Đề 26-03

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 2

ĐỀ LUYỆN TẬP 26/03/2023

Câu 1.
1. Công thức đơn giản nhất của một chất hữu cơ cho biết tỷ lệ nguyên, tối giản số nguyên tử của các
nguyên tố trong hợp chất. Ví dụ: Buten có công thức phân tử là C4H8 thì công thức đơn giản nhất là
CH2. Hiđrocacbon A mạch hở, có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, tỉ lệ khối
lượng giữa hiđro và cacbon trong A là 1:5.
a. Xác định công thức phân tử của A.
b. Bậc của mỗi nguyên tử cacbon trong phân tử hợp chất hữu cơ là số nguyên tử cacbon liên
kết trực tiếp với nguyên tử cacbon đó. Biết trong mỗi phân tử A có một nguyên tử cacbon bậc IV,
viết công thức cấu tạo của A.
c. A có tính chất hóa học tương tự metan. Viết phương trình phản ứng của A với Cl2 theo tỉ lệ
mol 1:1.
2. Sơ đồ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí X từ đất đèn:

a. Xác định công thức cấu tạo, tên gọi của X, viết phương trình phản ứng điều chế trong thí
nghiệm.
b. Khí X có khả năng làm mất màu nước brom. Khi cháy trong oxi tỏa nhiều nhiệt nên được
dùng để hàn, cắt kim loại. Viết phương trình phản ứng của X với dung dịch brom dư và phản ứng đốt
cháy X.
c. Đất đèn ngoài thành phần chính là CaC2 còn có thêm tạp chất, khi thực hiện phản ứng trên
thường sinh ra H2S là khí rất độc, có mùi khó chịu. Em hãy nêu giải pháp loại bỏ H2S trước khi thu
khí X.
d. Trong điều kiện thích hợp, X cũng có phản ứng cộng hiđro và một số chất khác. Thực hiện
phản ứng cộng hỗn hợp gồm 0,15 mol X và 0,3 mol H2 trong bình kín có xúc tác thích hợp thì thu
được hỗn hợp Y gồm hiđro, chất X, một hiđrocacbon chứa liên kết đôi trong phân tử và một
hiđrocacbon chỉ chứa liên kết đơn có tính chất tương tự metan. Tỉ khối của Y so với H2 là 5,625. Dẫn
Y qua dung dịch brom dư thì có m gam brom phản ứng. Tính m.
Câu 2. Tại những địa phương có ngành chăn nuôi phát triển mạnh để tận dụng chất thải chăn nuôi,
đồng thời giảm chi phí năng lượng và hạn chế ô nhiễm môi trường nên người chăn nuôi đã xây dựng
bếp Biogas. Loại bếp này hoạt động dựa trên nguyên tắc quá trình phân hủy các chất thải chăn nuôi
sinh ra khí metan được dùng làm nhiên liệu đốt. Quá trình đốt cháy hoàn toàn 1 mol metan tỏa ra
914,375 kJ theo phương trình hóa học sau:
CH4 + 2O2 ® CO2 + 2H2O
Cần đốt bao nhiêu lít khí metan (ở đktc) để lượng nhiệt sinh ra đủ đun 1,0 lít nước (D = 1
g/cm3) từ 30oC lêm 100oC?
Biết rằng: Muốn nâng 1,0 gam nước lên 1oC cần tiêu tốn 4,18 J và giả sử chỉ 80% lượng nhiệt
sinh ra làm tăng nhiệt độ của nước.
Câu 3.
3.1. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Cu, MgCO3 và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được
dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được kết
tủa Y. Lọc và nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn Z. Viết
các phương trình phản ứng hoá học xảy ra và xác định các chất có trong X, Y, Z.
3.2. Cho các dung dịch: Ba(OH)2 1M; BaCl2 1M; NaOH 1M được kí hiệu ngẫu nhiên là (a), (b) (c).
Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho V ml dung dịch (a) và V ml dung dịch (b) vào dung dịch Ba(HCO3)2 dư,
thu được m1 gam kết tủa.
- Thí nghiệm 2: Cho V ml dung dịch (a) và V ml dung dịch (c) vào dung dịch Ba(HCO3)2 dư,
thu được 2m1 gam kết tủa.
- Thí nghiệm 3: Cho V ml dung dịch (b) và V ml dung dịch (c) vào dung dịch Ba(HCO3)2 dư, thu
được m2 gam kết tủa.
Xác định các dung dịch (a), (b), (c) và biểu thức liên hệ giữa m2 với m1.
Câu 4
4.1. Cho 336,3 mL dung dịch KOH 12% (D = 1,11 g/mL) vào 200 mL dung dịch H3PO4 1M, sau khi
phản ứng xảy ra xong thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thì khối lượng chất rắn khan thu
được là bao nhiêu gam?
4.2. Cho 4,8 gam hỗn hợp bột gồm CaCO3 và CaO vào cốc thủy tinh
chứa H2O (thật dư) và khuấy kỹ, để yên một thời gian, sau đó sục từ
từ khí CO2 đến dư vào cốc thủy tinh. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc
khối lượng kết tủa CaCO3 (gam) theo thể tích khí CO2 (lít, đktc) được
mô tả như hình bên. Giả thiết các quá trình xảy ra hoàn toàn. Tính giá
trị a và b trên đồ thị.

4.3. (có thể không cần làm) Cho từ từ dung dịch HCl vào bình A chứa 7,9 gam hỗn hợp bột X gồm
bột Al, Fe, Cu và khuấy đều, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa muối) và
còn lại chất rắn Z. Lượng khí thoát ra được dẫn qua ống sứ chứa CuO dư, nung nóng, thấy khối lượng
của ống sứ giảm 3,52 gam. Thêm tiếp dung dịch AgNO3 đến dư vào bình A thu được 75,02 gam hỗn
hợp kết tủa.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b. Nếu nung bình A chứa 7,9 gam hỗn hợp X trong O2 (dư) đến khối lượng không đổi, thu
được hỗn hợp T. Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M tối thiểu để hòa tan hết T.
--- HẾT ---

You might also like