Professional Documents
Culture Documents
Nguyễn Thị Thu- CD5. Hidrocacbon no. TTB - in
Nguyễn Thị Thu- CD5. Hidrocacbon no. TTB - in
Nguyễn Thị Thu- CD5. Hidrocacbon no. TTB - in
Thời gian Bài tập về nhà Tình trạng Người kiểm tra
Trang 2
Nguyễn Thị Thu – Hóa 11
Chú ý: - Chữ với số cách nhau bởi dấu “–”; số với số cách nhau bởi dấu “,”; chữ với chữ viết liền.
- Tên gọi thông thường: Dùng tiền tố iso (có 1 nhánh CH3 ở C2), neo (có 2 nhánh CH3 ở C2).
Trang 3
Nguyễn Thị Thu – Hóa 11
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1: Cho các công thức: CH4, C2H4, C3H8, C4H8, C5H10, C6H14. Công thức nào có thể là ankan?
Ankan: ……………………….…………… Xiclo ankan: ……………………….……………….
Câu 2: Viết các đồng phân và gọi tên (tên IUPAC và tên thông thường nếu có) của ankan có công
thức sau. Xác định bậc của các nguyên tử cacbon trong các đồng phân của C4H10, C5H12.
C4H10 C5H12
C6H14
C7H16
Câu 3: Viết công thức cấu tạo của các ankan có tên gọi sau
pentan 2 – metylbutan
isopentan isoheptan
neopentan neohexan
Câu 4: Xác định công thức phân tử và số đồng phân cấu tạo của ankan X biết:
(a) Ankan X có phân tử khối là 30
……………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………
...……………………………………………………………………………………………………...
…
(b) Ankan X có tỉ khối so với hiđro là 29.
……………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………
...……………………………………………………………………………………………………...
…
(c) Ankan X có %mC = 83,72%.
……………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………
...……………………………………………………………………………………………………...
…
(d) Ankan X có mC : mH = 5.
Trang 4
Nguyễn Thị Thu – Hóa 11
……………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………
...……………………………………………………………………………………………………...
…
Câu 5: Viết các đồng phân và gọi tên gốc ankyl có công thức C3H7- và C4H9-.
C3H7- C4H9-
Trang 8
Nguyễn Thị Thu – Hóa 11
A. . B. . C. . D. .
Câu 10. Trong công nghiệp, metan được điều chế từ
A. khí thiên nhiên và dầu mỏ. B. natri axetat.
C. nhôm cacbua. D. canxi cacbua.
Câu 11. Khi nung natri axetat (CH3COONa) với vôi tôi xút (NaOH/CaO), thu được sản phẩm hữu
cơ X. Công thức phân tử của X là
A. CH4. B. C2H6. C. C2H4. D. C2H2.
Câu 12. [MH1 - 2020] Nghiền nhỏ 1 gam CH3COONa cùng với 2 gam vôi tôi xút (CaO và NaOH)
rồi cho vào đáy ống nghiệm. Đun nóng đều ống nghiệm, sau đó đun tập trung phần có chứa hỗn
hợp phản ứng. Hiđrocacbon sinh ra trong thí nghiệm trên là
A. metan. B. etan. C. etilen. D. axetilen.
Câu 13. Khi cho nhôm cacbua vào nước thì thu được một sản phẩm hữu cơ dạng khí X. Tên gọi
của X là
A. metan. B. etan. C. propan. D. butan.
Câu 14. Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào sau đây?
A. Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút.
B. Crackinh butan.
C. Cho nhôm cacbua tác dụng với nước.
Trang 11
Nguyễn Thị Thu – Hóa 11
D. Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút hoặc cho nhôm cacbua tác dụng với nước.
Câu 15. (QG.15): Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản
xuất điện, sứ, đạm, ancol metylic,… Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức
phân tử của metan là
A. CH4. B. C2H4. C. C2H2. D. C6H6.
Câu 16. (QG.19 - 201). Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất
thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là
A. Cl2. B. CH4. C. CO2. D. N2.
2. Mức độ thông hiểu (trung bình)
Câu 17. Phân tử metan không tan trong nước vì lí do nào sau đây?
A. Phân tử metan không phân cực. B. Metan là chất khí.
C. Phân tử khối của metan nhỏ. D. Metan không có liên kết đôi.
Câu 18. (A.08): Cho isopentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1: 1, số sản phẩm monoclo tối đa
thu được là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 19. Khi cho 2,2-đimetylpropan phản ứng với clo (tỉ lệ mol 1:1), chiếu sáng thì có thể tạo ra tối
đa bao nhiêu sản phẩm thế monoclo?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 20. Khi cho 2,3,4-trimetylpentan phản ứng với clo (tỉ lệ mol 1:1), chiếu sáng thì có thể tạo ra
tối đa bao nhiêu sản phẩm thế monoclo?
A. 4. B. 5. C. 8. D. 6.
Câu 21. (A.13): Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo
tỉ lệ mol 1: 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. neopentan. B. pentan. C. butan. D. isopentan.
Câu 22. Đồng phân cấu tạo nào của ankan có công thức phân tử C5H12 chỉ tạo ra duy nhất một sản
phẩm thế khi phản ứng với clo (tỉ lệ mol 1:1), chiếu sáng?
A. pentan. B. 2-metylbutan.
C. 2,2-đimetylpropan. D. Không có đồng phân nào.
Câu 23. Khi phản ứng với brom (tỉ lệ mol 1:1), chiếu sáng, 2-metylpentan có thể tạo ra sản phẩm
chính là dẫn xuất thế ở cacbon nào?
Trang 12
Nguyễn Thị Thu – Hóa 11
Câu 26. Đây là thí nghiệm điều chế và thu khí gì?
Câu 28. (B.12): Cho phương trính hóa học: 2X + 2NaOH 2CH4 + K2CO3 + Na2CO3
Chất X là
A. CH2(COOK)2. B. CH2(COONa)2. C. CH3COOK. D. CH3COONa.
Câu 29. Khi dẫn ankan qua xúc tác kim loại (Fe, Pt, …), đun nóng thì có thể xảy ra phản ứng tách,
khi đó:
A. ankan bị tách hiđro tạo thành xicloankan.
B. ankan bị bẻ gãy các liên kết CC tạo thành cacbon.
C. ankan không những bị tách hiđro tạo thành hiđrocacbon không no mà còn có thể bị bẻ gãy
các liên kết CC tạo ra các phân tử nhỏ hơn.
D. ankan bị oxi hóa hoàn toàn bởi oxi trong không khí, tạo thành CO2 và H2O.
Câu 30. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở điều kiện thường, các ankan từ C 1 đến C4 ở trạng thái khí, từ C5 đến khoảng C18 ở trạng thái
lỏng, từ khoảng C18 trở đi ở trạng thái rắn.
B. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của ankan nói chung đều giảm theo
chiều tăng số nguyên tử cacbon trong phân tử.
C. Ankan không tan trong nước nhưng tan trong dung môi không phân cực như dầu, mỡ.
D. Ankan đều là những chất không màu.
Câu 31. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ankan không tan trong dung dịch NaOH hoặc H2SO4
B. Ankan tan tốt trong nước.
C. Các ankan từ C1 đến C4 là chất khí.
D. Các ankan nhẹ như metan, etan, propan là những khí không màu.
Câu 32. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khi đốt, các ankan có thể bị cháy tạo ra CO2 và H2O, phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
B. Khi có xúc tác và nhiệt độ thích hợp, ankan bị oxi hóa không hoàn toàn tạo thành các hợp
chất chứa oxi như HCHO.
C. Trong sản phẩm cháy của ankan, số mol H2O luôn lớn hơn hoặc bằng số mol CO2.
Trang 13
Nguyễn Thị Thu – Hóa 11
D. Ankan không tác dụng được với KMnO4 hoặc H2SO4, dù đó cũng là những chất oxi hóa rất
mạnh.
KClO3đúng?
Câu 33. Phát biểu nào sau đây không +MnO2
A. Trong phân tử ankan chỉ có các liên kết xích-ma bền vững.
B. Ankan tương đối trơ về mặt hóa học, ở nhiệt độ thường không phản Oứng 2
với axit, bazơ và các
chất oxi hóa mạnh như KMnO4.
C. Khi chiếu sáng hoặc đốt nóng hỗn hợp ankan và clo sẽ xảy ra phản ứng thế các nguyên tử
cacbon trong ankan bởi clo.
D. Trong phân tử ankan chỉ có các liên kết đơn CH và CC.
Câu 34. Tính chất nào sau đây không phải của ankan?
A. Khi không chiếu sáng thì không phản ứng được với brom, do vậy không làm mất màu dung
dịch brom.
B. Phản ứng với clo khi đun nóng hoặc chiếu sáng, tạo thành hỗn hợp các dẫn xuất clo.
C. Phản ứng mãnh liệt với dung dịch KMnO4 khi đun nóng, tạo thành CO2 và H2O.
D. Tan tốt trong các dung môi không phân cực như dầu mỡ, benzen, …
Câu 35. Để nhận biết metan và CO2, có thể dùng phương pháp nào sau đây?
A. Dẫn qua nước brom, metan phản ứng làm mất màu nước brom còn CO2 thì không.
B. Dẫn qua dung dịch KMnO4, metan có phản ứng làm mất màu dung dịch còn CO2 thì không.
C. Dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư, CO2 phản ứng tạo kết tủa trắng còn metan thì không.
D. Dẫn qua dung dịch HCl, metan có phản ứng thế còn CO2 thì không.
Câu 36. Để nhận biết metan và SO2, có thể dùng phương pháp nào sau đây?
A. Dẫn qua dung dịch nước brom, metan phản ứng làm mất màu dung dịch còn SO2 thì không.
B. Dẫn qua dung dịch nước brom, metan không phản ứng nhưng SO 2 thì có phản ứng làm mất
màu dung dịch: SO2 + 2H2O + Br2 2HBr + H2SO4
C. Dẫn qua dung dịch HCl dư, metan có phản ứng thế còn SO2 thì không.
D. Dẫn qua dung dịch HCl dư, SO2 có phản ứng còn HCl thì không.
Câu 37. Để nhận biết CO2, SO2 và metan có thể dùng hai hóa chất nào trong các chất sau: Ca(OH) 2,
Br2, HCl, HBr?
A. Br2 và Ca(OH)2. B. Br2 và HCl. C. HBr và Ca(OH)2. D. HCl và Br2.
Câu 38. (C.07): Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác
dụng với clo theo tỉ lệ sốmol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo
đồng phân của nhau. Tên của X là
A. butan. B. 2,3-đimetylbutan.
C. 3-metylpentan. D. 2-metylpropan.
Câu 39. (A.08): Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các
thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H 2 bằng 12. Công thức
phân tử của X là
A. C5H12. B. C3H8. C. C6H14. D. C4H10.
Câu 40. (C.08): Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO 2 và 0,132 mol H2O.
Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi
của X là
A. 2-metylbutan. B. etan.
C. 2,2-đimetylpropan. D. 2-metylpropan.
Câu 41. (C.12): Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Hai hiđrocacbon trong X là:
A. C2H2 và C3H4. B. C2H4 và C3H6. C. CH4 và C2H6 D. C2H6 và C3H8
3. Mức độ vận dụng (khá)
Trang 14
Nguyễn Thị Thu – Hóa 11
Câu 42. Đồng phân cấu tạo nào của ankan có công thức phân tử C 6H14 tạo ra ít sản phẩm thế nhất
khi phản ứng với clo (tỉ lệ mol 1:1), chiếu sáng?
A. 2,2-đimetylbutan. B. 2,3-đimetylbutan.
C. 2-metylpentan. D. 3-metylpentan.
Câu 43. Đồng phân cấu tạo nào của ankan có công thức phân tử C 6H14 tạo ra nhiều sản phẩm thế
nhất khi phản ứng với clo (tỉ lệ mol 1:1), chiếu sáng?
A. 2-metylpentan. B. 3-metylpentan.
C. pentan. D. 2,2-đimetylbutan.
Câu 44. Cho các chất sau: metan, etan, propan, isobutan, neopentan. Có bao nhiêu chất khi tác
dụng với clo (tỉ lệ mol 1:1, chiếu sáng) chỉ thu được duy nhất một dẫn xuất monoclo?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 45. Cho các ankan sau: propan (I); 3-metylpentan (II); 2,2-đimetylbutan (III) và 2,3-
đimetylbutan (IV). Chất nào tác dụng với clo trong điều kiện chiếu sáng thu được ba dẫn xuất
monoclo?
A. II và III. B. I, III và IV. C. II, IV. D. Chỉ III.
Câu 46. Dãy ankan nào sau đây thỏa mãn điều kiện: mỗi công thức phân tử có một đồng phân khi
tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1: 1 tạo ra 1 dẫn xuất monocloankan duy nhất?
A. CH4, C3H8, C4H10, C6H14. B. CH4, C2H6, C5H12, C8H18.
C. CH4, C4H10, C5H12, C6H14. D. CH4, C2H6, C5H12, C4H10.
Câu 47. Cho sơ đồ phản ứng sau:
Trang 16
Nguyễn Thị Thu – Hóa 11
10. Một số phản ứng đặc biệt: (1) 2CH4 C2H2 + 3H2
isopentan
2, 3 – đimetyl butan
3 – etyl – 2 – metylpentan
5. Ở đk thường, ankan C1 – C4: ……………; C5 – C17: ………………..; C18 trở lên: ………………
6. Khi thế vào ankan, ưu tiên thế vào nguyên tử hiđro của nguyên tử cacbon có ...............................
Trang 17
Nguyễn Thị Thu – Hóa 11
7. Trong phòng thí nghiệm, metan được điều chế bằng phương pháp …………………. hoặc thủy
phân …………..
8. Hoàn thành các PTHH sau:
(1) CH4 + Cl2 …………….. + ………………..….
ĐỀ LUYỆN ANKAN
20 câu – 30 phút
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Câu 1. Ở điều kiện thường hiđrocacbon nào sau đây ở thể lỏng?
A. C4H10. B. C2H6. C. C3H8. D. C5H12.
Câu 2. (QG.15): Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản
xuất điện, sứ, đạm, ancol metylic,… Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức
phân tử của metan là
A. CH4. B. C2H4. C. C2H2. D. C6H6.
Câu 3. (QG.19 - 201). Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải
trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là
A. Cl2. B. CH4. C. CO2. D. N2.
Câu 4. Các ankan không tham gia loại phản ứng nào?
A. Phản ứng thế. B. Phản ứng cộng.
C. Phản ứng tách. D. Phản ứng cháy.
Câu 5. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C6H14 ?
A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân.
Câu 6. (A.13): Tên thay thế (theo IUPAC) của (CH3)3C–CH2–CH(CH3)2 là
A. 2,2,4,4-tetrametylbutan. B. 2,4,4-trimetylpentan.
C. 2,2,4-trimetylpentan. D. 2,4,4,4-tetrametylbutan.
Trang 18
Nguyễn Thị Thu – Hóa 11
Câu 7. (A.13): Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ
lệ mol 1: 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. neopentan. B. pentan. C. butan. D. isopentan.
Câu 8. Ankan X có công thức cấu tạo như sau:
Tên của X là
A. 1,1,3-trimetylheptan. B. 2,4-đimetylheptan.
C. 2-metyl-4-propylpentan. D. 4,6-đimetylheptan.
Câu 9. Ankan X có công thức cấu tạo như sau:
Câu 11. (B.12): Cho phương trính hóa học: 2X + 2NaOH 2CH4 + K2CO3 + Na2CO3
Chất X là
A. CH2(COOK)2. B. CH2(COONa)2. C. CH3COOK. D. CH3COONa.
Câu 12. Isohexan tác dụng với clo (có chiếu sáng) có thể tạo tối đa bao nhiêu dẫn xuất monoclo ?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 13. Dãy ankan nào sau đây thỏa mãn điều kiện: mỗi công thức phân tử có một đồng phân khi
tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1: 1 tạo ra 1 dẫn xuất monocloankan duy nhất?
A. CH4, C3H8, C4H10, C6H14. B. CH4, C2H6, C5H12, C8H18.
C. CH4, C4H10, C5H12, C6H14. D. CH4, C2H6, C5H12, C4H10.
Câu 14. (C.14): Hiđrocacbon X tác dụng với brom, thu được dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ
khối hơi so với H2 bằng 75,5. Chất X là
A. 2,2-đimetylpropan B. pentan C. 2-metylbutan D. but-1-en
Câu 15. (C.07): Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác
dụng với clo theo tỉ lệ sốmol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo
đồng phân của nhau. Tên của X là
A. butan. B. 2,3-đimetylbutan.
C. 3-metylpentan. D. 2-metylpropan.
Câu 16. (C.08): Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO 2 và 0,132 mol H2O.
Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi
của X là
A. 2-metylbutan. B. etan.
C. 2,2-đimetylpropan. D. 2-metylpropan.
Trang 19
Nguyễn Thị Thu – Hóa 11
Câu 17. (C.12): Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Hai hiđrocacbon trong X là
A. C2H2 và C3H4. B. C2H4 và C3H6. C. CH4 và C2H6 D. C2H6 và C3H8
Câu 18. (C.12): Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp khí
X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Phần trăm thể tích của butan trong
X là
A. 33,33% B. 50,00% C. 66,67% D. 25,00%
Câu 19. (B.08): Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử
cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO 2 (ở cùng
điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl 2 (theo tỉ lệ số mol 1: 1), số dẫn xuất monoclo
tối đa sinh ra là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 20. (C.07): Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi
không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO 2 (ở đktc) và 9,9 gam
nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên
trên là
A. 70,0 lít. B. 84,0 lít. C. 56,0 lít. D. 78,4 lít.
_____HẾT_____
Trang 20
Nguyễn Thị Thu – Hóa 11
Trang 25
Nguyễn Thị Thu – Hóa 11
Câu 28. Cracking a mol butan thu được hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H4, C2H6, C3H6 và C4H10 (dư).
Tỉ khối của X so với H2 là 17,06. Hiệu suất phản ứng cracking là
A. 70 %. B. 30 %. C. 40 %. D. 60 %.
Câu 29. Cracking pentan thu được hỗn hợp khí X chỉ gồm các ankan và anken. Tỉ khối của X so
với H2 là 22,5. Hiệu suất phản ứng cracking là
A. 60 %. B. 40 %. C. 30 %. D. 70 %.
(O)
VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam pentan bằng V lít khí O2 vừa đủ, sau phản ứng thu được 2,24 lít
khí CO2 và m2 gam nước. Biết rằng các thể tích đều đo ở đktc, tính V, m1, m2.
Câu 2. Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH 4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít
khí CO2 (đktc) và a gam H2O. Tính#a.
Câu 3. Xác định công thức phân tử, viết các đồng phân và gọi tên X trong các trường hợp sau:
(a) (C.08): Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O.
(b) Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X cần vừa đủ 0,065 mol O 2. Dẫn sản phẩm tạo thành qua
bình đựng nước vôi trong dư thì thấy xuất hiện 4 gam kết tủa trắng.
(c) (C.12): Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O.
(d) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon X và Y liên tiếp trong cùng dãy đồng
đẳng, thu được hỗn hợp gồm CO2 và H2O có tỉ lệ thể tích là Các thể tích đo ở
cùng điều kiện, MX < MY.
Trang 26
Nguyễn Thị Thu – Hóa 11
(e) Đốt cháy hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon cùng dãy đồng đẳng X và Y (MX < MY) thu được
5,28 gam CO2 và 3,96 gam hơi nước.
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu
được hỗn hợp sản phẩm gồm CO2 và H2O. Dẫn hỗn hợp sản phẩm lần lượt đi qua hai bình hóa chất:
Bình 1: chứa H2SO4 đặc, thấy khối lượng bình phản ứng tăng lên 6,3 gam.
Bình 2: chứa Ca(OH)2 dư, thấy xuất hiện 25 gam kết tủa.
Công thức phân tử của các hiđrocacbon trong hỗn hợp X là:
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8.
C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12.
Câu 5. (C.07): Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi
không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO 2 (ở đktc) và 9,9 gam
nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên
trên là
A. 70,0 lít. B. 84,0 lít. C. 56,0 lít. D. 78,4 lít.
Câu 6. (B.08): Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử
cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO 2 (ở cùng
điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl 2 (theo tỉ lệ số mol 1: 1), số dẫn xuất monoclo
tối đa sinh ra là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon Z thu được 2,688 lít CO 2 (đktc)và 2,52 gam
nước. Z tác dụng với clo khi có ánh sáng khuếch tán theo tỉ lệ mol 1:1 chỉ tạo ra ba sản phẩm thế
(trong đó có hai sản phẩm thế vào nguyên tử cacbon bậc một). Tên gọi của Z là
A. 2,3-đimetylbutan. B. 2,2-đimetylbutan.
C. 3-metypentan. D. 2-metylpentan.
Trang 27
Nguyễn Thị Thu – Hóa 11
Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X cần vừa đủ 2,8 lít O2 (đktc), sản phẩm tạo thành được
dẫn qua bình đựng nước vôi trong dư, tạo ra 8 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
A. C4H10. B. C6H14. C. C8H18. D. C10H22.
Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon Y thu được số mol H 2O gấp 1,5 lần số mol CO 2. Công
thức phân tử của Y là
A. CH4. B. C2H6. C. C4H10. D. C4H6.
Câu 16. Đốt cháy 1 mol hiđrocacbon X thu được ít hơn 3 mol CO 2 và . Công thức phân
tử của X là
A. CH4. B. C2H4. C. C2H6. D. C3H8.
Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,56 lít butan (ở đktc) và cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào bình
đựng 750 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2 M. Khối lượng kết tủa tạo thành là
A. 9,85 gam. B. 12,40 gam. C. 19,70 gam. D. 23,30 gam.
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu hỏi 18, 19, 20
Đốt cháy hoàn toàn 0,56 lít butan (ở đktc) và cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng
400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2 M.
Câu 18. Khối lượng kết tủa tạo thành là
A. 9,85 gam. B. 9,98 gam. C. 10,40 gam. D. 11,82 gam.
Câu 19. Khối lượng bình dung dịch Ba(OH)2 tăng lên
A. 5,56 gam. B. 6,10 gam. C. 6,65 gam. D. 10,08 gam.
Câu 20. Khối lượng dung dịch trong bình thay đổi như thế nào?
A. giảm 2,56 gam. B. tăng 4,28 gam. C. giảm 5,17 gam. D. tăng 6,26.
Câu 21. (C.08): Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO 2 và 0,132 mol H2O.
Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi
của X là
A. 2-metylbutan. B. etan.
C. 2,2-đimetylpropan. D. 2-metylpropan.
Câu 22. (C.10): Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon X và Y (M Y >
MX), thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức của X là
A. C2H6 B. C2H4 C. CH4 D. C2H2
Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp hai ankan liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu
được 57,2 gam CO2. Công thức phân tử của hai ankan là:
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8.
C. C3H8 và C4H10. D. C2H6 và C4H10.
Câu 24. Đốt cháy hoàn toàn 9,64 gam hỗn hợp hai ankan liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu
được 29,04 gam CO2. Công thức phân tử của hai ankan là:
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8.
C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12.
Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn 3,39 gam hỗn hợp hai ankan liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được
10,34 gam CO2. Công thức phân tử của hai ankan là:
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8.
C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12.
Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon mạch thẳng X và Y liên tiếp nhau trong
cùng dãy đồng đẳng (MX < MY), thu được hỗn hợp CO 2 và H2O có tỉ lệ thể tích .
Tên gọi của X là
Trang 28
Nguyễn Thị Thu – Hóa 11
A. metan. B. etan. C. propan. D. butan.
Câu 27. Đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon X thu được a mol CO 2 và b mol hơi nước. Trong trường
hợp nào dưới đây, có thể kết luận X là hỗn hợp của các ankan?
A. a = 0,25; b = 0,225. B. a = 0,05; b = 0,04.
C. a = 0,025; b = 0,03. D. a = 0,22; b = 0,22.
Câu 28. Đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon A, thu được a lít CO 2 (đktc) và b gam hơi nước. Trong
trường hợp nào dưới đây thì có thể kết luận A là hỗn hợp của các ankan?
A. a = 4,48; b = 5,4. B. a = 6,72; b = 4,5.
C. a = 1,792; b = 1,44. D. a = 7,84; b = 5,4.
Câu 29. Đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon X thu được hỗn hợp CO 2 và H2O. Nếu dẫn hỗn hợp sản
phẩm cháy qua bình chứa H2SO4 đậm đặc, thấy khối lượng bình tăng lên 2,7 gam. Nếu dẫn bình
qua bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng lên m gam. Trong trường
hợp nào sau đây, có thể kết luận X là hỗn hợp ankan?
A. m = 7,1. B. m = 9,3. C. m = 11,5. D. m = 15,9.
Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ankan X cần vừa đủ 0,672 lít O 2 (ở đktc). Sản phẩm tạo thành
được dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 thì thấy tạo ra m gam kết tủa. Trong trường hợp nào
dưới đây thì có thể kết luận X là hỗn hợp hai ankan?
A. m = 1,5. B. m = 2,0. C. m = 2,5. D. m = 2,2.
Câu 31. Đốt cháy hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon cùng dãy đồng đẳng X và Y (MX < MY) thu được
22,44 gam CO2 và 14,58 gam nước. Biết Y có nhiều hơn X hai nguyên tử cacbon. Y là
A. metan. B. propan. C. butan. D. hexan.
Câu 32. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm metan, etan và propan thu được 4,928 lít CO 2 (ở đktc)
và 5,76 gam H2O. Số mol O2 cần dùng để đốt cháy hết hỗn hợp A là
A. 0,38. B. 0,54. C. 0,06. D. 0,43.
Câu 33. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí thiên nhiên gồm CH4, C2H6, C3H8 và C4H10 thu được
18,144 lít CO2 và 19,98 gam H2O. Thể tích oxi cần dùng để đốt cháy hỗn hợp khí thiên nhiên trên là
(biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
A. 30,58 lít. B. 43,01 lít. C. 33,94 lít. D. 21,50 lít.
Câu 34. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon Y thu được 8,96 lít CO 2 và 9 gam nước. Y tác
dụng với brom khi có chiếu sáng theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra hai sản phẩm thế, trong đó có một sản
phẩm thế vào nguyên tử cacbon bậc ba. Tên gọi của Y là
A. 2-metylpropan. B. butan.
C. 2-metylbutan. D. 2,3-đimetylbutan.
Câu 35. Hiđrocacbon mạch hở Y trong phân tử chỉ có liên kết đơn và có một nguyên tử cacbon bậc
bốn. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,1 mol CO2 và 2,16 gam nước. Brom hóa Y (chiếu sáng) theo
tỉ lệ mol 1:1 thì số dẫn xuất monobrom tối đa tạo thành là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 36. Hiđrocacbon mạch hở Z trong phân tử chỉ có liên kết và một nguyên tử cacbon bậc bốn.
Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 1,68 lít CO 2 (đktc) và 1,575 gam H2O. Brom hóa Z (chiếu sáng)
theo tỉ lệ mol 1:1, số dẫn xuất monobrom tối đa tạo thành là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
ĐỀ TỔNG ÔN LÝ THUYẾT
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Trang 29
Nguyễn Thị Thu – Hóa 11
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Tên của X là
A. 1,1,3-trimetylheptan. B. 2-metyl-4-propylpentan.
Trang 30
Nguyễn Thị Thu – Hóa 11
C. 4,6-đimetylheptan. D. 2,4-đimetylheptan.
Câu 13. (A.13): Tên thay thế (theo IUPAC) của (CH3)3C–CH2–CH(CH3)2 là
A. 2,2,4,4-tetrametylbutan. B. 2,4,4-trimetylpentan.
C. 2,2,4-trimetylpentan. D. 2,4,4,4-tetrametylbutan.
Câu 14. (B.12): Cho phương trính hóa học: 2X + 2NaOH 2CH4 + K2CO3 + Na2CO3
Chất X là
A. CH2(COOK)2. B. CH2(COONa)2. C. CH3COOK. D. CH3COONa.
Câu 15. (A.08): Cho isopentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1: 1, số sản phẩm monoclo tối đa
thu được là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 16. (A.13): Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo
tỉ lệ mol 1: 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. neopentan. B. pentan. C. butan. D. isopentan.
Câu 17. Khi phản ứng với brom (tỉ lệ mol 1:1), chiếu sáng, 2-metylpentan có thể tạo ra sản phẩm
chính là dẫn xuất thế ở cacbon nào?
Trang 31
Nguyễn Thị Thu – Hóa 11
C. Phân tử khối của metan nhỏ. D. Metan không có liên kết đôi.
Câu 24. Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2-clo-3-metylpentan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2. B. CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cl.
C. CH3CH(Cl)CH3CH(CH3)CH3. D. CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3.
Câu 25. Hiđrocacbon T có công thức cấu tạo:
Trang 33