Professional Documents
Culture Documents
Phần 2. Chất rắn bài giảng. Final
Phần 2. Chất rắn bài giảng. Final
T(r): r1 → r1 + r
▪ Đối với một tinh thể, đối xứng tịnh tiến đạt được
thông qua vectơ R thỏa mãn:
▪ Đặc điểm
➢ Hầu hết các tinh thể kim loại đều thuộc vào ba loại:
lập phương tâm khối, lập phương tâm diện và
dạng lục phương.
➢ Đối với một kim loại, đôi khi có thể có nhiều hơn một
kiểu tinh thể tuỳ theo điều kiện nhiệt độ, áp suất.
➢ Ba kiểu cấu trúc này có tính đối xứng cao, các liên kết
không có tính định hướng.
1. Liên kết kim loại
▪ 1.1. Sự sắp xếp các quả cầu kim loại
a. Mạng lập phương tâm khối
1. Liên kết kim loại
▪ 1.2. Độ đặc khít
+ Thiết lập mối liên hệ giữa bán kính nguyên tử r và hằng số mạng a.
+ Xác định phần trăm không gian bị chiếm bởi các quả cầu kim loại (hệ số nén chặt).
b) Tất cả các kim loại nhóm IA đều có cấu trúc lập phương tâm khối. Tính khối lượng riêng của Na, biết
Na = 23 g/mol và a = 4,28 antron.
c) Tại sao các kim loại kiềm (nhóm IA) đều mềm, có thể cắt bằng dao, kéo?
1. Liên kết kim loại
▪ 1.1. Sự sắp xếp các quả cầu kim loại
b. Mạng lập phương tâm mặt
B A
C
B
C
A
B
A
LËp ph-¬ng t©m mÆt
1. Liên kết kim loại
▪ 1.2. Độ đặc khít
a 2 = 4.r
+ Thiết lập mối liên hệ giữa bán kính nguyên tử r và hằng số mạng a.
+ Xác định phần trăm không gian bị chiếm bởi các quả cầu kim loại.
b) Tất cả các kim loại nhóm IB đều có cấu trúc lập phương tâm mặt. Tính khối lượng riêng của Cu,
biết Cu = 63,54 g/mol và a = 3,61 antron.
Đ/S:
a. 0,35. 10-22 cm-3
- Thể tích của 1 ô mạng cơ sở V 1 ô = a3 =47,44 .10-24
- Phần trăm thể tích tế báo bị chiếm bởi các nguyên tử: 74%
b. Khối lượng mol phân tử: M= 63,7 g/mol. Vậy X là đồng.
1. Liên kết kim loại
▪ 1.1. Sự sắp xếp các quả cầu kim loại
b. Mạng lục phương chặt khít
A
A
B
B
A
B
A
A
a
b
2a 6
3
a
¤ c¬ së a = 2.r
a 6
a a
3
a 3
a 2
a
Độ
Số đv Số Số Số
Hằng số đặc
Cấu trúc cấu trúc phối hốc hỗc Kim loại
mạng khít
(n) trí T O
(%)
Kim loại
Lập phương ===90o
2 8 12 8 68 kiềm, Ba,
tâm khối (lptk) a=b=c
Fe, V, Cr...
Au, Ag, Cu,
Lập phương ===90o
4 12 8 4 74 Ni, Pb, Pd,
tâm diện (lptd) a=b=c
Pt, ...
==90o
Lục phương Be, Mg, Zn,
=120o 6 12 4 2 74
chặt khít (lpck) Tl, Ti, ...
a=bc
29
* Quy tắc Engel và Brewer cho biết cấu trúc tinh thể kim loại
hoặc hợp kim phụ thuộc vào số e s và p độc thân trung bình
trên một nguyên tử kim loại ở trạng thái kích thích: a
a < 1,5 : lập phương tâm khối.
1,7 < a < 2,1 : lục phương chặt khít
Áp dụng:
H He
Li Be B C N O F Ne
Na Mg Al Si P S Cl Ar
K Ca Sc Ti V Cr Mn Fe Co Ni Cu Zn Ga Ge As Se Br Kr
Rb Sr Y Zr Nb Mo Tc Ru Rh Pd Ag Cd In Sn Sb Te I Xe
Cs Ba La Hf Ta W Re Os Ir Pt Au Hg Tl Pb Bi Po At Rn
Fr Ra Ac
31
1. Liên kết kim loại
▪ 1.3. Hốc tứ diện - Hốc bát diện
▪ Đặc điểm
➢ Liên kết ion không có tính định hướng, cấu trúc hình
học phụ thuộc vào sự xắp xếp chặt khít các ion.
➢ Số phối trí của các ion thường lớn, lực liên kết
lớn.
2. Liên kết ion
a. Lập phương tâm khối
❑ Hốc bát diện: Tâm của 6 mặt đều là hốc O chung cho hai tế bào cạnh nhau; điểm giữa 12
cạnh đều là hốc O chung cho 4 tế bào cạnh nhau. Do đó số hốc O trong mỗi tế bào: 6.1/2 +
12.1/4 = 6.
❑ Hốc tứ diện: Mỗi mặt có 4 hốc T chung cho hai tế bào cạnh nhau, do đó số hốc T trong mỗi
tế bào: 4.6.1/2 = 12.
2. Liên kết ion
T
O
LËp ph-¬ng t©m mÆt
r+ + r- = a/2
Na
Cl
Các ion Cl- xếp theo kiểu lptm. Tinh thể NaCl gồm hai mạng
Ion Na+ nhỏ hơn chiếm hết hốc lập phương tâm mặt lồng vào
bát diện. nhau. Spt của Na + và Cl- đều
Cs
Cl
Màu xanh: Ca
Màu đỏ: F
Tinh thể CaF2 gồm lập phương tâm mặt của Ca2+. Các ion F-
chiếm toàn bộ 8 hốc tứ diện trong ô cơ sở).
Tổng bán kính: r+ + r- = a√3/4
Số đơn vị cấu trúc CaF2 trong ô cơ sở: 4
2. Liên kết ion
Tinh thể M2O mạng lập phương tâm mặt O2-. Các ion M+ chiếm 8
hốc tứ diện trong ô cơ sở.
Tổng bán kính các ion trong mạng tinh thể: r+ + r- = a√3/4
Số đơn vị cấu trúc M2O trong một ô cơ sở: 4
BT VD:
Tinh thể CaF2 có cấu trúc florit với hằng số mạng a = 5,46 A0.
Xác định độ dài liên kết Ca-F?
3. Liên kết cộng hóa trị
▪ Đặc điểm
➢ Trong tinh thể, các nguyên tử liên kết với nhau bằng
liên kết cộng hoá trị;
➢ Tinh thể với liên kết cộng hoá trị thường được gọi là
tinh thể nguyên tử (Si, Ge, kim cương, các chất bán
dẫn ZnS,…, than chì;
➢ Tinh thể cộng hóa trị thường là chất điện môi hoặc
bán dẫn;
3. Liên kết cộng hóa trị
▪ Đặc điểm
➢ Liên kết cộng hoá trị có tính định hướng nên tinh thể
nguyên tử thường không thuộc loại sắp xếp chặt khít.
Ví dụ, đối với Si, phần không gian lấp đầy bởi các
nguyên tử Si chỉ là 34%;
➢ Số phối trí của các nguyên tử trong tinh thể cộng hóa
trị thường nhỏ (thường bằng 4) trong khi đó ở các loại
tinh thể khác có số phối trí lớn hơn (8 hoặc 12).
3. Liên kết cộng hóa trị
Các ion S2- sắp xếp theo kiểu lục phương, các ion Zn2+
chiếm một nửa số hốc tứ diện. Mạng vuarit bao gồm hai
mạng lục phương chặt khít lồng vào nhau.
3. Liên kết cộng hóa trị
Các ion S2- sắp xếp kiểu lập phương tâm mặt
Ion Zn2+ chiếm một nửa số hốc tứ diện
Mạng lưới tinh thể giống kim cương
3. Liên kết cộng hóa trị
Lục phương
chặt khít của
các ion O2-
với cation
nằm trong
2/3 hốc bát
diện
3. Liên kết cộng hóa trị
▪ Perovskite
4. Liên kết Van der Waals
58
Liªn kÕt kim lo¹i
59
TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KIM LOẠI
- Tính dẻo: Khi các lớp trượt lên nhau thì không xuất hiện lực đẩy bổ
xung. Tinh thể kim loại chỉ biến dạng mà không bị phá vỡ.
● ● ● ● ●
Lùc ● ● ● ● ● Lùc
● ● ● ● ● ● ● ● ● ●
● ● ● ● ● ● ● ● ● ●
Tinh thể kim loại Biến dạng Tinh thể ion Phá vỡ
60
1- TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KIM LOẠI
62
2. ThuyÕt vïng
• Các electron trong vùng hoá trị không có khả năng dẫn điện.
*Các electron trong vùng dẫn có thể dẫn điện khi có năng
lượng đủ lớn thắng được lực hút của các cation kim loại
63
Sù hình thµnh c¸c vïng năng lượng trong tinh thÓ kim lo¹i Li vµ Mg
Vïng
Vïng 3p
dÉn
2s dÉn
Vïng xen phñ
3s Vïng
ho¸ trÞ
Vïng
cÊm Vïng cÊm
Vïng 2p
ho¸
1s
trÞ
2s
1s
E E
Li Li2 Li3 Li8 Li N Mg Mg N
64
ThuyÕt vïng gi¶i thÝch tÝnh dÉn ®iÖn, b¸n dÉn, c¸ch ®iÖn
Vïng dÉn.
nhiÒu electron cã mÆt Vïng dÉn
(kh«ng cã vïng cÊm) Vïng cÊm réng
Vïng ho¸ trÞ
Vïng ho¸ trÞ
E
E
Kim lo¹i cã vïng dÉn vµ ChÊt c¸ch ®iÖn cã vïng
vïng ho¸ trÞ xen phñ nhau cÊm réng ( E > 3 eV)
66