Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 2

ĐỀ LUYỆN TẬP 21/03/2023

Câu 1.
1.1. Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu
nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại ở bảng sau:
Dung dịch (1) (2) (4) (5)
(1) khí thoát ra có kết tủa
(2) khí thoát ra có kết tủa có kết tủa
(4) có kết tủa có kết tủa
(5) có kết tủa
Các dung dịch (1), (2), (3), (4), (5) lần lượt là những dung dịch nào?
1.2. Giấm được sử dụng nhiều trong chế biến thực phẩm. Thành phần chính của giấm là axit
axetic có vị cay nồng. Một mẫu giấm có nồng độ axit axetic là 4%. Khối lượng riêng của dung
dịch axit axetic đó là 1,05 g.ml-1. Tính nồng độ mol của axit axetic trong mẫu giấm.
1.3. Cho các phản ứng sau:
(1) X1 + X2 + X3 → HCl + H2SO4
(2) A1 + A2 → SO2 + H2O
(3) B1 + B2 → NH3 + Ca(NO3)2 + H2O
(4) D1 + D2 + D3 → Cl2 + MnSO4 + K2SO4 + Na2SO4 + H2O
(5) Y1 + Y2 → Fe2(SO4)3 + FeCl3
Xác định các chất và hoàn thành các phương trình hóa học trên.
Câu 2:
1. Nitơ là một trong những nguyên tố quan trọng nhất trên Trái Đất, nó tạo ra nhiều dạng
oxit. NO và NO2 là các oxit gây ô nhiễm không khí, được tạo ra trong các quá trình đốt cháy của
động cơ đốt trong. Trong công nghiệp hóa học, NO là sản phẩm trung gian quan trọng, tạo thành
từ phản ứng oxi hóa amoniac bởi oxi khi có mặt xúc tác Pt. Đây là giai đoạn đầu tiên trong quá
trình Ostwald để sản xuất axit nitric. Viết phương trình điều chế HNO3 và NH3.
2. Chất X là muối tinh thể axit, không màu. Kết quả phân tích hàm lượng nguyên tố trong
chất X cho kết quả phần trăm khối lượng như sau: %Na = 13,93%, %H = 4,28%, %P = 18,77%,
%O = 63,02%.
a) Xác định công thức hóa học của muối X.
b) X là muối axit nào?
Câu 3.
3.1. Nhỏ từ từ V lít dung dịch chứa Ba(OH)2
0,5M vào dung dịch chứa x mol NaHCO3 và
y mol BaCl2. Đồ thị sau biểu diễn sự phụ
thuộc giữa số mol kết tủa và thể tích dung
dịch Ba(OH)2. Giá trị x, y tương ứng là?

(lít)
3.2. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch A chứa đồng thời NaOH a M và
Na2CO3 b M, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào
120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung
dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Tìm a và b?
Câu 4.
4.1. Hoàn thành sơ đồ biến hoá sau và xác định các chất A, B, D, E, F.

4.2. Một loại xăng có chứa 4 ankan với thành phần về số mol như sau: 10% heptan, 50% octan,
30% nonan và 10% đecan. Hãy tính xem một xe máy chạy 50 km tiêu thụ hết 1,0 kg loại xăng
nói trên thì đã tiêu thụ hết bao nhiêu lít oxi không khí, thải ra môi trường bao nhiêu lít khí cacbonic
và bao nhiêu nhiệt lượng, giả thiết rằng nhiệt đốt cháy của xăng là 5337,8 kJ/mol, năng lượng
giải phóng ra có 80% chuyển thành cơ năng còn 20% thải vào môi trường, các thể tích khí đo ở
27,3oC và 1 atm, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 5.
5.1. Phân tích thành phần một ancol đơn chức X thu được kết quả là tổng khối lượng của cacbon
và hidro gấp 3,625 lần khối lượng oxi.
a) Xác định công thức phân tử của X.
b) Viết các đồng phân cấu tạo của X và gọi tên theo danh pháp thay thế.
5.2. Trong một bình kín dung tích 12 lít chứa 11,52 gam oxi và m gam hỗn hợp ba hidrocacbon
X, Y, Z. Nhiệt độ và áp suất trong bình lúc đầu là 00C và 0,896 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy
hết hidrocacbon và giữ nhiệt độ bình ở 136,50C, áp suất trong bình lúc này là P. Cho hỗn hợp khí
trong bình sau phản ứng lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc; bình 2 đựng KOH dư. Sau khi kết
thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 4,86 gam và bình 2 tăng 7,392 gam.
a) Tính P, giả thiết dung tích bình không đổi.
b) Xác định công thức phân tử các hidrocacbon. Biết Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon
và số mol X gấp 4 lần tổng mol Y và Z.

--- HẾT ---

You might also like