
Rs
ωan + ∆λan d
Tính chiều dài đoạn neo thép: lan ≥ Rb ( mm ) và lan ≥ lanmin =λand
λan d
Với các hệ số trong công thức được tra trong Bảng 36 TCVN 5574-2012
(
Khối lượng thể tích bê tông cốt thép: γ btct = 26 kN / m3 )
Tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán của sàn
tc
qsan (
= γ btct × hsan = 26 × 0.1 = 2.6 kN / m2 )
tt
qsan = qsan
tc
× n = 2.6 ×1.2 = 3.12 ( kN / m ) 2
Tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán của dầm
tc
qdam (
= γ btct × h dam = 26 × 0.5 = 13 kN / m2 )
tt
qdam = qdam
tc
× n = 13 ×1.2 = 15.6 ( kN / m ) 2
tt
qdamrung = qdamrung
tc
× n = 2 ×1.3 = 2.6 kN / m2 ( )
Tổng tải trọng đứng:
Sàn:
tc
qsan = 2.6 + 2.5 + 2 = 7.1 kN / m2( )
tt
qsan = 3.12 + 3.25 + 2.6 = 8.97 kN / m2 ( )
Dầm:
tc
q dam = 13 + 2.5 + 2 = 17.5 kN / m2( )
tt
qdam = 15.6 + 3.25 + 2.6 = 21.45 daN / m2 ( )
7.1.2 Tải trọng ngang
Áp lực ngang của bê tông mới đổ vào cốp pha:
Tính toán cho dầm có h =0.5(m):
tc
qdam (
= γ bt × h dam = 25 × 0.5 = 12.5 kN / m2 )
tt
qdam = qdam
tc
× n = 12.5 ×1.3 = 16.25 ( kN / m ) 2
Tải trọng do chấn động phát sinh khi đổ bê tông vào cốp pha:
tc
qdo (
= 4 kN / m2 )
tt
qdo = qdo
tc
× n = 4 ×1.3 = 5.2 ( kN / m ) 2
tt
qcot (
= 136.5 + 5.2 = 141.7 kN / m2 )
7.2 Tính cốp pha dầm
7.2.1 Tính toán cốp pha đáy dầm ( với tải trọng đứng )
Dùng ván có bề rộng 200 mm và bề dày δvan = 20mm
qtcvan =3.5 kN/m qvan
tt
=4.29 daN/m
400 400
Lực tác dụng lên cốp pha đáy dầm:
van = q b = 17.5 × 0.2 = 3.5 ( kN / m )
q tc tc
W=
bδ2van 0.2 × 0.022
6
=
6
= 1.33 × 10−5 m3 ( )
σ van =
M max
W
=
8.58
1.33 × 10 − 5 ( ) ( )
= 6.5 × 103 kN / m 2 < [ σ ] = 9.8 × 103 kN / m 2 (thỏa)
J=
bδ3van 0.2 × 0.023
12
=
12
= 1.33 × 10−7 m 4 ( )
tc 4
5 qvan l 5 3.5 × 0.44 ×103 l 400
fmax = × = × = 0.056mm < [ f ] = = = 1mm (thỏa)
384 EJ 384 1.2 ×108 ×1.33 ×10−7 400 400
7.2.2 Tính toán cốp pha thành dầm ( với tải trọng ngang )
Dùng ván có bề rộng b = 500 mm và bề dày δvan = 20mm
qtcvan =8.25kN/m qttvan =10.725kN/m
500 500
Lực tác dụng lên cốp pha thành dầm:
van = q b = 16.5 × 0.5 = 8.25 ( kN / m )
q tc tc
W=
bδ2van 0.5 × 0.022
6
=
6
= 3.33.10−5 m3 ( )
σ van =
M max
W
=
0.2145
3.33 × 10 − 5 ( ) ( )
= 6.45 × 103 kN / m 2 < [ σ] = 9.8 × 103 kN / m 2 (thỏa)
J=
bδ3van 0.5 × 0.023
12
=
12
= 3.33 × 10−7 m 4 ( )
5 qtc l4 5 8.25 × 0.44 ×103 l 400
fmax = × van = × = 0.069mm < [ f ] = = = 1mm (thỏa)
384 EJ 384 1.2 ×108 × 3.33 ×10−7 400 400
7.2.3 Tính toán sườn đứng ( với tải trọng ngang )
Dùng thanh gỗ có tiết diện (40x80) mm; khoảng cách các sườn đứng là 0.4m
qsd
tc
=6.6 kN/m qsd
tt
=8.58 kN/m
500 500
Lực tác dụng lên sườn đứng:
tc
qsd = q tcl = 16.5 × 0.4 = 6.6 ( kN / m )
tt
qsd = q tt h d = 21.45 × 0.4 = 8.58 ( kN / m )
Kiểm tra bền:
q tt l2 8.58 × 0.52
M max = = = 0.2682 ( kNm )
8 8
W=
bh 2 0.04 × 0.082
6
=
6
= 4.27 × 10−5 m3 ( )
σsd =
M max
W
=
0.2682
4.27 × 10 − 5 (
= 6.28 × 103 kN / m 2 ) < [σ] = 9.8 ×10 ( kN / m ) (thỏa)
3 2
J=
bh 3 0.04 × 0.083
12
=
12
= 1.71 × 10−6 m 4 ( )
500 500
qsn
tt
=8.58kN/m tt
Psn =1.72 kN
500 500
Lực tác dụng lên sườn ngang:
tc
qsn = q tc × 0.4 = 17.5 × 0.4 = 7 ( kN / m )
tt
qsn = q tt × 0.4 = 21.45 × 0.4 = 8.58 ( kN / m )
Quy lực phân bố về lực tập trung:
tc
Psn = qsn
tc
× b = 7 × 0.2 = 14 ( kN )
tt
Psn = qsn
tt
× b = 8.58 × 0.2 = 1.72 ( kN )
Kiểm tra bền:
P tt l 1.72 × 0.5
M max = = = 0.215 ( daNm )
4 4
W=
bh 2 0.04 × 0.082
6
=
6
( )
= 4.27 × 10−5 m3
J=
b × h 3 0.04 × 0.083
12
=
12
= 1.71 × 10−6 m 4 ( )
1 Psntc × l4 1 14 × 0.54 ×103 l 500
fmax = × = × = 0.01mm < [ f ] = = = 1.25mm (thỏa)
48 EJ 48 1.2 ×108 ×1.71×10−6 400 400
7.2.5 Tính toán thanh chống xiên
Dùng thanh chống xiên dài 0.6m, tiết diện (20x30)mm
P=2.145 kN
q =8.58 kN/m
0
α=30
o
60
N=1.0725 kN
500
500
N=2.145 kN P=2.145 kN
tt
tt
q cx h dam 8.58 × 0.5
tt
q cx = q × 0.4 = 21.45 × 0.4 = 8.58 ( kN / m ) → Pcx =
tt
= = 2.145 ( kN )
2 2
( )
Lực nén Ncx = Pcx sin α = 2.145 × sin 30o = 1.0725 ( kN )
Kiểm tra bền:
σ= =
N 1.0725
F 0.02 × 0.03
( )
= 1.79 ×103 kN / m2 < [ σ]n = 3.04 ×104 kN / m2 ( )
Kiểm tra ổn định:
Hệ số uốn dọc ϕ phụ thuộc vào độ mảnh λ :
J=
bh 3 0.02 × 0.033
12
=
12
= 4.5 × 10−8 m 4 ( )
J 4.5 × 10−8
i= = = 8.66 × 10 −3 ( m )
F 0.02 × 0.03
2 2
lo 0.6 λ 80
λ= = = 70 < 75 → ϕ = 1 − 0.8 = 1 − 0.8 × = 0.488
i 8.66.10−3 100 100
→ [ σ]n × ϕ = 3.04 ×104 × 0.488 = 1.5 ×104 kN / m2 ( )
(
→ σ = 1.79 ×103 < [ σ]n × ϕ = 1.5 ×104 kN / m2 (thỏa) )
7.3 Tính cốp pha sàn
7.3.1 Tính toán ván cốp pha sàn
Dùng ván có bề dày δvan = 20mm để đóng cốp pha sàn
qtcvan =7.1 kN/m qttvan =8.97 kN/m
500 500
van = q × 1m = 7.1( kN / m )
Lực phân bố trên 1m dài cốp pha sàn: q tc tc
W=
bδ2van 1× 0.022
6
=
6
= 6.67 × 10−5 m3 ( )
σsn =
M max
W
=
0.281
6.67 × 10 −5 ( ) (
= 4.25 × 103 kN / m 2 < [ σ ] = 9.8 × 103 kN / m 2 (thỏa) )
Kiểm tra độ võng:
J=
b × δ3van 1 × 0.023
12
=
12
= 6.67 × 10−6 m 4 ( )
5 qtc l4 5 7.1× 0.54 ×103 l 500
fmax = . van
= × −
= 0.0732mm < [f ] = = = 1.25mm
384 EJ 384 1.2 ×10 × 6.67 ×10
8 7 400 400
(thỏa)
7.3.2 Tính toán sườn đỡ cốp pha
Dùng thanh gỗ có tiết diện (40x80)mm làm sườn đỡ; các sườn cách nhau 0.5m
qsuon
tc
=3.6 kN/m qsuon
tt
=4.485 kN/m
800 800
tc
Lực tác dụng lên sườn đỡ cốp pha: qsuon = q tc × 0.5 = 7.1× 0.5 = 3.55 ( kN / m )
tt
qsuon = q tt × 0.5 = 8.97 × 0.5 = 4.485 ( kN / m )
Kiểm tra bền:
tt
qsuon l2 4.485 × 0.82
M max = = = 0.359 ( kNm )
8 8
W=
bh 2 0.04 × 0.082
6
=
6
= 4.27 × 10−5 m3 ( )
σsn =
M max
W
=
0.359
4.27 × 10 − 5 ( ) (
= 8.51 × 103 kN / m 2 < [σ ] = 9.8 × 103 kN / m 2 (thỏa) )
Kiểm tra độ võng:
J=
bh 3 0.04 × 0.083
12
=
12
= 1.71× 10−6 m 4 ( )
1000 1000
Lực tác dụng lên sườn ngang:
P tc = q tc × 0.5 × 0.8 = 7.1× 0.5 × 0.8 = 2.84 ( kN )
Ptt = qtt × 0.5 × 0.8 = 8.97 × 0.5 × 0.8 = 3.59 ( kN )
Kiểm tra bền:
P tt l 3.59 × 1
M max = = = 0.9 ( kNm )
4 4
W=
bh 2 0.06 × 0.12
6
=
6
= 1 × 10−4 m3 ( )
σsn =
M max
W
=
0.9
1×10 −4 ( ) ( )
= 9 ×103 kN / m2 < [ σ] = 9.8 ×103 kN / m 2 (thỏa)
J=
bh 3 0.06 × 0.13
12
=
12
= 5 × 10−6 m 4 ( )
tc 4
1 Pdam l 1 2.84 ×14 ×103 l 1000
fmax = × = × −
= 0.1mm < [ f ] = = = 2.5mm (thỏa)
48 EJ 48 1.2 ×10 × 5 ×10
8 6 400 400
7.3.4 Tính toán cây chống
Dùng cột chống đơn bằng thép ống có đường kính d=60mm; gồm 2 đoạn trên và dưới
có tăng đơ điều chỉnh độ cao
P=7.18 kN
σch =
N
=
7.18
A 5.37 ×10 −4 ( )
= 1.34 ×104 kN / m2 < R sc = 21×104 kN / m2 (thỏa) ( )
Kiểm tra ổn định:
Hệ số uốn dọc phụ thuộc vào độ mảnh
J=
π
64
(D4 − d4 =
π
)
64
(
× 0.064 − 0.0544 = 2.19 × 10−7 m 4 ) ( )
J 2.19 × 10−7
i= = = 0.02 ( m )
A 5.37 × 10−4
lo 3.7
λ= = = 185 > 75 → ϕ = 0.222
i 0.02
R sc ×ϕ = 21×104 × 0.222 = 4.66 ×104 kN / m2 ( )
( )
σch = 1.34 ×104 kN / m2 < R sc × ϕ = 4.66 ×104 kN / m2 (thỏa) ( )
7.4 Tính toán cốp pha cột
7.4.1 Tính toán ván khuôn cột
Dùng ván khuôn thép tiêu chuẩn có bề rộng 500mm và 360mm; bề dày δvan = 20mm
Lực phân bố trên 1 mét dài cốp pha:
van = q × 1m = 109 × 1 = 109 ( daN / m )
q tc tc
30 500 30
Mặt cắt ngang cột
500 500
Biều đồ tải trọng tác dụng lên ván khuôn cột
Kiểm tra bền:
q ttvan × l 2 141.7 × 0.52
M max = = = 4.43 ( kN.m )
8 8
W=
b × δ2van 1× 0.022
6
=
6
( )
= 6.67 × 10−5 m3
M
σ = max =
W
4.43
6.67 × 10 − 5 ( ) ( )
= 66.42 × 103 kN / m 2 < [ σ] = 21 × 104 kN / m 2 (thỏa)
J=
b × δ3van 1 × 0.023
12
=
12
( )
= 6.67 × 10−7 m 4