1. Cẩm nang Luật Sở Hữu Trí Tuệ dành cho Sinh viên

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 73

4 | CẨM NANG VỀ LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ DÀNH CHO SINH VIÊN

Lời nói đầu

B
ảo vệ quyền sở hữu trí tuệ đang trở thành một vấn đề
pháp lý hết sức quan trọng, được các quốc gia dành
nhiều sự quan tâm, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập
của nền kinh tế toàn cầu. Không nằm ngoài xu thế ấy, Việt
Nam đã chủ động, kịp thời tham gia ngày càng sâu rộng vào
các Điều ước quốc tế, cũng như các tổ chức quốc tế liên quan
đến lĩnh vực sở hữu trí tuệ như: Công ước Paris, Công ước
Berne, Công ước Brussels, Nghị định thư Madrid, Tổ chức Sở
hữu trí tuệ thế giới (WIPO)…Điều này đã cho thấy sự quan
tâm của Đảng và Nhà nước đối với lĩnh vực này. Tuy nhiên,
bên cạnh những cơ hội, việc tham gia vào sân chơi chung
của quốc tế đã đặt ra cho chúng ta nhiều thách thức trong
thực hiện những cam kết khắt khe của các Điều ước quốc tế
hay trong chính công tác xây dựng cơ chế bảo hộ quyền sở
hữu trí tuệ trong phạm vi quốc gia. Theo thống kê của Liên
minh Quyền sở hữu (Property Rights Alliance - PRA), Việt
Nam vẫn nằm trong số những quốc gia có tình trạng vi phạm
quyền sở hữu trí tuệ phổ biến. Việc vi phạm bản quyền phần
mềm, phim ảnh, ca nhạc hay việc sản xuất hàng giả, hàng
nhái, xâm phạm nhãn hiệu diễn ra dưới những hình thức
tinh vi, khó kiểm soát đã gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng.
Với sự tác động của kỷ nguyên số, cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư cùng sự phát triển của Công nghệ in
3D, Big Data, Internet of Things hay Trí tuệ nhân tạo (AI)...
càng làm tăng nguy cơ xâm phạm đến các quyền sở hữu trí
tuệ. Trước thực tế đó, chúng ta nhận thấy rằng những kiến
thức về Luật Sở hữu trí tuệ không chỉ là công cụ hữu hiệu để
các cá nhân, tổ chức bảo vệ các sản phẩm trí tuệ của mình mà
còn giúp đưa Việt Nam tiến xa hơn trong quá trình hội nhập
lời nói đầu | 5

thích ứng với sự cạnh tranh khốc liệt của thị trường thế giới.
Nhận thấy tầm quan trọng của việc tìm hiểu, vận dụng cũng
như những khó khăn trong việc tiếp cận những tri thức về
pháp luật sở hữu trí tuệ, với sự chỉ đạo, hướng dẫn của Trung
ương Hội Sinh viên Việt Nam, Hội Sinh viên Việt Nam thành
phố Hà Nội, Hội Sinh viên Trường Đại học Luật Hà Nội phối
hợp cùng Hội Sinh viên Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà
Nội và Hội Sinh viên Trường Đại học Văn hóa đã phát hành
cuốn Cẩm nang về Luật Sở hữu trí tuệ dành cho sinh viên.
Cuốn Cẩm nang này không chỉ là ấn phẩm hưởng ứng Ngày
Pháp luật Việt Nam năm 2019, nhằm tôn vinh pháp luật, giáo
dục ý thức thượng tôn pháp luật mà còn mang đến một hệ
thống kiến thức cơ bản, khái lược nhất về pháp luật sở hữu trí
tuệ vô cùng bổ ích và cần thiết đối với các bạn sinh viên nói
chung và sinh viên đang theo học ngành luật nói riêng.
Cẩm nang với 06 phần kiến thức trọng tâm, được triển
khai dưới dạng các câu hỏi phổ biến, cơ bản nhất, kỳ vọng
sẽ giúp các bạn sinh viên tiếp cận các nội dung về pháp luật
sở hữu trí tuệ một cách dễ dàng và gần gũi, được thiết kế bắt
mắt, hiện đại.
Cẩm nang về Luật Sở hữu trí tuệ dành cho sinh viên
được kỳ vọng sẽ trở thành một ấn phẩm tiền đề để soạn thảo
những tài liệu pháp luật bổ ích và cung cấp kiến thức thiết
thực, phục vụ các bạn sinh viên trong quá trình học tập và
nghiên cứu trong thới gian tới.
Được biên soạn trong thời gian ngắn, Cẩm nang về
Luật Sở hữu trí tuệ dành cho sinh viên không thể tránh
khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý của các
chuyên gia, các quý thầy cô giảng dạy ngành luật và các bạn
sinh viên trên mọi miền Tổ quốc để Cẩm nang được biên tập
hoàn thiện hơn, hướng tới phục vụ quảng đại độc giả là các
6 | CẨM NANG VỀ LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ DÀNH CHO SINH VIÊN

bạn hội viên, sinh viên.


Cẩm nang là sự đóng góp về thời gian, trí tuệ và công
sức của hội viên, sinh viên, Ban Chấp hành Hội Sinh viên
các trường Đại học Luật Hà Nội, Đại học Văn hóa Hà Nội và
Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội. Thành quả trí tuệ này
tuy không lớn, nhưng thể hiện mong muốn của sinh viên
ngành luật đối với những ấn phẩm về pháp luật được quảng
bá rộng rãi, nhằm cung cấp thông tin cơ bản nhất về pháp
luật cho sinh viên Việt Nam, tạo hành trang vững vàng cho
các bạn hội viên, sinh viên trong công việc và cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn sự ủng hộ, đồng hành của Quý
độc giả!

BAN SOẠN THẢO CẨM NANG


lời cảm ơn | 9

Lời cảm ơn

T
hay mặt Ban soạn thảo cuốn Cẩm nang về Luật Sở hữu trí
tuệ dành cho sinh viên, chúng tôi xin gửi lời cảm ơn chân
thành nhất đến Trung ương Hội Sinh viên Việt Nam, Hội
Sinh viên Thành phố Hà Nội, Đảng uỷ, Ban Giám hiệu, Ban Chủ
nhiệm và các giảng viên của Trường Đại học Luật Hà Nội, Trường
Đại học Văn hoá Hà Nội và Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà
Nội đã ủng hộ, góp ý, tạo mọi điều kiện để Ban soạn thảo hoàn
thành ấn phẩm này, nhân dịp tổ chức Ngày hội “Sinh viên với
pháp luật”, hưởng ứng Ngày Pháp luật Việt Nam năm 2019 tại Đại
học Luật Hà Nội.
Chúng tôi xin gửi lời cảm ơn đến các bạn sinh viên trường
Đại học Luật Hà Nội, trường Đại học Văn hoá Hà Nội và Khoa
Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội, những người đã tích cực cống
hiến, dành thời gian tâm huyết chắp bút soạn thảo, thiết kế và
hoàn thiện cuốn cẩm nang này.

Ban soạn thảo cẩm nang:

I. Về nội dung

1. Tập thể Ban Chấp hành Hội Sinh viên Việt Nam Trường Đại
học Luật Hà Nội;
2. Tập thể Ban Chấp hành Hội Sinh viên Việt Nam Trường Đại
học Văn hoá Hà Nội;
3. Tập thể Ban Chấp hành Hội Sinh viên Khoa Luật - Đại học
Quốc gia Hà Nội;
4. Nguyễn Lan Anh - Chi hội K62B, ngành Luật học, Uỷ viên
Ban Chấp hành Hội Sinh viên Khoa Luật - Đại học Quốc gia
Hà Nội.
10 | CẨM NANG VỀ LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ DÀNH CHO SINH VIÊN

5. Vũ Minh Châu - Chi hội trưởng Chi hội K62LKDB, ngành


Luật Kinh doanh, Uỷ viên Ban Chấp hành Hội Sinh viên
Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội.
6. Lương Thế Anh - Chi hội trưởng Chi hội K62C, ngành Luật
học, Uỷ viên Ban Chấp hành Hội Sinh viên Khoa Luật - Đại
học Quốc gia Hà Nội.
7. Nguyễn Thuỳ Dung - Chi hội trưởng Chi hội K62CLC,
ngành Luật học Chất lượng cao, Uỷ viên Ban Kiểm tra Hội
Sinh viên Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội.
8. Vũ Đức Hưng - Uỷ viên Ban Chấp hành Chi hội K62CLC,
ngành Luật học Chất lượng cao, Uỷ viên Ban Kiểm tra Hội
Sinh viên Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội.
9. Trần Thị Trinh - Chi hội trưởng Chi hội K61CLC, ngành
Luật học Chất lượng cao, Hội Sinh viên Khoa Luật - Đại học
Quốc gia Hà Nội.
10. Văn Thị Thao Giang, Chi hội trưởng Chi hội K61LKD, ngành
Luật Kinh doanh, Phó Chủ tịch Hội Sinh viên Khoa Luật -
Đại học Quốc gia Hà Nội.
11. Vũ Đình Hoàng, Cử nhân ngành Luật học Chất lượng cao, Phó
Chủ tịch Hội Sinh viên Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội.

II. Về thiết kế

1. Phạm Khánh Linh - Chi hội K63B, Cộng tác viên Ban Chấp
hành Hội Sinh viên Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội.
2. Nguyễn Thị Vân Anh - Chi hội K64LKDB, Cộng tác viên Ban
Chấp hành Hội Sinh viên Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà
Nội.
lời cảm ơn | 11

3. Đỗ Minh Quân - Chi hội K64B, Cộng tác viên Ban Chấp
hành Hội Sinh viên Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội.

III. Cố vấn, thẩm định về nội dung

TS. Đỗ Giang Nam, giảng viên Bộ môn Luật Dân sự, Phó Bí
thư Đoàn Thanh niên, Chủ tịch Hội Sinh viên, Khoa Luật - Đại học
Quốc gia Hà Nội.

TM. BAN SOẠN THẢO

Vũ Đình Hoàng Đinh Vũ Khánh Định


Phó Chủ tịch Hội Sinh viên Khoa Luật - Ủy viên Ủy ban Trung ương Hội LHTN Việt Nam
Đại học Quốc gia Hà Nội Ủy viên Ban Thư ký Trung ương Hội Sinh viên Việt Nam
Chủ tịch Hội Sinh viên Đại học Luật Hà Nội
14 | CẨM NANG VỀ LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ DÀNH CHO SINH VIÊN

PHẦN 1. QUYỀN TÁC GIẢ


Câu 1: Khái niệm quyền tác giả?
Căn cứ pháp lý: Khoản 2, Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi năm 2009
(Sau đây gọi là Luật Sở hữu trí tuệ 2005).
Theo đó, quyền tác giả là “quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình
sáng tạo ra hoặc sở hữu”.
Như vậy, hiểu một cách đơn giản, quyền tác giả cho phép tác giả và chủ sở hữu
quyền tác giả được độc quyền khai thác tác phẩm, chống lại việc sao chép bất hợp
pháp .
Một số từ khóa:

Khái niệm
quyền tác giả, quyền, tác phẩm, sáng tạo, sở hữu
1
TS. Lê Nết, Quyền sở hữu trí tuệ, tài liệu bài giảng, (Bổ sung, sửa đổi theo Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005) (NXB Đại học quốc gia thành
phố Hồ Chí Minh, 2006) 48.
PHẦN 1: QUYỀN TÁC GIẢ | 15

Câu 2: Đối tượng được bảo vệ bởi quyền tác giả?


Căn cứ pháp lý: Khoản 1, Điều 14 Luật Sở hữu trí tuệ
một số từ khóa
năm 2005.
bảo vệ,
Theo đó, đối tượng được bảo vệ bởi quyền tác giả là các
quyền tác giả,
loại hình tác phẩm được sáng tạo ra bằng lao động trí tác phẩm,
tuệ của chủ sở hữu mà không sao chép từ tác phẩm của loại hình,
người khác. Các loại hình tác phẩm được bảo hộ bao gồm được thể hiện,
các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học, tác phẩm dạng nhất định
điện ảnh, các chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu được thể hiện dưới dạng chữ viết
hoặc ký tự khác, được đánh dấu sự hiện diện của tác phẩm trên một vật định hình cụ
thể.
Ví dụ: Bài hát A trở thành đối tượng được bảo vệ bởi quyền tác giả khi tác giả thể hiện
bài hát đó dưới dạng là các khuông nhạc viết trên giấy. Việc viết bài hát trên giấy là một
hình thức cụ thể mà mọi người đều có khả năng nhìn thấy được vì vậy, bài hát trở thành
một đối tượng được quyền tác giả bảo vệ.

Câu 3: Đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả?

một số từ khóa Căn cứ pháp lý: Điều 15 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005.
Theo đó, các đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ
không bảo hộ, quyền tác giả là những sản phẩm mang tính tin tức thuần
tin tức túy, là các quy trình, hệ thống, phương pháp hoạt động,
thuần tuý, khái niệm, nguyên lý, số liệu mang tính chất thời điểm,
quy trình, bao gồm các văn bản quy phạm pháp luật và bản dịch
hệ thống, chính thức của văn bản đó.
phương pháp, Lý do: Để tránh sự độc quyền của quyền tác giả ảnh hưởng
pháp luật đến lợi ích chung của xã hội. Các văn bản như pháp luật,
tin tức thời sự, hướng dẫn quy trình, hệ thống… là các loại văn bản cần được phổ biến
nhanh, rộng rãi trong toàn xã hội vì vậy cần tránh sự độc quyền sử dụng bảo hộ bằng
quyền tác giả.
Ngoại lệ: Dù tin tức thời sự đưa tin thuần túy đưa tin không phải là đối tượng được bảo
hộ quyền tác giả song các thông tin có yếu tố bình luận, ý kiến cá nhân hay chứa ý kiến
riêng của tác giả sẽ được bảo hộ.
16 | CẨM NANG VỀ LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ DÀNH CHO SINH VIÊN

Câu 4: Ai là người có quyền tác giả?


một số từ khóa

Người
sáng tạo,
trực tiếp,
chủ sở hữu

Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 221 Bộ luật Dân sự 2015


và Điều 13 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005.
Theo đó, người có quyền tác giả là người trực tiếp
sáng tạo ra một phần hoặc toàn bộ sản phẩm và chủ
sở hữu quyền tác giả.
Ví dụ: Họa sĩ Lê Linh là người trực tiếp sang tạo ra
các nhân vật Tí, Sửu, Dần, Mẹo trong bộ truyện tranh
Thần đồng đất Việt nên ông có quyền tác giả với bản
phác thảo các nhân vật này.
PHẦN 1: QUYỀN TÁC GIẢ | 17

Câu 5: Chủ sở hữu quyền tác giả là ai? Một số từ khóa:

Căn cứ pháp lý: Khoản 1, Điều 13, Điều 19, 20 và các


Điều 37 đến 42 của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005. Tác giả,
Theo đó, chủ sở hữu quyền tác giả bao gồm:
sáng tạo
1. Tác giả: người trực tiếp sáng tạo ra tác phẩm.
Ví dụ: Nhà văn Tô Hoài là người trực tiếp sáng tạo ra trực tiếp,
tác phẩm Dế mèn Phiêu lưu ký nên là tác giả của cuốn người sở hữu,
truyện này. giao
2. Người chủ sở hữu quyền tác giả, bao gồm người
đồng tác giả, tổ chức cá nhân giao nhiệm vụ tác giả
nhiệm vụ,
hoặc giao kết hợp đồng với tác giả về việc sang tác tác hợp đồng,
phẩm, người thừa kế, người được chuyển giao quyền, thừa kế,
nhà nước, chủ sở hữu quyền liên quan và công chúng.
chuyển giao
Ví dụ: Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội ký hợp
đồng với PGS.TS A viết về cuốn sách có nội dung liên
quan đến vấn đề B, như vậy, Nhà Xuất bản Đại học
quốc gia Hà Nội là Chủ sở hữu quyền tác giả.
Chủ sở hữu của quyền tác giả có các quyền được quy
định tại Điều 19 và Điều 20 của Luật Sở hữu trí tuệ
2005.
Trường hợp quy định tại Điều 43 Luật Sở hữu trí tuệ
năm 2005, tác phẩm sẽ thuộc về công chúng khi tác
phẩm đã hết thời hạn bảo hộ. Tuy nhiên, Chính phủ
sẽ quy định cụ thể việc tác phẩm đó thuộc về công
chúng và công chúng sử dụng tác phẩm có trách
nhiệm phải tôn trọng quyền nhân thân của tác giả.
18 | CẨM NANG VỀ LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ DÀNH CHO SINH VIÊN

Câu 6: Nội dung của quyền tác giả? Quyền


Căn cứ pháp lý: Các điều từ Điều 18 đến 24 của Luật nhân
Sở hữu trí tuệ năm 2005 và Nghị định 22/2018/NĐ-CP thân
ngày 23/02/2018.
Theo đó, tác giả có quyền nhân thân và quyền tài sản
đối với tác phẩm sáng tạo của mình, bao gồm: việc đặt một số từ khóa
tên, công bố vầ bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, đồng
thời tác giả có quyền làm tác phẩm phái sinh, cho phép
sao chép, phân phối và làm tác phẩm biểu diễn trước
công chúng.
quyền
tài sản
PHẦN 1: QUYỀN TÁC GIẢ | 19

Câu 7: Quyền tác giả được bảo hộ trong thời hạn bao lâu?
Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 27; các khoản 1, 2, 4 Điều 19 Luật Sở hữu trí tuệ
năm 2005.
Theo đó, với các quyền nhân thân của tác giả đối với tác phẩm sáng tạo gồm: đặt
tên tác phẩm, bút danh và bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm có được bảo hộ vô
thời hạn.
Với quyền nhân thân của tác giả về công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác
công bố tác phẩm, các tác phẩm được công bố lần đầu tiên có thời hạn bảo hộ là
75 năm kể từ khi tác phẩm đươc công bố lần đầu tiên.
Các tác phẩm chưa được công bố trong thời hạn 25 năm chỉ được bảo hộ khi tác
phẩm được định hình. Thời hạn bảo hộ là 100 năm kể từ khi tác phẩm được định
hình.
Tác phẩm khuyết danh chỉ được bảo hộ khi thông tin về tác giả xuất hiện. Thời
hạn bảo hộ là suốt đời của tác giả và 50 năm sau năm mà tác giả chết.
Thời điểm chấm dứt bảo hộ tính vào lúc 24 giờ ngày 31 tháng 12 của năm chấm
dứt thời hạn bảo hộ quyền tác giả.

Thời gian bảo hộ, quyền nhân thân, vô thời giạn,

Một số từ khóa:

quyền tài sản, 50 năm, qua đời.


20 | CẨM NANG VỀ LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ DÀNH CHO SINH VIÊN

Câu 8: Một số hành vi điển hình xâm phạm


quyền tác giả?

Căn cứ pháp lý: Điều 28 Luật Sở hữu trí tuệ năm


Hành vi
2005. xâm phạm,
Theo đó, một số hành vi điển hình trong xã hội mạo danh,
hiện nay xâm phạm đến quyền tác giả bao gồm:
mạo danh tác giả; Công bố, phân phối tác phẩm mà công bố,
không được phép của tác giả; Sử dụng tác phẩm
một số từ khóa
mà không được phép; Nhân bản hoặc truyền đạt
tác phẩm trên các phương tiện truyền thông, mạng sử dụng,
không được phép; Làm tác phẩm phái sinh mà
không được phép. nhân bản,
Ví dụ: Ca sĩ Hương Ly hát lại (Cover lại) bài hát của tác phẩm
ca sĩ Khắc Việt nhưng không xin phép tác giả.
phái sinh.
PHẦN 1: QUYỀN TÁC GIẢ | 21

Câu 9: Trường hợp nào được sử dụng tác phẩm không phải xin phép
chủ tác phẩm?

Không phải xin phép, phi thương mại

Một số từ khóa:

phát triển xã hội, không gây tổn hại

Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 25 Luật Sở hữu trí tuệ 2005.
Theo đó, pháp luật quy định 10 trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố mà
không cần phải xin phép, trả tiền cho tác giả. Nhìn chung, tất cả các hành vi này
đều sử dụng tác phẩm đã công bố mà đều không vì mục đích thương mại mà vì
mục đích phát triển văn hóa xã hội chung, góp phần nâng cao khả năng tiếp cận tri
thức cho người dân. Đồng thời, những hành vi này cũng không gây tổn hại gì đến
tác giả, tác phẩm và quyền tác giả với tác phẩm.
Ví dụ: PGS.TS A trích lại những lời nhận định của GS.TS B trong cuốn sách của ông
B (Cuốn sách vẫn trong thời gian được bảo hộ) nhằm mục đích viết các bài báo
khoa học.
Tuy nhiên, để có thể sử dụng tác phẩm mà không cần phải xin phép, trả tiền thù
lao, ngoài những hành vi đã nêu ở trên, người sử dụng còn phải thỏa mãn 2 điều
kiện khác:
1. Tác phẩm đã được công bố;
2. Tôn trọng tác giả và quyền tác giả; việc tác phẩm khi được sử dụng phải được ghi
rõ nguồn gốc xuất xứ và thông tin tác giả.
22 | CẨM NANG VỀ LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ DÀNH CHO SINH VIÊN

Câu 10: Quyền tác giả có chuyển nhượng được không?


Căn cứ pháp lý: Điều 45 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005.
Theo đó, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan không có quyền
chuyển giao quyền sở hữu đối với các quyền nhân thân trừ khoản 3 Điều 19, Điều
20 tức là có quyền cho phép người khác công bố tác phẩm; tổ chức, cá nhân khai
thác, sử dụng một số hoặc toàn bộ quyền tác giả phải xin phép.

một số từ khóa
Chuyển quyền
nhượng công bố nhân thân
PHẦN 2: Sáng chế | 25

PHẦN 2. SÁNG CHẾ

Một số từ khóa Câu 11: Sáng chế là gì?


Căn cứ pháp lý: khoản 12 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ
năm 2005.
Theo đó, sáng chế được hiểu là giải pháp kỹ thuật dưới
Sáng chế, dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn
Giải pháp kỹ đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.

thuật,
Sản phẩm,
Quy trình
26 | CẨM NANG VỀ LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ DÀNH CHO SINH VIÊN

Câu 12: Làm thể nào để một người bảo


vệ sáng chế của mình? Một số từ khóa
Một người có thể bảo vệ giả. Cùng với đó, một
sáng chế của mình qua người có thể bảo vệ sáng
nhiều cách khác nhau. chế của mình thông qua Bảo vệ,
Người đó có thể tự bảo vệ việc đăng ký văn bằng
sáng chế của mình bằng bảo hộ đối với sáng chế Sáng chế,
cách thức giữ bí mật về
sáng chế hoặc tạo ra các
tại cơ quan chức năng có
thẩm quyền quản lí về Đăng ký
đặc trưng mà người khác lĩnh vực sở hữu trí tuê.
không thể sao chép, làm

Câu 13: Khi nào một sáng chế được bảo hộ?
Căn cứ pháp lý: Điều 58 2. Sáng chế được bảo hộ
Luật Sở hữu trí tuệ năm dưới hình thức cấp Bằng
2005. độc quyền giải pháp hữu
Theo đó, một sáng chế ích nếu không phải là
có thể được bảo hộ bằng hiểu biết thông thường
một trong hai hình thức: và đáp ứng các điều kiện
Bằng độc quyền về sáng sau đây:
chế hoặc Bằng độc quyền a) Có tính mới;
về giải pháp hữu ích. Với b) Có khả năng áp dụng
điều kiện cụ thể: công nghiệp.
1. Sáng chế được bảo hộ
dưới hình thức cấp Bằng Một số từ khóa
độc quyền sáng chế nếu
đáp ứng các điều kiện sau
đây: Bảo hộ,
sáng chế,
a) Có tính mới;
giải pháp Hữu ích,
b) Có trình độ sáng tạo; tính mới,
c) Có khả năng áp dụng trình độ sáng tạo,
công nghiệp. áp dụng
công nghiệp
PHẦN 2: Sáng chế | 27

Câu 14: Đăng ký văn bằng bảo hộ với sáng chế ở đâu?
Đăng ký như thế nào?

Một số từ khóa

Cơ quan tại Việt nam tiếp Sở hữu trí tuệ tại TP. Hồ
nhận hồ sơ đăng ký sáng Chí Minh và Đà Nẵng.
chế, xem xét hồ sơ và cấp Thủ tục đăng ký được tiến Đăng ký,
văn bằng bảo hộ sáng bao gồm các tài liệu được cục sở hữu
chế là Cục Sở hữu trí tuệ hướng dẫn trên trang Cơ
Việt Nam có địa chỉ tại sở dữ liệu quốc gia về thủ trí tuệ,
386 đường Nguyễn Trãi,
quận Thanh Xuân, thành
tục hành chính: http://
csdl.thutuchanhchinh.vn
thủ tục
phố Hà Nội, hoặc hai văn với mã thủ tục: B-BKC- hành chính
phòng đại diện của Cục 282298-TT.

Câu 15: Sáng chế được bảo hộ trong thời hạn bao lâu?

Căn cứ pháp lý: khoản 2 và 10 năm. Sau thời điểm


Một số từ khóa
và 3 Điều 93 Luật Sở hữu bảo hộ đó nếu người
trí tuệ năm 2005. chủ của sáng chế và giải
Theo đó, đối với bằng pháp hữu ích không nộp
Sáng chế, độc quyền sáng chế có phí duy trì hiệu lực thì
hiệu lực trong vòng 20 theo quy định tại khoản
bảo hộ, năm kể từ ngày nộp đơn 2 Điều 95 Luật Sở hữu
20 năm, và bằng độc quyền giải trí tuệ năm 2005 khi kết
pháp hữu ích có hiệu thúc thời hạn quy định
giải pháp lực trong vòng 10 năm trên văn bằng, hiệu lực
hữu ích, kể từ ngày nộp đơn. Vậy
có nghĩa là sáng chế và
văn bằng tự động chấm
dứt kể từ ngày bắt đầu
10 năm giải pháp hữu ích được năm hiệu lực đầu tiên
pháp luật bảo hộ trong mà lệ phí duy trì hiệu lực
vòng lần lượt là 20 năm không được nộp.
28 | CẨM NANG VỀ LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ DÀNH CHO SINH VIÊN

Câu 16. Các hành vi xâm phạm sáng


Một số từ khóa
chế?
Căn cứ pháp lý: Điều 126, cùng bản chất, cùng mục
Luật Sở hữu trí tuệ năm đích sử dụng, cùng cách
2005, Nghị định 105/2006/ thức đạt được mục đích và
NĐ-CP ngày 22 tháng 9 cùng mối quan hệ với các
năm 2006 và Thông tư dấu hiệu khác nêu trong
11/2015/TT-BKHCN ngày yêu cầu bảo hộ;
26 tháng 6 năm 2015. b) Hai dấu hiệu (đặc điểm)
Theo đó, hành vi xâm phạm kỹ thuật được coi là tương
sáng chế có thể thuộc một đương với nhau nếu có Hành vi
trong các dạng sau đây: bản chất tương tự nhau
1. Sản phẩm/bộ phận sản hoặc có thể thay thế cho vi phạm,
phẩm/quy trình bị xem
xét được coi là trùng hoặc
nhau, có mục đích sử dụng
và cách thức để đạt được
trùng,
tương đương với sản
phẩm/bộ phận sản phẩm/
mục đích sử dụng cơ bản
giống nhau.
tương tự,
quy trình được bảo hộ 2. Nếu sản phẩm/bộ phận dấu hiệu
kỹ thuật,
theo một điểm nào đó (độc sản phẩm/quy trình bị xem
lập và phụ thuộc) của yêu xét không chứa ít nhất
cầu bảo hộ thuộc Bằng
độc quyền sáng chế/Bằng
một dấu hiệu (đặc điểm)
kỹ thuật cơ bản nêu trong
cơ bản
độc quyền giải pháp hữu một điểm nào đó của yêu
ích nếu tất cả các dấu hiệu cầu bảo hộ thì sản phẩm/
(đặc điểm) kỹ thuật cơ bộ phận sản phẩm/quy
bản được nêu trong điểm trình bị xem xét được coi là
đó đều có mặt trong sản không trùng/không tương
phẩm/bộ phận sản phẩm/ đương với sản phẩm/bộ
quy trình bị xem xét dưới phận sản phẩm/quy trình
dạng trùng hoặc tương được bảo hộ theo điểm đó.
đương trong đó:
a) Hai dấu hiệu (đặc điểm)
kỹ thuật được coi là trùng
nhau nếu dấu hiệu đó có
PHẦN 2: Sáng chế | 29

Câu 17: Một số trường hợp ngoại lệ không bị coi là xâm phạm
sáng chế

Căn cứ pháp lý: Khoản 2 1. Sử dụng sáng chế, kiểu 2. Sử dụng sáng chế, kiểu
Điều 125, Điều 133, Điều dáng công nghiệp, thiết dáng công nghiệp, thiết
134 Luật Sở hữu trí tuệ kế bố trí được bảo hộ kế bố trí nhằm mục đích
năm 2005. nhằm phục vụ nhu cầu duy trì hoạt động của
Theo đó, các nhóm hành cá nhân hoặc mục đích các phương tiện vận tải
vi không bị coi là xâm phi thương mại; nhằm của nước ngoài đang quá
phạm sáng chế bao gồm: mục đích đánh giá, phân cảnh hoặc tạm thời nằm
tích nghiên cứu, giảng trong lãnh thổ Việt Nam.
dạy, thử nghiệm, sản xuất 3. Sử dụng sáng chế, kiểu
thử hoặc thu thập thông dáng công nghiệp do
tin để thực hiện thủ tục ngưới có quyền sử dụng
xin phép nhập khẩu, sản trước thực hiện.
xuất, lưu hành sản phẩm. 4. Sử dụng sáng chế do
người được cơ quan nhà
Một số từ khóa nước có thẩm quyền cho
phép thực hiện.
Ngoại lệ,
không
xâm phạm
30 | CẨM NANG VỀ LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ DÀNH CHO SINH VIÊN
32 | CẨM NANG VỀ LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ DÀNH CHO SINH VIÊN

PHẦN 3. NHÃN HIỆU


Câu 18: Nhãn hiệu là gì?
Căn cứ pháp lý: Khoản 16 dịch vụ của tổ chức cá nhân.
MỘT SỐ TỪ KHÓA Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ Ví dụ: Nhãn hiệu của
năm 2005. hãng xe Mercedes Benz là
Theo đó, nhãn hiệu là sự kết hợp của một đường
dấu hiệu dùng để phân tròn khép kín màu bạc, ở
biệt hàng hoá, dịch vụ giữa có ngôi sao ba cánh
Nhãn hiệu, của các tổ chức, cá nhân màu bạc với tâm của ngôi

dấu hiệu khác nhau. Hay nói một


cách khác, nhãn hiệu bao
sao trùng với tâm của
đường tròn. Nhãn hiệu
phân biệt gồm từ ngữ, hình khối,
màu sắc hay là sự kết hợp
này giúp người tiêu dùng
phân biệt được Mercedes
của những yếu tố2 đó với các hãng xe khác như
giúp phân biệt hàng hóa Toyota, Lexus hay Audi...

2
TS. Lê Nết, Quyền sở hữu trí tuệ, tài liệu bài giảng, (Bổ sung, sửa đổi theo Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005) (NXB Đại học quốc gia thành
phố Hồ Chí Minh, 2006) 84.
Phần 3: Nhãn hiệu | 33

Câu 19: Những điều kiện chung để bảo hộ một


nhãn hiệu?
Căn cứ pháp lý: tố đó, được thể hiện bằng
Điều 72, Luật Sở hữu một hoặc nhiều màu sắc;
trí tuệ năm 2005. 2. Có khả năng phân biệt
Theo đó, nhãn hiệu được hàng hoá, dịch vụ của
bảo hộ nếu đáp ứng đủ chủ sở hữu nhãn hiệu với
những điều kiện sau đây: hàng hoá, dịch vụ của chủ
1. Là dấu hiệu nhìn thấy thể khác. Hay nói một
được dưới dạng chữ cái, cách khác, nhãn hiệu
từ ngữ, hình vẽ, hình cần phải có sự khác biệt
ảnh, kể cả hình ba chiều và không thông dụng.3
hoặc sự kết hợp các yếu

Câu 20: Thế nào là khả năng phân biệt


của nhãn hiệu?
Căn sở pháp lý: dễ ghi nhớ yếu tố kết hợp
Điều 74, Luật Sở hứu thành một tổng thể dễ MỘT SỐ TỪ KHÓA
trí tuệ năm 2005. nhận biết, dễ ghi nhớ và
Theo đó, nhãn hiệu không thuộc 13 trường
được coi là có khả năng hợp được quy định tại Điều kiện
phân biệt nếu được tạo khoản 2 Điều 74 Luật
thành từ một hoặc một Sở hữu trí tuệ năm 2005. bảo hộ
số yếu tố dễ nhận biết,
Câu 21: Những trường hợp nhãn hiệu không
được bảo hộ?
Căn cứ pháp lý: Điều 73, tương tự đến mức gây
Khả
Luật Sở hữu trí tuệ năm
2005.
nhầm lẫn với hình quốc
kỳ, quốc huy của các
năng
Theo đó, một nhãn hiệu
sẽ không được bảo hộ
nước;
Ví dụ: Hình quốc kỳ, quốc
phân
trong trường hợp:
1. Dấu hiệu trùng hoặc
huy của nước CHXHCN
Việt Nam.
biệt
3
Ladas, S., International Law on the Protection of Patents, Trademarks and Industrial Designs (Harvard Univ. Press, 1994).
34 | CẨM NANG VỀ LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ DÀNH CHO SINH VIÊN

MỘT SỐ TỪ KHÓA
2. Dấu hiệu trùng hoặc quốc tế, nếu không được
tương tự đến mức gây cơ quan, tổ chức đó cho
nhầm lẫn với biểu tượng, phép;
trùng, cờ, huy hiệu, tên viết tắt, Ví dụ: UNICEF, UNESCO.

đến mức tên đầy đủ của cơ quan


nhà nước, tổ chức chính
3. Dấu hiệu trùng hoặc
tương tự đến mức gây
gây trị, tổ chức chính trị - xã nhầm lẫn với tên thật, biệt
hiệu, bút danh, hình ảnh
hội, tổ chức chính trị xã
nhầm lẫn, hội - nghề nghiệp, tổ của lãnh tụ, anh hùng dân

lừa dối chức xã hội, tổ chức xã tộc, danh nhân của Việt
hội - nghề nghiệp của Nam, của nước ngoài;
Việt Nam và tổ chức quốc Ví dụ: Pele, Fidel Castro.
Phần 3: Nhãn hiệu | 35

4. Dấu hiệu trùng hoặc Ví dụ: dấu QUACERT, MỘT SỐ TỪ KHÓA


tương tự đến mức gây hàng Việt Nam chất
nhầm lẫn với dấu chứng lượng cao.
nhận, dấu kiểm tra, dấu
bảo hành của tổ chức
5. Dấu hiệu làm hiểu sai
lệch, gây nhầm lẫn hoặc
Bảo hộ
quốc tế mà tổ chức đó có tính chất lừa dối người nhãn hiệu,
có yêu cầu không được
sử dụng, trừ trường
tiêu dùng về nguồn gốc
xuất xứ, tính năng, công
thời hạn
hợp chính tổ chức này dụng, chất lượng, giá trị bảo hộ,
đăng ký các dấu đó làm
nhãn hiệu chứng nhận;
hoặc các đặc tính khác
của hàng hoá, dịch vụ.
Cục Sở hữu
Ví dụ: Thai Food, Lô Hội. trí tuệ
Câu 22: Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu và thời
hạn bảo hộ nhãn hiệu
Căn cứ pháp lý: Khoản 6 Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, Điều 100, 105 Luật
sở hữu trí tuệ 2005; Mục 7 Thông tư 01/2007/TT-BKHCN ngày 14 tháng 2 năm 2007,
Khoản 7 Điều 1 Thông tư 16/2016/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2016.
1. Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu:
Việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu được thực hiện trực tiếp tại Cục Sở hữu trí tuệ. Hồ
sơ đăng ký nhãn hiệu gồm 10 loại giấy tờ sau, được quy định tại khoản 7 Điều 1
Thông tư 16/2016/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2016. Với một số loại giấy tờ cơ
bản như sau:
a) Mẫu nhãn hiệu (05 mẫu kích thước 80 x 80 mm) và danh mục hàng hóa, dịch vụ
mang nhãn hiệu;
36 | CẨM NANG VỀ LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ DÀNH CHO SINH VIÊN

b) Bản thuyết minh về chứng nhận nguồn gốc yêu cầu hưởng quyền ưu
tính chất, chất lượng đặc địa lý); tiên;
trưng (hoặc đặc thù) của c) Văn bản của UBND e) Chứng từ nộp phí, lệ
sản phẩm mang nhãn cấp tỉnh cho phép đăng phí.
hiệu (nếu nhãn hiệu được ký nhãn hiệu (nếu nhãn 2. Về hiệu lực:
đăng ký là nhãn hiệu tập hiệu đăng ký là nhãn Giấy chứng nhận đăng
thể dùng cho sản phẩm hiệu tập thể, nhãn hiệu ký nhãn hiệu có hiệu
có tính chất đặc thù hoặc chứng nhận có chứa địa lực từ ngày cấp đến
là nhãn hiệu chứng nhận danh hoặc dấu hiệu khác hết mười năm kể từ
chất lượng của sản phẩm chỉ nguồn gốc địa lý của ngày nộp đơn, có thể
hoặc là nhãn hiệu chứng đặc sản địa phương); gia hạn nhiều lần liên
nhận chất lượng của sản d) Tài liệu chứng minh tiếp, mỗi lần mười năm.
phẩm hoặc là nhãn hiệu quyền ưu tiên, nếu có
Phần 3: Nhãn hiệu | 37

Câu 23: Một số trường hợp xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp với nhãn
hiệu.
Căn cứ pháp lí: Khoản 1 nguồn gốc hàng hóa và mang nhãn hiệu nổi
Điều 129 Luật Sở hữu trí dịch vụ; tiếng, nếu việc sử dụng
tuệ 2005. 3. Sử dụng dấu hiệu có khả năng gây nhầm
Theo đó, các hành vi tương tự với nhãn hiệu lẫn về nguồn gốc hàng
được thực hiện mà không được bảo hộ cho hàng hóa hoặc gây ấn tượng sai
được phép của chủ sở hóa, dịch vụ trùng, tương lệch về mối quan hệ giữa
hữu nhãn hiệu thì bị coi tự hoặc liên quan tới người sử dụng dấu hiệu
là xâm phạm đối với nhãn hàng hóa, dịch vụ thuộc đó với chủ sở hữu nhãn
hiệu, bao gồm: danh mục đăng ký kèm hiệu nổi tiếng.
1. Sử dụng dấu hiệu theo nhãn hiệu đó, nếu Ví dụ: Công ty cổ phần
trùng với nhãn hiệu việc sử dụng có khả năng tài chính và bất động
được bảo hộ cho hàng gây nhầm lẫn về nguồn sản Vincon đã bị xử
hóa, dịch vụ trùng với gốc hàng hóa, dịch vụ; phạt 14.000.000 đồng đối
hàng hóa, dịch vụ thuộc 4. Sử dụng dấu hiệu với hành vi xâm phạm
danh mục đăng ký kèm trùng hoặc tương tự với quyền đối với nhãn hiệu
theo nhãn hiệu đó; nhãn hiệu nổi tiếng hoặc “Vincom” của công ty
2. Sử dụng dấu hiệu trùng dấu hiệu dưới dạng dịch cổ phần Vincom. Cụ
với nhãn hiệu được bảo nghĩa, phiên âm từ nhãn thể, công ty này đã sử
hộ cho hàng hóa, dịch vụ hiệu nổi tiếng cho hàng dụng dấu hiệu “Vincon”
tương tự hoặc liên quan hóa, dịch vụ bất kỳ, kể cả tương tự tới mức gây
tới hàng hóa, dịch vụ hàng hóa, dịch vụ không nhầm lẫn với nhãn hiệu
thuộc danh mục đăng ký trùng, không tương tự và “Vincom” đã được cấp
kèm theo nhãn hiệu đó, không liên quan tới hàng giấy bảo hộ theo giấy
nếu việc sử dụng có khả hóa, dịch vụ thuộc danh chứng nhận số 103940 của
năng gây nhầm lẫn về mục hàng hóa, dịch vụ công ty cổ phần Vincom.

gây
MỘT SỐ TỪ KHÓA
Xâm phạm
nhãn hiệu nhầm lẫn
40 | CẨM NANG VỀ LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ DÀNH CHO SINH VIÊN

PHẦN 4. KIỂU DÁNG


CÔNG NGHIỆP
Câu 24: Thế nào là kiểu dáng công nghiệp (KDCN)?
Căn cứ pháp lý: Khoản 13 cụ, thiết bị phương tiện,… phán quyết của Tòa án
Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ thuộc mọi lĩnh vực, có kết quận Triều Dương, Bắc
năm 2005. cấu và chức năng nhất Kinh, hãng xe JMC của
Theo đó, KDCN là hình định, được sản xuất và Trung Quốc đã phải
dáng bên ngoài của sản lưu thông độc lập, có thể bồi thường cho JLR vì
phẩm được thể hiện là toàn bộ sản phẩm hoặc chiếc xe Landwind X7
bằng hình khối, đường bộ phận của sản phẩm. do JMC thiết kế đã có 5
nét, màu sắc hợp kết hợp Ví dụ: Hình dáng của điểm sao chép trực tiếp
những yếu tố này. xe Land Rover của xe thiết kế của mẫu Range
Sản phẩm mang KDCN Jarguar Land Rover (JLR). Rover Evoque, gây nhầm
được hiểu là đồ vật, dụng Đầu năm 2019, theo lẫn cho khách hàng.4

4
Xem thêm: https://europe.autonews.com/automakers/jaguar-land-rover-wins-case-china-against-evoque-copycat, thời gian truy cập:
14h33 28.10.2019.
Phần 4: Kiểu dáng công nghiệp| 41

Câu 25: Điều kiện bảo hộ với KDCN?


Căn cứ pháp lý: Điều 63, sáng tạo nếu KDCN đó
65, 66 và 67 Luật Sở hữu không thể được tạo ra
trí tuệ năm 2005. một cách dễ dàng đối
Theo đó, có 03 điều với người có hiểu biết
kiện bảo hộ đối với trung bình về lĩnh vực
KDCN: tính mới, tính tương ứng. Người có
sáng tạo và khả năng hiểu biết trung bình về
áp dụng công nghiệp. lĩnh vực kỹ thuật tương
1. Tính mới: ứng được hiểu là người
KDCN được coi là có tính có các kỹ năng thực hành
mới nếu KDCN đó khác kỹ thuật thông thường
biệt đáng kể với những và biết rõ các kiến thức
KDCN đã bộc lộ công chung phổ biến trong
khai dưới hình thức sử lĩnh vực tương ứng.
dụng, mô tả bằng văn 3. Khả năng áp dụng công
MỘT SỐ TỪ KHÓA
bản hoặc bất kỳ hình nghiệp của KDCN:
thức nào khác ở trong KDCN được coi là có khả

Bảo hộ,
nước hoặc ở nước ngoài năng áp dụng công ng-
trước ngày nộp đơn hoặc hiệp nếu có thể dùng làm
trước ngày ưu tiên nếu
đơn đăng ký KDCN được
mẫu để chế tạo hàng loạt
sản phẩm có kiểu dáng
tính mới,
hưởng quyền ưu tiên.
2. Tính sáng tạo:
giống hệt bằng phương
pháp công nghiệp hoặc
tính
KDCN được coi là có tính thủ công nghiệp. sáng tạo
Câu 26: Đối tượng không được bảo hộ với
KDCN?
Căn cứ pháp lý: Điều 64 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005. khả năng áp
Theo đó, các đối tượng không được bảo hộ với danh dụng công
nghĩa KDCN là:
n g h i ệ p .
42 | CẨM NANG VỀ LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ DÀNH CHO SINH VIÊN

1. Hình dáng bên ngoài Câu 27: Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu
của sản phẩm do đặc tính KDCN?
kỹ thuật của sản phẩm
Căn cứ pháp lý: Nghị KDCN đã được đăng ký
bắt buộc phải có;
định số 103/2006/NĐ-CP bảo hộ;
Ví dụ: Hình tròn của viên
ngày 22/9/2006 quy định 2.bQuyền ngăn chặn
bi, hình dáng của sợi dây
chi tiết và hướng dẫn thi người khác sử dụng
xích…
hành một số điều của KDCN mà không nhận
2. Hình dáng bên ngoài
Luật Sở hữu trí tuệ về sở được ủy quyền của riêng
của công trình xây dựng
hữu công nghiệp; được mình và có quyền xử
dân dụng hoặc công
sửa đổi bổ sung tại Nghị lý nếu điều này xảy ra.
nghiệp;
định số 122/2010/NĐ-CP Việc sử dụng KDCN là
3. Hình dáng của sản
ngày 31/12/2010. thực hiện các hành vi sau
phẩm không nhìn thấy
Theo đó, quyền và nghĩa đây: Sản xuất sản phẩm
được trong quá trình sử
vụ của chủ sở hữu KDCN với một hình dáng của
dụng sản phẩm;
được quy định như sau: KDCN đã được cấp bằng
Ví dụ: Hình dáng bên
Quyền của chủ sở hữu độc quyền, lưu thông,
ngoài của các thiết
KDCN: quảng cáo, chào hàng,
bị bên trong động
1. Quyền sử dụng và cho tàng trữ để lưu thông và
cơ xe máy, ô tô…
phép người khác sử dụng nhập khẩu các sản phẩm
MỘT SỐ TỪ KHÓA nói trên.

Quyền, nghĩa vụ, chủ sở hữu


Phần 4: Kiểu dáng công nghiệp| 43

Nghĩa vụ của chủ sở hữu tư số 18/2011/TT-BKHCN


MỘT SỐ TỪ KHÓA
KDCN: ngày 22/7/2011.
1. Trả thù lao cho các nhà Theo đó, những người
phát minh trong trường
hợp thuê tác giả;
sau đây có quyền đăng ký
KDCN:
Văn bằng
2. Nộp lệ phí gia hạn;
3. Sử dụng hoặc chuyển
1. Tác giả (người trực tiếp
tạo ra KDCN bằng chính
bảo hộ,
giao quyền sử dụng công thức, lao động sáng đơn
KDCN cho người khác tạo của bản thân mình)
theo quyết định của cơ nếu tác giả tự đầu tư kinh đăng ký
quan nhà nước có thẩm phí, phương tiện vật chất
quyền. của chính bản thân mình
để tạo ra KDCN;
Câu 28: Đơn văn bằng
bảo hộ về quyền sở
2. Tổ chức, cá nhân cung
cấp kinh phí, phương
thủ tục
hữu công nghiệp? tiện vật chất cho tác
giả dưới hình thức giao
hành
Căn cứ pháp lý: Thông
tư số 13/2010/TT-BKHCN
việc, thuê việc với tác
giả nếu các bên không
chính
ngày 30/7/2010 và Thông có thỏa thuận khác;
44 | CẨM NANG VỀ LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ DÀNH CHO SINH VIÊN

MỘT SỐ TỪ KHÓA
3. Trường hợp nhiều tổ Câu 29: KDCN được
chức, cá nhân cùng tạo bảo hộ trong thời hạn
ra hoặc đầu tư để tạo ra bao lâu?
KDCN thì các tổ chức, cá
Căn cứ pháp lý: Khoản
nhân đó đều có quyền
đăng ký và quyền đăng
4 Điều 93 Luật Sở hữu Chuyển
trí tuệ năm 2005. Theo
ký đó được thực hiện nếu
tất cả các tổ chức, cá nhân
đó thời hạn bảo hộ của nhượng
đó đồng ý.
bằng độc quyền KDCN
là 05 năm, và có thể gia quyền,
Đơn đăng ký KDCN bao
gồm các tài liệu được
hạn tối đa thêm 10 năm.
hợp đồng
bằng
hướng dẫn trên trang
Cơ sở dữ liệu quốc gia
MỘT SỐ TỪ KHÓA
về thủ tục hành chính:
http://csdl.thutuchan-
văn bản
hchinh.vn với mã thủ 5 năm, 10 năm
tục:B -BKC -282302-TT.
Phần 4: Kiểu dáng công nghiệp| 45

Câu 30: Chuyển nhượng quyền sở hữu công


nghiệp với KDCN?
Căn cứ pháp lý: Thông thể hiện dưới hình thức
tư 01/2007/TT-BKHCN hợp đồng bằng văn bản,
ngày 14/02/2007, Thông có nội dung phù hợp
tư 13/2010/TT-BKHCN với quy định của pháp
ngày 25/02/2008, Thông luật. Hợp đồng chuyển
tư 04/2009/TT-BKHCN nhượng KDCN chỉ có
ngày 27/03/2009 và Thông hiệu lực khi đã được đăng
tư 18/2011/BKHCN-SHTT ký tại Cục Sở hữu trí tuệ.
ngày 22 tháng 7 năm 2011. Để đăng ký cần phải nộp
Theo đó, chủ sở hữu hồ sơ đăng ký hợp đồng
KDCN được quyền sử dụng KDCN. Hợp
chuyển nhượng quyền đồng chuyển giao quyền
sở hữu công nghiệp với sở hữu KDCN gồm 6
KDCN. Việc chuyển loại giấy tờ, thủ tục được
nhượng quyền sở hữu quy định tại khoản 9
công nghiệp với KDCN Điều 1 Thông tư 18/2011/
hoặc chuyển quyền sử BKHCN-SHTT ngày 22 Cục Sở hữu
dụng KDCN cho người tháng 7 năm 2011. trí tuệ.
48 | CẨM NANG VỀ LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ DÀNH CHO SINH VIÊN

PHẦN 5: BÍ MẬT KINH DOANH


Câu 31: Khái niệm “Bí mật kinh doanh”?
Một số từ khóa
Căn cứ pháp lý: Khoản 23, Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ
năm 2005.
Theo đó, “Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ
Bí mật hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ chưa được bộc lộ và
kinh doanh, có khả năng sử dụng trong kinh doanh”.
thông tin,
chưa được
bộc lộ,
khả năng sử
dụng
PHẦN 5: bí mật kinh doanh | 49

Câu 32: Các điều kiện để bảo hộ bí mật kinh doanh


Một số từ khóa
Căn cứ pháp lý: Điều 84 Ví dụ: Công thức chế biến
Luật Sở hữu trí tuệ năm đố uống nhẹ mang tên
2005. Coca Cola là một bí mật
Theo đó, Bí mật kinh doanh kinh doanh của công ty
được bảo hộ nếu đáp ứng Coca Cola. Chỉ một vài Bảo hộ,
đủ các điều kiện sau đây: người trong công ty biết bí mật kinh doanh,
1. Không phải là hiểu biết được công thức này; và nó Hiểu biết
thông thường và không dễ được giữ bí mật trong một thông thường,
dàng có được; chiếc hầm của ngân hàng lợi thế,
2. Khi sử dụng trong kinh ở Atlanta, bang Georgia; được bảo mật,
doanh sẽ tạo cho người nắm những người biết được không dễ dàng
giữa bí mật kinh doanh lợi công thức bí mật này đã tiếp cận
thế so với người không nắm ký hợp đồng không tiết lộ.
giữ hoặc không sử dụng bí Chính vì quyết định giữ
mật kinh doanh đó; bí mật về công thức này
3. Được chủ sở hữu bảo thay vì đang ký cấp bằng
mật bằng các biện pháp cần sáng chế, đến nay, công
thiết để bí mật kinh doanh ty Coca Cola vẫn là doanh
đó không bị bộc lộ (cất giữ, nghiệp duy nhất có thể sản
bảo mật, quy định trách xuất được loại nước uống
nhiệm bảo mật cho người đặc biệt được toàn cầu ưa
nắm giữ…) và không dễ chuộng.
dàng tiếp cận được.
50 | CẨM NANG VỀ LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ DÀNH CHO SINH VIÊN

Câu 33: Bí mật kinh doanh có ở ngành nghề nào?

Bí mật kinh doanh có thể liên quan đến các loại thông tin khác nhau như kỹ thuật
và khoa học (công thức sản xuất, cấu tạo kỹ thuật, mã máy tính, dữ liệu thử ng-
hiệm…); thương mại (danh sách các nhà cung cấp và khách hàng, các chiến lược
tiếp thị, quảng cáo và kinh doanh, kết quả nghiên cứu thị trường, phương pháp
bán hàng…); tài chính (cơ cấu giá nội bộ, danh mục giá…); thông tin phủ định (tình
trạng bế tắc trong nghiên cứu, các giải pháp kỹ thuật đã bị rút bỏ…)8

Một số từ khóa
kỹ thuật,
khoa học,
thương mại,
tài chính,
thông tin
phủ định

Câu 34: Các đối tượng không được bảo hộ là bí mật kinh doanh?
Căn cứ pháp lý: Điều 85 của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005.
Theo đó, Các thông tin bí mật sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật
kinh doanh: Bí mật về nhân thân; Bí mật về quản lý Nhà nước; Bí mật về quốc
phòng, an ninh; Thông tin bí mật khác không liên quan đến kinh doanh.

Một số từ khóa

Không được bảo hộ,


nhân thân,
quản lý nhà nước,
quốc phòng,
an ninh,
không liên quan kinh doanh

8
Trung tâm thương mại quốc tế UNCTAD/WTO; Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới; Những điều chưa biết về sở hữu trí tuệ: Tài liệu hướng
dẫn dành cho doanh nghiệp xuất khẩu vừa và nhỏ; (Geneva: ITC/ WIPO, 2004) 77.
PHẦN 5: bí mật kinh doanh | 51

Câu 35: Đặc điểm để nhận biết đó là bí mật kinh doanh?

Mặc dù đa dạng về loại hình nhưng nhìn chung lại bí


Một số từ khóa
mật kinh doanh gồm những đặc điểm sau:
1. Tính bí mật của thông tin
2. Tính thông tin của bí mật
3. Tính giá trị của bí mật kinh doanh
Đặc điểm, 4. Khả năng sử dụng của thông tin.9
bí mật,
thông tin,
giá trị,
khả năng
sử dụng

Câu 36: Thế nào được coi là “Tính bí mật của thông tin”?
Đây là đặc điểm có tính chất quyết định và cơ bản
Một số từ khóa
nhất. Nếu một loại thông tin mà không có tính bí
mật mặc dù nó có thể có chứa chức năng thông tin,
có giá trị đối với hoạt động kinh doanh thì cũng
không được coi là bí mật kinh doanh. Tức là phạm
vi những người biết đến thông tin đó rất hạn chế tính bí mật,
chỉ có những người được chủ sở hữu thực sự tin
tưởng mới được phép sử dụng, quản lý thông tin. thông tin,
Việc chủ sở hữu bộc lộ thông tin bí mật cho người hạn chế,
khác phải dựa trên cơ sở các cam kết bảo mật. Hơn cam kết
nữa, những người muốn tiếp cận nó cũng khó
có thể biết được qua các phương tiện thông tin,
bảo mật
sách báo, tạp chí, những dụng cụ hay trang thiết
bị phục vụ kinh doanh (máy tính, báo cáo, sổ sách,
trang web của doanh nghiệp…).10
9
Trung tâm thương mại quốc tế UNCTAD/WTO; Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới; Những điều chưa biết về sở hữu trí tuệ: Tài liệu hướng
dẫn dành cho doanh nghiệp xuất khẩu vừa và nhỏ; (Geneva: ITC/ WIPO, 2004) 79.
10
Trung tâm thương mại quốc tế UNCTAD/WTO; Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới; Những điều chưa biết về sở hữu trí tuệ: Tài liệu hướng
dẫn dành cho doanh nghiệp xuất khẩu vừa và nhỏ; (Geneva: ITC/ WIPO, 2004) 81.
52 | CẨM NANG VỀ LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ DÀNH CHO SINH VIÊN
Câu 37: Thế nào được coi là “Tính thông tin của bí mật”?

Một số từ khóa
Tính thông tin, bí mật, vật chất hữu hình, nhận thức, hiểu biết

Thông tin của bí mật kinh doanh có thể tồn tại hoặc được thể hiện dưới dạng vật
chất hữu hình, cụ thể như tài liệu, giấy tờ chứa đựng thông tin, mô hình, mẫu vật…
Chức năng thông tin của bí mật kinh doanh là phải mang đến cho những người có
khả năng tiếp cận nó những nhận thức, những sự hiểu biết nhất định về một sự
vật, một hiện tượng nào đó trong thế giới khách quan. Bí mật kinh doanh, một mặt
là kết quả của hoạt động nhận thức, trí tuệ của con người, được thể hiện, tái tạo qua
các vật hữu hình trên.
Mặt khác, con người muốn biết, muốn nhận thức được được bí mật kinh doanh thì
phải thông qua hoạt động nhận thức, trí tuệ. Vì thế, bí mật kinh doanh chính là tài
sản trí tuệ của người kinh doanh.11
Câu 38: Thế nào được coi là “Tính giá trị của bí mật kinh doanh”?
Bản chất của hoạt động đã đầu tư để tạo ra hoặc có hoạt động sản xuất, kinh
kinh doanh nhằm mục được thông tin đó. Nó cũng doanh thì thông tin đó
đích sinh lời, do đó thông có thể biểu hiện ở mức độ sẽ mang lại cho chủ sở
tin bí mật được coi là bí đầu tư thời gian, công sức hữu lợi thế hơn hẳn so
mật kinh doanh phải có để tạo ra hoặc thu thập với người không nắm giữ
tính giá trị. Trong quá thông tin đó. hoặc không sử dụng nó.12
trình hoạt động, các chủ Ngoài ra, giá trị thông tin
thể kinh doanh phải thu còn được biểu hiện trên
Một số từ khóa
thập, lưu trữ rất nhiều những khoản lợi mà chủ
loại thông tin khác nhau sở hữu thu được khi biết
nhằm phục vụ có hiệu và sử dụng thông tin. Đôi tính giá trị,
quả công việc kinh doanh khi, đó còn thể hiện ở sự
của họ nhưng chỉ những mất mát thiệt hại hay khó bí mật
thông tin giá trị mới được khăn mà chủ sở hữu phải kinh doanh,
họ giữ lại. Thông tin được gánh chịu nếu thông tin khoản lợi,
thể hiện trên nhiều khía bị tiết lộ, bị người khác
cạnh khác nhau, có thể biểu biết hoặc sử dụng. Quan
thiệt hại,
hiện ở khoản tiền, số vốn trọng hơn là khi được khó khăn
mà người có được thông tin đưa vào sử dụng trong
11
Trung tâm thương mại quốc tế UNCTAD/WTO; Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới; Những điều chưa biết về sở hữu trí tuệ: Tài liệu hướng
dẫn dành cho doanh nghiệp xuất khẩu vừa và nhỏ; (Geneva: ITC/ WIPO, 2004) 82.
12
Trung tâm thương mại quốc tế UNCTAD/WTO; Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới; Những điều chưa biết về sở hữu trí tuệ: Tài liệu hướng
dẫn dành cho doanh nghiệp xuất khẩu vừa và nhỏ; (Geneva: ITC/ WIPO, 2004) 85.
PHẦN 5: bí mật kinh doanh | 53

Câu 39: Thế nào được coi là “Khả năng sử dụng của thông tin”?
Thông tin được coi là bí lại, phải tạo ra sản phẩm
Một số từ khóa
mật kinh doanh không về mặt vật chất là những
những mang đặc điểm sản phẩm hoặc dịch vụ là
về giá trị, về công sức thu đối tượng trực tiếp trong
thập của chủ sở hữu mà quá trình sản xuất. Khả năng
còn phải có tính năng sử Nếu thông tin bí mật không sử dụng,
dụng thực tế. thể hiện được giá trị hoặc
phát huy,
Khi được đưa vào sản không còn mang lại lợi thế
xuất kinh doanh phải cho người nắm giữ thì sẽ lợi thế
phát huy hết những lợi không được bảo hộ với tư
thế mà nó có thể mang cách bí mật kinh doanh.13

Câu 40: Ai được xác định là chủ sở hữu của bí


Một số từ khóa
mật kinh doanh ?
Chủ sở hữu bí mật kinh làm thuê, bên được giao
doanh là tổ chức, cá thực hiện nhiệm vụ được
nhân có được bí mật giao có được trong quá
kinh doanh một cách trình thực hiện công việc
chủ sở hữu, hợp pháp và thực hiện được thuê hoặc được giao
bí mật việc bảo mật bí mật kinh thuộc quyền sở hữu của
doanh đó. bên thuê hoặc bên giao
kinh doanh, Đối với trường hợp, bí việc, trừ trường hợp các
cá nhân, mật kinh doanh mà bên bên có thỏa thuận khác.14
tổ chức,
hợp pháp,
bảo mật

13
Trung tâm thương mại quốc tế UNCTAD/WTO; Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới; Những điều chưa biết về sở hữu trí tuệ: Tài liệu hướng
dẫn dành cho doanh nghiệp xuất khẩu vừa và nhỏ; (Geneva: ITC/ WIPO, 2004) 86.
14
Trung tâm thương mại quốc tế UNCTAD/WTO; Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới; Những điều chưa biết về sở hữu trí tuệ: Tài liệu hướng
dẫn dành cho doanh nghiệp xuất khẩu vừa và nhỏ; (Geneva: ITC/ WIPO, 2004) 86.
54 | CẨM NANG VỀ LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ DÀNH CHO SINH VIÊN

Câu 41: Hạn chế quyền đối với chủ sở hữu bí mật kinh doanh?

Căn cứ pháp lý: Điều 128 kinh doanh đó do người kinh doanh được tạo ra
của Luật Sở hữu trí tuệ khác thu được một cách do phân tích, đánh giá sản
2005. bất hợp pháp; phẩm được phân phối hợp
Theo đó, chủ sở hữu bí 2. Bộc lộ dữ liệu bí mật pháp với điều kiện người
mật kinh doanh không nhằm bảo vệ công chúng; phân tích, đánh giá không
có quyền cấm người 3. Sử dụng dữ liệu bí mật có thoả thuận khác với chủ
khác thực hiện các hành không nhằm mục đích sở hữu bí mật kinh doanh
vi sau đây: thương mại; hoặc người bán hàng.
1. Bộc lộ, sử dụng bí mật 4. Bộc lộ, sử dụng bí mật
Một số từ khóa
kinh doanh thu được khi kinh doanh được tạo ra
không biết và không có một cách độc lập; hẠN CHẾ QUYỀN,
nghĩa vụ phải biết bí mật 5. Bộc lộ, sử dụng bí mật CHỦ SỞ HỮU,
NGHĨA VỤ PHẢI BIẾT,
BẢO VỆ CÔNG CHÚNG,
KHÔNG Vì MỤC ĐÍCH
THƯƠNG MẠI,
ĐỘC LẬP,
ĐÁNH GIÁ,
PHÂN TÍCH
HỢP PHÁP
PHẦN 5: bí mật kinh doanh | 55

Câu 42: Xâm phạm quyền đối với bí mật kinh doanh?
Căn cứ pháp lý: Khoản 1 mà không được phép của sản phẩm bằng cách chống
Điều 127; Điều 128 Luật Sở chủ sở hữu bí mật kinh lại các biện pháp bảo
hữu trí tuệ 2005. doanh đó; mật của cơ quan có thẩm
Theo đó, những hành vi 3. Vi phạm hợp đồng bảo quyền;
sau đây được xem là xâm mật hoặc lừa gạt, xui khiến, 5. Sử dụng, bộc lộ bí mật
phạm quyền đối với bí mật mua chuộc, ép buộc, dụ dỗ, kinh doanh dù đã biết
kinh doanh: lợi dụng lòng tin của người hoặc có nghĩa vụ phải biết
1. Tiếp cận, thu thập thông có nghĩa vụ bảo mật nhằm bí mật kinh doanh đó do
tin thuộc bí mật kinh tiếp cận, thu thập hoặc làm người khác thu được.
doanh bằng cách chống lại bộc lộ bí mật kinh doanh; 6. Không thực hiện nghĩa
các biện pháp bảo mật của 4. Tiếp cận, thu thập thông vụ bảo mật.
người kiểm soát hợp pháp tin thuộc bí mật kinh
bí mật kinh doanh đó; doanh của người nộp đơn
2. Bộc lộ, sử dụng thông tin theo thủ tục xin cấp phép
thuộc bí mật kinh doanh kinh doanh hoặc lưu hành

Một số từ khóa

Các hành vi xâm phạm


58 | CẨM NANG VỀ LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ DÀNH CHO SINH VIÊN

PHẦN 6. BẢO VỆ QUYỀN


SỞ HỮU TRÍ TUỆ
MỘT SỐ TỪ KHÓA

Quyền tự bảo vệ , biện pháp công nghệ

Câu 43: Quyền tự bảo vệ của chủ thể quyền sở hữu trí tuệ?

Căn cứ pháp lý: Khoản 1 bảo vệ quyền sở hữu trí thường thiệt hại;
Điều 198 Luật Sở hữu trí tuệ của mình như sau: 3. Yêu cầu cơ quan nhà
tuệ năm 2005. 1. Áp dụng biện pháp nước có thẩm quyền xử lý
Theo đó, chủ thể quyền công nghệ nhằm ngăn hành vi xâm phạm quyền
sở hữu trí tuệ có quyền ngừa hành vi xâm phạm sở hữu trí tuệ theo quy
áp dụng các biện pháp để quyền sở hữu trí tuệ; định của Luật này và các
2. Yêu cầu tổ chức, cá quy định khác của pháp
MỘT SỐ TỪ KHÓA nhân có hành vi xâm luật có liên quan;
phạm quyền sở hữu trí 4. Khởi kiện ra tòa án hoặc
yêu cầu tuệ phải chấm dứt hành trọng tài để bảo vệ quyền,
chấm dứt vi xâm phạm, xin lỗi, lợi ích hợp pháp của mình.
cải chính công khai, bồi
hành vi
PHẦN 6: Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ | 59

Ngoài ra, theo khoản 2, 3 tuệ gây thiệt hại cho tranh không lành mạnh
Điều 198 Luật Sở hữu trí người tiêu dùng, cho xã có quyền yêu cầu cơ
tuệ năm 2005, các tổ chức, hội có quyền xử lý hành quan nhà nước có thẩm
cá nhân bị thiệt hại do vi xâm phạm quyền sở quyền áp dụng các biện
hành vi xâm phạm quyền hữu trí tuệ theo quy định pháp dân sự quy định
sở hữu trí tuệ hoặc phát khác của pháp luật có liên tại Điều 202 của Luật
hiện hành vi xâm phạm quan. Sở hữu trí tuệ năm 2005
quyền sở hữu trí tuệ hoặc Tổ chức, cá nhân bị thiệt và các biện pháp hành
phát hiện hành vi xâm hại hoặc có khả năng bị chính theo quy định của
phạm quyền sở hữu trí thiệt hại do hành vi cạnh pháp luật về cạnh tranh.

Câu 44: Các biện pháp xử lý hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ?
Căn cứ pháp lý: Điều 199 tính chất, mức độ của pháp kiểm soát hàng hóa
Luật Sở hữu trí tuệ năm hành vi xâm phạm đó xuất – nhập khẩu liên
2005 về các Biện pháp có thể bị xử lý bằng biện quan đến sở hữu trí tuệ,
xử lý hành vi xâm phạm pháp dân sự, hành chính biện pháp ngăn chặn và
quyền sở hữu trí tuệ. hoặc truy cứu trách bảo đảm xử phạt chính
Trong trường hợp cá nhiệm hình sự. Trong theo quy định của Luật
nhân, tổ chức có hành vi trường hợp cần thiết, Sở hữu trí tuệ năm 2005
xâm phạm các quyền sở cơ qua có thẩm quyền và các quy định khác của
hữu trí tuệ của tổ chức, cá có thể áp dụng biện pháp luật có liên quan.
nhân khác thì tùy theo khẩn cấp tạm thời, biện

MỘT SỐ TỪ KHÓA

yêu cầu
cơ quan
nhà nước,
Biện pháp
xử lý
60 | CẨM NANG VỀ LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ DÀNH CHO SINH VIÊN

Câu 45: Các cơ quan


có thẩm quyền xử lý
hành vi vi phạm gồm
những cơ quan nào?
Căn cứ pháp lý: Điều 200
Luật Sở hữu trí tuệ năm
2005.
Theo đó, Các cơ quan
như Tòa án, Thanh tra,
Quản lý thị trường, Hải
quan, Công an, Ủy ban
nhân dân các cấp có thẩm tra, Công an, Quản lý MỘT SỐ TỪ KHÓA
quyền xử lý hành vi xâm thị trường, Hải quan, Ủy

Cơ quan
phạm quyền sở hữu trí ban nhân dân các cấp có
tuệ trong phạm vi nhiệm thể áp dụng biện pháp
vụ và quyền hạn của
mình.
ngăn chặn và bảo đảm
xử phạt hành chính theo
có thẩm
Tòa án có thẩm quyền quy định trong trường quyền,
trong việc áp dụng các hợp cần thiết. Ngoài ra
biện pháp dân sự, hình cơ quan Hải quan còn có Toà án,
sự, trong trường hợp cần
thiết thì có thể áp dụng
thẩm quyền áp dụng biện
pháp kiểm soát hàng hóa
Thanh
biện pháp khẩn cấp tạm xuất – nhập khẩu liên
quan đến sở hữu trí tuệ.
tra bồi
thời theo quy định của
pháp luật.Cơ quan Thanh thường
Câu 46: Có thể xử lý hành vi xâm phạm bằng biện pháp dân sự nào?
Căn cứ pháp lý: Điều 202 Theo đó, Toà án áp dụng phạm; Buộc xin lỗi, cải
Luật Sở hữu trí tuệ năm các biện pháp dân sự sau chính công khai; Buộc
2005, Điều 11 Bộ luật Dân đây để xử lý tổ chức, cá thực hiện nghĩa vụ dân
sự năm 2015. nhân có hành vi xâm sự; Buộc bồi thường thiệt
PHẦN 6: Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ | 61

hại; Buộc tiêu huỷ hoặc chủ yếu để sản xuất, kinh
buộc phân phối hoặc đưa doanh hàng hoá xâm
vào sử dụng không nhằm phạm quyền sở hữu trí tuệ
mục đích thương mại đối với điều kiện không làm
với hàng hoá, nguyên ảnh hưởng đến khả năng
liệu, vật liệu và phương khai thác quyền của chủ
tiện được sử dụng chủ thể quyền sở hữu trí tuệ.

MỘT SỐ TỪ KHÓA
cảnh cáo, phạt tiền, tịch thu
Câu 47: Có thể xử lý hành vi xâm phạm bằng biện pháp hành chính nào?
Căn cứ pháp lý: Khoản 1, hữu trí tuệ còn có thể bị hoặc đình chỉ có thời hạn
2 Điều 214 Luật Sở hữu trí áp dụng một hoặc các hoạt động kinh doanh
tuệ năm 2005. hình thức xử phạt bổ sung trong lĩnh vực đã xảy
Các hình thức xử phạt sau đây: Tịch thu hàng ra vi phạm. Mức phạt,
vi phạm hành chính bao hoá giả mạo về sở hữu thẩm quyền xử phạt vi
gồm 02 hình thức là cảnh trí tuệ, nguyên liệu, vật phạm hành chính đối
cáo hoặc phạt tiền.Tuỳ liệu, phương tiện được sử với hành vi xâm phạm
theo tính chất, mức độ dụng chủ yếu sản xuất, quyền sở hữu trí tuệ
xâm phạm, tổ chức, cá kinh doanh hàng hoá giả được thực hiện theo quy
nhân xâm phạm quyền sở mạo về sở hữu trí tuệ; định của pháp luật về xử
lý vi phạm hành chính.
62 | CẨM NANG VỀ LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ DÀNH CHO SINH VIÊN

Câu 48: Khi nào hành vi xâm phạm phải bị xử lý bằng biện pháp
cưỡng chế về mặt hình sự?

MỘT SỐ TỪ KHÓA
Biện pháp cưỡng chế về mặt hình sự

Căn cứ pháp lý: Điều 212 chất nguy hiểm cho xã hội tiền lên tới 5.000.000.000
Luật Sở hữu trí tuệ năm đáng kể, phổ biến hơn cả, đồng với pháp nhân
2005, Điều 225, 226 Bộ được quy định trong Bộ thương mại.
luật Hình sự năm 2015. luật Hình sự hiện hành Ví dụ: Bộ luật Hình sự
Theo đó, trong trường là tội phạm. Tùy vào mức năm 2015 sửa đổi, bổ
hợp cá nhân thực hiện độ và tính chất của hành sung năm 2017 quy định
hành vi xâm phạm quyền vi, khung hình phạt tối đa về các tội xâm phạm đến
sở hữu trí tuệ có yếu tố cho các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ tại
cấu thành tội phạm thì đến quyền sở hữu trí tuệ các Điều 225. Tội xâm
bị truy cứu trách nhiệm lên tới 3 năm tù, phạt tiền phạm quyền tác giả,
hình sự theo quy định lên tới 1.000.000.000 đồng quyền liên quan, Điều
của pháp luật hình sự. với cá nhân, đình chỉ hoạt 226. Tội xâm phạm quyền
Đây là các hành vi có tính động đến 2 năm, phạt sở hữu công nghiệp.
64 | CẨM NANG VỀ LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ DÀNH CHO SINH VIÊN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO | 65

DANH MỤC TÀI LIỆU


THAM KHẢO
I. Sách chuyên khảo, tạp chí chuyên ngành trong và ngoài nước
1. TS. Lê Nết, Quyền sở hữu trí tuệ, tài liệu bài giảng, (Bổ sung, sửa đổi theo Luật
Sở hữu trí tuệ năm 2005) (NXB Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, 2006);
2. Ladas, S., International Law on the Protection of Patents, Trademarks and Indus-
trial Designs (Harvard Univ. Press, 1994);
3. Trung tâm thương mại quốc tế UNCTAD/WTO; Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới;
Những điều chưa biết về sở hữu trí tuệ: Tài liệu hướng dẫn dành cho doanh nghiệp
xuất khẩu vừa và nhỏ; (Geneva: ITC/ WIPO, 2004).

II. Các văn bản quy phạm pháp luật


1. Bộ luật Dân sự năm 2015;
2. Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi năm 2017;
3. Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009;
4. Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu
công nghiệp;
5. Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về bảo vệ
quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ;
6. Nghị định số 122/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ
về sở hữu công nghiệp;
7. Nghị định số 22/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ, Quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2009 về quyền tác
giả, quyền liên quan;
8. Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14 tháng 02 năm 2007 của Bộ Khoa học và
Công nghệ hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của
66 | CẨM NANG VỀ LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ DÀNH CHO SINH VIÊN

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu
trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
9. Thông tư số 04/2009/TT-BKHCN ngày 27 tháng 03 năm 2009 của Bộ Khoa học
và Công nghệ sửa đổi, bổ sung Thông tư số 01/2008/TT- BKHCN ngày 25/02/2008
hướng dẫn việc cấp, thu hồi Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp và Giấy chứng
nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp;
10. Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ Khoa học và
Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 17/2009/TT-BKHCN
ngày 16/8/2009 và Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/2/2007;
11. Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Bộ Khoa học và
Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN
ngày 14/2/2007, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày
30/7/2010 và Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN ngày 25/2/2008, được sửa đổi, bổ sung
theo Thông tư số 04/2009/TT-BKHCN ngày 27/3/2009;
12. Thông tư số 11/2015/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 99/2013/NĐ-CP ngày 29/8/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp;
13. Thông tư số 16/2016/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Khoa học và
Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày
14 tháng 02 năm 2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22
tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo
Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 30 tháng 7 năm 2010, Thông tư số 18/2011/
TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2011 và Thông tư số 05/2013/TT-BKHCN ngày 20
tháng 02 năm 2013.

III. Tài liệu tham khảo trên mạng


1. https://europe.autonews.com/automakers/jaguar-land-rover-wins-case-china
-against-evoque-copycat, ngày truy cập: 28.10.2019;
2. http://csdl.thutuchanhchinh.vn, ngày truy cập: 20.10.2019.
68 | CẨM NANG VỀ LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ DÀNH CHO SINH VIÊN
MỤC LỤC | 69

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 4
LỜI CẢM ƠN 8
PHẦN 1: QUYỀN TÁC GIẢ 13
Câu 1. Khái niệm quyền tác giả? 14
Câu 2. Đối tượng được bảo vệ bởi quyền tác giả? 15
Câu 3. Đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả? 15
Câu 4. Ai là người có quyền tác giả? 16
Câu 5. Chủ sở hữu quyền tác giả là ai? 17
Câu 6. Nội dung của quyền tác giả? 18
Câu 7. Quyền tác giả được bảo hộ trong thời hạn bao lâu? 19
Câu 8. Một số hành vi điển hình xâm phạm quyền tác giả 20
Câu 9. Trường hợp nào được sử dụng tác phẩm không phải xin phép chủ
tác phẩm? 21
Câu 10. Quyền tác giả có chuyển nhượng được không? 22
PHẦN 2: SÁNG CHẾ 24
Câu 11. Sáng chế là gì? 25
Câu 12. Làm thể nào để một người bảo vệ sáng chế của mình? 26
Câu 13. Khi nào một sáng chế được bảo hộ? 26
Câu 14. Đăng ký văn bằng bảo hộ với sáng chế ở đâu? Đăng ký như
thế nào? 27
Câu 15. Sáng chế được bảo hộ trong thời hạn bao lâu? 27
Câu 16. Các hành vi xâm phạm sáng chế? 28
Câu 17. Một số trường hợp ngoại lệ không bị coi là xâm phạm sáng chế 29
PHẦN 3: NHÃN HIỆU 31
Câu 18. Nhãn hiệu là gì? 32
Câu 19. Những điều kiện chung để bảo hộ một nhãn hiệu? 33
Câu 20. Thế nào là khả năng phân biệt của nhãn hiệu? 33
Câu 21. Những trường hợp nhãn hiệu không được bảo hộ? 33
Câu 22. Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu và thời hạn bảo hộ nhãn hiệu? 35
70 | CẨM NANG VỀ LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ DÀNH CHO SINH VIÊN

Câu 23. Một số trường hợp xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp với
nhãn hiệu? 37
PHẦN 4: KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP 39
Câu 24. Thế nào là kiểu dáng công nghiệp (KDCN)? 40
Câu 25. Điều kiện bảo hộ với KDCN? 41
Câu 26. Đối tượng không được bảo hộ với KDCN? 41
Câu 27. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu KDCN? 42
Câu 28. Đơn đăng ký văn bằng bảo hộ về quyền sở hữu công nghiệp? 43
Câu 29. KDCN được bảo hộ trong thời hạn bao lâu? 44
Câu 30. Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp với KDCN? 45
PHẦN 5: BÍ MẬT KINH DOANH 47
Câu 31. Khái niệm bí mật kinh doanh? 48
Câu 32. Các điều kiện để bảo hộ bí mật kinh doanh? 49
Câu 33. Bí mật kinh doanh có ở ngành nghề nào? 50
Câu 34. Các đối tượng không được bảo hộ là bí mật kinh doanh? 50
Câu 35. Đặc điểm để nhận biết đó là bí mật kinh doanh? 51
Câu 36. Thế nào được coi là “Tính bí mật của thông tin”? 51
Câu 37. Thế nào được coi là “Tính thông tin của bí mật”? 52
Câu 38. Thế nào được coi là “Tính giá trị của bí mật kinh doanh”? 52
Câu 39. Thế nào được coi là “Khả năng sử dụng của thông tin”? 53
Câu 40. Ai được xác định là chủ sở hữu của bí mật kinh doanh ? 53
Câu 41. Hạn chế quyền đối với chủ sở hữu bí mật kinh doanh? 54
Câu 42. Xâm phạm quyền đối với bí mật kinh doanh? 55
PHẦN 6: BẢO VỆ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ 57
Câu 43. Quyền tự bảo vệ của chủ thể quyền sở hữu trí tuệ: 58
Câu 44. Các biện pháp xử lý hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ. 59
Câu 45. Các cơ quan có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm gồm những
cơ quan nào? 60
Câu 46. Có thể xử lý hành vi xâm phạm bằng biện pháp dân sự nào? 60
Câu 47. Có thể xử lý hành vi xâm phạm bằng biện pháp
hành chính nào? 61
MỤC LỤC | 71
Câu 48. Khi nào hành vi xâm phạm phải bị xử lý bằng biện pháp cưỡng chế về mặt
hình sự? 62
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 64

You might also like