Professional Documents
Culture Documents
1. Cẩm nang Luật Sở Hữu Trí Tuệ dành cho Sinh viên
1. Cẩm nang Luật Sở Hữu Trí Tuệ dành cho Sinh viên
1. Cẩm nang Luật Sở Hữu Trí Tuệ dành cho Sinh viên
B
ảo vệ quyền sở hữu trí tuệ đang trở thành một vấn đề
pháp lý hết sức quan trọng, được các quốc gia dành
nhiều sự quan tâm, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập
của nền kinh tế toàn cầu. Không nằm ngoài xu thế ấy, Việt
Nam đã chủ động, kịp thời tham gia ngày càng sâu rộng vào
các Điều ước quốc tế, cũng như các tổ chức quốc tế liên quan
đến lĩnh vực sở hữu trí tuệ như: Công ước Paris, Công ước
Berne, Công ước Brussels, Nghị định thư Madrid, Tổ chức Sở
hữu trí tuệ thế giới (WIPO)…Điều này đã cho thấy sự quan
tâm của Đảng và Nhà nước đối với lĩnh vực này. Tuy nhiên,
bên cạnh những cơ hội, việc tham gia vào sân chơi chung
của quốc tế đã đặt ra cho chúng ta nhiều thách thức trong
thực hiện những cam kết khắt khe của các Điều ước quốc tế
hay trong chính công tác xây dựng cơ chế bảo hộ quyền sở
hữu trí tuệ trong phạm vi quốc gia. Theo thống kê của Liên
minh Quyền sở hữu (Property Rights Alliance - PRA), Việt
Nam vẫn nằm trong số những quốc gia có tình trạng vi phạm
quyền sở hữu trí tuệ phổ biến. Việc vi phạm bản quyền phần
mềm, phim ảnh, ca nhạc hay việc sản xuất hàng giả, hàng
nhái, xâm phạm nhãn hiệu diễn ra dưới những hình thức
tinh vi, khó kiểm soát đã gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng.
Với sự tác động của kỷ nguyên số, cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư cùng sự phát triển của Công nghệ in
3D, Big Data, Internet of Things hay Trí tuệ nhân tạo (AI)...
càng làm tăng nguy cơ xâm phạm đến các quyền sở hữu trí
tuệ. Trước thực tế đó, chúng ta nhận thấy rằng những kiến
thức về Luật Sở hữu trí tuệ không chỉ là công cụ hữu hiệu để
các cá nhân, tổ chức bảo vệ các sản phẩm trí tuệ của mình mà
còn giúp đưa Việt Nam tiến xa hơn trong quá trình hội nhập
lời nói đầu | 5
thích ứng với sự cạnh tranh khốc liệt của thị trường thế giới.
Nhận thấy tầm quan trọng của việc tìm hiểu, vận dụng cũng
như những khó khăn trong việc tiếp cận những tri thức về
pháp luật sở hữu trí tuệ, với sự chỉ đạo, hướng dẫn của Trung
ương Hội Sinh viên Việt Nam, Hội Sinh viên Việt Nam thành
phố Hà Nội, Hội Sinh viên Trường Đại học Luật Hà Nội phối
hợp cùng Hội Sinh viên Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà
Nội và Hội Sinh viên Trường Đại học Văn hóa đã phát hành
cuốn Cẩm nang về Luật Sở hữu trí tuệ dành cho sinh viên.
Cuốn Cẩm nang này không chỉ là ấn phẩm hưởng ứng Ngày
Pháp luật Việt Nam năm 2019, nhằm tôn vinh pháp luật, giáo
dục ý thức thượng tôn pháp luật mà còn mang đến một hệ
thống kiến thức cơ bản, khái lược nhất về pháp luật sở hữu trí
tuệ vô cùng bổ ích và cần thiết đối với các bạn sinh viên nói
chung và sinh viên đang theo học ngành luật nói riêng.
Cẩm nang với 06 phần kiến thức trọng tâm, được triển
khai dưới dạng các câu hỏi phổ biến, cơ bản nhất, kỳ vọng
sẽ giúp các bạn sinh viên tiếp cận các nội dung về pháp luật
sở hữu trí tuệ một cách dễ dàng và gần gũi, được thiết kế bắt
mắt, hiện đại.
Cẩm nang về Luật Sở hữu trí tuệ dành cho sinh viên
được kỳ vọng sẽ trở thành một ấn phẩm tiền đề để soạn thảo
những tài liệu pháp luật bổ ích và cung cấp kiến thức thiết
thực, phục vụ các bạn sinh viên trong quá trình học tập và
nghiên cứu trong thới gian tới.
Được biên soạn trong thời gian ngắn, Cẩm nang về
Luật Sở hữu trí tuệ dành cho sinh viên không thể tránh
khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý của các
chuyên gia, các quý thầy cô giảng dạy ngành luật và các bạn
sinh viên trên mọi miền Tổ quốc để Cẩm nang được biên tập
hoàn thiện hơn, hướng tới phục vụ quảng đại độc giả là các
6 | CẨM NANG VỀ LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ DÀNH CHO SINH VIÊN
Lời cảm ơn
T
hay mặt Ban soạn thảo cuốn Cẩm nang về Luật Sở hữu trí
tuệ dành cho sinh viên, chúng tôi xin gửi lời cảm ơn chân
thành nhất đến Trung ương Hội Sinh viên Việt Nam, Hội
Sinh viên Thành phố Hà Nội, Đảng uỷ, Ban Giám hiệu, Ban Chủ
nhiệm và các giảng viên của Trường Đại học Luật Hà Nội, Trường
Đại học Văn hoá Hà Nội và Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà
Nội đã ủng hộ, góp ý, tạo mọi điều kiện để Ban soạn thảo hoàn
thành ấn phẩm này, nhân dịp tổ chức Ngày hội “Sinh viên với
pháp luật”, hưởng ứng Ngày Pháp luật Việt Nam năm 2019 tại Đại
học Luật Hà Nội.
Chúng tôi xin gửi lời cảm ơn đến các bạn sinh viên trường
Đại học Luật Hà Nội, trường Đại học Văn hoá Hà Nội và Khoa
Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội, những người đã tích cực cống
hiến, dành thời gian tâm huyết chắp bút soạn thảo, thiết kế và
hoàn thiện cuốn cẩm nang này.
I. Về nội dung
1. Tập thể Ban Chấp hành Hội Sinh viên Việt Nam Trường Đại
học Luật Hà Nội;
2. Tập thể Ban Chấp hành Hội Sinh viên Việt Nam Trường Đại
học Văn hoá Hà Nội;
3. Tập thể Ban Chấp hành Hội Sinh viên Khoa Luật - Đại học
Quốc gia Hà Nội;
4. Nguyễn Lan Anh - Chi hội K62B, ngành Luật học, Uỷ viên
Ban Chấp hành Hội Sinh viên Khoa Luật - Đại học Quốc gia
Hà Nội.
10 | CẨM NANG VỀ LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ DÀNH CHO SINH VIÊN
II. Về thiết kế
1. Phạm Khánh Linh - Chi hội K63B, Cộng tác viên Ban Chấp
hành Hội Sinh viên Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội.
2. Nguyễn Thị Vân Anh - Chi hội K64LKDB, Cộng tác viên Ban
Chấp hành Hội Sinh viên Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà
Nội.
lời cảm ơn | 11
3. Đỗ Minh Quân - Chi hội K64B, Cộng tác viên Ban Chấp
hành Hội Sinh viên Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội.
TS. Đỗ Giang Nam, giảng viên Bộ môn Luật Dân sự, Phó Bí
thư Đoàn Thanh niên, Chủ tịch Hội Sinh viên, Khoa Luật - Đại học
Quốc gia Hà Nội.
Khái niệm
quyền tác giả, quyền, tác phẩm, sáng tạo, sở hữu
1
TS. Lê Nết, Quyền sở hữu trí tuệ, tài liệu bài giảng, (Bổ sung, sửa đổi theo Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005) (NXB Đại học quốc gia thành
phố Hồ Chí Minh, 2006) 48.
PHẦN 1: QUYỀN TÁC GIẢ | 15
Câu 3: Đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả?
một số từ khóa Căn cứ pháp lý: Điều 15 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005.
Theo đó, các đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ
không bảo hộ, quyền tác giả là những sản phẩm mang tính tin tức thuần
tin tức túy, là các quy trình, hệ thống, phương pháp hoạt động,
thuần tuý, khái niệm, nguyên lý, số liệu mang tính chất thời điểm,
quy trình, bao gồm các văn bản quy phạm pháp luật và bản dịch
hệ thống, chính thức của văn bản đó.
phương pháp, Lý do: Để tránh sự độc quyền của quyền tác giả ảnh hưởng
pháp luật đến lợi ích chung của xã hội. Các văn bản như pháp luật,
tin tức thời sự, hướng dẫn quy trình, hệ thống… là các loại văn bản cần được phổ biến
nhanh, rộng rãi trong toàn xã hội vì vậy cần tránh sự độc quyền sử dụng bảo hộ bằng
quyền tác giả.
Ngoại lệ: Dù tin tức thời sự đưa tin thuần túy đưa tin không phải là đối tượng được bảo
hộ quyền tác giả song các thông tin có yếu tố bình luận, ý kiến cá nhân hay chứa ý kiến
riêng của tác giả sẽ được bảo hộ.
16 | CẨM NANG VỀ LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ DÀNH CHO SINH VIÊN
Người
sáng tạo,
trực tiếp,
chủ sở hữu
Câu 7: Quyền tác giả được bảo hộ trong thời hạn bao lâu?
Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 27; các khoản 1, 2, 4 Điều 19 Luật Sở hữu trí tuệ
năm 2005.
Theo đó, với các quyền nhân thân của tác giả đối với tác phẩm sáng tạo gồm: đặt
tên tác phẩm, bút danh và bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm có được bảo hộ vô
thời hạn.
Với quyền nhân thân của tác giả về công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác
công bố tác phẩm, các tác phẩm được công bố lần đầu tiên có thời hạn bảo hộ là
75 năm kể từ khi tác phẩm đươc công bố lần đầu tiên.
Các tác phẩm chưa được công bố trong thời hạn 25 năm chỉ được bảo hộ khi tác
phẩm được định hình. Thời hạn bảo hộ là 100 năm kể từ khi tác phẩm được định
hình.
Tác phẩm khuyết danh chỉ được bảo hộ khi thông tin về tác giả xuất hiện. Thời
hạn bảo hộ là suốt đời của tác giả và 50 năm sau năm mà tác giả chết.
Thời điểm chấm dứt bảo hộ tính vào lúc 24 giờ ngày 31 tháng 12 của năm chấm
dứt thời hạn bảo hộ quyền tác giả.
Một số từ khóa:
Câu 9: Trường hợp nào được sử dụng tác phẩm không phải xin phép
chủ tác phẩm?
Một số từ khóa:
Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 25 Luật Sở hữu trí tuệ 2005.
Theo đó, pháp luật quy định 10 trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố mà
không cần phải xin phép, trả tiền cho tác giả. Nhìn chung, tất cả các hành vi này
đều sử dụng tác phẩm đã công bố mà đều không vì mục đích thương mại mà vì
mục đích phát triển văn hóa xã hội chung, góp phần nâng cao khả năng tiếp cận tri
thức cho người dân. Đồng thời, những hành vi này cũng không gây tổn hại gì đến
tác giả, tác phẩm và quyền tác giả với tác phẩm.
Ví dụ: PGS.TS A trích lại những lời nhận định của GS.TS B trong cuốn sách của ông
B (Cuốn sách vẫn trong thời gian được bảo hộ) nhằm mục đích viết các bài báo
khoa học.
Tuy nhiên, để có thể sử dụng tác phẩm mà không cần phải xin phép, trả tiền thù
lao, ngoài những hành vi đã nêu ở trên, người sử dụng còn phải thỏa mãn 2 điều
kiện khác:
1. Tác phẩm đã được công bố;
2. Tôn trọng tác giả và quyền tác giả; việc tác phẩm khi được sử dụng phải được ghi
rõ nguồn gốc xuất xứ và thông tin tác giả.
22 | CẨM NANG VỀ LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ DÀNH CHO SINH VIÊN
một số từ khóa
Chuyển quyền
nhượng công bố nhân thân
PHẦN 2: Sáng chế | 25
thuật,
Sản phẩm,
Quy trình
26 | CẨM NANG VỀ LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ DÀNH CHO SINH VIÊN
Câu 13: Khi nào một sáng chế được bảo hộ?
Căn cứ pháp lý: Điều 58 2. Sáng chế được bảo hộ
Luật Sở hữu trí tuệ năm dưới hình thức cấp Bằng
2005. độc quyền giải pháp hữu
Theo đó, một sáng chế ích nếu không phải là
có thể được bảo hộ bằng hiểu biết thông thường
một trong hai hình thức: và đáp ứng các điều kiện
Bằng độc quyền về sáng sau đây:
chế hoặc Bằng độc quyền a) Có tính mới;
về giải pháp hữu ích. Với b) Có khả năng áp dụng
điều kiện cụ thể: công nghiệp.
1. Sáng chế được bảo hộ
dưới hình thức cấp Bằng Một số từ khóa
độc quyền sáng chế nếu
đáp ứng các điều kiện sau
đây: Bảo hộ,
sáng chế,
a) Có tính mới;
giải pháp Hữu ích,
b) Có trình độ sáng tạo; tính mới,
c) Có khả năng áp dụng trình độ sáng tạo,
công nghiệp. áp dụng
công nghiệp
PHẦN 2: Sáng chế | 27
Câu 14: Đăng ký văn bằng bảo hộ với sáng chế ở đâu?
Đăng ký như thế nào?
Một số từ khóa
Cơ quan tại Việt nam tiếp Sở hữu trí tuệ tại TP. Hồ
nhận hồ sơ đăng ký sáng Chí Minh và Đà Nẵng.
chế, xem xét hồ sơ và cấp Thủ tục đăng ký được tiến Đăng ký,
văn bằng bảo hộ sáng bao gồm các tài liệu được cục sở hữu
chế là Cục Sở hữu trí tuệ hướng dẫn trên trang Cơ
Việt Nam có địa chỉ tại sở dữ liệu quốc gia về thủ trí tuệ,
386 đường Nguyễn Trãi,
quận Thanh Xuân, thành
tục hành chính: http://
csdl.thutuchanhchinh.vn
thủ tục
phố Hà Nội, hoặc hai văn với mã thủ tục: B-BKC- hành chính
phòng đại diện của Cục 282298-TT.
Câu 15: Sáng chế được bảo hộ trong thời hạn bao lâu?
Câu 17: Một số trường hợp ngoại lệ không bị coi là xâm phạm
sáng chế
Căn cứ pháp lý: Khoản 2 1. Sử dụng sáng chế, kiểu 2. Sử dụng sáng chế, kiểu
Điều 125, Điều 133, Điều dáng công nghiệp, thiết dáng công nghiệp, thiết
134 Luật Sở hữu trí tuệ kế bố trí được bảo hộ kế bố trí nhằm mục đích
năm 2005. nhằm phục vụ nhu cầu duy trì hoạt động của
Theo đó, các nhóm hành cá nhân hoặc mục đích các phương tiện vận tải
vi không bị coi là xâm phi thương mại; nhằm của nước ngoài đang quá
phạm sáng chế bao gồm: mục đích đánh giá, phân cảnh hoặc tạm thời nằm
tích nghiên cứu, giảng trong lãnh thổ Việt Nam.
dạy, thử nghiệm, sản xuất 3. Sử dụng sáng chế, kiểu
thử hoặc thu thập thông dáng công nghiệp do
tin để thực hiện thủ tục ngưới có quyền sử dụng
xin phép nhập khẩu, sản trước thực hiện.
xuất, lưu hành sản phẩm. 4. Sử dụng sáng chế do
người được cơ quan nhà
Một số từ khóa nước có thẩm quyền cho
phép thực hiện.
Ngoại lệ,
không
xâm phạm
30 | CẨM NANG VỀ LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ DÀNH CHO SINH VIÊN
32 | CẨM NANG VỀ LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ DÀNH CHO SINH VIÊN
2
TS. Lê Nết, Quyền sở hữu trí tuệ, tài liệu bài giảng, (Bổ sung, sửa đổi theo Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005) (NXB Đại học quốc gia thành
phố Hồ Chí Minh, 2006) 84.
Phần 3: Nhãn hiệu | 33
MỘT SỐ TỪ KHÓA
2. Dấu hiệu trùng hoặc quốc tế, nếu không được
tương tự đến mức gây cơ quan, tổ chức đó cho
nhầm lẫn với biểu tượng, phép;
trùng, cờ, huy hiệu, tên viết tắt, Ví dụ: UNICEF, UNESCO.
lừa dối chức xã hội, tổ chức xã tộc, danh nhân của Việt
hội - nghề nghiệp của Nam, của nước ngoài;
Việt Nam và tổ chức quốc Ví dụ: Pele, Fidel Castro.
Phần 3: Nhãn hiệu | 35
b) Bản thuyết minh về chứng nhận nguồn gốc yêu cầu hưởng quyền ưu
tính chất, chất lượng đặc địa lý); tiên;
trưng (hoặc đặc thù) của c) Văn bản của UBND e) Chứng từ nộp phí, lệ
sản phẩm mang nhãn cấp tỉnh cho phép đăng phí.
hiệu (nếu nhãn hiệu được ký nhãn hiệu (nếu nhãn 2. Về hiệu lực:
đăng ký là nhãn hiệu tập hiệu đăng ký là nhãn Giấy chứng nhận đăng
thể dùng cho sản phẩm hiệu tập thể, nhãn hiệu ký nhãn hiệu có hiệu
có tính chất đặc thù hoặc chứng nhận có chứa địa lực từ ngày cấp đến
là nhãn hiệu chứng nhận danh hoặc dấu hiệu khác hết mười năm kể từ
chất lượng của sản phẩm chỉ nguồn gốc địa lý của ngày nộp đơn, có thể
hoặc là nhãn hiệu chứng đặc sản địa phương); gia hạn nhiều lần liên
nhận chất lượng của sản d) Tài liệu chứng minh tiếp, mỗi lần mười năm.
phẩm hoặc là nhãn hiệu quyền ưu tiên, nếu có
Phần 3: Nhãn hiệu | 37
Câu 23: Một số trường hợp xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp với nhãn
hiệu.
Căn cứ pháp lí: Khoản 1 nguồn gốc hàng hóa và mang nhãn hiệu nổi
Điều 129 Luật Sở hữu trí dịch vụ; tiếng, nếu việc sử dụng
tuệ 2005. 3. Sử dụng dấu hiệu có khả năng gây nhầm
Theo đó, các hành vi tương tự với nhãn hiệu lẫn về nguồn gốc hàng
được thực hiện mà không được bảo hộ cho hàng hóa hoặc gây ấn tượng sai
được phép của chủ sở hóa, dịch vụ trùng, tương lệch về mối quan hệ giữa
hữu nhãn hiệu thì bị coi tự hoặc liên quan tới người sử dụng dấu hiệu
là xâm phạm đối với nhãn hàng hóa, dịch vụ thuộc đó với chủ sở hữu nhãn
hiệu, bao gồm: danh mục đăng ký kèm hiệu nổi tiếng.
1. Sử dụng dấu hiệu theo nhãn hiệu đó, nếu Ví dụ: Công ty cổ phần
trùng với nhãn hiệu việc sử dụng có khả năng tài chính và bất động
được bảo hộ cho hàng gây nhầm lẫn về nguồn sản Vincon đã bị xử
hóa, dịch vụ trùng với gốc hàng hóa, dịch vụ; phạt 14.000.000 đồng đối
hàng hóa, dịch vụ thuộc 4. Sử dụng dấu hiệu với hành vi xâm phạm
danh mục đăng ký kèm trùng hoặc tương tự với quyền đối với nhãn hiệu
theo nhãn hiệu đó; nhãn hiệu nổi tiếng hoặc “Vincom” của công ty
2. Sử dụng dấu hiệu trùng dấu hiệu dưới dạng dịch cổ phần Vincom. Cụ
với nhãn hiệu được bảo nghĩa, phiên âm từ nhãn thể, công ty này đã sử
hộ cho hàng hóa, dịch vụ hiệu nổi tiếng cho hàng dụng dấu hiệu “Vincon”
tương tự hoặc liên quan hóa, dịch vụ bất kỳ, kể cả tương tự tới mức gây
tới hàng hóa, dịch vụ hàng hóa, dịch vụ không nhầm lẫn với nhãn hiệu
thuộc danh mục đăng ký trùng, không tương tự và “Vincom” đã được cấp
kèm theo nhãn hiệu đó, không liên quan tới hàng giấy bảo hộ theo giấy
nếu việc sử dụng có khả hóa, dịch vụ thuộc danh chứng nhận số 103940 của
năng gây nhầm lẫn về mục hàng hóa, dịch vụ công ty cổ phần Vincom.
gây
MỘT SỐ TỪ KHÓA
Xâm phạm
nhãn hiệu nhầm lẫn
40 | CẨM NANG VỀ LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ DÀNH CHO SINH VIÊN
4
Xem thêm: https://europe.autonews.com/automakers/jaguar-land-rover-wins-case-china-against-evoque-copycat, thời gian truy cập:
14h33 28.10.2019.
Phần 4: Kiểu dáng công nghiệp| 41
Bảo hộ,
nước hoặc ở nước ngoài năng áp dụng công ng-
trước ngày nộp đơn hoặc hiệp nếu có thể dùng làm
trước ngày ưu tiên nếu
đơn đăng ký KDCN được
mẫu để chế tạo hàng loạt
sản phẩm có kiểu dáng
tính mới,
hưởng quyền ưu tiên.
2. Tính sáng tạo:
giống hệt bằng phương
pháp công nghiệp hoặc
tính
KDCN được coi là có tính thủ công nghiệp. sáng tạo
Câu 26: Đối tượng không được bảo hộ với
KDCN?
Căn cứ pháp lý: Điều 64 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005. khả năng áp
Theo đó, các đối tượng không được bảo hộ với danh dụng công
nghĩa KDCN là:
n g h i ệ p .
42 | CẨM NANG VỀ LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ DÀNH CHO SINH VIÊN
1. Hình dáng bên ngoài Câu 27: Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu
của sản phẩm do đặc tính KDCN?
kỹ thuật của sản phẩm
Căn cứ pháp lý: Nghị KDCN đã được đăng ký
bắt buộc phải có;
định số 103/2006/NĐ-CP bảo hộ;
Ví dụ: Hình tròn của viên
ngày 22/9/2006 quy định 2.bQuyền ngăn chặn
bi, hình dáng của sợi dây
chi tiết và hướng dẫn thi người khác sử dụng
xích…
hành một số điều của KDCN mà không nhận
2. Hình dáng bên ngoài
Luật Sở hữu trí tuệ về sở được ủy quyền của riêng
của công trình xây dựng
hữu công nghiệp; được mình và có quyền xử
dân dụng hoặc công
sửa đổi bổ sung tại Nghị lý nếu điều này xảy ra.
nghiệp;
định số 122/2010/NĐ-CP Việc sử dụng KDCN là
3. Hình dáng của sản
ngày 31/12/2010. thực hiện các hành vi sau
phẩm không nhìn thấy
Theo đó, quyền và nghĩa đây: Sản xuất sản phẩm
được trong quá trình sử
vụ của chủ sở hữu KDCN với một hình dáng của
dụng sản phẩm;
được quy định như sau: KDCN đã được cấp bằng
Ví dụ: Hình dáng bên
Quyền của chủ sở hữu độc quyền, lưu thông,
ngoài của các thiết
KDCN: quảng cáo, chào hàng,
bị bên trong động
1. Quyền sử dụng và cho tàng trữ để lưu thông và
cơ xe máy, ô tô…
phép người khác sử dụng nhập khẩu các sản phẩm
MỘT SỐ TỪ KHÓA nói trên.
MỘT SỐ TỪ KHÓA
3. Trường hợp nhiều tổ Câu 29: KDCN được
chức, cá nhân cùng tạo bảo hộ trong thời hạn
ra hoặc đầu tư để tạo ra bao lâu?
KDCN thì các tổ chức, cá
Căn cứ pháp lý: Khoản
nhân đó đều có quyền
đăng ký và quyền đăng
4 Điều 93 Luật Sở hữu Chuyển
trí tuệ năm 2005. Theo
ký đó được thực hiện nếu
tất cả các tổ chức, cá nhân
đó thời hạn bảo hộ của nhượng
đó đồng ý.
bằng độc quyền KDCN
là 05 năm, và có thể gia quyền,
Đơn đăng ký KDCN bao
gồm các tài liệu được
hạn tối đa thêm 10 năm.
hợp đồng
bằng
hướng dẫn trên trang
Cơ sở dữ liệu quốc gia
MỘT SỐ TỪ KHÓA
về thủ tục hành chính:
http://csdl.thutuchan-
văn bản
hchinh.vn với mã thủ 5 năm, 10 năm
tục:B -BKC -282302-TT.
Phần 4: Kiểu dáng công nghiệp| 45
Bí mật kinh doanh có thể liên quan đến các loại thông tin khác nhau như kỹ thuật
và khoa học (công thức sản xuất, cấu tạo kỹ thuật, mã máy tính, dữ liệu thử ng-
hiệm…); thương mại (danh sách các nhà cung cấp và khách hàng, các chiến lược
tiếp thị, quảng cáo và kinh doanh, kết quả nghiên cứu thị trường, phương pháp
bán hàng…); tài chính (cơ cấu giá nội bộ, danh mục giá…); thông tin phủ định (tình
trạng bế tắc trong nghiên cứu, các giải pháp kỹ thuật đã bị rút bỏ…)8
Một số từ khóa
kỹ thuật,
khoa học,
thương mại,
tài chính,
thông tin
phủ định
Câu 34: Các đối tượng không được bảo hộ là bí mật kinh doanh?
Căn cứ pháp lý: Điều 85 của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005.
Theo đó, Các thông tin bí mật sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật
kinh doanh: Bí mật về nhân thân; Bí mật về quản lý Nhà nước; Bí mật về quốc
phòng, an ninh; Thông tin bí mật khác không liên quan đến kinh doanh.
Một số từ khóa
8
Trung tâm thương mại quốc tế UNCTAD/WTO; Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới; Những điều chưa biết về sở hữu trí tuệ: Tài liệu hướng
dẫn dành cho doanh nghiệp xuất khẩu vừa và nhỏ; (Geneva: ITC/ WIPO, 2004) 77.
PHẦN 5: bí mật kinh doanh | 51
Câu 36: Thế nào được coi là “Tính bí mật của thông tin”?
Đây là đặc điểm có tính chất quyết định và cơ bản
Một số từ khóa
nhất. Nếu một loại thông tin mà không có tính bí
mật mặc dù nó có thể có chứa chức năng thông tin,
có giá trị đối với hoạt động kinh doanh thì cũng
không được coi là bí mật kinh doanh. Tức là phạm
vi những người biết đến thông tin đó rất hạn chế tính bí mật,
chỉ có những người được chủ sở hữu thực sự tin
tưởng mới được phép sử dụng, quản lý thông tin. thông tin,
Việc chủ sở hữu bộc lộ thông tin bí mật cho người hạn chế,
khác phải dựa trên cơ sở các cam kết bảo mật. Hơn cam kết
nữa, những người muốn tiếp cận nó cũng khó
có thể biết được qua các phương tiện thông tin,
bảo mật
sách báo, tạp chí, những dụng cụ hay trang thiết
bị phục vụ kinh doanh (máy tính, báo cáo, sổ sách,
trang web của doanh nghiệp…).10
9
Trung tâm thương mại quốc tế UNCTAD/WTO; Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới; Những điều chưa biết về sở hữu trí tuệ: Tài liệu hướng
dẫn dành cho doanh nghiệp xuất khẩu vừa và nhỏ; (Geneva: ITC/ WIPO, 2004) 79.
10
Trung tâm thương mại quốc tế UNCTAD/WTO; Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới; Những điều chưa biết về sở hữu trí tuệ: Tài liệu hướng
dẫn dành cho doanh nghiệp xuất khẩu vừa và nhỏ; (Geneva: ITC/ WIPO, 2004) 81.
52 | CẨM NANG VỀ LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ DÀNH CHO SINH VIÊN
Câu 37: Thế nào được coi là “Tính thông tin của bí mật”?
Một số từ khóa
Tính thông tin, bí mật, vật chất hữu hình, nhận thức, hiểu biết
Thông tin của bí mật kinh doanh có thể tồn tại hoặc được thể hiện dưới dạng vật
chất hữu hình, cụ thể như tài liệu, giấy tờ chứa đựng thông tin, mô hình, mẫu vật…
Chức năng thông tin của bí mật kinh doanh là phải mang đến cho những người có
khả năng tiếp cận nó những nhận thức, những sự hiểu biết nhất định về một sự
vật, một hiện tượng nào đó trong thế giới khách quan. Bí mật kinh doanh, một mặt
là kết quả của hoạt động nhận thức, trí tuệ của con người, được thể hiện, tái tạo qua
các vật hữu hình trên.
Mặt khác, con người muốn biết, muốn nhận thức được được bí mật kinh doanh thì
phải thông qua hoạt động nhận thức, trí tuệ. Vì thế, bí mật kinh doanh chính là tài
sản trí tuệ của người kinh doanh.11
Câu 38: Thế nào được coi là “Tính giá trị của bí mật kinh doanh”?
Bản chất của hoạt động đã đầu tư để tạo ra hoặc có hoạt động sản xuất, kinh
kinh doanh nhằm mục được thông tin đó. Nó cũng doanh thì thông tin đó
đích sinh lời, do đó thông có thể biểu hiện ở mức độ sẽ mang lại cho chủ sở
tin bí mật được coi là bí đầu tư thời gian, công sức hữu lợi thế hơn hẳn so
mật kinh doanh phải có để tạo ra hoặc thu thập với người không nắm giữ
tính giá trị. Trong quá thông tin đó. hoặc không sử dụng nó.12
trình hoạt động, các chủ Ngoài ra, giá trị thông tin
thể kinh doanh phải thu còn được biểu hiện trên
Một số từ khóa
thập, lưu trữ rất nhiều những khoản lợi mà chủ
loại thông tin khác nhau sở hữu thu được khi biết
nhằm phục vụ có hiệu và sử dụng thông tin. Đôi tính giá trị,
quả công việc kinh doanh khi, đó còn thể hiện ở sự
của họ nhưng chỉ những mất mát thiệt hại hay khó bí mật
thông tin giá trị mới được khăn mà chủ sở hữu phải kinh doanh,
họ giữ lại. Thông tin được gánh chịu nếu thông tin khoản lợi,
thể hiện trên nhiều khía bị tiết lộ, bị người khác
cạnh khác nhau, có thể biểu biết hoặc sử dụng. Quan
thiệt hại,
hiện ở khoản tiền, số vốn trọng hơn là khi được khó khăn
mà người có được thông tin đưa vào sử dụng trong
11
Trung tâm thương mại quốc tế UNCTAD/WTO; Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới; Những điều chưa biết về sở hữu trí tuệ: Tài liệu hướng
dẫn dành cho doanh nghiệp xuất khẩu vừa và nhỏ; (Geneva: ITC/ WIPO, 2004) 82.
12
Trung tâm thương mại quốc tế UNCTAD/WTO; Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới; Những điều chưa biết về sở hữu trí tuệ: Tài liệu hướng
dẫn dành cho doanh nghiệp xuất khẩu vừa và nhỏ; (Geneva: ITC/ WIPO, 2004) 85.
PHẦN 5: bí mật kinh doanh | 53
Câu 39: Thế nào được coi là “Khả năng sử dụng của thông tin”?
Thông tin được coi là bí lại, phải tạo ra sản phẩm
Một số từ khóa
mật kinh doanh không về mặt vật chất là những
những mang đặc điểm sản phẩm hoặc dịch vụ là
về giá trị, về công sức thu đối tượng trực tiếp trong
thập của chủ sở hữu mà quá trình sản xuất. Khả năng
còn phải có tính năng sử Nếu thông tin bí mật không sử dụng,
dụng thực tế. thể hiện được giá trị hoặc
phát huy,
Khi được đưa vào sản không còn mang lại lợi thế
xuất kinh doanh phải cho người nắm giữ thì sẽ lợi thế
phát huy hết những lợi không được bảo hộ với tư
thế mà nó có thể mang cách bí mật kinh doanh.13
13
Trung tâm thương mại quốc tế UNCTAD/WTO; Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới; Những điều chưa biết về sở hữu trí tuệ: Tài liệu hướng
dẫn dành cho doanh nghiệp xuất khẩu vừa và nhỏ; (Geneva: ITC/ WIPO, 2004) 86.
14
Trung tâm thương mại quốc tế UNCTAD/WTO; Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới; Những điều chưa biết về sở hữu trí tuệ: Tài liệu hướng
dẫn dành cho doanh nghiệp xuất khẩu vừa và nhỏ; (Geneva: ITC/ WIPO, 2004) 86.
54 | CẨM NANG VỀ LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ DÀNH CHO SINH VIÊN
Câu 41: Hạn chế quyền đối với chủ sở hữu bí mật kinh doanh?
Căn cứ pháp lý: Điều 128 kinh doanh đó do người kinh doanh được tạo ra
của Luật Sở hữu trí tuệ khác thu được một cách do phân tích, đánh giá sản
2005. bất hợp pháp; phẩm được phân phối hợp
Theo đó, chủ sở hữu bí 2. Bộc lộ dữ liệu bí mật pháp với điều kiện người
mật kinh doanh không nhằm bảo vệ công chúng; phân tích, đánh giá không
có quyền cấm người 3. Sử dụng dữ liệu bí mật có thoả thuận khác với chủ
khác thực hiện các hành không nhằm mục đích sở hữu bí mật kinh doanh
vi sau đây: thương mại; hoặc người bán hàng.
1. Bộc lộ, sử dụng bí mật 4. Bộc lộ, sử dụng bí mật
Một số từ khóa
kinh doanh thu được khi kinh doanh được tạo ra
không biết và không có một cách độc lập; hẠN CHẾ QUYỀN,
nghĩa vụ phải biết bí mật 5. Bộc lộ, sử dụng bí mật CHỦ SỞ HỮU,
NGHĨA VỤ PHẢI BIẾT,
BẢO VỆ CÔNG CHÚNG,
KHÔNG Vì MỤC ĐÍCH
THƯƠNG MẠI,
ĐỘC LẬP,
ĐÁNH GIÁ,
PHÂN TÍCH
HỢP PHÁP
PHẦN 5: bí mật kinh doanh | 55
Câu 42: Xâm phạm quyền đối với bí mật kinh doanh?
Căn cứ pháp lý: Khoản 1 mà không được phép của sản phẩm bằng cách chống
Điều 127; Điều 128 Luật Sở chủ sở hữu bí mật kinh lại các biện pháp bảo
hữu trí tuệ 2005. doanh đó; mật của cơ quan có thẩm
Theo đó, những hành vi 3. Vi phạm hợp đồng bảo quyền;
sau đây được xem là xâm mật hoặc lừa gạt, xui khiến, 5. Sử dụng, bộc lộ bí mật
phạm quyền đối với bí mật mua chuộc, ép buộc, dụ dỗ, kinh doanh dù đã biết
kinh doanh: lợi dụng lòng tin của người hoặc có nghĩa vụ phải biết
1. Tiếp cận, thu thập thông có nghĩa vụ bảo mật nhằm bí mật kinh doanh đó do
tin thuộc bí mật kinh tiếp cận, thu thập hoặc làm người khác thu được.
doanh bằng cách chống lại bộc lộ bí mật kinh doanh; 6. Không thực hiện nghĩa
các biện pháp bảo mật của 4. Tiếp cận, thu thập thông vụ bảo mật.
người kiểm soát hợp pháp tin thuộc bí mật kinh
bí mật kinh doanh đó; doanh của người nộp đơn
2. Bộc lộ, sử dụng thông tin theo thủ tục xin cấp phép
thuộc bí mật kinh doanh kinh doanh hoặc lưu hành
Một số từ khóa
Câu 43: Quyền tự bảo vệ của chủ thể quyền sở hữu trí tuệ?
Căn cứ pháp lý: Khoản 1 bảo vệ quyền sở hữu trí thường thiệt hại;
Điều 198 Luật Sở hữu trí tuệ của mình như sau: 3. Yêu cầu cơ quan nhà
tuệ năm 2005. 1. Áp dụng biện pháp nước có thẩm quyền xử lý
Theo đó, chủ thể quyền công nghệ nhằm ngăn hành vi xâm phạm quyền
sở hữu trí tuệ có quyền ngừa hành vi xâm phạm sở hữu trí tuệ theo quy
áp dụng các biện pháp để quyền sở hữu trí tuệ; định của Luật này và các
2. Yêu cầu tổ chức, cá quy định khác của pháp
MỘT SỐ TỪ KHÓA nhân có hành vi xâm luật có liên quan;
phạm quyền sở hữu trí 4. Khởi kiện ra tòa án hoặc
yêu cầu tuệ phải chấm dứt hành trọng tài để bảo vệ quyền,
chấm dứt vi xâm phạm, xin lỗi, lợi ích hợp pháp của mình.
cải chính công khai, bồi
hành vi
PHẦN 6: Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ | 59
Ngoài ra, theo khoản 2, 3 tuệ gây thiệt hại cho tranh không lành mạnh
Điều 198 Luật Sở hữu trí người tiêu dùng, cho xã có quyền yêu cầu cơ
tuệ năm 2005, các tổ chức, hội có quyền xử lý hành quan nhà nước có thẩm
cá nhân bị thiệt hại do vi xâm phạm quyền sở quyền áp dụng các biện
hành vi xâm phạm quyền hữu trí tuệ theo quy định pháp dân sự quy định
sở hữu trí tuệ hoặc phát khác của pháp luật có liên tại Điều 202 của Luật
hiện hành vi xâm phạm quan. Sở hữu trí tuệ năm 2005
quyền sở hữu trí tuệ hoặc Tổ chức, cá nhân bị thiệt và các biện pháp hành
phát hiện hành vi xâm hại hoặc có khả năng bị chính theo quy định của
phạm quyền sở hữu trí thiệt hại do hành vi cạnh pháp luật về cạnh tranh.
Câu 44: Các biện pháp xử lý hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ?
Căn cứ pháp lý: Điều 199 tính chất, mức độ của pháp kiểm soát hàng hóa
Luật Sở hữu trí tuệ năm hành vi xâm phạm đó xuất – nhập khẩu liên
2005 về các Biện pháp có thể bị xử lý bằng biện quan đến sở hữu trí tuệ,
xử lý hành vi xâm phạm pháp dân sự, hành chính biện pháp ngăn chặn và
quyền sở hữu trí tuệ. hoặc truy cứu trách bảo đảm xử phạt chính
Trong trường hợp cá nhiệm hình sự. Trong theo quy định của Luật
nhân, tổ chức có hành vi trường hợp cần thiết, Sở hữu trí tuệ năm 2005
xâm phạm các quyền sở cơ qua có thẩm quyền và các quy định khác của
hữu trí tuệ của tổ chức, cá có thể áp dụng biện pháp luật có liên quan.
nhân khác thì tùy theo khẩn cấp tạm thời, biện
MỘT SỐ TỪ KHÓA
yêu cầu
cơ quan
nhà nước,
Biện pháp
xử lý
60 | CẨM NANG VỀ LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ DÀNH CHO SINH VIÊN
Cơ quan
phạm quyền sở hữu trí ban nhân dân các cấp có
tuệ trong phạm vi nhiệm thể áp dụng biện pháp
vụ và quyền hạn của
mình.
ngăn chặn và bảo đảm
xử phạt hành chính theo
có thẩm
Tòa án có thẩm quyền quy định trong trường quyền,
trong việc áp dụng các hợp cần thiết. Ngoài ra
biện pháp dân sự, hình cơ quan Hải quan còn có Toà án,
sự, trong trường hợp cần
thiết thì có thể áp dụng
thẩm quyền áp dụng biện
pháp kiểm soát hàng hóa
Thanh
biện pháp khẩn cấp tạm xuất – nhập khẩu liên
quan đến sở hữu trí tuệ.
tra bồi
thời theo quy định của
pháp luật.Cơ quan Thanh thường
Câu 46: Có thể xử lý hành vi xâm phạm bằng biện pháp dân sự nào?
Căn cứ pháp lý: Điều 202 Theo đó, Toà án áp dụng phạm; Buộc xin lỗi, cải
Luật Sở hữu trí tuệ năm các biện pháp dân sự sau chính công khai; Buộc
2005, Điều 11 Bộ luật Dân đây để xử lý tổ chức, cá thực hiện nghĩa vụ dân
sự năm 2015. nhân có hành vi xâm sự; Buộc bồi thường thiệt
PHẦN 6: Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ | 61
hại; Buộc tiêu huỷ hoặc chủ yếu để sản xuất, kinh
buộc phân phối hoặc đưa doanh hàng hoá xâm
vào sử dụng không nhằm phạm quyền sở hữu trí tuệ
mục đích thương mại đối với điều kiện không làm
với hàng hoá, nguyên ảnh hưởng đến khả năng
liệu, vật liệu và phương khai thác quyền của chủ
tiện được sử dụng chủ thể quyền sở hữu trí tuệ.
MỘT SỐ TỪ KHÓA
cảnh cáo, phạt tiền, tịch thu
Câu 47: Có thể xử lý hành vi xâm phạm bằng biện pháp hành chính nào?
Căn cứ pháp lý: Khoản 1, hữu trí tuệ còn có thể bị hoặc đình chỉ có thời hạn
2 Điều 214 Luật Sở hữu trí áp dụng một hoặc các hoạt động kinh doanh
tuệ năm 2005. hình thức xử phạt bổ sung trong lĩnh vực đã xảy
Các hình thức xử phạt sau đây: Tịch thu hàng ra vi phạm. Mức phạt,
vi phạm hành chính bao hoá giả mạo về sở hữu thẩm quyền xử phạt vi
gồm 02 hình thức là cảnh trí tuệ, nguyên liệu, vật phạm hành chính đối
cáo hoặc phạt tiền.Tuỳ liệu, phương tiện được sử với hành vi xâm phạm
theo tính chất, mức độ dụng chủ yếu sản xuất, quyền sở hữu trí tuệ
xâm phạm, tổ chức, cá kinh doanh hàng hoá giả được thực hiện theo quy
nhân xâm phạm quyền sở mạo về sở hữu trí tuệ; định của pháp luật về xử
lý vi phạm hành chính.
62 | CẨM NANG VỀ LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ DÀNH CHO SINH VIÊN
Câu 48: Khi nào hành vi xâm phạm phải bị xử lý bằng biện pháp
cưỡng chế về mặt hình sự?
MỘT SỐ TỪ KHÓA
Biện pháp cưỡng chế về mặt hình sự
Căn cứ pháp lý: Điều 212 chất nguy hiểm cho xã hội tiền lên tới 5.000.000.000
Luật Sở hữu trí tuệ năm đáng kể, phổ biến hơn cả, đồng với pháp nhân
2005, Điều 225, 226 Bộ được quy định trong Bộ thương mại.
luật Hình sự năm 2015. luật Hình sự hiện hành Ví dụ: Bộ luật Hình sự
Theo đó, trong trường là tội phạm. Tùy vào mức năm 2015 sửa đổi, bổ
hợp cá nhân thực hiện độ và tính chất của hành sung năm 2017 quy định
hành vi xâm phạm quyền vi, khung hình phạt tối đa về các tội xâm phạm đến
sở hữu trí tuệ có yếu tố cho các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ tại
cấu thành tội phạm thì đến quyền sở hữu trí tuệ các Điều 225. Tội xâm
bị truy cứu trách nhiệm lên tới 3 năm tù, phạt tiền phạm quyền tác giả,
hình sự theo quy định lên tới 1.000.000.000 đồng quyền liên quan, Điều
của pháp luật hình sự. với cá nhân, đình chỉ hoạt 226. Tội xâm phạm quyền
Đây là các hành vi có tính động đến 2 năm, phạt sở hữu công nghiệp.
64 | CẨM NANG VỀ LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ DÀNH CHO SINH VIÊN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO | 65
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu
trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
9. Thông tư số 04/2009/TT-BKHCN ngày 27 tháng 03 năm 2009 của Bộ Khoa học
và Công nghệ sửa đổi, bổ sung Thông tư số 01/2008/TT- BKHCN ngày 25/02/2008
hướng dẫn việc cấp, thu hồi Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp và Giấy chứng
nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp;
10. Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ Khoa học và
Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 17/2009/TT-BKHCN
ngày 16/8/2009 và Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/2/2007;
11. Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Bộ Khoa học và
Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN
ngày 14/2/2007, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày
30/7/2010 và Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN ngày 25/2/2008, được sửa đổi, bổ sung
theo Thông tư số 04/2009/TT-BKHCN ngày 27/3/2009;
12. Thông tư số 11/2015/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 99/2013/NĐ-CP ngày 29/8/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp;
13. Thông tư số 16/2016/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Khoa học và
Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày
14 tháng 02 năm 2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22
tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo
Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 30 tháng 7 năm 2010, Thông tư số 18/2011/
TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2011 và Thông tư số 05/2013/TT-BKHCN ngày 20
tháng 02 năm 2013.
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 4
LỜI CẢM ƠN 8
PHẦN 1: QUYỀN TÁC GIẢ 13
Câu 1. Khái niệm quyền tác giả? 14
Câu 2. Đối tượng được bảo vệ bởi quyền tác giả? 15
Câu 3. Đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả? 15
Câu 4. Ai là người có quyền tác giả? 16
Câu 5. Chủ sở hữu quyền tác giả là ai? 17
Câu 6. Nội dung của quyền tác giả? 18
Câu 7. Quyền tác giả được bảo hộ trong thời hạn bao lâu? 19
Câu 8. Một số hành vi điển hình xâm phạm quyền tác giả 20
Câu 9. Trường hợp nào được sử dụng tác phẩm không phải xin phép chủ
tác phẩm? 21
Câu 10. Quyền tác giả có chuyển nhượng được không? 22
PHẦN 2: SÁNG CHẾ 24
Câu 11. Sáng chế là gì? 25
Câu 12. Làm thể nào để một người bảo vệ sáng chế của mình? 26
Câu 13. Khi nào một sáng chế được bảo hộ? 26
Câu 14. Đăng ký văn bằng bảo hộ với sáng chế ở đâu? Đăng ký như
thế nào? 27
Câu 15. Sáng chế được bảo hộ trong thời hạn bao lâu? 27
Câu 16. Các hành vi xâm phạm sáng chế? 28
Câu 17. Một số trường hợp ngoại lệ không bị coi là xâm phạm sáng chế 29
PHẦN 3: NHÃN HIỆU 31
Câu 18. Nhãn hiệu là gì? 32
Câu 19. Những điều kiện chung để bảo hộ một nhãn hiệu? 33
Câu 20. Thế nào là khả năng phân biệt của nhãn hiệu? 33
Câu 21. Những trường hợp nhãn hiệu không được bảo hộ? 33
Câu 22. Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu và thời hạn bảo hộ nhãn hiệu? 35
70 | CẨM NANG VỀ LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ DÀNH CHO SINH VIÊN
Câu 23. Một số trường hợp xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp với
nhãn hiệu? 37
PHẦN 4: KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP 39
Câu 24. Thế nào là kiểu dáng công nghiệp (KDCN)? 40
Câu 25. Điều kiện bảo hộ với KDCN? 41
Câu 26. Đối tượng không được bảo hộ với KDCN? 41
Câu 27. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu KDCN? 42
Câu 28. Đơn đăng ký văn bằng bảo hộ về quyền sở hữu công nghiệp? 43
Câu 29. KDCN được bảo hộ trong thời hạn bao lâu? 44
Câu 30. Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp với KDCN? 45
PHẦN 5: BÍ MẬT KINH DOANH 47
Câu 31. Khái niệm bí mật kinh doanh? 48
Câu 32. Các điều kiện để bảo hộ bí mật kinh doanh? 49
Câu 33. Bí mật kinh doanh có ở ngành nghề nào? 50
Câu 34. Các đối tượng không được bảo hộ là bí mật kinh doanh? 50
Câu 35. Đặc điểm để nhận biết đó là bí mật kinh doanh? 51
Câu 36. Thế nào được coi là “Tính bí mật của thông tin”? 51
Câu 37. Thế nào được coi là “Tính thông tin của bí mật”? 52
Câu 38. Thế nào được coi là “Tính giá trị của bí mật kinh doanh”? 52
Câu 39. Thế nào được coi là “Khả năng sử dụng của thông tin”? 53
Câu 40. Ai được xác định là chủ sở hữu của bí mật kinh doanh ? 53
Câu 41. Hạn chế quyền đối với chủ sở hữu bí mật kinh doanh? 54
Câu 42. Xâm phạm quyền đối với bí mật kinh doanh? 55
PHẦN 6: BẢO VỆ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ 57
Câu 43. Quyền tự bảo vệ của chủ thể quyền sở hữu trí tuệ: 58
Câu 44. Các biện pháp xử lý hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ. 59
Câu 45. Các cơ quan có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm gồm những
cơ quan nào? 60
Câu 46. Có thể xử lý hành vi xâm phạm bằng biện pháp dân sự nào? 60
Câu 47. Có thể xử lý hành vi xâm phạm bằng biện pháp
hành chính nào? 61
MỤC LỤC | 71
Câu 48. Khi nào hành vi xâm phạm phải bị xử lý bằng biện pháp cưỡng chế về mặt
hình sự? 62
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 64