Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 49

CHƯƠNG III

PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ

1
KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG PHƯƠNG PHÁP CỦA HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN

Từng nghiệp vụ
Phương Chứng từ kinh tế phát
pháp chứng kế toán sinh
từ kế toán

Phương Tài khoản kế Từng đối tượng


Phương pháp tài toán cụ thể ( từng chỉ
pháp khoản và ( Sổ kế tiêu kinh tế cụ
tính giá ghi sổ kép toán) thể)

Thông tin tổng


Phương pháp Các báo cáo hợp và khái quát
tổng hợp cân kế toán về đối tượng của
đối hạch toán kế
toán 2
Mục đích
• Hiểu được khái niệm và vị trí của phương pháp
tính giá trong hệ thống các phương pháp kế toán
• Hiểu rõ các nguyên tắc và qui định về tính giá các
đối tượng kế toán
• Hiểu rõ nội dung và trình tự tính giá các đối tượng
kế toán
• Biết vận dụng tính giá các đối tượng kế toán chủ
yếu
Khái niệm:
Phương pháp tính giá là phương pháp kế toán sử
dụng thước đo tiền tệ để tính toán, xác định giá trị
ghi sổ của các đối tượng kế toán theo những yêu cầu
& nguyên tắc nhất định.
Vai trò:
✓ Phản ánh và kiểm tra các đối tượng kế toán bằng
thước đo tiền tệ
✓ Tính toán chi phí
✓ Xác định kết quả, hiệu quả kinh doanh
Ý nghĩa:
✓ Ghi chép được sự hiện có và tình hình biến động của các
đối tượng kế toán bằng tiền vào chứng từ kế toán, tài
khoản kế toán và báo cáo kế toán.
✓ Tổng hợp được các chi phí hình thành nên tài sản, từ đó
mới tổng hợp và phản ánh được từng loại cũng như
tổng số tài sản; quy mô & cơ cấu tài sản của đơn vị để
cung cấp thông tin cho công tác quản lý.
✓ Tính toán được chi phí bỏ ra và kết quả thu được, cung
cấp thông tin phục vụ cho việc đánh giá hiệu quả hoạt
động kinh tế của từng bộ phận cũng như toàn đơn vị.
Yêu cầu :
✓ Chính xác từng đối tượng cần tính giá theo: Số
lượng, chất lượng, giá cả
✓ Thống nhất: Phương pháp tính giá
✓ Đầy đủ, kịp thời…
Nguyên tắc tính giá:
✓ Xác định đối tượng tính giá phù hợp: khâu mua sắm,
sản xuất hay tiêu thụ
✓ Phân loại chi phí hợp lý
Căn cứ trên lĩnh vực phát sinh chi phí : Chi phí mua
hàng, Chi phí sản xuất, Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Căn cứ quan hệ với khối lượng sản xuất sản phẩm: Biến
phí và định phí
✓ Lựa chọn tiêu thức phân bổ thích hợp lý
✓ Lựa chọn tiêu thức phân bổ thích hợp
Công thức phân bổ chi phí
Tổng chi phí
Mức chi phí phải phân Tiêu thức
phân bổ cho bổ phân bổ cho
từng đối từng đối
Tổng tiêu thức
tượng tượng
phân bổ của
tất cả đối
tượng
Ví dụ :
Mua 40 kg NVL A đơn giá 500/kg
10 kg NVL B đơn giá 600/kg
Tổng chi phí vận chuyển cho A và B là:
1.000.000đồng
Yêu cầu: Phân bổ chi phí cho NVL A, NVL B
Phân bổ theo số lượng
CP V/c (A) = (40/50)*1.000.000 = 800.000
CP V/c (B) = 200.000
Phân bổ theo giá trị
CP V/c (A) = (40*500.000) x1000.000 kl* Đg của từng mh
* tổng CPVC
(40x500.000 + 10x600.000) tổng giá trị đơn hàng
= 769.000
CP V/c (B) = 231.000
Trình tự tính giá:
✓ Tính giá khâu mua sắm
✓ Tính giá khâu sản xuất
✓ Tính giá khâu tiêu thụ
Mua hàng trong nước
Giá ghi sổ Giá mua Các khoản Chi phí thu
( giá thực trên hóa giảm giá, mua (vận
tế nhập đơn ( theo chiết khâu chuyển, bốc
kho, giá = số lượng - thương mại + xếp, bảo quản,
gốc) thực tế) (được hao hụt trong
100 hưởng) định mức…)
91,2
10 1,2
Mua hàng trong nước
Ví dụ 1:
Mua 10 bộ điều hòa, đơn giá niêm yết chưa VAT là
10tr/bộ, VAT10%.
DN được hưởng chiết khấu thương mại 10% trên giá
niêm yết. Chi phí vận chuyển hàng về nhập kho là
1.32tr gồm VAT10%
(DN kê khai theo PP khấu trừ)
Y/C: Tính tổng giá trị hàng hóa nhập kho, đơn giá nhập
kho của từng sản phẩm.
Đơn giá trên hóa đơn là 10 tr/bộ: 10* 10 =100 trđ
Đơn giá chiết khấu thương mại 10%/ bộ
10*(10 *0,1) = 10 trđ
Chi phí vận chuyển hàng về nhập kho là 1,32 tr gồm VAT
10%
Chi phí vận chuyển hàng về nhập kho không VAT = 1.32/1.1
=1.2 tr
Tổng giá trị hàng hóa nhập kho: 100 - 10 + 1.2= 91.2 trđ
Đơn giá tính cho 1 bộ điều hòa: 91.2/ 10 = 9.12 trđ/ bộ
Mua hàng trong nước
Ví dụ 2:
Mua 1000kg NVL A đơn giá mua chưa VAT 50.000
đ/kg, VAT10%. Chi phí vận chuyển là 1tr (chưa bao
gồm VAT 10%). Hàng về nhập kho thực tế có 985kg.
Biết tỷ lệ hao hụt định mức 1% Biết lỗi là do DN vận
tải làm thất thoát. DN vận tải đã đồng ý bồi thường
phần hao hụt ngoài định mức
Y/C: Tính tổng giá trị nhập kho NVL A, đơn giá nhập
kho cho 1 kg NVL A và giá trị bồi thường phần hao
hụt ngoài định mức.
Mua hàng trong nước
Ví dụ 2:
Hao hụt thực tế : 1000kg - 985kg = 15kg
Hao hụt trong định mức : 1000kg x 1% = 10kg
Hao hụt ngoài định mức : 15kg – 10kg = 5kg
Đơn giá (trên hóa đơn) = 50.000 đ/kg
Đơn giá vận chuyển tính cho 1 Kg ( trên hđ)
1.000.000/1000=1000 (đ)
Tổng giá trị nhập kho =
(985+10)*50.000+(985+10)*1000= 50.745.000 (đ)
Đơn giá nhập kho tính cho 1 kg = 50.745.000/985=51.518 (đ)
Giá trị bồi thường = ((5*50.000)+(5*1000))*1.1=255.000
Mua hàng nhập khẩu

Các loại thuế Chi phí thu mua


Giá ghi sổ ko được hoàn ( vận chuyển, bốc
( giá thực lại như: thuế xếp, bảo quản, hao
tế nhập = Giá mua + nhập khẩu, + hụt trong định
kho, giá thuế tiêu thụ mức…)
gốc) đặc biệt, thuế
BVMT
Mua hàng nhập khẩu
✓Nhập khẩu sẽ liên quan đến ngoại tệ. Do vậy khi
ghi sổ sách kế toán, kế toán phải quy đổi theo
tỷ giá thực tế tại ngân hàng nơi DN mở tài
khoản
✓Giá mua sẽ quy đổi theo tỷ giá của Ngân hàng
✓Giá tính thuế sẽ quy đổi theo tỷ giá của Hải
quan quy định ( được gọi là tỷ giá tính thuế)
Mua hàng nhập khẩu
Ví dụ:
Nhập khẩu 1 lô hàng giá mua là 5000 USD.
Thuế nhập khẩu là 1000 USD. Thuế TTĐB 1200
USD. Thuế GTGT 720 USD. CP thu mua là 5trđ
Hãy tính giá nhập kho (giá gốc) của lô hàng trên
?
Biết tỷ giá giao dịch thực tế của Ngân hàng là
20.000đ/USD. Tỷ giá tính thuế của hải quan là
20.500đ/USD
Mua hàng nhập khẩu
Ví dụ:
Ngày 10/4/2019, Công ty Gốm Mỹ nhập khẩu lô
hàng của Công ty Amazone từ Mỹ, cụ thể
Nhập khẩu 1.000kg sữa bột , giá nhập khẩu (CIF)
100.000vnđ/kg. Chi phí mở L/c là 5.000.000đ. Mặt
hàng chịu thuế TTĐB 30%, thuế nhập khẩu 20%,
thuế GTGT 10%. Cp vận chuyển cảng về công ty
giá chưa thuế là 10.000.000
yêu cầu: tính giá nhập khẩu lô hàng trên
• Giá của 1000kg sữa bột
Giá mua sữa:1000* 100.000= 100 trđ
TTTĐB: 100*0,3= 30 trđ
TNK:100 *0,2 = 20 trđ
L/c: 5 trđ
V/c: 10 tr
Tổng giá trị nhập khẩu: 100 + 30 + 20+5
+10=165.000.000 đ
Đơn giá cho 1Kg: 165.000.000 /1000= 165 ngđ
Ví dụ : tính giá vật liệu mua vào
Doanh nghiệp A tiến hành mua sắm vật liệu bao gồm
✓ Vật liệu M: 10.000kg, giá mua cả thuế GTGT
10% là 220.000.000đ
✓ Vật liệu N: 40.000kg, giá mua cả Thuế GTGT
10% là 16.500đ/kg
Các chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu phát sinh
thực tế là 12.500.000đ ( chưa thuế VAT 10%)
Yêu cầu: Tính giá thực tế của vật liệu M và N
✓ Khi DN tính thuế GTGT theo PP khấu trừ
✓ Khi DN tính thuế GTGT theo PP trực tiếp
Bài làm
Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Bước 1: Tính trị giá mua vào của vật liệu (giá mua- giảm giá, chiết
khấu hàng mua + thuế không được hoàn lại)

Theo phương pháp khấu trừ thuế GTGT


Vật liệu M: 200.000.000 – 0 + 0 = 200.000.000
Vật liệu N: 40.000x15.000=600.000.000

Bước 2: Tập hợp và phân bổ chi phí thu mua: 12.500.000đ


Tiêu thức phân bổ chi phí thu mua: theo khối lượng vật liệu vận
chuyển, bốc dỡ
Bài làm
Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Phân bổ chi phí thu mua:
- Tổng chi phí phải phân bổ: 12.500.000đ
- Tổng tiêu thức phân bổ: 10.000 + 40.000 = 50.000kg
- Tiêu thức phân bổ cho vật liệu M: 10.000kg
- Tiêu thức phân bổ cho vật liệu N : 40.000kg
12.500.000
M = x 10.000 = 2.500.000đ
50.000
12.500.000
N = x 40.000 =10.000.000đ
50.000
Bài làm
Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Bước 3: Tổng hợp chi phí và tính giá thực tế của tài sản
◼ Giá thực tế vật liệu M:

200.000.000 + 2.500.000 = 202.500.000đ

Đơn giá vật liệu M:

202.500.000/10.000 = 20.250đ/kg
◼ Giá thực tế vật liệu N:

600.000.000 + 10.000.000 = 610.000.000

Đơn giá vật liệu N:

610.000.000/40.000 = 15.250đ/kg
Bài làm
Theo phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp
Bước 1: Giá trị mua
Vật liệu M: 220.000.000đ
Vật liệu N: 660.000.000đ
Bước 2: Phân bổ chi phí thu mua Vật liệu
M: 2.500.000đ
Vật liệu N: 10.000.000đ
Bước 3: Tổng hợp chi phí và tính giá thực tế
◼Giá thực tế vật liệu M:

220.000.000 + 2.500.000 = 222.500.000đ


Đơn giá vật liệu M: 222.500.000/10.000 = 22.250đ/kg
◼Giá thực tế vật liệu N:

660.000.000 + 10.000.000 = 670.000.000


Đơn giá vật liệu N: 670.000.000/40.000 = 16.750đ/kg
Tính giá TSCĐ
✓ TSCĐ mua vào
Nguyên giá = Giá mua thực tế + Chi phí trước khi sử
dụng
✓ TSCĐ xây dựng mới
Nguyên giá = Giá thành thực tế ( hoặc giá trị quyết
toán công trình) + Chi phí trước khi sử dụng ( nếu có)
✓ TSCĐ được cấp
Nguyên giá = Giá trị ghi sổ của đơn vị cấp + Chi phí
trước khi sử dụng
Tính giá TSCĐ
✓ TSCĐ nhận vốn góp liên doanh hoặc góp cổ
phần
Nguyên giá = Giá do Hội đồng định giá quyết định
+ Chi phí trước khi sử dụng ( nếu có)
✓ TSCĐ vô hình
Nguyên giá = Chi phí chi ra để mua TSCĐ vô hình
✓ Giá trị còn lại của TSCĐ
Giá trị còn lại = Nguyên giá – Giá trị hao mòn
Tính giá TSCĐ
Ví dụ:
Mua 1 TSCĐ trị giá mua là 600tr, lệ phí trước
bạ là 12tr, chi phí khác liên quan trước khi sử
dụng là 10tr. Tính giá gốc của TSCĐ ?
Nội dung
XÁC ĐỊNH CHI PHÍ TIÊU HAO ĐỂ SX SẢN PHẨM HOẶC
1
CUNG ỨNG DỊCH VỤ

2 TRỊ GIÁ TRỊ SẢN PHẨM DỞ DANG ( NẾU CÓ)

3 TÍNH GIÁ TRỊ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ HOÀN THÀNH


Trình tự
Tập hợp chi phí trực tiếp cho từng đối tượng như :CP NVL
BƯỚC 1 trực tiếp, CP nhân công trực tiếp

BƯỚC 2 Tập hợp CP SXC

BƯỚC 3 Phân bổ CP SXC cho từng đối tượng

BƯỚC 4 Xác định CP sản xuất dở dang nếu có

BƯỚC 5 Tính giá thành sản phẩm, dịch vụ hoàn thành


Công thức
Tổng Giá trị Chi phí Giá trị sản
giá sản sản xuất phẩm,
thành phẩm, thực tế dịch vụ dở
sản dịch vụ phát sinh dang cuối
phẩm, dở trong kỳ kỳ
dịch vụ dang
đầu kỳ

Giá thành đơn


Tổng giá thành sản phẩm, dịch vụ
vị của sản
phẩm, dịch vụ Số lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành
Mô hình tính sản phẩm dịch vụ sản xuất
Giá trị sản Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
phẩm - Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp
dở dang - Chi phí nhân công trực tiếp
đầu kỳ - Chi phí sản xuất chung
Tổng giá thành sản phẩm dịch Giá trị sản phẩm dở
vụ hoàn thành dang cuối kỳ
Tính giá trị sản phẩm dở dang
1. Theo sản lượng ước tính tương đương: quy đổi
✓ Giờ công
✓ Tiền lương
2. Theo 50% chi phí chế biến: chi phí chế biến chiếm tỷ trọng thấp

Giá trị NVL 50% chi phí


Giá trị sản chính nằm chế biến so
phẩm dở trong sản với thành
dang phẩm dở phẩm
dang

3. Theo chi phí NVL trực tiếp hoặc theo chi phí trực tiếp
4. Theo chi phí định mức hoặc kế hoạch
Ví dụ 1
Tính giá thành sản phẩm

Có tình hình sản xuất SP A nhưsau:


Chi phí SX dở dang đầu kỳ 500 ( 10sp)
Trong kỳ SX 120 SP có phát sinh các chi phí sx như sau:
1. CPNVL trực tiếp là 6000
2. Chi phí nhân công sx trực tiếp 200
3. Chi phí sản xuất chung là 100
4. Cuôi kỳ hoàn thành 125 sp còn dở dang 5sp trị giá 200
5. Yêu cầu tính giá thành sản phẩm.
Ví dụ 2
Tính giá thành sản phẩm

Thông tin cho biết:


Một phân xưởng sản xuất một loại sản phẩm K. Cuối kỳ hoàn thành nhập
kho 900 sản phẩm và còn 100 sản phẩm dở dang. Chi phí phát sinh trong kỳ
như sau: (ĐVT: 1.000đ)
-Chi phí vật liệu trực tiếp: 720.500, trong đó VLchính 680.000
-Chi phí nhân công trực tiếp: 54.000
-Chi phí sản xuất chung: 45.000

Doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính giá sản phẩm dở dang theo chi phí
vật liệu chính tiêu hao.
Yêu cầu: Tính giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm K
Bài làm
Tính giá thành sản phẩm

Bước 1: Thông tin đã cho biết


Bước 2: Phân bổ chi phí vật liệu chính

VLC 680.000
phân bổ cho = x 100 = 68.000
100 sản phẩm K 900 + 100
dở dang

Bước 3: Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ : 68.000
Bước 4: Tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm
Tổng giá thành =0+ (720.500 + 54.000 + 45.000 )-68.000=
751.500 (1.000đ)
Giá thành đơn vị sản phẩm = 751.500/900 = 835 (1.000đ)
Bài làm
Bảng tính giá thành sản phẩm sản xuất
(ĐVT: 1.000đ)
Giá trị sản Chi phí Chi phí Tổng giá Giá
phẩm dở sản xuất sản xuất thành thành
Khoản mục chi phí
dang đầu phát sinh dở dang sản đơn vị
kỳ trong kỳ cuối kỳ phẩm sản phẩm
1. Chi phí NVL trực tiếp - 720.500 68.000 652.500 725
Trong đó: Vật liệu chính - 680.000 68.000 612.000 680
2. Chi phí nhân công trực tiếp - 54.000 - 54.000 60
3. Chi phí sản xuất chung - 45.000 - 45.000 50
Cộng x 819.500 68.000 751.500 835
Nội dung:
✓Xuất kho NVL. CCDC để sản xuất
✓Xuất kho hàng hóa, thành phẩm để tiêu thụ
Phải xác định đơn giá xuất kho cho từng loại
mặt hàng theo 1 phương pháp nhất định, để xác
định được tổng giá trị hàng hóa xuất kho trong
kỳ
Trình tự:

BƯỚC 1 Xác định số lượng hàng xuất kho

Xác định đơn giá của hàng XK theo PP tính giá đã lựa
BƯỚC 2 chọn

BƯỚC 3 Tính giá hàng xuất kho


Các phương pháp tính giá xuất kho:
✓ Phương pháp kế toán hàng tồn kho: 02 PP
Phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp kiểm kê định kỳ

✓ Phương pháp tính giá hàng xuất kho ( Theo


TT200/2014/TT+BTC) : 03 PP
Phương pháp giá đích danh
Phương pháp bình quân gia quyền
Phương pháp nhập trước, xuất trước - FIFO
Phương pháp bình quân gia quyền

Giá đơn Giá thực tế hàng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ


vị BQ
cả kỳ dự Số lượng hàng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
trữ

Giá thực Số lượng Giá đơn


tế hàng hàng vị bình
xuất kho xuất quân
kho
Giá thực tế hàng tồn kho sau
Giá đơn
mỗi lần nhập
vị BQ
sau mỗi
lần nhập Số lượng hàng tồn kho sau mỗi
lần nhập

42
Phương pháp bình quân gia quyền

Ví dụ:
Tình hình nhập xuất hàng hóa A như sau:
Tồn đầu tháng 1: 200sp đơn giá 300/SP
Trong tháng có tình hình Nhập –Xuất nhưsau:
Ngày 5/1, nhập kho 500sp đơn giá 310/SP
Ngày 10/1, xuất bán 600sp, đơn giá 500/SP
Ngày 31/1, nhập kho 200sp đơn giá 320/SP
Ngày 31/1, xuất bán 200 sp đơn giá 500/SP

Hãy tính doanh thu bán hàng tháng 1 của SP A và chi


phí tương ứng ( giá xuất kho/ giá vốn) theo 3 cách

43
Ví dụ
Tính giá xuất kho hàng hoá
Thông tin cho biết: Tình hình nhập xuất hàng hoá A
trong kỳ tại một doanh nghiệp như sau:
1. Tồn đầu kỳ: 1.000kg, đơn giá 10.000đ/kg
2. Tăng giảm trong kỳ:
- Ngày 5: Nhập 3.000kg, đơn giá 11.000đ/kg
- Ngày 6: Nhập 1.000kg, đơn giá 10.800đ/kg
- Ngày 10: Xuất 3.500kg
- Ngày 12: Xuất 500kg
- Ngày 25: Nhập 3.000kg, đơn giá 10.500đ/kg
- Ngày 26: Xuất 2.000kg
3. Tồn cuối kỳ: 2.000kg
Yêu cầu: Tính giá hàng hoá xuất kho bán. 39
Bài làm
Tính giá xuất kho hàng hoá
Theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ
Đơn 1.000x10.000 + 3.000x11.000 + 1.000x10.800
giá = 3.000x10.500
BQ 1.000 + 3.000 + 1.000 + 3.000
= 10.662,5đ/kg
✓ Giá thực tế hàng xuất:
Ngày 10: 3.500x10.662,5 = 37.318.750đ
Ngày 12: 500x10.662,5 = 5.331.250đ
Ngày 26: 2.000x10.662,5 = 21.325.000đ
Cộng: 63.975.000đ
✓ Giá thực tế hàng tồn cuối kỳ: 21.325.000đ

45
Bài làm
Tính giá xuất kho hàng hoá
Theo phương pháp nhập trước xuất trước - FIFO

✓ Giá thực tế hàng xuất:


Ngày 10: 1.000x10.000 + 2.500x11.000 = 37.500.000đ
Ngày 12: 500x11.000 = 5.500.000đ
Ngày 26: 1.000x10.800 + 1.000x10.500 = 21.300.000đ
Cộng: 64.300.000đ
✓ Giá thực tế hàng tồn cuối kỳ: 21.000.000đ

46
Ví dụ
Tính giá xuất kho hàng hoá
Thông tin cho biết: Tình hình nhập xuất SPA trong kỳ tại
một doanh nghiệp như sau(DN tính VAT theo PPKT)
1. Tồn đầu kỳ: 500sp, đơn giá 830.000đ/Sp
2. Tình hình SX trong kỳ của SP A nhưsau:
-Chi phí NVL 720.500.000
-Chi phí NCTT 54.000.000
-CP SXC 45.000.000
Ngày 25/9. Cuối kỳ nhập kho 900SP hoàn thành, 100 SPdở
dang với trị giá 68.000.000
4. 30/9. Xuất bán 1.200sp với giá bán chưa VAT 10%
1.200.000/SP
Yêu cầu: Tính giá hàng hoá xuất kho bán theo (PP FIFO,
Bình quân gia quyền)
47
Bài tập
Tính giá xuất kho vật liệu
Tình hình nhập xuất nguyên vật liệuA tại công ty Hoàng
Anh tháng 01 năm 2012 như sau:
1. Ngày 01: Tồn kho 2.500 kg, đơn giá 4.400đ/kg
2. Ngày 15: Xuất kho 500kg cho PX 1
3. Ngày 16: Nhập kho 2200kg, đơn giá chưa có thuế GTGT 4
620đ/kg, thuế GTGT 10%, toàn bộ tiền mua và tiền thuế
thanh toán bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển là 5000(
chưa VAT 10%)
4. Ngày 29: Xuất kho 3000kg cho PXSX 1

Yêu cầu: Tính giá xuất kho vật liệu A và giá trị tồn kho
vật liệu A theo 2 phương pháp

48
✓ Sự cần thiết phải tính giá
✓ Khái niệm và vị trí của phương pháp tính giá trong
hệ thống các phương pháp kế toán
✓ Nguyên tắc và trình tự tính giá một số đối tượng kế
toán: tài sản mua vào (vật liệu, công cụ, hàng hoá, TSCĐ
mua vào), tài sản tự sản xuất và tài sản bán ra (sản phẩm,
dịch vụ, hàng hoá)

You might also like