Professional Documents
Culture Documents
Chuong 3 Nghien Cuu Thi Truong Trong MKT QT
Chuong 3 Nghien Cuu Thi Truong Trong MKT QT
1
1/9/2023
3.2 Nội dung nghiên cứu thị trường 3.2.1. Nghiên cứu khái quát thị trường
• Mục đích: lựa chọn thị trường định hướng
3.2.1. Nghiên cứu khái quát thị trường
• Phương pháp chủ yếu là nghiên cứu tại bàn (tài liệu,
3.2.2. Nghiên cứu chi tiết thị trường internet)
3.2.2.1. Nghiên cứu khách hàng
3.2.2.2. Nghiên cứu hàng hóa • Căn cứ lựa chọn thị trường định hướng:
• Lĩnh vực hoạt động của DN (mục tiêu, khả năng của DN)
3.2.2.3. Nghiên cứu quy mô thị trường • Thông tin chung về quốc gia/ khu vực/ thị trường:
3.2.2.4. Nghiên cứu hệ thống phân phối hàng hóa – Khoảng cách địa lý
– Mức hấp dẫn của thị trường: quy mô, tiềm năng, cơ cấu, sự vận động
3.2.2.5. Nghiên cứu cạnh tranh của thị trường
3.2.2.6. Nghiên cứu các điều kiện cơ sở hạ tầng khác – Sự ổn định về kinh tế, chính trị-pháp luật
– Tình hình phát triển kinh tế, công nghệ và các hàng rào thuế quan và
3.2.2.7. Dự báo xu hướng biến động thị trường phi thuế quan
– Văn hóa (ngôn ngữ, phong tục tập quán,..)
3.2.1. Nghiên cứu khái quát thị trường 3.2.2. Nghiên cứu chi tiết thị trường
• Trả lời các câu hỏi: 3.2.2.1. Nghiên cứu khách hàng
– Lĩnh vực kinh doanh phù hợp nhất? • Khách hàng quyết định sự tồn tại của DN:
– Thị trường tiềm năng nhất đối với SP của DN?
– Khả năng tiêu thụ SP trên thị trường?
Peter Drucker: “Nếu cần định nghĩa kinh doanh là gì thì
chỉ có một định nghĩa có thể tin cậy được đó là tạo ra
– Chính sách để tăng cường khả năng tiêu thụ?
khách hàng”.
• Các bước lựa chọn thị trường XK: • Xác định khách hàng của doanh nghiệp
– Xác định và lựa chọn cơ hội thị trường
– Đánh giá khả năng nắm bắt cơ hội thị trường của DN (công • Nghiên cứu nhu cầu: đặc điểm nhu cầu – tính đa dạng,
nghệ, thương mại) tính co giãn, tính chu kỳ, tính bổ sung – thay thế, tính
– Đánh giá vị thế cạnh tranh của DN trên thị trường (dựa trên thị phát triển
phần) • Nghiên cứu động cơ mua - động lực tâm lý gây ra và
– Xác định cơ hội tài chính (giá thị trường của SP và tốc độ tăng duy trì, dẫn dắt hành động của cá nhân theo hướng nhất
giá SP) định để thỏa mãn nhu cầu.
– Đánh giá khả năng nắm bắt cơ hội tài chính
– Lựa chọn thị trường XK (tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá theo
quốc gia, ngành, SP và khả năng của DN)
2
1/9/2023
Quá trình ra quyết định mua của Các nhóm người ảnh hưởng đến hành
khách hàng cá nhân vi mua của khách hàng cá nhân
• 5 nhóm người ảnh hưởng đến hành vi mua của NTD:
Ý thức Tìm kiếm Đánh giá các
nhu cầu thông tin lựa chọn Người Người
sử dụng khởi xướng
(User) (Initiator)
Những người
Phản ứng Hành động tham gia vào
sau mua mua Người quá trình Người
mua quyết định mua ảnh hưởng
(Buyer) (Influencer)
Người
quyết định
(Decider)
• Tìm hiểu vai trò của từng thành viên trong gia đình trong quá
trình ra quyết định mua một sản phẩm/dịch vụ?
B7: Làm thủ tục đặt hàng Người mua Người gác cổng
(Buyer) (Gatekeeper)
B8: Phản ứng sau mua
3.2.2.2. Nghiên cứu hàng hóa Một số yếu tố cần thích ứng
trong MKT QT
- Công dụng, thói quen và tập quán tiêu dùng hàng hóa tại thị • Độ an toàn
trường nước ngoài • Tiêu chuẩn kỹ thuật
- Các quy định của nước sở tại đối với hàng hóa: tiêu chuẩn • Đơn vị đo lường
chất lượng, môi trường, quy định về nhãn hiệu và bảo hộ sở • Khía cạnh văn hóa: tập quán
hữu trí tuệ tiêu dùng
Modern decimal measures: • Độ tin cậy của sản phẩm
• Centimetre = 10 millimetre
• Metre = 100 centimetre
(khả năng hư hỏng, khuyết
• Kilometre = 1,000 metre tật, lỗi)
• Hectare = 10,000 square metre
• Square kilometre = 100 hectare • Tuân thủ quy định pháp luật
• 1,000 millimetre = 1 litre của nước ngoài
• 1,000 litre = 1 cubic metre
• Kilogram = 1,000 gram • Sản phẩm hiện thực và kiểu
• Tonne = 1,000 kilogram
dáng thiết kế ….
3
1/9/2023
3.2.2.2. Nghiên cứu hàng hóa 3.2.2.2. Nghiên cứu hàng hóa
Chất lượng hàng hóa Chất lượng hàng hóa
• Tổ chức kiểm tra chất lượng châu Âu: “Chất lượng là mức • Tiêu chuẩn TCVN ISO 9000: 2007 (tương
phù hợp của sản phẩm với yêu cầu của người tiêu dùng” đương với ISO 9000:2005) về Hệ thống
quản lý chất lượng-Cơ sở và từ vựng do
Bộ KHCN ban hành: “Chất lượng là mức độ
• Chuyên gia về chất lượng W. Edwards Deming: “Chất lượng của một tập hợp các đặc tính vốn có của 1
hàng hóa là mức độ đồng nhất và tin cậy có thể dự đoán sp, hệ thống hoặc quá trình đáp ứng các
được và phù hợp với khách hàng.” yêu cầu của khách hàng và các bên có liên
quan”. Các bên liên quan bao gồm chủ sở
hữu, nhân viên của tổ chức, người cung
• Hiệp hội chất lượng Hoa Kỳ (American Society for Quality- ứng, ngân hàng, các hiệp hội, đối tác xã
ASQ): “Chất lượng phản ánh sự hoàn hảo của hàng hóa và hội.
dịch vụ, đặc biệt là mức độ chúng đáp ứng những yêu cầu
và thỏa mãn khách hàng.” • CL là yếu tố quyết định sự sống còn của
SP vì nó quyết định mức độ thoả mãn của
NTD.
3.2.2.2. Nghiên cứu hàng hóa 3.2.2.2. Nghiên cứu hàng hóa
Những thuộc tính phản ánh chất lượng sp: Lưu ý khi nghiên cứu chất lượng hàng hoá:
• Các thuộc tính kỹ thuật: các chỉ tiêu kết cấu vật chất, thành phần
cấu tạo và các đặc tính về cơ, lý, hóa của SP
• Chất lượng được đo bằng sự thỏa mãn nhu cầu. Khi đánh
• Các yếu tố thẩm mỹ đặc trưng cho sự truyền cảm, hợp lý về hình
thức, dáng vẻ, kết cấu, kích thước, tính cân đối, màu sắc, tính giá chất lượng của sp phải xét đến mọi đặc tính có liên quan
thời trang đến sự thỏa mãn nhu cầu cụ thể của NTD.
• Tuổi thọ của sp đặc trưng cho tính chất của SP giữ được khả
năng làm việc bình thường theo đúng tiêu chuẩn thiết kế trong • Chất lượng hàng hóa được xác định theo mục đích sử dụng.
một thời gian nhất định (trên cơ sở đảm bảo các yêu cầu về mục
đích, đk sử dụng, chế độ bảo dưỡng quy định)
• Độ tin cậy của sp: ko bị lỗi, hư hỏng trong quá trình sử dụng • Chất lượng phải gắn liền với điều kiện cụ thể của thị trường
về các mặt kinh tế, kỹ thuật, xã hội, phong tục, tập quán.
• Độ an toàn của sp trong sử dụng, vận hành
3.2.2.2. Nghiên cứu hàng hóa 3.2.2.2. Nghiên cứu hàng hóa
Đánh giá năng lực cạnh tranh của hàng hoá: Phạm vi sử dụng (công dụng) của hàng hoá:
• Hàng hóa có NLCT khi đáp ứng được yêu cầu của khách • Hàng hóa có thể có một hoặc một số công dụng.
hàng về chất lượng, giá cả, kiểu dáng, nhãn hiệu, bao bì,
dịch vụ đi kèm… hơn hẳn so với những hàng hóa cùng loại. • KHKT phát triển, khiến hàng hóa ngày càng có nhiều công dụng.
• NLCT của hàng hóa được quyết định bởi NLCT của DN (khả • Nghiên cứu công dụng của hàng hoá nhằm tăng lượng cầu về
năng DN có thể duy trì vị trí của mình một cách lâu dài trên hàng hoá, mở rộng thị trường.
thị trường, đồng thời đảm bảo lợi nhuận và các mục tiêu
khác). • Cách thức sử dụng sản phẩm của NTD là nguồn ý tưởng cải tiến
SP, giúp DN đưa ra phương án định vị mới (tái định vị).
4
1/9/2023
26
3.2.3. Nghiên cứu quy mô thị trường 3.2.3. Nghiên cứu quy mô thị trường
• DLTT lý thuyết (theoretical market size) & DLTT
Các yếu tố ảnh hưởng đến dung lượng thị trường:
thực tế (effective market size)
• Các yếu tố ảnh hưởng mang tính chu kỳ: thời vụ sản
xuất, chu kỳ phát triển kinh tế… • Công thức tính: D = SX + NK – XK +/- ∆tồn
kho
• Các yếu tố ảnh hưởng tạm thời: chiến tranh, bạo
động, thiên tai, đình công,… • Ví dụ: SX = 25.000, NK = 12.800, tồn kho đầu kỳ
= 8.000, tồn kho cuối kỳ = 6.400, XK = 4.500
• Các yếu tố ảnh hưởng lâu dài: KHKT, tập quán tiêu
dùng, chính sách của nhà nước… ►DLTT trong kỳ vừa qua = 34.900
• Phân tích các chỉ số thị phần:
– Thị phần tuyệt đối = (doanh số DN/ doanh số thị
trường) * 100%
– Thị phần tương đối = doanh số DN/ doanh số của đối
thủ cạnh tranh
• Dự toán chi phí và hiệu quả của kênh phân phối dự kiến
5
1/9/2023
Source: Source:
Kotler Hollensen
& Keller (2011)
(2016)
6
1/9/2023
Bước 1. Xác định vấn đề nghiên cứu Bước 1. Xác định vấn đề nghiên cứu
Ví dụ: Làm thế nào xác định vấn đề nghiên cứu?
Vấn đề marketing Vấn đề nghiên cứu
• DN có nên đưa SP mới ra thị • Dự báo tiềm năng thị trường cho
trường? SP mới bằng cách đánh giá mức • Thảo luận với những người ra quyết định.
độ ưa thích và ý định mua.
• Đo lường nhận thức của khách • Gặp gỡ chuyên gia
• DN cần áp dụng chiến lược
định vị thương hiệu nào? hàng đối với các thương hiệu • Phỏng vấn người mua
cạnh tranh trên thị trường và xác
định các lợi thế riêng biệt của • Nghiên cứu tài liệu (báo cáo nghiên cứu, báo cáo nội bộ,
thương hiệu của DN. bài báo, sách chuyên khảo, số liệu thống kê,…)
• Xác định những điểm mạnh và
• Làm thế nào thu hút nhiều điểm yếu của cửa hàng theo các
khách hàng trong cửa hàng? yếu tố ảnh hưởng đến tần suất
ghé thăm các cửa hàng tương tự.
Bước 1. Xác định vấn đề nghiên cứu Bước 1. Xác định vấn đề nghiên cứu
Mô hình hóa vấn đề nghiên cứu:
Mô hình hóa vấn đề
• Mô hình đa thuộc tính (multi-attribute model) nghiên cứu:
– Thuộc tính mang tính quyết định đối với một loại sp? • Mô hình thứ bậc tác động
– Mức độ quan trọng của các thuộc tính đối với NTD? (effect hierarchy model)
– Nhận thức của NTD về thuộc tính quyết định của các nhãn hiệu – NTD có biết nhãn hiệu SP mới đưa vào
khác nhau? thị trường?
– NTD có biết quảng cáo cho nhãn hiệu
– SP được định vị tốt theo các thuộc tính quan trọng nhất? mới?
– NTD có biết các thuộc tính của nhãn
hiệu?
– NTD nghĩ gì về nhãn hiệu? Họ có thích
nhãn hiệu mới ko?
– Mức độ yêu thích các nhãn hiệu sp
khác nhau của NTD? Tại sao?
– Ý định dùng thử nhãn hiệu sp mới?
Nếu ko, tại sao?
– Ý định mua lại nhãn hiệu sp mới? Nếu
ko, tại sao?
7
1/9/2023
8
1/9/2023
Cấu trúc bảng hỏi Yêu cầu đối với bảng hỏi
- Phần quản lý:
-thông tin về PVV hướng vào chủ đề nghiên cứu
-thông tin về người được hỏi
-thời gian, địa điểm phỏng vấn...
ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu
thứ tự hợp lý
- Phần mở đầu:
-tiêu đề của cuộc NC
-lời tự giới thiệu của PVV
chỉ dẫn rõ ràng
-ý nghĩa và mục đích NC
đi từ đơn giản đến phức tạp
- Phần nội dung:
-những câu hỏi chính liên quan đến chủ đề nghiên cứu
-những câu hỏi cá nhân đối với người được hỏi
9
1/9/2023
Các dạng câu hỏi đóng Các dạng câu hỏi đóng
- Phân đôi (Dichotomous) -Thang tầm quan trọng (Importance scale)
Câu hỏi có 2 cách trả lời: Thang xếp tầm quan trọng của một số tính chất:
Khi chuẩn bị cho chuyến đi này, bạn có gọi điện trực tiếp cho VN airlines không? Theo tôi, dịch vụ ăn uống trên chuyến bay là:
Có Không Cực kỳ Rất quan trọng Quan trọng Không quan trọng lắm Hoàn toàn
-Nhiều lựa chọn (Multiple choices)
Câu hỏi có 3 hay nhiều câu trả lời: quan trọng không
Trong chuyến bay này, bạn đi cùng ai? quan trọng
Không có ai Vợ/chồng Vợ, chồng & con cái
Chỉ với con cái Đồng nghiệp Nhóm du lịch tập thể -Thang xếp hạng (Rating scale)
-Thang Likert Thang xếp hạng một số tính chất từ “kém” đến “tuyệt hảo”:
Một điều khẳng định mà người trả lời có thể thể hiện mức độ tán thành/ Dịch vụ ăn uống của VN airlines:
không tán thành: Kém Vừa phải Tốt Rất tốt Tuyệt vời
Các hãng hàng không nhỏ cung cấp dịch vụ tốt hơn so với các hãng hàng không lớn.
Hoàn toàn Không nhất trí Không có ý kiến Nhất trí Hoàn toàn
nhất trí
không nhất trí
-Thang ý định mua (Intention to buy scale)
- Phân biệt ngữ nghĩa (Semantic differential) Thang mô tả ý định mua của người trả lời:
Thang xếp hạng bằng 2 từ đối lập để người trả lời chọn theo ý mình: Nếu có dịch vụ gọi điện thoại trong chuyến bay dài, tôi sẽ:
VN airlines là hãng hàng không: Lớn..........................…Nhỏ Chắc chắn Có thể Không chắc Có thể không Chắc chắn không
Có kinh nghiệm…………….Không có kinh nghiệm sử dụng sử dụng sử dụng sử dụng sử dụng
10
1/9/2023
Bước 6. Sử dụng kết quả nghiên cứu Bước 6. Sử dụng kết quả nghiên cứu
• Kết quả NC được trình bày dưới dạng báo cáo • Sơ đồ về mối quan hệ giữa người thực hiện và
bằng văn bản người sử dụng nghiên cứu marketing
• Yêu cầu: báo cáo dễ hiểu, ngắn gọn, rõ ràng
• Các kết quả được sử dụng để hỗ trợ việc ra GĐ
Marketing
Tổ chức
cung cấp dữ liệu
Công ty NC
quyết định marketing, lập kế hoạch và chiến Marketing
Công ty
Phụ trách Quảng cáo Các cơ quan
Bán hàng nhà nước
11
1/9/2023
3.3.3 Một số lưu ý khi thu thập thông tin 3.3.3 Một số lưu ý khi thu thập thông tin
sơ cấp trong MKT QT (SGK-tr.182) sơ cấp trong MKT QT (SGK-tr.182)
• Khả năng giao tiếp (thể hiện quan điểm) • Lấy mẫu điều tra:
– Danh bạ điện thoại, số nhà và tuyến phố ko rõ ràng
– Phụ thuộc hiểu biết của NTD về lợi ích và giá trị của – Số liệu thống kê về dân số ko đầy đủ, cập nhật thường xuyên
sp; kinh nghiệm sử dụng sp; đối tượng sử dụng sp – Danh sách địa chỉ thư ko đầy đủ, ko đáng tin cậy
(vd: trẻ em) – Khó sử dụng phương pháp lấy mẫu xác suất, thường sử dụng
phương pháp lấy mẫu thuận tiện
• Thiện chí trả lời câu hỏi: do khác biệt văn hóa
• Vấn đề về ngôn ngữ:
– Vấn đề về bình đẳng giới – Khó khăn dịch thuật bảng hỏi và diễn giải các câu trả lời ở thị
– Vấn đề nhạy cảm (vd: thu nhập & tài sản cá nhân trường nước ngoài (3 kỹ thuật: dịch ngược, dịch song song và
dịch vòng)
– Tham khảo ý kiến chuyên gia; sử dụng phương pháp
– Khả năng đọc, viết của khách hàng nước ngoài
và thang đo phù hợp (vd: so sánh theo cặp nhãn – Sử dụng thuật ngữ chính xác
hiệu, thang đo Likert 5 mức độ)
3.3.4 Nội dung hồ sơ thị trường 3.4 Hệ thống thông tin marketing
nước ngoài quốc tế (SGK-tr.187)
• Phân tích văn hóa • 3.4.1 Khái quát về hệ thống thông tin MKT QT
(IMIS)
• Phân tích kinh tế
• AMA: MIS là tập hợp các quy trình và phương pháp
• Phân tích thị trường và cạnh tranh nhằm thu thập, phân tích và trình bày thông tin một cách
thường xuyên và có kế hoạch để sử dụng trong việc ra
quyết định marketing.
Tham khảo tài liệu giảng viên cung cấp • Kotler & Armstrong (2010): MIS bao gồm con người và
quy trình nhằm đánh giá nhu cầu thông tin, phát triển
các thông tin cần thiết, và hỗ trợ người ra quyết định sử
dụng thông tin vào việc tạo ra và xác thực các hiểu biết
sâu sắc về thị trường và khách hàng.
3.4 Hệ thống thông tin marketing 3.4 Hệ thống thông tin marketing
quốc tế (SGK-tr.187) quốc tế (SGK-tr.187)
• Hệ thống thông tin MKT (MIS) • Hệ thống thông tin MKT (MIS)
– Đánh giá nhu cầu thông tin: MIS cung cấp thông tin
GĐ Marketing và những người sử dụng thông tin khác
Có được hiểu biết về khách hàng và thị trường từ thông tin marketing cho nhà quản trị MKT & các nhà quản lý khác, các đối
tác bên ngoài (nhà cung cấp, phân phối, công ty
NCTT, công ty QC…) nên xem xét nhu cầu thông tin
Hệ thống thông tin marketing của các đối tượng trên khi thiết kế MIS
Phát triển thông tin cần thiết
Đánh giá nhu CSDL Dữ liệu bên ngoài Nghiên cứu Phân tích và
– Cân bằng giữa thông tin cần có và thông tin có thể
cầu thông tin nội bộ (Tình báo
Marketing)
thị trường sử dụng thông
tin
thu thập được (do chi phí thu thập, phân tích, lưu trữ,
chuyển giao thông tin lớn)
– Phát triển thông tin: từ dữ liệu nội bộ, hoạt động tình
báo MKT (dữ liệu bên ngoài), và NCTT
Môi trường Marketing
Các thị trường mục tiêu Kênh phân phối Đối thủ cạnh tranh Công chúng Các lực lượng môi trường vĩ mô
12
1/9/2023
3.4 Hệ thống thông tin marketing 3.4 Hệ thống thông tin marketing
quốc tế (SGK-tr.187) quốc tế (SGK-tr.187)
• Kho dữ liệu (Data Warehouse): là nơi lưu trữ dữ liệu, dữ
• Hệ thống thông tin MKT (MIS) liệu được sắp xếp rõ ràng, do chuyên gia IT hỗ trợ
3.4 Hệ thống thông tin marketing 3.4 Hệ thống thông tin marketing
quốc tế (SGK-tr.187) quốc tế (SGK-tr.187)
• IMIS (tương tự MIS): là tổ hợp tương tác bao gồm con • IMIS
người, máy móc, quy trình được thiết kế để tạo ra các Hệ thống thông tin thị trường đa quốc gia
luồng thông tin xác thực, có trật tự, và thống nhất nhằm
phục vụ quá trình ra quyết định.
Nước A
• Phạm vi của IMIS: hệ thống thông tin liên quan đến CMIS
nhiều quốc gia
• Cấp độ thông tin trong IMIS: nhiều cấp độ thông tin hơn
– cấp độ thị trường quốc gia và cấp độ toàn cầu Thông tin
Công ty B
• Mỗi hệ thống thông tin quốc gia (CMIS) cung cấp thông CMIS Chỉ dẫn
tin cho IMIS nhằm hoạch định chiến lược và kiểm soát
hoạt động của TNC ở các quốc gia
Nước khác
CMIS
13
1/9/2023
3.4.4 Cơ sở dữ liệu thị trường quốc gia 3.4.5 Cơ sở dữ liệu khách hàng
• http://www.intracen.org/
Khái niệm:
– Các công cụ của Trung tâm Thương mại quốc tế (ITC):
• Bản đồ tiếp cận thị trường (Market Access Map): DN có thể khai thác các thông • CSDLKH là cơ sở dữ liệu cho phép khai thác thông tin tại thị
tin về thuế quan, các rào cản thương mại của các nước NK, những quy tắc xuất
xứ cần phải tuân theo để hưởng mức thuế ưu đãi trường mục tiêu để phân đoạn tốt hơn qua những phân tích
• Bản đồ thương mại (Trade Map): giúp DN tìm hiểu về các thị trường chiến lược. đa dạng và chủ động trước các phản ứng của khách hàng.
• CSDLKH chứa đựng những dữ liệu KH tổ chức (số năm hoạt
• Trang hồ sơ thị trường của VCCI (http://vcci.com.vn/thi-
động, giá trị giao dịch, lịch sử giao dịch, lĩnh vực hoạt động,
truong): thông tin về các thị trường trọng điểm của Việt Nam
quy mô, contact...)
• Trang thông tin thị trường XK của Bộ Công thương:
http://vietnamexport.com/ • CSDLKH là nơi lưu trữ dữ liệu về khách hàng cho phép tham
• https://apfcanada-msme.ca/vi/training/learning- khảo dễ dàng, nhanh chóng và thuận tiện.
modules/tiep-can-thi-truong-va-xuat-khau#section-4
14