BÁO CÁO SV THỰC TẬP

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 39

PHẦN I : GIỚI THIỆU VỀ NƠI ĐI THỰC TẬP

1.1 TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT


1.1.1 Giới thiệu chung
Tổng công ty CP Dệt May Hòa Thọ được thành lập năm 1962, là đơn vị thành viên của
Tập đoàn Dệt may Việt Nam (Vinatex) và Hiệp hội Dệt may Việt Nam (Vitas) thuộc Bộ
Công thương, phòng Thương mại và Công nghiệp VN (VCCI); có trụ sở chính tại 36 Ông
Ích Đường, Q.Cẩm Lệ, TP.Đà Nẵng, Việt Nam

Phạm vi hoạt động: Chuyên sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu các lọai sản phẩm may
mặc, các loại sợi, nhập khẩu các nguyên liệu, thiết bị thiết yếu dùng để kéo sợi và sản
xuất hàng may mặc.
Sản phẩm chính:
- Các loại sợi: Sợi Cotton chải thô, chải kỹ, sợi T/C, sợi Polyester (Chi số Ne20 -
Ne45)

- Sản phẩm may mặc: Quần tây các loại, quần chống nhăn, veston, áo jacket, đồ bảo hộ
lao động, ...
+ Đồ bảo hộ: Bộ quần áo bảo hộ lao động phải may rời nhau bằng chất liệu vải dày,
có các tính chất như chống lại tia UV từ ánh nắng mặt trời, chống bụi tốt khả năng
thấm mồ hôi và độ bền cao đặc biệt dễ làm sạch

+ Veston: Khi nhắc đến Vest, chúng ta sẽ nghĩ ngay đến những bộ Âu phục chỉnh
chu. Chúng mang lại sự lịch lãm, trang nghiêm cho người mặc, thường được diện
trong những dịp quan trọng
1.1.2 Sơ đồ tổ chức

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ


ĐÔNG
Ban cố vấn

- Tuyển dụng
HỘI ĐỒNG QUẢN BAN KIỂM SOÁT
- Lương
- Thi đua TRỊ
- Kỷ luật
- Giá
- Thanh lý CÁC ĐOÀN THỂ
BAN ĐIỀU HÀNH
- Khoa học kỹ

CÁC CTY TRỰC KHỐI VĂN PHÒNG CTY GÓP VỐN &
THUỘC LIÊN KẾT

Nhà máy may Hòa Thọ 1 Phòng KTCN may Cty CP May Phú Hòa An

Nhà máy may Veston Hòa Phòng KTCN sợi Cty CP Bồng vải miền Trung
Thọ 1
Cty may Hòa Thọ Đông Hà Văn phòng Tổng Cty Cty CP Bao bì Hòa Thọ
Quảng - Đà
Cty may Hòa Thọ Điện Bàn Phòng Tài chính Kế toán Cty CP TM Chọn

Cty CP may Hòa Thọ Hội An Phòng Kinh Doanh May Cty TNHH Thêu Thiên Tín

Cty may Hòa Thọ Duy Xuyên Phòng Kinh Doanh Sợi Cty CP May Hòa Thọ - Phú
Ninh
Cty CP may Hòa Thọ Q.Nam Phòng Quản lý chất lượng

Nhà máy may Hòa Thọ 1 Phòng Kỹ thuật Đầu Tư

Nhà máy may Hòa Thọ 2 Phòng Đời Sống

Cty CP thời trang Hòa Thọ Phòng Xuất Nhập Khẩu May

Ban xây dựng thương hiệu

Ban Công nghệ thông tin

Ban kiểm soát nội bộ


1.1.3 Chức năng , nhiệm vụ , mối quan hệ của từng bộ phận
Tên bộ phận Chức năng Mối quan hệ với các
bộ phận khác
- Tham mưu, tư vấn, góp ý - Quan hệ trực tiếp và
chuyên mô cho công ty (tuyển thông qua hội đồng quản
Ban cố vấn
dụng, lương, thi đua,kỷ luật,chi trị
(Board of advisors)
phí,công nghệ, bảo hộ lao
động,...)
- Sở hữu vốn góp của công ty - Quan hệ quyết định với
Cổ động ban giám sát và trực tiếp
(Shareholders) qua lại với ban giám đốc.
- Quản lí và điều hành công ty - Trực tiếp liên quan với
Ban giám đốc
ban giám sát, cổ đông và
(Board of directors)
hội đồng quản trị
- Quản lý công ty, có toàn quyền - Quan hệ trực tiếp với
Hội đồng quản trị nhân danh công ty để quyết định, ban giám đốc, ban cố vấn
(Board of thực hiện các quyền và nghĩa vụ và bộ phận hiệp hội.
management) của công ty không thuộc thẩm
quyền của Đại hội đồng cổ đông
Hiệp hội - Liên kết trong và ngoài nước - Thông qua bởi hội đồng
(Associations) để tạo ra lợi ích chung. quản trị
Bộ phận vận hành - Đảm bảo quá trình vận hành - Thông qua bởi hội đồng
(Operation của máy để không ảnh hưởng tới quản trị
departments) sản xuất và bảo trì máy.

Công ty chi nhánh - Mang thương hiệu và việc làm - Thông qua bởi hội đồng
(Owned companies) đến trong và ngoài nước quản trị
Công ty liên doanh - Hợp tác đem đến nhiều lợi - Thông qua bởi hội đồng
(Joint venture nhuận quản trị
companies)
1.1.4 Sơ đồ mặt bằng nhà xưởng , dây chuyền công nghệ

1.1.5 Vấn đề an toàn, phòng tránh cháy nổ , bảo hộ lao động


Huấn luyện an toàn lao động cho công nhân trước khi vào làm việc, trang bị bảo hộ lao
động cho công nhân gồm quần áo, mũ bảo hộ... đầy đủ , kịp thời theo tính chất công việc
đòi hỏi.
Thực hiện các nội quy về an toàn lao động , vệ sinh môi trường của công ty, thường
xuyên đánh giá và kiểm tra.
1.2 GIỚI THIỆU VỀ DÂY CHUYỀN SẢN PHẨM
1.2.1 Sơ đồ bố trí dây chuyền công nghệ

1.2.2 Chức năng của từng thiết bị trong dây chuyền


- Máy xé kiện PEJWF 1009 và Máy xé tròn COTTON JWF 1007 : Lấy xơ từ các
kiện xơ, xé các lớp xơ trong kiện thành các miếng nhỏ, cung cấp cho các máy tiếp theo.
Tại đây xơ từ các kiện xơ được trục bóc xé ra và đưa vào đường ống nhờ lực hút không
khí.
Máy xé tròn COTTON JWF1007
+ Sơ đồ động của máy xé tròn JWF1007

STT Tên
1 Ống ruột gà áp lực
2 Khung di chuyển
3 Trục xé
4 Bánh xe
5 Vít-me
Máy xé dài JWF1009
+ Sơ đồ nguyên lý của máy xé dài JWF1009

STT Tên
1 Thân máy
2 Bảng điều khiển
3 Đường ray
4 Trục xé
+ Sơ đồ động của máy xé dài JWF1009

STT Tên
1 Bộ mã hóa tín hiệu lên xuống
2 Trục xé
3 Bộ mã hóa tín hiệu tiến lùi
4 Đối trọng
5 Bánh xe
6 Đường ray
7 Băng tải
8 Trục cuốn băng tải
- Máy loại tạp nặng JWF1007 và lồng tụ FT217: Loại bỏ tạp nặng như đất đá, kim
loại, tạp lá, vỏ hạt…Trong dây bông, máy tách đa năng có vai trò quan trọng trong việc
tiền xử lý nguyên liệu.

+ Đặc điểm của lồng tụ FT217 và máy JWF0007

 Búi bông được vận chuyển và làm sạch dựa vào dòng không khí và
lực li tâm.
 Lồng tụ FT217 và máy JWF0007 có chi tiết điện duy nhất là 1 quạt hút,
cho nên không yêu cầu nhiều về bảo trì và bảo dưỡng.
 Máy thiết kế kín gió, có cửa sổ để có thể quan sát phía trong.
+ Sơ đồ nguyên lý của lồng tụ FT217 và máy JWF0007

STT Tên
1 Ống cấp liệu vào
2 Lồng tụ
3 Cổng điều tiết
4 Miệng cấp liệu ra
5 Ống hồi

Sơ đồ nguyên lý của lồng tụ FT217

STT Tên
1 Miệng cấp liệu vào
2 Thanh ghi
3 Quạt hút
4 Ống cấp liệu ra

Sơ đồ nguyên lý của máy JWF0007

STT Tên
1 Ống cấp liệu vào
2 Cổng điều tiết
3 Quạt hút
4 Ống cấp liệu ra
5 Ống hồi

Lồng tụ FT217 và máy JWF0007


- Máy đánh và loại tạp nặng JWF1107: Xé tơi sơ bộ các miếng bông, loại trừ một
phần tạp chất, đồng thời cũng thực hiện việc trộn xơ

+ Đặc điểm của máy đánh và loại tạp nặng JWF 1107

 Các búi bông được mở ra nhưng không bị kéo, giảm thiểu tổn thương.
 Các gai chữ V có thể mở búi bông nhẹ nhàng và hiệu quả.
 Tốc độ của trục đánh có thể thay đổi qua pulley hoặc biến tần.
 Các thanh ghi phân tách tạp nặng có thể được điều chỉnh, thích hợp với
nhiều yêu cầu sản xuất khác nhau.

+ Sơ đồ động của máy đánh và loại tạp nặng JWF1107

Sơ đồ động của máy JWF1107

STT Tên STT Tên


1 Ống cấp liệu vào 4 Khe gom tạp nặng
2 Ống hồi 5 Thanh ghi
3 Trục đánh 6 Ống cấp liệu ra
- Máy trộn JWF1031 8 hòm: Phân bố đều đặn các thành phần xơ có tính chất khác
nhau trong hỗn hợp xơ để tạo ra hỗn hợp đồng đều và đồng nhất các hỗn hợp xơ thành phần

+ Đặc điểm của máy trộn JWF1031 8 hòm:

 Cơ cấu trộn 3 bước đảm bảo nguyên liệu được trộn đều nhau.
 Vận chuyển bông bằng màn đinh nghiêng được điều khiển bởi hệ
thống, đảm bảo sự đều đặn, ổn định và liên tục trong công đoạn cấp
liệu.
 Toàn bộ thiết bị được khởi động và vận hành thông minh. Quạt hút
được tích hợp sẵn vào máy, thuận tiện cho việc quản lý điện tiêu thụ.

+ Sơ đồ động của máy trộn JWF1031:


STT Tên
1 Ống cấp liệu ra
2 Trục đánh sau
3 Trục đánh đinh nghiêng
4 Trục đánh trước
5 Màn đinh nghiêng
6 Hòm trộn
7 Ống cấp liệu vào
8 Nắp ngăn
9 Băng tải
10 Trục băng tải

- Máy đánh mịn và loại tạp nặng JWF 1115: đánh mịn bông/xơ đồng thời loại bỏ
các tạp nặng nằm trong bông/xơ.Bụi mịn
tạp chất được lọc bớt bởi tấm lọc lưới.
+ Sơ đồ động của máy JWF1115:

STT TÊN
1 Silo cấp liệu vào
2 Ống cấp liệu ra
3 Trục cấp
4 Trục đưa
5 Trục đánh
6 Thanh ghi
- Máy tách xơ ngoại lai JOSSI: tăng hiệu quả cho công đoạn tách xơ ngoại lai. Máy
JOSSI được trang bị hệ thống đèn UV và camera, có khả năng phát hiện xơ ngoại lai với
kích thước 1cm2, những mảng nhỏ hơn vẫn có thể bị phát hiện tùy vào độ khác biệt về màu.
Xơ ngoại lai bị loại khỏi dây chuyền được đưa vào túi để xử lý riêng.
+ Sơ đồ nguyên lý của máy JOSSI

STT Tên
1 Đầu thổi khí nén
Camera nhận biết
2
xơ ngoại lai
3 Gương phản chiếu
4 Gương lõm
5 Đèn
6 Nguồn sáng UV

- Máy tách xơ ngoại lai SP-FPU: có khả năng nhận biết xơ ngoại lai thông qua 3
modules: phát hiện bông/sơ sai màu, phát hiện sơ nhựa trong suốt hoặc bán trong suốt, phát
hiện xơ dạ quang. Xơ ngoại lai tách ra được thu gom và xử lý riêng. Bông đã được làm
sạch sẽ được vận chuyển đến công đoạn tiếp theo.
Nguyên liệu được cấp vào sẽ di chuyển trong máy theo chiều từ trên xuống dưới. Trên
đường di chuyển sẽ có hệ thống đèn, gương rọi sáng dòng nguyên liệu. Các camera sẽ nhận
hình ảnh và gửi đến trung tâm xử lý. Nếu phát hiện thấy xơ ngoại lai, các đầu phun khí nén
sẽ thổi phần xơ ngoại lai ra khỏi dòng nguyên liệu.
+ Sơ đồ nguyên lý của máy SP-FPU:
Sơ đồ nguyên lý của máy SP-FPU

STT Tên STT Tên


1 Quạt hút 7 Đầu phun khí
2 Camera UV và PP 8 Đèn ống
3 Đèn ống để nhận biết UV 9 Đèn để nhận biết PP
4 Túi đựng xơ ngoại lai 10 Camera để nhận biết xơ ngoại lai
5 Bánh guồng 11 Ống cấp liệu vào
6 Hộp điều khiển
- Máy tách bụi mịn FA156: Bông sau
khi đã được xé tơi, trộn đều, làm sạch cơ
bản, khi chuyển qua máy FA156 để
được làm sạch hơn nữa. Ở công đoạn này
loại trừ chủ yếu các bụi mịn sợi ngắn.

+ Sơ đồ nguyên lý của máy FA156


STT Tên
1 Ống hồi
2 Miệng hút xơ ngắn
3 Miệng hút bụi mịn
4 Lưới lọc
5 Miệng bông vào
6 Ống cấp liệu ra
7 Quạt cấp liệu vào
8 Quạt cấp liệu ra

- Máy chải JWF 1203 – 1213: Chia nhỏ chùm xơ thành các xơ riêng biệt, làm cho các
xơ duỗi thẳng và song song theo chiều dọc sản phẩm. Loại trừ tạp chất, điểm tật và một
phần xơ ngắn.Hình thành cúi chải có kích thước nhất định đáp ứng yêu cầu gia công tiếp
theo

Máy chải JWF1203


+ Sơ đồ nguyên lý của máy chải 1203:

STT Tên STT Tên


1 Trục đưa 7 Thùng con
2 Trục gai 8 Trục vệ sinh
3 Trục vệ sinh trục vệ sinh mui di động 9 Trục bóc
4 Trục vệ sinh mui di động 10 Trục ép dài
5 Mui di động 11 Bộ gom màn bông/xơ
6 Thùng lớn 12 Trục ép ngắn

+ Sơ đồ động của máy chải 1203:


Sơ đồ động của máy JWF1203

+ Silo (JWF1171): liên kết máy chải với hệ thống


cấp liệu, chức năng chính là cung cấp bông/xơ cho máy
chải một cách đều đặn, liên tục.
STT Tên
1 Ống cấp liệu
2 Quạt
3 Silo
4 Cảm biến áp suất
5 Trục đưa
6 Trục đánh
7 Trục cấp
Máy chải JWF1213

+ Sơ đồ nguyên lý của máy chải JWF1213:

Sơ đồ nguyên lý của máy chải JWF1213


STT Tên STT Tên
1 Trục đưa 7 Thùng con
2 Trục gai 8 Trục vệ sinh
3 Trục vệ sinh trục vệ sinh mui di động 9 Trục bóc
4 Trục vệ sinh mui di động 10 Trục ép dài
5 Mui di động 11 Bộ gom màn bông/xơ
6 Thùng lớn 12 Trục ép ngắn

+ Sơ đồ động của máy chải 1203:

Sơ đồ động của máy JWF1213

+ Silo (JWF1171): Silo JWF1177 có chức năng và nguyên lý làm việc tương
tự với JWF1171 của máy JWF1203, tuy nhiên, có 1 vài thay đổi như chỉ sử dụng 1
trục cấp, trục đánh và trục cấp quay ngược chiều nhau…
STT Tên
1 Ống cấp liệu
2 Trục cấp
3 Trục đánh
4 Cảm biến áp suất
5 Silo
6 Trục đưa

Sơ đồ nguyên lý của Silo (JWF1177)

- Máy ghép HSD 961, DX8 TOYOTA: Trộn đều các thành phần nguyên liệu, tạo thành
cúi ghép. Ghép một số cúi để làm đều cúi, pha trộn và tăng độ duỗi thẳng của xơ, cho ra
sản phẩm cúi ghép

Máy ghép DX8 TOYOTA Máy ghép HSD 961


+ Sơ đồ nguyên lý của máy ghép HSD 961

STT Tên STT Tên


1 Dàn đưa cúi 6 Tăng ép
2 Trục ép cúi 7 Phễu
3 T/G 8 Trục cán
4 Suốt trên 9 Đĩa quay trên
5 Suốt dưới

+ Sơ đồ động của máy ghép HSD 961

STT Tên
1 Dàn đưa cúi
2 T/G
3 Trục ép cúi
4 Trục vệ sinh
5 Trục suốt
6 Trục cán
7 Dĩa quay trên
8 Dĩa quay dưới
9 Động cơ chính
10 Động cơ auto-leveller
- Máy thô TFA458A, FA494: Máy kéo sợi thô thực hiện nhiệm vụ công nghệ chính là
kéo dài và làm mảnh. Làm cho xơ tiếp tục duỗi thẳng và song song với nhau. Kéo dài, xe
săn sơ bộ xơ để tạo thành sợi thô. Quấn sợi thô lên ống theo nguyên lý quấn ống máy sợi
thô. Đây là công đoạn bán thành phẩm tạo điều kiện thuận lợi cho việc sản xuất, vận chuyển
ở máy kéo sợi con.
Máy sợi thô TJFA458A Máy sợi thô FA494
+ Sơ đồ nguyên lý của máy thô TJFA458A
STT Tên STT Tên
1 Thùng đựng cúi 9 Bánh răng cầu trên
2 Trục đưa cúi 10 Cọc định tâm
3 Tăng ép 11 Gàng quay
4 Vòng da trên/dưới 12 Tay ép gàng
5 Suốt su 13 Sợi thô đã quấn lên lõi
7 Phễu 15 Bánh răng cầu dưới
8 Xoắn giả

+ Sơ đồ động của máy thô TJFA458A


- Máy sợi con JWF 1566, JWF 1562, F1508 : Kéo dài sợi thô thành sợi con có chỉ
số, độ săn theo yêu cầu. Thuận tiện cho việc vận chuyển và gia công công đoạn tiếp theo

Máy sợi con F1508 (600 cọc/máy) Máy sợi con 1566 (1200 cọc/máy)

Máy sợi con 1562 (1200 cọc/máy)


- Máy đánh ống lõi giấy: Tạo ra con sợi có hình dạng, kích thước và khối lượng theo
yêu cầu. Loại trừ các điểm tật, bụi bẩn, khuyết tật sợi. Thuận iện cho quá trình vận chuyển,
bảo quản và gia công tiếp theo

Máy QPRO Plus (60 cọc/máy) Máy QPRO EX (60 cọc/máy)


+ Bộ phận đóng gói.
+ Hệ thống điều không.
1.2.3 Mức độ tự động hóa và ứng dụng tin học trong tổ chức sản xuất, vận
hành các thiết bị :
- Mức độ tự động hóa: phổ biến hiện nay , sử dụng bộ điều khiển PLC và giao diện màn
hình HMI để vận hành và kiểm soát máy móc trong quá trình hoạt động của hệ thống.
Nhờ có bộ điều khiển PLC và hệ thống điện được thiết kế mà hệ thống được tự động
hóa tuần hoàn theo chu kỳ trong xưởng.
- Ứng dụng tin học :
+ Xây dựng được hệ thống phần mềm, website quảng bá thương hiệu, hệ thống phần
mềm quản lí và lưu trữ dữ liệu của công ty.
+ Thiết kế mô hình phục vụ cho quá trình sản xuất.
+ Lập trình điều khiển hệ thống làm tăng năng suất lao động...
1.2.4 Đánh giá chung về yêu cầu kỹ thuật của thiết bị:
Yêu cầu kỹ thuật đối với từng máy trong dây chuyền như sau:
- Máy xé kiện PE JWF 1009 Và COTTON JWF 1007 : phải được xé xơ trong kiện thành
các chùm sơ nhỏ và vận chuyển đến máy kế tiếp theo đường ống đã bố trí.
- Máy đánh và loại tạp nặng JWF 1107 : đảm bảo 3 nhiệm vụ xé tơi sơ bộ, loại tạp chất
và trộn sơ.
- Máy trộn 8 hòm JWF 1031: phải tạo được hỗn hợp sơ đồng đều.
- Máy đánh mịn và loại tạp nặng JWF 1115: đảm bảo các chùm sơ được xé tinh, loại 1
phần tạp chất
- Máy tách xơ ngoại lai SP-FPU , JOSSI: đảm bảo hỗn hợp ra không chứa sợi màu,
- Máy tách bụi mịn FA156 : lọc bụi mịn, sợi ngắn
- Máy chải JWF 1213 -1203: đảm bảo tạo ra được các sơ riêng biệt, duỗi thẳng,loại bỏ
tạp chất không chứa sơ ngắn và tạo được cúi chải đúng yêu cầu.
- Máy ghép HSD 961,DX8 TOYOTA: pha trộn các thành phần và tạo thành cúi ghép thỏa
mãn yêu cầu.
- Máy sợi thô TJFA 458A,FA494: phải thực hiện được công việc kéo dài và làm mảnh
cúi ghép, tạo ra được sợi thô theo yêu cầu, và quấn đợi sợi thô vào ống.
- Máy sợi con JWF 1566JM, F1508,JWF 1562 : yêu cầu phải tạo ra được sợi con từ sợi
thô , quấn sợi con vào ống vào đẩy ống đã quấn về thùng chứa.
- Máy đánh ống lõi giấy: đảm bảo cone sợi tạo ra phải đúng hình dạng, kích thước, khối
lượng đã yêu cầu, loại bỏ được các lỗi sợi.
- Bộ phận đóng gói : đảm bảo sản phẩm tạo ra được đóng gói lần lượt,đẩy đủ, đúng
yêu cầu đầu ra.
- Hệ thống điều không : đảm bảo môi trường làm việc theo yêu cầu.
PHẦN II : TÌM HIỂU VỀ MÁY SỢI CON JWF 1566
2.1 GIỚI THIỆU VỀ THIẾT BỊ
2.1.1 Sơ đồ động , nguyên lý làm việc
1 Dàn gắn thô 5 Vòng dẫn sợi
2 Thanh dẫn sợi thô 7 Vòng ba lông
3 Phễu 8 Khuyên
4 Bộ kéo dài 9 Nồi

 Nguyên lý làm việc:


+ Các ống sợi thô được móc trên dàn gắn thô(1) , sợi thô đi qua thanh dẫn sợi thô
(2)vào phễu (3) và đi vào bộ kéo dài (4). Tại đây các cặp suốt thực hiện kéo nhỏ sợi thô
mức độ kéo có thế đến vài chục lần. Các cặp suốt thực hiện kéo dài nhờ lực ép suốt giữ
chặt dòng xơ, bắt chúng di chuyển với tốc độ của cặp suốt đó.
+ Dải xơ ra khỏi suốt được xoắn lại nhờ tác dụng của cọc quay tròn và chuyển động
của dàn ano . Một vòng quay của cọc sợi tạo ra được một vòn xoắn, sợi cứ như thế đi ra
khỏi bộ kéo dài và quấn đầy ống sợi con
2.2.2 Các thông số kỹ thuật chính

- Số cọc : 1200 cọc

- Tốc độ trục chính : 12000-25000 ( vg/phút)

- Công suất động cơ : 45KW

- Chiều rộng : 1192mm

- Chiều cao : 2365mm

- Trọng lượng : 21,5 tấn

- Nguồn điện : 3 pha 4 dây ,AC 380V, 50HZ

- Chiều dài của sợi : Dưới 40mm , 40-51mm,51-60mm

- Kích thước suốt : Ø27, Ø27, Ø27


2.2.3 Đặc điểm

Máy sợi con JWF 1566 bao gồm các cụm chính sau đây :
- Bộ kéo dài
- Xe săn quấn ống
- Đổ sợi tự động
 Bộ kéo dài:

- Bộ kéo dài: bao gồm 3 cặp suốt và 2 vòng da. Suốt trên được bọc nhựa cao su tổng
hợp, suốt dưới được chế tạo bằng kim loại có xẻ rãnh để tang ma sát. Vòng da cũng làm
bằng cao su tổng hợp, vòng da trên ngắn, vòng da dưới dài hơn, có nhiệm vụ tạo ra trường
ma sát hợp lí. Toàn bộ vòng da dưới được bố trí nghiêng 1 góc 60o tăng khả năng kéo dài
của chúng lớn gấp 40 lần, cho phép gia công sợi mảnh. Trên bộ kéo dài còn có nỉ vệ sinh
để vệ sinh suốt, đầu hút mối để hút mối sợi khi bị đứt
- Để tăng khả năng kéo dài có thể thực hiện các phương pháp:
+ Tăng khả năng kéo dài thành phần và tổng thể.
+ Chọn vật liệu bọc suốt có chất lượng cao.
+ Tăng lực ép hợp lí
 Se xăn và quấn ống
- Hai cơ cấu này đi cùng nhau bởi vì sợi xơ được xoắn và xe săn cùng lúc với quá
trình quấn vào ống. Cứ mỗi khi cọc ống quay được 1 vòng thì sợi xơ cũng bị xoắn 1 vòng.
- Se xăn: Khi ra khỏi bộ kéo dài các xơ nằm duỗi thẳng song song với nhau cho nên
cần cần phải xe săn để sợi con đạt được độ bền. Khi xe sợi các xơ nằm xung quanh trục
sản phẩm thành đường xoắn ốc phức tạp. Lúc các xơ bị kéo căng áp sát vào nhau, làm tăng
ma sát giữa các xơ với nhau, mặt khác xơ thường có độ xoăn tự nhiên cho nên khả năng
bền cũng được tăng thêm. Khi se, tiết diện ngang của sợi bé lại, toàn bộ xơ nằm nghiêng
nên sản phẩm cũng bị thu ngắn lại. Khi se người ta có thể dùng hai hướng đó là hướng phải
Z và hướng trái S, độ xoăn bao giờ cũng được xác định bằng số vòng xoắn/mét.

Sợi xơ sau khi xoắn


- Cấu tạo: Cơ cấu se xăn và quấn ống được thực hiện bởi dàn ano, cọc và ống sợi con

+ Cọc: Cọc sợi cùng với giá đỡ cọc làm bằng kim loại nhẹ, tốc độ sợi thường chọn
làm sao phù hợp với kích thước dàn ano, tốc độ cao nhất có thể đạt tới 25000
vòng/phút.

+ Dàn ano: Dàn ano có nồi được chế tạo bằng thép đặc biệt chịu mài mòn, chịu nhiệt
và thoát nhiệt tốt. Tiết diện của khuyên có nhiều dạng hình tròn, chữ nhật. Người ta
có kí hiệu khuyên từ 1/0, 2/0…7/0. Số hiệu càng cao khuyên càng nhẹ, khi chọn
khuyên căn cứ vào độ mảnh sợi, tốc độ cọc và đường kính nồi để chọn cho phù hợp.
Khi làm việc khuyên chuyển động trên dàn nồi luôn luôn thay đổi vị trí. Nếu khuyên
bị vướng sẽ xuất hiện lực hãm lớn hơn lực căng bình thường của sợi nên gây ra đứt
sợi. Cho nên ta phải chú ý nếu có xơ bám vào khuyên hay bất kỳ vật gì ảnh hưởng
đến chuyển động của khuyên đều phải vệ sinh sạch sẽ.
+ Ống sợi con: thường có 2 loại ống đó là ống giấy và ống nhựa. Nhưng ngày nay
chủ yếu dùng ống nhựa. Ống sợi con ảnh hưởng đến độ rung và độ mài mòn của cọc
sợi và dẫn đến đứt sợi nếu sợi không đảm bảo độ chính xác và trọng lượng, gây tác
hại rất lớn.Lúc quấn yêu cầu của ống là: Cắm trên cọc được thăng bằng, bề mặt
không biến dạng.
 Hệ thống đỗ sợi tự động:
 Dàn đỗ sợi:
- Dàn nâng hạ - ống sợi
- Giá kẹp ống sợi

- Bộ dẫn động:
- Xi lanh đóng/ mở dàn

 Băng tải ống sợi:


- Đế
- Ray
- Piston đẩy
 Thùng chứa
- Thùng chứa sợi con
- Thùng chứa ống
- Cơ cấu đổi đầu ống

 Chức năng của dàn đỗ sợi tự động : hỗ trợ việc đỗ sợi thủ công, tự động giảm công
nhân

 Bộ Compact:
 Suốt dưới/trên
 Vòng lưới da
 Miệng hút
 Chức năng: hút các sợi con song song và hướng vào trong khi xe săn các sợi ngắn
được quấn vào phía trong.
 Khung kéo sợi JWF-1566 được gọi là khung kéo sợi tải nhanh. Đặc tính hiệu
suất tuyệt vời so với các máy đương thời:

1 ) Hiệu suất kỹ thuật đã được cải thiện vì dễ thiết lập thông số đổ sợi nhanh, điều
khiển tự động, v.v.;
2 ) Sử dụng công nghệ đổ sợi nhanh, thời gian đổ sợi rút ngắn
3 ) Hệ thống điều khiển điện được tối ưu hóa
4 ) Thông báo sự cố qua đèn và màn hình trực quan
5 ) Thêm phim tắt trên màn hình cảm ứng hoạt động thuận tiện

You might also like