Chuong 4. Hop Nhat Kinh Doanh

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

Kế toán công ty

Mục tiêu của chương


 Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:
 - Hiểu những lợi ích kinh tế cốt lõi của hợp nhất kinh
CHƯƠNG IV doanh;
 - Phân biệt được các dạng hợp nhất kinh doanh; phân
HỢP NHẤT KINH DOANH biệt được giữa kế toán mua tài sản và kế toán mua lợi
ích kiểm soát trong công ty cổ phần;
PGS.TS. Nguyễn Công Phương  - Giải thích được phương pháp mua trong kế toán hợp
nhất kinh doanh;
 - Phân bổ giá phí hợp nhất cho các tài sản mua, nợ
gánh chịu và lợi thế thương mại;
 - Giải thích được những thông tin cần phải công bố ở kỳ
kế toán có hoạt động mua bán xảy ra.

© Nguyễn Công Phương 2022 1 © Nguyễn Công Phương 2022 2

Hợp nhất kinh doanh ? Thống kê giao dịch M&A ở Việt Nam
 Hợp nhất kinh doanh là cụm từ phản ánh việc một công ty Mergers & Acquisitions Vietnam
Number

Value
mua một công ty khác. Hợp nhất kinh doanh đôi khi được 700 9000.00

hiểu là hoạt động mua bán, sáp nhập (M&A) 600


8000.00

 Hợp nhất kinh doanh khởi đầu vào những năm 1990 ở Mỹ 500
7000.00

và các thị trường quốc tế và xu hướng này tiếp tục phát

Giá trị giao dịch (Tiệu USD)


6000.00

Số lượng các giao dịch


triển ở những năm tiếp theo 400 5000.00

 Trước năm 2007, M&A ở Việt Nam có giá trị giao dịch 300 4000.00

khoảng 300 triệu USD; đến 2016; giá trị M&A khoảng 5,7 tỷ 3000.00

USD
200
2000.00

 Ví dụ: 100
1000.00

 Năm 2015, BJC (Thái Lan) mua lại chuỗi siêu thị Metro của Tập đoàn 0 0.00
Metro với giá trị 879 triệu Đô la Mỹ
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
 Năm 2016, Kido mua lại 65% cổ phần của công ty cổ phần dầu thực
vật Tường An 3 4
© Nguyễn Công Phương 2022 © Nguyễn Công Phương 2022

© 2022 Nguyễn Công Phương 1


Kế toán công ty

Mở rộng kinh doanh bằng M&A: lợi


thế so với thành lập công ty mới Các hình thức hợp nhất kinh doanh
 Lợi thế về chi phí
 Chi phí thường thấp hơn khi một công ty có được phương tiện, cơ sở
kinh doanh thông qua hợp nhất so với tự phát triển nó
 Giảm thiểu rủi ro
 Mua một lĩnh vực sản xuất, kinh doanh sẵn có thường ít rủi ro hơn là
phát triển một sản phẩm, thị trường mới
 Triển khai hoạt động nhanh hơn
 Mua doanh nghiệp đang hoạt động thông qua hợp nhất

kinh doanh giúp hoạt động kinh doanh vẫn tiếp tục
 Mua tài sản vô hình
 Khi IBM mua Lotus Development Corporation, 1,84 tỷ đô la trong
tổng số giá mua 3,2 tỷ đô la được phân bổ cho chi phí nghiên cứu và
triển khai mà Lotus Development Corporation đang thực hiện
 Động cơ thuế
© Nguyễn Công Phương 2022 5 © Nguyễn Công Phương 2022 6

Định nghĩa
 Theo chuẩn mực kế toán số 11 (2005), Hợp nhất kinh
doanh là việc kết hợp các doanh nghiệp riêng biệt
hoặc các hoạt động kinh doanh riêng biệt thành một
HỢP NHẤT KINH DOANH TRONG KHUÔN KHỔ đơn vị báo cáo
KẾ TOÁN  Theo IFRS 3, “A business combination is a transaction
or other event in which an acquirer obtains control of
one or more businesses” (IFRS 3, 2018 version)
 Kết quả của giao dịch:
 Không thành lập một thực thể kinh doanh mới
 Công ty mua (bên mua) nắm được quyền kiểm soát một hoặc
nhiều công ty bị mua
 Kiểm soát là khả năng chi phối trực tiếp các chính sách tài chính
7
và hoạt động của công ty bị kiểm soát 8
© Nguyễn Công Phương 2022 © Nguyễn Công Phương 2022

© 2022 Nguyễn Công Phương 2


Kế toán công ty

Nhận diện giao dịch hợp nhất


Kiểm soát ? kinh doanh
 Khi hợp nhất kinh doanh, các thực thể kinh doanh riêng biệt  HNKD có thể xảy ra theo nhiều cách khác nhau như
được kết hợp lại thành một thực thể; nguồn lực và hoạt chuyển giao tiền, gánh chịu các khoản nợ, phát hành
động kinh doanh của các thực thể này đặt dưới sự kiểm các công cụ vốn chủ sở hữu (còn gọi lại M&A hoán
soát của một đội ngũ quản lý đổi cổ phiếu) hoặc kết hợp các hình thức này
Sự kiểm soát như vậy được thiết lập trong hợp nhất kinh

 HNKD cũng có thể được cấu trúc theo nhiều cách
doanh khi:
khác nhau nhằm đáp ứng các yêu cầu về pháp lý,
 Một hoặc nhiều công ty trở thành công ty con
thuế hoặc mục tiêu khác, bao gồm một thực thể trở
 Một công ty chuyển giao tài sản thuần của mình cho
thành một công ty con của thực thể khác, chuyển
công ty khác hoặc một công ty mới thành lập giao tài sản thuần từ một thực thể này đến một thực
Tài sản thuần là giá trị tài sản còn lại sau khi trừ đi giá trị nợ

thể khác hoặc đến một thực thể mới thành lập
 Một công ty trở thành một công ty con của công ty khác (công
ty mẹ) khi công ty mẹ mua và nắm giữ phần lớn (trên 50%)  HNKD bằng mua một doanh nghiệp khác
cổ phần có quyền biểu quyết ở công ty con
© Nguyễn Công Phương 2022 9 © Nguyễn Công Phương 2022 10

Phương pháp kế toán hợp nhất Phương pháp mua-Bước 1: Xác định
kinh doanh bên mua
 Dựa vào nguyên tắc “coi trọng bản chất hơn hình  Bên mua là thực thể đạt được quyền kiểm soát
thức” (Substance over form): nhấn mạnh bản chất bên bị mua
kinh tế thay vì hình thức pháp lý của giao dịch trong
việc ghi nhận và trình bày báo cáo tài chính
 Bên mua thường là bên chuyển tiền hoặc tài
sản khác, gánh chịu khoản nợ để thực hiện hợp
 Áp dụng phương pháp mua (acquition method) để đo
lường và ghi nhận giao dịch ở bên mua
nhất kinh doanh
 Bên mua ghi nhận tài sản và nợ mua theo giá trị hợp lý (fair  Bên mua cũng có thể là bên phát hành cổ phiếu
value) của nó tại ngày mua (equity interests) để thanh toán khi hợp nhất
 Trình tự áp dụng:1) xác định bên mua; 2) xác định ngày kinh doanh được thực hiện theo cách này (còn
mua; 3) Đo lường và ghi nhận tài sản mua có thể nhận
diện, nợ gánh chịu, và lợi ích của cổ đông không kiểm soát gọi là hoán đổi cổ phiếu)
ở bên bị mua; 4) Đo lường và ghi nhận lợi thế thương mại
hoặc lãi giao dịch mua rẻ
© Nguyễn Công Phương 2022 11 © Nguyễn Công Phương 2022 12

© 2022 Nguyễn Công Phương 3


Kế toán công ty

Phương pháp mua-Bước 2: Ngày Phương pháp mua-Bước 3: Đo lường và ghi


mua nhận tài sản mua và nợ gánh chịu ở bên mua
 Là ngày bên mua đạt được quyền kiểm soát  Nguyên tắc ghi nhận: ghi nhận riêng biệt các
bên bị mua khoản mục:
 Là ngày bên mua thực hiện thanh toán thông qua  Các tài sản mua (hữu hình, vô hình) có thể nhận diện;
chuyển giao tài sản, phát hành cổ phiếu hoán đổi,  Các khoản nợ mua gánh chịu;
gách chịu khoản nợ của bên bị mua  Lợi ích của cổ đông không kiểm soát ở bên bị mua;
 Ngày mua là ngày làm căn cứ xác định giá trị  Lợi thế thương mại (goodwill)
hợp lý của tài sản, nợ của bên bị mua khi thực  Các tài sản vô hình có thể nhận diện:
hiện kế toán hợp nhất kinh doanh  Xem minh họa tại: Bảng 4. Cac tai san vo hinh co the nhan
dien.docx
 Ví dụ 1: Minh họa trường hợp của Vingroup: Ví dụ 1. Hop
nhat kinh doanh ngay 8.11.2017 cua VIngroup.docx

© Nguyễn Công Phương 2022 13 © Nguyễn Công Phương 2022 14

Phương pháp mua-Bước 3: Đo lường và ghi Phương pháp mua-Bước 3: Đo lường và ghi
nhận tài sản mua và nợ gánh chịu ở bên mua nhận tài sản mua và nợ gánh chịu ở bên mua
Tiếp theo Tiếp theo
 Nguyên tắc đo lường: Tất cả tài sản mua và nợ  Xác định giá trị hợp lý (tiếp slide trước)
mua gánh chịu trong hợp nhất kinh doanh phải  Nếu không tồn tại một thị trường hoạt động cho một
được đo lường theo giá trị hợp lý tại ngày mua loại tài sản, nợ cụ thể, cần phải ước tính giá trị hợp
lý thông qua các phương pháp như định giá của
 Giá trị hợp lý được xác định:
chuyên gia độc lập (independent appraisals), phân
 Ưu tiên dựa vào giá trị trường khi tồn tại một thị tích dòng tiền chiết khâu (discounted cash flow
trường hoạt động (active market) cho tài sản, nợ; ví
analysis)
dụ: Quyền sử dụng khu đất A có giá thị trường 20 tỷ
đồng  Xem thêm về các phương pháp ước tính giá trị hợp
lý trong báo báo: “Kiểm toán giá trị hợp lý”, Tạp chí
nghiên cứu khoa học kế toán, số 33, tháng 7/2010
Bai bao_Faire value_tap chi kiem toan.pdf

© Nguyễn Công Phương 2022 15 © Nguyễn Công Phương 2022 16

© 2022 Nguyễn Công Phương 4


Kế toán công ty

Phương pháp mua-Bước 4: Lợi thế Phương pháp mua-Bước 4: Lợi thế
thương mại/Lãi giao dịch mua rẻ thương mại
Tiếp theo Tiếp theo
 Lợi thế thương mại (goodwill) là một loại tài sản  Đo lường lợi thế thương mại (tiếp theo slide
vô hình không thể nhận diện, thể hiện giá trị tài trước)
sản sinh ra từ hợp nhất kinh doanh không thể  Khi chênh lệch trên nếu là âm thì được gọi là lãi từ
tính cho các tài sản mua được nhận diện và giao dịch mua rẻ (gain from a bargain purchase)
được ghi nhận riêng biệt  Phần của lợi ích của cổ đông không kiểm soát được
 Ví dụ: Ví dụ công ty bị mua có lực lượng lao động có tính theo tỷ lệ lợi ích (thường là tỷ lệ cổ phần nắm
giá trị, nhưng tài sản này không thể ghi nhận là tài giữ) với giá trị hợp lý của tài sản thuần của công ty
sản vô hình tách biệt khỏi lợi thế thương mại  Ví dụ 2: Trở lại ví dụ 1: Vingroup mua 70% cổ phần
công ty làng hoa Thụy Khê vào năm 2017. Lợi thế
 Đo lường lợi thế thương mại
thương mại được đo lường như được trình bày ở
 Là phần chênh lệch giữa tổng giá phí hợp nhất (giá Bảng 4.2.
phí khoản đầu tư) và phần lợi ích của bên mua trong
giá trị tài sản thuần tính theo giá trị hợp lý của bên17
© Nguyễn Công Phương 2022 © Nguyễn Công Phương 2022 18
bị mua

Phương pháp mua-Bước 4: Lợi thế Phương pháp mua-Bước 4: Lợi thế
thương mại thương mại
Tiếp theo Tiếp theo
 Ví dụ 2: Lợi thế thương mại được đo lường như  Ghi nhận lợi thế thương mại
sau  Tại kỳ hợp nhất, lợi thế thương mại được ghi nhận là tài
sản vô hình dài hạn trong báo cáo tài chính hợp nhất của
a. Giá mua (giá phí hợp nhất) 417.000.000.000
công ty mẹ (không ghi nhận trong BCTC riêng của công
b. Giá trị tài sản thuần theo giá trị hợp lý của công 316.899.598.212
ty mẹ)
ty làng hoa Thụy Khê
c. Tỷ lệ lợi ích của bên mua trong công ty làng hoa 70%
 Các kỳ kế toán về sau, lợi thế thương mại được theo dõi
Thụy Khê (cách tính dựa vào tài sản thuần) theo cả ba chỉ tiêu: Nguyên giá, giá trị phân bổ lũy kế,
giá trị còn lại
d. Phần lợi ích của bên mua trong trong công ty 221.829.718.748,4  Giá trị lợi thế thương mại được phân bổ hàng kỳ = Max {Giá trị
làng hoa Thụy Khê (c*b)
LTTM phân bố một kỳ theo phương pháp đường thẳng; Tổn thất
LTTM hàng kỳ ở công ty con}
e. Lợi thế thương mại (a-d) 195.170.281.251,6  Phân bổ hàng kỳ theo PP đường thẳng = Tổng LTTM/Số kỳ phần bổ (không
quá 10 năm)
 Đánh giá tổn thất LTTM: Xem Thông tư 202/2014, Điều 9, Mục 9)
© Nguyễn Công Phương 2022 19 © Nguyễn Công Phương 2022 20

© 2022 Nguyễn Công Phương 5


Kế toán công ty

Phương pháp mua-Bước 4: Lợi thế


thương mại Minh họa
Tiếp theo
 Ghi nhận lãi giao dịch mua rẻ  Đo lường và ghi nhận hợp nhất kinh doanh:
 được ghi nhận ngay (vào thu nhập khác) trong kỳ kế Minh hoa do luong va ghi nhan HNKD.pdf
toán phát sinh giao dịch hợp nhất kinh doanh  Định khoản hợp nhất kinh doanh: Phu luc dinh
 Ghi nhận chi phí trực tiếp khác liên quan đến HNKD khoan hop nhat kinh doanh.docx
ngoài giá mua
 Như chi phí tư vấn (consulting fees, chi phí pháp lý liên
quan đến đăng ký với sở giao dịch chứng khoán, chi
phí môi giới (finder’s fees)
 Chế độ kế toán VN: Tính vào giá phí khoản đầu tư
 IFRS 3: tách biệt chi phí này với giá mua, và được ghi
nhận là khoản chi phí trong kỳ của công ty mẹ
© Nguyễn Công Phương 2022 21 © Nguyễn Công Phương 2022 22

Trình bày thông tin HNKD trong báo


cáo tài chính
 Xem chuẩn mực số 11 (VAS 11)
 Link: Trình bày báo cáo tài chính_VAS 11.docx

© Nguyễn Công Phương 2022 23

© 2022 Nguyễn Công Phương 6

You might also like