Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

Machine Translated by Google

Cơ sở toán học cho thiết kế thuật toán

Tính toán các đường cong NURBS 70

Giải pháp : 71

Tính liên tục hình học của một đường cong 72

độ cong của đường cong 72

Bề mặt tham số 73

thông số bề mặt 73

miền bề mặt 75

Tính diện tích 76

Mặt phẳng tiếp xúc với một bề mặt 76

Tính liên tục hình học của các bề mặt 77

Độ cong của một bề mặt 78

độ cong chính 78

độ cong Gaussian 79

độ cong trung bình 80

bề mặt NURBS 80

Đặc điểm của bề mặt NURBS 82

Điểm kỳ dị của các bề mặt NURBS 84

Bề mặt NURBS hạn chế 85

đa bề mặt 85

hướng dẫn 88

Sự liên tục giữa các đường cong 88

Đối tượng bắt đầu: 88

Cài đặt: 88

Giải pháp : 89

Bề mặt có điểm kỳ dị 94

Đối tượng bắt đầu: 94

Cài đặt: 94

Giải pháp : 94

Người giới thiệu 97

Nhận thấy 97

6
Machine Translated by Google

Cơ sở toán học cho thiết kế thuật toán

7
Machine Translated by Google

Cơ sở toán học cho thiết kế thuật toán

1 Toán Học Véc Tơ


Vectơ biểu thị một đại lượng, chẳng hạn như tốc độ hoặc lực, và có hướng và độ dài.
Các vectơ được biểu diễn trong các khung 3D bằng một bộ ba số thực, chẳng hạn như :

v =<a1,a2,a3>

Biểu diễn véc tơ Trong tài liệu này,

các chữ thường in đậm biểu thị véc tơ. Các thành phần của vectơ được chỉ định trong
ngoặc nhọn (< >). Chữ in hoa đại diện cho điểm. Các tọa độ sẽ luôn được đưa ra trong
ngoặc đơn. Sử dụng một mốc và một tập hợp các điểm tham chiếu trong đó, chúng ta
có thể biểu diễn hoặc trực quan
hóa các vectơ này bằng cách sử dụng một đoạn thẳng. Một đầu mũi tên chỉ hướng của vectơ.

Ví dụ: một vectơ có hướng song song với trục x của hệ tọa độ và có độ dài là 5 đơn vị sẽ
được ghi là:
v = <5, 0, 0>
Để biểu diễn vectơ này, chúng ta cần một điểm tham chiếu trong khung. Ví dụ, tất cả
các mũi tên trong hình này tương ứng với biểu diễn của cùng một vectơ, ngay cả
khi vị trí của chúng khác nhau.

Hình (1): Biểu diễn vectơ trong khung 3D.

Cho một vectơ 3D v = < a1, a2, a3 >, tất cả các thành phần của vectơ,
a1, a2, a3, đều là số thực. Ngoài ra, tất cả các đoạn thẳng đi từ
điểm A(x,y,z) đến điểm B(x+a1, y+a2, z+a3) là các biểu diễn tương đương của
vectơ v .

Vậy làm thế nào để bạn xác định các điểm cuối của một đoạn thẳng đại diện cho một
vectơ nhất định?

Hãy xác định một điểm quy chiếu (A) sao cho: A = (1, 2,
3)
Và một vectơ :

v = <5, 6, 7>

Điểm cuối mũi tên của vectơ (B) được tính bằng cách cộng các thành phần tương ứng
của điểm tham chiếu và vectơ v :
B = A + v

B = (1+5, 2+6, 3+7)

số 8
Machine Translated by Google

Cơ sở toán học cho thiết kế thuật toán

B = (6, 8, 10)

Hình (2): Mối quan hệ giữa một vectơ, điểm quy chiếu của nó và điểm trùng với vị trí của đầu mũi
tên.

Vectơ vị trí Một biểu

diễn vectơ cụ thể sử dụng gốc tọa độ (0,0,0) làm điểm tham chiếu của vectơ. Vectơ vị trí v =
<a1,a2,a3> được biểu diễn bằng một đoạn thẳng nối giữa hai điểm, gốc tọa độ và điểm B, sao cho:

Gốc = (0,0,0)

B = (a1,a2,a3)

Hình (3): Vectơ vị trí. Tọa độ của điểm cuối mũi tên tương ứng với các thành phần của vectơ.

Một vectơ vị trí cho một vectơ đã cho v= < a1,a2,a3 > là một đại diện cụ thể
của đoạn thẳng, đi từ gốc (0,0,0) đến điểm (a1,a2,a3).

Vectơ và điểm Hãy cẩn

thận để không nhầm lẫn giữa vectơ và điểm. Hai khái niệm này là khác nhau.
Các vectơ, như chúng ta vừa thấy, biểu thị một đại lượng có hướng và độ dài, trong khi các
điểm biểu thị một vị trí. Ví dụ, hướng bắc là một vectơ, trong khi cực bắc là một vị trí
(điểm).

Hãy tưởng tượng một vectơ và một điểm có các thành phần giống hệt nhau :

v =<3,1,0>

P = (3,1,0)

Vectơ này và điểm này có thể được vẽ như sau :

Hình (4): Một vectơ xác định hướng và độ dài. Một điểm xác định một vị trí.

9
Machine Translated by Google

Cơ sở toán học cho thiết kế thuật toán

Độ dài của vectơ Như đã đề


cập trước đó, vectơ có độ dài. Chúng ta sẽ sử dụng ký hiệu |a| để biểu thị độ dài của
một vectơ đã cho a . Ví dụ :
a = <4, 3, 0> |

a| = √(4 2 + 32 +

02 ) |a| = 5

Thông thường, độ dài của vectơ a<a1,a2,a3> được tính theo cách này: |a| = √(a1 2 +
a22 +
a32 )

Hình (5): Độ dài của một vectơ.

Đơn vị véc tơ
Vectơ đơn vị là vectơ có độ dài bằng một đơn vị. Vectơ đơn vị thường được sử dụng
để so sánh hướng của vectơ.

Vectơ đơn vị là vectơ có độ dài bằng một đơn vị.

Để tính một vectơ đơn vị, chúng ta cần tìm độ dài của một vectơ đã cho và sau đó chia
các thành phần của vectơ cho độ dài. Ví dụ :
a = <4, 3, 0> |
a| = √(4 2 + 32 +
02 ) |a| = 5 đơn vị dài
Nếu b = vectơ đơn vị của a thì : b =
<4/5, 3/5, 0/5> b =
<0,8, 0,6, 0> |b| =
√(0,8 2 + 0,62 + 02 ) |b|
= √(0,64 + 0,36 + 0) |
b| = √(1) = 1 đơn vị dài
Theo định nghĩa :

a = <a1, a2, a3>


Vectơ đơn vị của a = <a1/|a|, a2/|a|, a3/|a|>

10

You might also like