1. git config --global alias.cm: đặt mặc định cm = commit
2. git branch -a: trả về tất cả các branch trên remote 3. git branch: trả về tất cả các branch chỉ trên local 4. git branch <Tên branch>: tạo một branch mới 5. git checkout <Tên branch>: chuyển đổi branch 6. git checkout -b <Tên nhánh>: tạo mới và truy cập vào branch 7. git switch -c <Tên nhánh>: tạo một branch mới nhưng nếu như branch đó đã tồn tại thì tự động mở branch tồn tại và không tạo branch 8. git merge <Tên nhánh>: gộp branch đã chỉ định vào branch đang chỉ định 9. git branch -D<Tên nhánh>: buộc xóa branch dù chưa được push hay merge. 10.git branch -d<Tên nhánh>: xóa branch với điều kiện branch đó đã được push lên hoặc đã được merge. 11.git branch --merged: hiển thị các branch đã được sáp nhập với branch đang chỉ định 12.git branch --no --merged: hiển thị các branch vẫn chưa được sáp nhập với branch đang chỉ định 13.git rebase <Tên nhánh>: được dùng khi gắn nhánh đã hoàn thành công việc vào nhánh gốc. Về mặt nội dung thì là việc điều chỉnh nhánh công việc gắn vào với nhánh gốc nên các commit sẽ được đăng kí theo thứ tự gắn vào . Chính vì thế sẽ có đặc trưng là dễ nhìn hơn sau khi xác nhận commit .