Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 9

CÔNG TY CHỨNG

NG KHOÁN VIETCOMBANK BÁO CÁO NGẮN

NGÀNH VẬT LIỆU XÂY DỰNG


Mã ngành ICB: 2353
CÔNG TY CỔ PHẦN KHOÁNG
ÁNG SẢN VÀ XÂY
Bloomberg Ticker: KSB VN Equity DỰNG BÌNH DƯƠNG
NG (KSB)
Ngày giao dịch đầu tiên: 20/01/2010 Khuyến nghị: MUA, Giá mục tiêu: 67.500
6 - 85.000 đồng
Hot đng kinh doanh chính Hiện nay khủng hoảng nợ Hy Lạp, Hungary và nguy cơ
c lan rộng ra toàn khu vực Châu
- Thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản Âu cùng các thông tin kinh tế của Mỹ, Trung Quốc khiến
ến lo ngại nền kinh tế thế giới phục
- Sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất nước uống tinh hồi chậm hơn sẽ ảnh hưởng đến nhu cầu và giá vật liệu xây dựng. Tuy nhiên Việt Nam
khiết, các loại thép hình, cầu kiện bê tông
hiện vẫn đang trong giai đoạn quy hoạch, xây dựng và
à hoàn thiện
thi cơ sở hạ tầng, trung
- Xây dựng cơ sở hạ tầng kinh doanh bất động sản, khu
công nghiệp tâm thương mại và nhà ở. Do đó nhu cầu về vật liệu
ệu xây dựng
d còn rất lớn tạo ra triển
- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật mỏ, công trình giao vọng trung và dài hạn cho các doanh nghiệp ngành
ành khai thác khoáng sản
s phục vụ nhu
thông, xây dựng dân dụng.
cầu xây dựng.
- Kinh doanh các loại vật liệu xây dựng và dịch vụ khác
KSB khả năng sinh lời cao, hiệu quả hoạt động tốt, có khả năng thanh toán, cơ cấu vốn
Ch tiêu th trng
tài trợ vững chắc cho tài sản. Thêm vào đó KSB có nguồn
ngu chiếm dụng vốn hợp lý và vị
Giá ngày 14/06/2010 62.000
trí địa lý gần trung tâm đã tạo ra những lợi thế riêng có
ó của công ty. Mặc dù những năm
Khoảng giá 52 tuần 42.000 - 74.500
gần đây nền kinh tế có nhiều biến động nhưng
ng KSB vẫn
v có tốc độ tăng trưởng doanh
Giá trị vốn hoá TT(tỷ vnd) 663,4
Tỷ trọng vốn hóa TT (%) 0,121% thu và lợi nhuận tốt.
Giá giao dịch bình quân phiên 3T 66.157 Năm 2010 KSB đặt ra 376,1 tỷ doanh thu và 110 tỷ đồng
đ lợi nhuận trước thuế tương
KLCPĐLH 10.700.000 ứng tăng 6,12% và 3,82% so với năm 2009. Chúng tôi
t cho rằng KSB có thể đạt được
KLGDBQ phiên 3T 58.060 mức doanh thu và vượt mức kế hoạch đã đặt ra với
ới lợi nhuận sau thuế ước tính là
KL đặt mua BQ phiên 3T 125.697
103,3 tỷ tăng 12% so với năm 2009, theo đó EPS 2010 của
c KSB là 9.654 đồng/CP. Đặc
KL đặt bán BQ phiên 3T 101.777
biệt trong năm 2010 KSB dự kiến có nguồn tiền thu về 1 lần từ bán bất động sản là 62,4
KL mua ròng của NĐTNN 3T 4.570
% còn được phép mua của NĐTNN 4.121.198 tỷ. Nguồn tiền này cùng với nguồn vốn sẵn có thì trong
rong năm
n 2010 KSB không có nhu
Cổ đông lơn: SCIC 50,5% cầu tăng vốn.
VF1 9,9% Đầu tháng 5 khối lượng giao dịch của KSB sụt giảm, KSB hiện được nhiều tổ chức nắm
PXP VietNam Fund LTD 6,6% giữ như SCIC (50,5%), VF1 (9,9%),
9%), PXP VietNam Fund LTD (6,6%), CTQL Quỹ
Qu đầu tư
CK Bảo Việt (3,45%), CTCP CK Rồng Việt (3,16%). Mứ
ức PE hiện nay của KSB thấp hơn
Cơ c u s
h u c ph n
so với trung bình ngành và toàn thị trường, là một
ột công ty tốt
t lại được nhiều tổ chức
nắm giữ do đó KSB có khả năng tăng mạnh khi thị trườ
ờng tốt nên nhà đầu tư có thể xem
39.02%
xét đầu tư vào KSB.
50.50% % tăng
KH
Chỉ tiêu 2008A 2009A Q1/2010 giảm
gi so với 2010F
2010
cùng kỳ 09
10.48% TTS (tỷ vnd) 404 482 501
Nhà nước Nước ngoài Khác VCSH (tỷ vnd) 174 301 325
VĐL (tỷ vnd) 107 107 107
Bin đng giá c phiu Nợ/VCSH (%) 132 60 54
DTT (tỷ vnd) 330 344 87 45% 376 376
LNTT (tỷ vnd) 84 106 29 59% 110 118
LNST (tỷ vnd) 72 92 26 59% 96 103
LN ròng/DTT (%) 21,9 26,8 29,6
ROA (%) 18 19,2 5,1
ROE (%) 41,5 30,7 7,9
BV (vnd) 24.876 28.176 28.932
EPS (vnd) 10.324 8.641 2.398 8995 9.654
Nguồn: Công ty KSB, VCBS Nguồn:
Ngu Công ty KSB, VCBS ước tính

Phòng Nghiên cứu và Phân tích Trang | 1


CÔNG TY CHỨNG
NG KHOÁN VIETCOMBANK BÁO CÁO NGẮN

Tổng quan hoạt động


ng kinh doanh chính
KSB thành lập năm 1993, chuyển đổi
ổi sang hình thức công ty cổ phần năm 2006.. Khai thác,
th chế biến khoáng
sản vẫn là hoạt động chính của KSB chi
chiếm 86,3% doanh thu và 95,9% lợi nhuận, tiếp
p đến
đ là sản xuất vật liệu
xây dựng, nước tinh khiết, xây dựng d
dân dụng với 10,34% doanh thu và 3,24% lợi nhuận
ận, kinh doanh bất động
sản chỉ đóng góp tương đối nhỏ vào doanh thu vvà lợi nhuận.
Sản phẩm khai thác và chế biến là: Đá xây dựng (77% doanh thu), cao lanh (6% doanh thu),
thu) sét gạch ngói (3%
doanh thu), cát (0,3%doanh thu).
Sản xuất vật liệu xây dựng: Gạch ngói tuynel chiếm (6,5% doanh thu), cống bê tông ly tâm
m (3,4% doanh thu).
3
Hiện nay KSB có 3 mỏ đá, 1 mỏ cao lanh vvà 1 mỏ sét gạch ngói. Tổng công suất khai thác
th là 3,16 triệu m đá,
3
0,1 triệu tấn cao lanh, 0,2 triệu m sét g
gạch ngói.
Khai thác và chế biến đá: Hiện nay KSB khai th
thác đá ở 3 mỏ trong đó khai thác chính là mỏ
m đá Tân Đông Hiệp.
Đồng thời KSB cũng đang tiến hành kh
khảo sát thêm 2 mỏ đá: mỏ đá Minh Hoà 20 ha, mỏ
ỏ đá grantit làm đá hoa
cương Lâm Hà 20 ha .
3 3
- Mỏ đá Tân Đông Hiệp 22,8 ha, trữ lư
lượng 5,4 triệu m , công suất 1,8 triệu m /năm có thời
th hạn khai thác đến
năm 2013.
3 3
- Mỏ đá Phước Vĩnh 22,4 ha (đang
ang xin m
mở rộng lên 42 ha), trữ lượng 5,7 triệu m , công
ng suất
su 1 triệu m thời hạn
khai thác đến năm 2015.
3 3
- Mỏ đá Tân Mỹ 9,6 ha (đang xin mở rộng lên 34 ha), trữ lượng 2,4 triệu m , công suất 0,36 triệu
tri m . Thời hạn
3
khai thác đến năm 2016. KSB đang
ang ho
hoàn thiện hồ sơ xin mở rộng lên 34 ha trữ lượng 14 triệu
tri m .
Khai thác và chế biến cao lanh: mỏ khai th
thác duy nhất hiện nay là mỏ Tân Lập, KSB hiệ
ện đang chờ cấp phép
khai thác mỏ cao lanh Minh Long (64 ha, tr
trữ lượng 21 triệu tấn thời gian khai thác 30 năm)
m)
- Mỏ cao lanh Tân Lập 24 ha, trữ lượng
ợng 2,2 triệu tấn, công suất 0,1 triệu tấn/năm có thờii hạn
h khai thác đến năm
2022.
3
Khai thác và chế biến sét gạch: Mỏ cao sét gạch ngói Khánh Bình 23,4 ha, trữ lượng 1,91 triệu
tri m , công suất
3
0,2 triệu m /năm có thời hạn khai thác
ác đến năm 2012. KSB hiện đang khảo sát mỏ sét gạch
g ngói Phú Giáo 30
ha.
2
Ngoài ra KSB hiện đang chờ cấp phép
ép mỏ cát lòng hồ Dầu Tiếng (1km thời gian khai thác
ác là 10 năm).

Hoạt động sản xuất kinh doanh


Năm 2009 KSB doanh thu chỉ tăng
ng 4% đạt 344,7 tỷ nhưng lợi nhuận sau thuế tăng 28% đạ
ạt 92,46 tỷ. Doanh thu,
lợi nhuận đến từ 3 nguồn chính là khai th
thác đá, cao lanh và sản xuất gạch ngói tuynel. Năm
N 2009 mặc dù sản
lượng khai thác đá giảm nhưng nhờ ssự gia tăng về giá nên doanh thu tăng 10% và lợi nhuận
nhu tăng 60% so với
năm 2008 giúp khai thác đá đóng góp nhi
nhiều hơn vào doanh thu và lợi nhuận của KSB trong năm
n 2009.
Năm 2010 KSB đặt ra kế hoạch với 376,1 ttỷ đồng doanh thu và 110 tỷ đồng lợi nhuận trước
trư thuế tăng lần lượt
6,12% và 3,82% so với năm 2009. Qu
Quý 1 năm 2010 KSB đạt 86,77 tỷ doanh thu tăng
ng 45% so với
v cùng kỳ 2009,
đạt 23% kế hoạch và 25,66 tỷ lợi nhuậ
ận sau thuế tăng 52% so với cùng kỳ 2009 đạt 23%
% kế
k hoạch. Mức EPS
trong quý 1 năm 2010 đạt 2.398 đồng/CP.
/CP.

Phòng Nghiên cứu và Phân tích Trang | 2


CÔNG TY CHỨNG
NG KHOÁN VIETCOMBANK BÁO CÁO NGẮN

Các ch tiêu tài chính: KSB là doanh nghi


nghiệp tập trung vào hoạt động sản xuấtt chính mà trong đó chủ yếu
là khai thác và chế biến đá xây dựng,
ng, hi
hiện nay trên sàn có DHA cùng lĩnh vực
c khai thác chế chiến đá có quy mô
vốn, tài sản tương đối như nhau đều
ều llà những doanh nghiệp đứng ở vị trí trung bình
ình trong ngành khai thác
t
khoáng sản do đó chúng tôi sẽ tập
p trung so sánh KSB vvà DHA trong quá trình phân tích.
So với các doanh nghiệp
p khai thác khoáng ssản thì KSB có các chỉ tiêu cơ bản tốt với hiiệu quả động cao, khả
năng sinh lời tốt, sử dụng nợ ở mứcc vvừa phải. Năm 2009 KSB có ROE và EPS cao nhất
nh so với các doanh
nghiệp trong ngành đang niêm yết.
KSB tập trung vào hoạt động
ng khai thác đá và hiện cũng đang mở rộng kinh doanh bấtt động
độ sản trong khi DHA
đầu tư tài chính chiếm tỷ lệ khá cao vớ
với 29%. DHA sử dụng đòn bảy tài chính tương đốii thấp
th chỉ với 8% so với
37% của KSB nên khả năng
ng thanh toán cao ccủa DHA cao hơn. Năm 2009 các tỷ suấtt lợi nhuận
nhu của KSB thấp
hơn so với DHA nhưng nhờ đòn bẩyy tài chính và hi
hiệu quả hoạt động tốt hơn
n nên ROE, EPS của
c KSB cao hơn
DHA.
Kh năng sinh li: Năm 2009 KSB là
à một trong số những doanh nghiệp ngành khai thác
ác khoáng sản có tỷ suất
lợi nhuận cao nhờ tỷ suất lợi nhuận ccủa việc khai thác chế biến đá cao. Nhưng so với DHA thì
th các chỉ tiêu tỷ
suất lợi nhuận của KSB thấp hơn
n DHA. Hầu hết các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận của KSB đều
đ có xu hướng tăng
dần trong các năm gần đây. Quý 1/2010 vvừa qua tỷ suất lợi nhuận cũng cao hơn so với các
ác quý năm 2009.
Năm 2009 mặc dù các chỉ tiêu tỷ suất
ất lợi nhuận tăng nhưng do KSB đã giảm tỷ lệ nợ và
v hiệu quả hoạt động
cũng giảm nên chỉ tiêu ROE giảm so vvới năm trước. Tuy nhiên mức ROE, EPS của KSB vẫn
v cao nhất so với
các doanh nghiệp khai thác khoáng sả
ản đang niêm yết trên sàn.
Tình hình thanh toán: Số ngày
ày các kho
khoản phải thu của KSB thấp hơn so với trung bình
ình ngành nhưng
nh cao hơn
so với DHA trong khi đó số ngày
ày các kho
khoản phải trả của KSB cao hơn so với trung bình
ình ngành đồng thời hệ số
các khoản phải thu trên các khoản phả
ải trả tại thời điểm 30/3/2010 là 0,44 nên có thể thấy
y KSB hiện đang trong
tình trạng chiếm dụng thương mại,, tuy nhi
nhiên đây là chiếm dụng thương mại hợp lý tạo ra lợi
l thế cho KSB.
Kh năng thanh toán: Khả năng
ng thanh toán ccủa KSB có xu hướng tăng dần. KSB có khả
ả năng thanh toán hiện
thời và khả năng thanh toán nhanh. T
Tỷ số thanh toán tiền mặt thấp hơn 1 tuy nhiên khả
ả năng mất thanh toán
của KSB là rất ít do nợ chủ yếu là nợ thương mại mà phần lớn là phần tiền ngườii mua trả
tr tiền trước từ dự án
khu công nghiệp Đất Cuốc
Cơ c u tài sn và ngun vn: Tài sả
ản của KSB chủ yếu là tài sản dài hạn trong đó chi phí
ph xây dựng dở dang
và bất động sản đầu tư chiếm tỷ lệ cao chiếm lần lượt 18,4% và 18,1% tổng tài sản, tài sản cố định mới khẩu
hao hết 25%; Tiền mặt và các khoản ph
phải thu chiếm tỷ lệ lớn trong tài sản ngăn hạn với 25% và
v 13,4% tổng tài
sản. Trong năm 2009 KSB có tăng vố
ốn điều lệ từ 70 tỷ lên 107 tỷ đồng, nguồn vốn chủ
ủ sở hữu chiếm 62,6%
tổng nguồn vốn, còn lại là nợ mà chủ yếu là tín dụng thương mại. Vốn lưu động thường xuyên
xuy dương trong khi
nhu cầu vốn lưu động thường xuyên â
âm nên có thể thấy nguồn tiền của KSB dương,
ng, cho thấy
th tài sản dài hạn
của KSB được tài trợ vững chắc bởii ngu
nguồn vốn dài hạn.
Hiu qu hot đng: Hiệu quả hoạt động của KSB có xu hướng giảm so với các năm
ạt độ ăm trước.
tr Do tốc độ tăng
trưởng doanh thu thấp hơn tốc độ tăng
ng tr
trưởng tài sản, tài sản cố định, vốn chủ sở hữu. Đặ
ặc biệt trong năm 2009
vòng quay vốn lưu động giảm mạnh. Nh
Nhưng so với trung bình ngành và DHA thì hiệu quả
qu hoạt động của KSB
cao hơn rất nhiều.

Phòng Nghiên cứu và Phân tích Trang | 3


CÔNG TY CHỨNG
NG KHOÁN VIETCOMBANK BÁO CÁO NGẮN

Đầu tư
Định hướng phát triển của KSB là tập trung ngu
nguồn lực để đầu tư phát triển ngành khai thác
ác chế biến khoáng sản
trong đó chú trọng các mỏ mới. Cụ thể
ể năm 2010 KSB chú trọng:
- Xin cấp phép khai thác mỏ cao lanh Minh Long, d
dự kiến quý 4/2010 hoàn thành giấy phép
ép.
3
- Xin cấp phép mở rộng mỏ Tân Mỹ lên
n 34ha, ccông suất 1 triệu m /năm
- Xin chủ trương và lập hồ sơ mở rộng
ộng mỏ đá Phước Vĩnh lên 42ha
Ngoài ra, KSB định hướng đầu tư mạnh
ạnh vào lĩnh vực khu công nghiệp. KSB đã thuê khu
hu công
c nghiệp Đất Quốc
49 năm với tổng diện tích là 212,84 ha b
bắt đầu từ năm 2005 trong đó diện tích đất kinh doanh là
l 130 ha. Hiện
công ty vẫn đang trong quá trình xâyy d
dựng và hoàn thiện khu công nghiệp này, đến
n nay KSB đã ký kết được 1
số hợp đồng cho thuê. Tính đến thời đ
điểm 31/12/2009 KSB đã cho thuê 47,41 ha/130,9 ha đạt tỷ lệ 36,2%. Giá
2
đất cho thuê hiện nay là 40USD/m . Tuy nhi
nhiên đóng góp từ mảng kinh doanh bất động sản
s này vào doanh thu
và lợi nhuận không nhiều. KSB tiếp tục
ục giải toả mặt bằng tăng diện tích từ 212 ha lên
n 553 ha.
ha Đồng thời trong
năm 2010 KSB chuẩn bị cho các dự án mới: dự án đầu tư khu đân cư tại thị trấn Lái Thiêu
u (diện
(di tích 2,68 ha) và
dự án đầu tư cơ sở hạ tầng tại văn phòng
òng của công ty (diện tích 1 ha).

Triển vọng ngành và doanh nghi


nghiệp
Hiện nay khủng hoảng nợ Hy Lạp,, Hung
Hungary nguy cơ lan rộng ra khu vực châu Âu, sự phục
ục hồi nền kinh tế Mỹ và
Trung Quốc khiến lo ngại nền kinh tế th
thế giới phục hồi chậm hơn và tiềm ẩn nguy cơ khủng
ủng hoảng lần 2 nên sẽ
làm giảm giá nguyên vật liệu xây dựng.
g. M
Mức độ ảnh hưởng tuỳ thuộc diễn biến kinh tế thế
th giới. Tuy nhiên Việt
Nam hiện vẫn đang trong giai đoạn quy ho
hoạch, xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng,, trung tâm
t thương mại và
nhà ở. Do đó nhu cầu về vật liệu xâyy d
dựng còn rất lớn tạo ra triển vọng trung và dài hạn cho các doanh nghiệp
ngành khai thác khoáng sản phục vụ nhu ccầu xây dựng. Theo quy hoạch tổng thể phát triển
tri của ngành thì nhu
3 3 3
cầu đá xây dựng tăng rất mạnh trong th
thời tới với 104 triệu m năm 2010, 148 triệu m năm
m 2015 và
v 204 triệu m
năm 2020 dó đó ngành khai thác đá có
ó nhiều tiềm năng phát triển.
Giá trị sản xuất công nghiệp và vậtt liệu xây d
dựng của các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng 5 tháng đầu năm 2010 đạt
20.010 tỷ đồng, bằng 37,3% so vớii kế ho
hoạch năm 2010, bằng 131,5% so với cùng kỳ năm
ăm 2009. Giá nhóm nhà
ở và vật liệu xây dựng tháng 5 năm
m 2009 ttăng 1,46% so với tháng trước và tăng
ng 15,49% so với
v cùng kỳ năm
2009.
3
Tại địa bàn Bình Dương đá được thăm
ăm dò và khai thác từ rất lâu với trữ lượng lớn khoảng
ảng 30 triệu m , đá xây
3
dựng granit mới được phát hiện ở địa bàn Phú Giáo với trữ lượng khoảng 30 triệu m . Do đó KSB có nhiều trển
vọng mở rộng diện tích khai thác tại ccác mỏ mới. Các mỏ khai thác của KSB có vị trí địa
ịa lý tương đối thuận lợi
gần trung tâm thành phố Hồ Chí Minh ccác tỉnh lân cận như Đông Nai và Bình Dương. Đây
Đâ sẽ là thế mạnh của
KSB bởi trung tâm thành phố sẽ là nh
những nơi cần phải quy hoạch, xây dựng nhà ở,, trung tâm
t thương mại và
các khu dân cư nên có nhu cầu cao về
ề nguyên vật liệu.
Năm 2010 KSB đặt ra kế hoạch với 376,1 ttỷ đồng doanh thu và 110 tỷ đồng lợi nhuận trước
trư thuế tăng lần lượt
6,12% và 3,82% so với năm 2009. Ch
Chúng tôi cho rằng KSB đạt mức doanh thu và vượt mức lợi nhuận mà kế
hoạch đã đặt ra.
Năm 2010 theo kế hoạch doanh thu từ
ừ khai thác chế biến đá tăng 20% so với năm 2009 trong đó phần lớn là do
tăng sản lượng nên nếu tốc độ phục h
hồi của kinh tế thế giới có suy giảm, giá các nguyên
n vật
v liệu trong đó có đá

Phòng Nghiên cứu và Phân tích Trang | 4


CÔNG TY CHỨNG
NG KHOÁN VIETCOMBANK BÁO CÁO NGẮN

cũng giảm theo thì doanh thu từ khai th


thác đá vẫn có thể đạt bằng mức kế hoạch đã đặt ra.
ra Ngày 18/3/2010 căn
cứ trên tình hình giá thị trường, giá đá ở Tân Đông Hiệp được điều chỉnh tăng trung bìình khoảng 8% so với
trung bình năm 2009. Cùng với kết qu
quả kinh doanh khả quan trong quý 1 năm 2010 chúng
ch tôi cho rằng mức
doanh thu 367,1 tỷ là hoàn toàn có thể
ể thực hiện được.
Năm 2009 có đến trên
n 77% doanh thu là từ khai thác chế biến đá. Năm 2010 khai thác đá
đ vẫn đóng góp chính
vào doanh thu và lợi nhuận của KSB, theo kkế hoạch doanh thu từ khai thác chế biến đá tăng 20% so với năm
2009 và tăng tỷ lệ đóng góp vào doanh thu vvới khoảng 85% doanh thu. Tỷ suất lợi nhuận
n từ
t lĩnh vực khai thác
chế biến đá cao hơn các lĩnh vực hoạ
ạt động khác của công ty nên tỷ suất lợi nhuận gộp
ộp của KSB trong năm
2010 sẽ cao hơn so với năm 2009. Tỷỷ suất lợi nhuận gộp của KSB khá cao năm 2009 là 40,93%. Do đó tỷ suất
lợi nhuận gộp của KSB năm nay theo ch
chúng tôi khoảng 43%. Từ đó lợi nhuận gộp tương ứng
ứ là 161,7 tỷ.
Mặc dù công KSB có tỷ lệ nợ chiếm
m 34,2% ttổng nguồn vốn tại thời điểm 30/3/2010 nhưng
ng do trong đây chủ yếu
phần tiền người mua trả trước do đó chi ph
phí tài chính của KSB không đáng kể, đồng thờii KSB có
c khoản tiền mặt
tương đối lớn chiếm tỷ lệ cao trong tổ
ổng tài sản tạo ra 1 khoản lãi vay cho doanh thu từ
ừ hoạt động tài chính.
Hiện nay lãi suất vẫn duy trì ở mức cao h
hơn so với năm 2009 do đó chúng tôi ước tính lợ
ợi nhuận từ hoạt động
tài chính khoảng 8 tỷ.
Tỷ lệ chi phí quản lý và chi phí bán hàng
àng trên doanh thu năm 2010 chúng tôi giả định bằng
ằng trung bình tỷ lệ này
trong 3 năm gần đây đó là 14%. Theo đ
đó chi phí quản lý và chi phí bán hàng là 52,7 tỷ.
Lợi nhuận từ hoạt động khác chiếm tỷỷ lệ nhỏ trong doanh thu thuần nên chúng tôi ước tính
ính trong năm 2010 lợi
nhuận khác của KSB khoảng 1 tỷ.
Như vậy lợi nhuận trước thuế sẽ là: 118,1 ttỷ. Năm 2010 KSB tiếp tục được giảm 50% thuế
thu thu nhập phải nộp
nên mức thuế suất áp dụng trong năm
m nay llà 12,5% nên lợi nhuận sau thuế sẽ là 103,3 tỷ
ỷ tăng 12% so với năm
2009. Trong năm 2010 KSB không có nhu ccầu tăng vốn nên mức EPS tương ứng là 9.654 đồng/CP.
đ
Biu
u giá các lo
loi đá ti m Tân Đông Hip

STT Loại đá Giá 01/03/09 Giá 22/06/09 Giá 18/03/10

1 Đá 1x1 lưới 16 135.003 138.930 144.870


144
2 Đá 1x1 lưới 19 132.000 136.510 142.450
142
3 Đá 1x1 lưới 20 128.007 131.780 137.390
137
4 Đá 1x1 lưới 22 122.001 125.620 131.120
131
5 Đá 1x2 loại 1 máy lớn 114.730 118.140 123.200
123
6 Đá 1x2 loại 1 máy nhỏ 114.730 118.140
7 Đá 2x4 114.730 118.140 121.660
121
8 Đá 4x6 loại 1 89.100 91.850 91.740
91
9 Đá 4x6 loại 2 83.600 84.150 86.680
86
10 Đá 0x4 xanh thuần 83.820 83.160 91.630
91
11 Đá 0x4 xanh phối 80.850 63.360 79.640
79
12 Đá 0x4 vàng 64.900 85.690 95.590
95
13 Đá mi sàng lưới 10 86.240 68.200 76.780
76
14 Đá mi bụi 68.970 83.160 85.690
85
15 Đá xà bần 44.000 43.780 49.610
49
Ngu
Nguồn:http://cic32.com.vn/trangchu.html.

Phòng Nghiên cứu và Phân tích Trang | 5


CÔNG TY CHỨNG
NG KHOÁN VIETCOMBANK BÁO CÁO NGẮN

Theo yếu tố thời vụ thì doanh thu lợi nhuận quý 2 và quý 3 sẽ lớn hơn so với quý 1 vì đây là mùa xây dựng.
Thêm vào đó ngày 18/3/2010 KSB nâng
ng gi
giá các mặt hàng đá lên do đó doanh thu và lợi nhuận
nhu quý 2 dự kiến sẽ
có mức tăng trưởng cao so với cùng kkỳ cũng như quý 1. Trong năm 2010 KSB dự kiến sẽ thu về 1 nguồn tiền từ
bất động sản khu công nghiệp Đất Cuố
ốc về thu tiền 1 lần là 62,4 tỷ.

Định giá
Qua bảng các chỉ tiêu số liệu dưới đâ
đây cho thấy so với các doanh nghiệp trong ngành
h khai thác
th khoáng sản
đang niêm yết trên sàn thì KSB là doanh nghi
nghiệp có vốn điều lệ và tổng tài sản tương đốii lớn,
l tỷ suất lợi nhuận
cao, giá trị sổ sách lớn, PB thấp hơn
n so vvới trung bình ngành. Mức PE trailing của ngành
h khai thác
th khoáng sản
khá cao so với toàn thị trường,, tuy nhi
nhiên KSB và DHA có mức PE trailling thấp nhất so với
v ngành và cả thị
trường bởi mặc dù là ngành khai thác
ác tuy nhiên sản phẩm đá của KSB, DHA khá phổ biế
ến phục vụ cho ngành
vật liệu xây dựng nên mức kỳ vọng của
ủa nhà đầu tư đối với nhóm cổ phiếu này là không cao. Hiện nay PE trailing
của ngành vật liệu xây dựng là 8,8, củ
ủa nhóm ngành khoáng sản trên 20 và của toàn thị trường trên 12. Trong
những năm gần đây KSB hoạt động ổ
ổn định tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận tốt, sản
n phẩm
ph có nhu cầu ổn
định, nguồn nguyên liệu cũng sẽ ổn đ
định cho tới năm 2013. Quý 1/2010 KSB có doanh thu và
v lợi nhuận tăng
trưởng tốt, KSB dần sẽ được nhìn nhậ
ận và đánh giá tốt hơn. Ngày 14/06/2010 PE trailing của KSB là 7, nếu thị
trường không quá xấu thì mức PE KSB ccó thể đạt được khoảng 7-8,8. Theo như ước tín
ính phần trên mức EPS
tương ứng là 9.654 đồng/CP thì mức gi
giá KSB có thể đạt được là 67.500 - 85.000 đồng.
Vốn EPS BV PE P/B ROA ROE Nợ/VCSH
ợ/VCSH Giá Ghi
Tổng Tài Tỷ suất
Mã điều lệ
Sản (tỷ) LN ròng 2009 2009 14/06/2010 chú
(tỷ)
MCV 400 81 5% 11.140 16.417 25,5 1,8 2% 6% 155% 26.900
BMC 152 83 25% 33.190 14.574 15,2 3,3 14% 18% 26% 51.000
KSS 428 118 16% 33.720 12.773 18,3 5,3 7% 20% 184% 67.000 *
KSH 206 117 28% 22.470 11.857 23,5 4,9 10% 15% 49% 59.000 *
KSB 482 107 27% 88.641 28.176 7,2 2,2 19% 31% 60% 62.000 *
MIC 90 25 13% 33.993 20.163 23,0 4,6 11% 20% 79% 88.600 *
SQC 1.268 1.000 17% 878 11.160 145,7 11,5 2% 2% 14% 123.400 *
BKC 146 60 8% 11.137 15.870 27,1 1,9 5% 7% 52% 30.300 *
MMC 38 12 15% 33.009 19.141 12,1 1,9 10% 16% 64% 41.700 *
HGM 106 60 42% 66.853 15.103 13,8 6,3 21% 24% 17% 96.000 *
LBM 198 85 7% 11.730 14.401 9,9 1,2 5% 8% 56% 16.900
DHA 348 101 35% 77.150 31.654 6,4 1,4 19% 21% 9% 46.500
TB 216 71 20% 33.659 17.607 27,3 3,9 10% 16% 64% 59.217
(*): EPS năm 2009 (đã kiểm toán). Nguồn:
Ngu VCBS tổng hợp

Phòng Nghiên cứu và Phân tích Trang | 6


CÔNG TY CHỨNG
NG KHOÁN VIETCOMBANK BÁO CÁO NGẮN

Khuyến nghị đầu tư


KSB lên sàn từ ngày 20/1/2010 là doanh nghi
nghiệp thuộc ngành khai thác khoáng sản với sản
s phẩm khai thác và
chế biến chính là đá xây dựng. So với
ới các doanh nghiệp trong ngành KSB có khả năng
ng sinh lời
l cao, hiệu quả
hoạt động tốt, mức EPS, ROE cao nhấ
ất trong ngành. KSB có lợi thế từ nguồn tiền mặt người
ngư mua trả trước của
dự án KCN Đất Cuốc nên lượng tiền
nmmặt chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản
n trong mấy
m năm gần đây giúp
mang lại nguồn thu nhập, chủ động vố
ốn trong triển khai dự án và giảm thiểu rủi ro lãi suất.
su Trong tháng 5 khối
lượng giao dịch của KSB sụt giảm, nguyên nhân là do bên bán không sẵn sàng bán với
ới giá thấp
th trong điều kiện
thị trường đi xuống. Với lịch sử hoạt đ
động tốt và triển vọng trong các năm tới cao, PE trailling thấp
th tương đối so
với ngành cũng như toàn thị trường đ
đồng thời hiện nay KSB được nhiều nhà đầu tư tổ chức
ch lớn nắm giữ nên
nếu thị trường tốt KSB sẽ có sức bật m
mạnh mức giá mục tiêu KSB sẽ là: 67.500 - 85.000
00 đồng.
đ Do đó chúng tôi
khuyến nghị nhà đầu tư có thể xem xét
ét mức giá hợp lý để mua vào.

Phòng Nghiên cứu và Phân tích Trang | 7


CÔNG TY CHỨNG
NG KHOÁN VIETCOMBANK BÁO CÁO NGẮN

Bảng cân đối kế toán tóm tắt


% 2007 % 2008
Đơn vị: Triệu đồng Năm 2008 Năm
m 2009
TÀI SẢN NGẮN HẠN 226.927 125% 208..158 -8%
Tiền và các khoản tương đương tiền 117.755 247% 120..282 2%
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 0 -100% 0
Các khoản phải thu 87.411 61% 64..441 -26%
Hàng tồn kho 17.035 100% 13..346 -22%
Tài sản ngắn hạn khác 4.726 62% 10..090 113%
TÀI SẢN DÀI HẠN 177.129 65% 273..796 55%
Các khoản phải thu dài hạn 2.000 0
Tài sản cố định 97.738 175% 167..938 72%
Lợi thế thương mại
Bất động sản đầu tư 63.586 0% 87..116 37%
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 224 0% 205 -8%
Tài sản dài hạn khác 13.581 61% 18..538 36%
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 404.057 94% 481..955 19%
NỢ PHẢI TRẢ 229.924 199% 180..471 -22%
Nợ ngắn hạn 226.341 195% 176..020 -22%
Nợ dài hạn 3.583 1869% 4..452 24%
VỐN CHỦ SỞ HỮU 174.132 32% 301..483 73%

Vốn chủ sở hữu 167.172 32% 288..086 72%


Nguồn kinh phí và quỹ khác 6.960 37% 13..397 92%
LỢI ÍCH CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ 0 0
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 404.057 94% 481..955 19%

Bản
ảng kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị: Triệu đồng Năm 2009 %2008 Q1/2010 %Q1/2009 %Q4/2009
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 344.702 4% 86.767 45% -25%
Các khoản giảm trừ 0 0
Doanh thu thuần 344.702 4% 86.767 45% -25%
Giá vốn hàng bán -203.623 1% -48.687 37% -25%
Lợi nhuận gộp 141.079 10% 38.080 56% -24%
Doanh thu hoạt động tài chính 7.278 19% 1.669 41% -57%
Chi phí tài chính -757 101% 0 -100%
- Trong đó : Chi phí lãi vay 0 0
Chi phí bán hàng -27.732 -17% -6.276 56% -45%
Chi phí quản lý doanh nghiệp -16.039 -7% -4.233 30% -1%
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 103.828 25% 29.240 60% -22%
Thu nhập khác 2.415 114% 208 10% -43%
Chi phí khác -289 6% -82 73% 61%
Lợi nhuận khác 2.126 149% 127 -11% -60%
Tổng lợi nhuận kết toán trước thuế 105.954 26% 29.367 59% -22%
Lãi (lỗ) trong công ty liên doanh/liên kết 0
Thuế thu nhập doanh nghiệp 13.496 13% 3.708 59% -16%
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 0
Lơi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 92.458 28% 25.659 59% -23%
Lơi nhuận sau thuế của công ty mẹ 92.458 28% 25.659 59% -23%

Phòng Nghiên cứu và Phân tích Trang | 8


CÔNG TY CHỨNG
NG KHOÁN VIETCOMBANK BÁO CÁO NGẮN

KHUYẾN CÁO
Báo cáo này được xây dựng nhằm
m cung ccấp các thông tin cập nhật về kết quả hoạt động
ng sản
sả xuất kinh doanh cũng
như phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
n tri
triển vọng phát triển của doanh nghiệp. Bản thân báo cáo này và/hoặc
và/ho bất kỳ
nhận định. thông tin nào trong báo cáo cũng
ũng không ph
phải là lời chào mua hay bán bất kỳ mộtt sản
sả phẩm tài chính. chứng
khoán nào của/liên quan đến công ty được
ợc phân tích trong báo cáo. Do đó. nhà đầu tư chỉ nên
ên coi báo cáo này là một
m
nguồn tham khảo. VCBS không chịu bấtt kỳ trách nhiệm nào trước những kết quả ngoài ý muố
ốn khi quý khách sử dụng
các thông tin trên để kinh doanh chứng
ng khoán.

Tất cả những thông tin nêu


êu trong báo cáo phân tích đều đã được thu thập. đánh giá với mức
ức cẩn trọng tối đa có thể.
Tuy nhiên. do các nguyên nhân chủ quan vvà khách quan từ các nguồn thông tin công bố. VCBS không đảm bảo về
tính xác thực của các thông tin được đề cậ
cập trong báo cáo phân tích cũng như không có nghĩa
ĩa vụ
v phải cập nhật những
thông tin trong báo cáo sau thời điểm
m báo cáo n
này được phát hành.

Báo cáo này và các nhận định. phân tích trong báo cáo th
thể hiện quan điểm riêng. độc lập của
ủa phòng
ph Phân tích. Do đó.
VCBS và/hoặc các bộ phận khác của
a VCBS có thể có các hoạt động mua/bán chứng
ng khoán thuận
thu chiều hoặc ngược
chiều với những khuyến nghị trong báo cáo n
này.

Báo cáo này thuộc bản quyền của


a VCBS. M
Mọi hành động sao chép một phần hoặc toàn bộ
ộ nội
nộ dung báo cáo và/hoặc
xuất bản mà không có sự cho phép bằng
ng vvăn bản của VCBS đều bị nghiêm cấm.

CÔNG TY CHỨNG
NG KHOÁN NGÂN H
HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆ
ỆT NAM
T ng 12. 17 tòa nhà Vietcombank
198 Tr n Quang Khi. Hà Ni

Tel: 84 – 4 – 39 367 516/ 39 360 024


Fax: 84 – 4 – 39 360 262

http://www.vcbs.com.vn – http://info.vcbs.com.vn

PHÒNG NGHIÊN C
CỨU VÀ PHÂN TÍCH

Trưởng phòng: Nguyễn Đức Hải


(ndhai@vcbs.com.vn)

Nhóm phân tích đầu tư:

Lê Thị Ngọc Anh Bùi Ngọc Hà Nguyễn


ễn Thị Thanh Nga
(ltnanh@vcbs.com.vn) (bnha@vcbs.com.vn) (nttnga_hcm
hcm@vcbs.com.vn)
Lê Thị Lệ Dung Nguyễn Anh Hào
(ltldung@vcbs.com.vn) (nahao@vcbs.com.vn)

Phòng Nghiên cứu và Phân tích Trang | 9

You might also like