Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 3

CHINH PHỤC HÓA HỌC LỚP 12 MỤC TIÊU 8,9 ĐIỂM – Biên soạn: Thầy Lại Huy An – THPT

Xuân Áng
Câu 1: Cho 100 ml dung dịch FeCl2 1,2M tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO3 2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị
của m là
A. 47,4. B. 30,18. C. 12,96. D. 34,44.
Câu 2: Cho 100 ml dung dịch FeCl2 1M vào 500 ml dung dịch AgNO3 1M, sau phản ứng hoàn toàn khối lượng kết tủa
thu được là
A. 39,5 gam. B. 71,75 gam. C. 28,7 gam. D. 10,8 gam.
Câu 3: Cho 100 ml dung dịch FeCl2 1,2M tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO3 2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị
của m là
A. 12,96. B. 34,44. C. 47,4. D. 30,18.
Câu 4: Cho 8,4 gam Fe tác dụng với 400 ml AgNO3 1M thu được dung dịch A. và m gam rắn B Giá trị của m là
A. 3,42 gam B. 43,2 gam C. 32,4 gam D. 42,3 gam
Câu 5: Cho 8,4 gam Fe tác dụng với 500 ml AgNO3 1M thu được dung dịch A và m gam rắn B Giá trị của m là
A. 8,46 gam B. 48,6 gam C. 4,68 gam D. 6,48 gam
Câu 6: Cho 100 ml dung dịch AgNO3 2a mol/l vào 100 ml dung dịch Fe(NO3)2 a mol/l. Sau khi phản ứng kết thúc thu
được 8,64 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 17,22. B. 14,35. C. 11,48. D. 22,96.
Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nước
(dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO 3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam
chất rắn. Giá trị của m là
A. 68,2. B. 28,7 .C. 10,8 . D. 57,4.
Câu 8: Cho 28 gam hỗn hợp X gồm Fe; Fe3O4; CuO vào dung dịch HCl, thu được 3,2 gam một kim
loại không tan, dung dịch Y chỉ chứa muối và 1,12 lít H2 (đktc). Cho Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu
được 132,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe3O4 trong X là:
A. 5,8 gam. B. 14,5 gam. C. 17,4 gam. D. 11,6 gam.
Câu 9: Đốt cháy 16,64 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong oxi, thu được 23,68 gam hỗn hợp X chỉ gồm
các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch
NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trog không khí đến khối lượng không đổi thu được 24
gam chất rắn. Mặt khác, cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của
m là:
126,28. B. 128,44. C. 43,2. D. 130,6.
Câu 10: Hòa tan 14 gam hỗn hợp Cu, Fe3O4 vào dung dịch HCl, sau phản ứng còn dư 2,16 gam hỗn hợp chất rắn và
dung dịch X. Cho X tác dụng với AgNO3 dư thu dược khối lượng kết tủa là
A. 47,40 gam. B. 58,88 gam. C. 45,92 gam. D. 12,96 gam.
Câu 11: Hòa tan 32,8 gam hỗn hợp A gồm Fe và Fe2O3 (có tỷ lệ mol là 3 : 1) vào V lít dung dịch HCl 1M. Sau khi
kết thúc các phản ứng thấy còn lại 2,8 gam kim loại không tan. Giá trị của V là:
A. 0,6. B. 1,2. C. 0,9. D. 1,1.
Câu 12: Cho hỗn hợp gồm 25,6 gam Cu và 23,2 gam Fe3O4 tác dụng với 400 ml dung dịch HCl 2M cho đến khi
phản ứng hoàn toàn, thu được dd A và chất rắn B. Cho dung dịch A phản ứng với dung dịch AgNO3 dư tạo ra kết tủa
X. Lượng kết tủa X là
A. 32,4 gam. B. 114,8 gam. C. 125,6 gam. D. 147,2 gam.
Câu 13: Hòa tan hỗn hợp X gồm 3,2 gam Cu và 23,2 gam Fe3O4 bằng lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được
dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi,
thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 28,0. B. 26,4 . C. 27,2. D. 24,0.
Câu 14: Hoà tan 36 gam hỗn hợp đồng và oxit sắt từ (ở dạng bột) theo tỉ lệ mol 2 : 1 bằng dung dịch HCl dư, phản
ứng xong thu được dung dịch X và chất rắn Y. Khối lượng chất rắn Y là
A. 12,8 gam. B. 0,0 gam. C. 23,2 gam. D. 6,4 gam.
Câu 15: Cho 42,4 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 1) tác dụng với dung dịch HCl
dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 12,8. B. 19,2. C. 9,6. D. 6,4.

1
CHINH PHỤC HÓA HỌC LỚP 12 MỤC TIÊU 8,9 ĐIỂM – Biên soạn: Thầy Lại Huy An – THPT Xuân Áng
Câu 16: Hoà tan hoàn toàn 12,48 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 bằng 210 ml dung dịch H2SO4 1M (loãng), thu
được
1,344 lít khí ở đktc và dung dịch X chỉ chứa muối sunfat. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá
trị của
m là
A. 3,648 gam. B. 3,84 gam. C. 1,92 gam. D. 1,824 gam.
Câu 17: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe2O3 vào dung dịch axit H2SO4 loãng (dư),
thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của m là:
A. 54,0. B. 59,1. C. 60,8. D. 57,4.
Câu 18: Cho 25,2 gam Fe tác dụng với HNO3 loãng đun nóng thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất và
một dung dịch Z, còn lại 1,4 gam kim loại không tan. Khối lượng muối trong dung dịch Z là
A. 76,5 gam. B. 82,5 gam. C. 126,2 gam. D. 180,2 gam.
Câu 19: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15
mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO) :
A. 1,0 lít. B. 0,6 lít. C. 0,8 lít. D. 1,2 lít
Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe vào 500 ml dung dịch HNO3 thì thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm
khử duy nhất ở đktc). Dung dịch thu được hòa tan tối đa 5,12 gam Cu. Nồng độ mol/l của dung dịch HNO 3 ban
đầu là
A. 1,226. B. 0,69. C. 0,96. D. 0,8.
Câu 21: Cho 5,6 gam bột Fe phản ứng với 500 ml dung dịch HNO3 1M, phản ứng kết thúc thu được dung dịch
X.
Dung dịch X hòa tan tối đa m gam Cu, biết sản phẩm khử duy nhất của HNO3 ở các phản ứng trên là NO.
Giá trị
của m là:
A. 3,2 gam. B. 2,4 gam. C. 6,4 gam. D. 5,6 gam.
Câu 22: Hỗn hợp X gồm 14 gam Fe và 5,4 gam Al. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3, chỉ thoát ra khí N2
(sản phẩm khử duy nhất). Thể tích dung dịch HNO3 2M tối thiểu cần dùng để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X là:
A. 720 ml. B. 840 ml. C. 660 ml. D. 780 ml.
Câu 23: Cho 20 gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch HNO3, sau phản ứng hoàn toàn thu được 2 gam chất rắn,
dung dịch Y và 4,48 lít NO duy nhất (đktc). Cô cạn Y thu được muối khan có khối lượng là
A. 54,2 gam B. 52,4 gam C. 42,5 gam D. 55,2 gam
Câu 24: Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng dung dịch
HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm
NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là
:
A. 44,8. B. 40,5. C. 33,6. D. 50,4.
Câu 25: Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu (Fe chiếm 36% về khối lượng) tác dụng với dung dịch chứa 0,7 mol
HNO3. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 0,68m gam chất rắn X, dung dịch Y (không chứa muối amoni)
và 0,3 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và NO. Phần trăm thể tích của NO2 trong Z có giá trị gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 34 B. 75 C. 17 D. 83
Câu 26: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol
Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 6,40. B. 16,53. C. 12,00. D. 12,80.
Câu 27: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,18 mol FeCl3 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
6,72 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,88 gam B. 4,32 gam C. 2,16 gam D. 5,04 gam
Câu 28: Nhúng một thanh Magie vào dung dịch có chứa 0,8 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời
gian lấy thanh kim loại ra cân lại thấy khối lượng tăng 11,6 gam. Khối lượng Magie đã phản ứng là

2
CHINH PHỤC HÓA HỌC LỚP 12 MỤC TIÊU 8,9 ĐIỂM – Biên soạn: Thầy Lại Huy An – THPT Xuân Áng
A. 6,96 gam B. 20,88 gam C. 25,2 gam D. 24 gam
Câu 29: Cho 2,7 gam Al tác dụng với 150 ml dung dịch X chứa Fe(NO3)3 0,5 M và Cu(NO3)2 0,5 M. Sau khi
kết thúc phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,9 gam. B. 9,0 gam. C. 13,8 gam. D. 18,0 gam.
Câu 30: Hòa tan 25 gam hỗn hợp X gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3 vào nước, thu được 150 ml dung dịch Y. Thêm
H2SO4 (dư) vào 20ml dung dịch Y rồi chuẩn độ toàn bộ dung dịch này bằng dung dịch KMnO4 0,1M thì dùng
hết 30 ml dung dịch chuẩn. Phần trăm khối lượng FeSO4 trong hỗn hợp X là :
A. 13,68%. B. 68,4%. C. 9,12%. D. 31,6%.
Câu 31: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng
vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là :
A. 80. B. 40. C. 20. D. 60.
Câu 32: Hòa tan hỗn hợp bột gồm m g Cu và 4,64 g Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, rất dư) sau khi các phản
ứng kết thúc chỉ thu được dd X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 100 ml KMnO4 0,1M. Giá trị của m là
A. 1,24. B. 3,2. C. 0,64. D. 0,96.
Câu 33: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe2O3 trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X và 0,328m
gam chất rắn không tan. Dung dịch X làm mất màu vừa hết 48 ml dung dịch KMnO4 1M. m có giá trị là
A. 40 gam. B. 43,2 gam. C. 56 gam. D. 27,208 gam.
Câu 34: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe2O3 trong dung dịch H2SO4(loãng, rất dư) thu được dung dịch X và 0,3m
gam chất rắn không tan. Dung dịch X làm mất màu vừa hết 48 ml dung dịch KMnO4 1M, sau phản ứng không
có kết tủa tạo ra. Giá trị của m là
A. 38,4. B. 43,6. C. 56,4. D. 27,8.
Câu 35: Cho m gam hỗn hợp FeO, Fe3O4; Fe2O3 tan vừa hết trong V (lít) dung dịch H2SO4 0,5M thu
được dung dịch
A. Chia dung dịch A làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không
đổi thu được 8,8 gam chất rắn.
- Phần 2: làm mất màu vừa đúng 100 ml dung dịch KMnO4 0,1M trong môi trường H2SO4 loãng dư
Giá trị của m và V lần lượt là
A. 13,6 gam và 0,56 lít. B. 16,8 gam và 0,72 lít. C. 16,8 gam và 0,56 lít. D. 13,6 gam và 0,72 lít.
Câu 36: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 (trong đó oxi chiếm 25,8% về khối lượng của
X) vào dung dịch H2SO4 loãng, rất dư, thu được dung dịch Y. Biết rằng 1/10 dung dịch Y làm mất màu vừa đủ
30 ml dung dịch KMnO4 0,2M. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 74,4. B. 49,6. C. 88,8. D. 44,4.
Câu 37: Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối FeSO4.7H2O (có khối lượng m gam) bị oxi hóa bởi
oxi không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe(II) và Fe(III). Hòa tan toàn bộ X trong
dung dịch loãng chứa 0,025 mol H2SO4, thu được 100 ml dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với
Y:
Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 20 ml dung dịch Y, thu được 2,33 gam kết tủa.
Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 (loãng, đư) vảo 20 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z
Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,1M vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 8,6 ml. Giá trị của m và
phần trăm số mol Fe(II) đã bị oxi hóa trong không khí lần lượt là
A. 11,12 và 57%, B. 6,95 và 7% C. 6,95 và 14% D. 11,12 và 43%.
Câu 38: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được
0,04 mol H2 và dung dịch chứa 36,42 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong
dung dịch chứa 0,625 mol H2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và a mol SO2 (sản phẩm khử
duy nhất của S+6). Cho 450 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được 10,7
gam một chất kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,125 B. 0,155 C. 0.105 D. 0,145.

You might also like