Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 29

Kế hoạch kinh doanh GVHD: TS.

Trương Thị Nam Thắng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN


KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

KẾ HOẠCH KINH DOANH ĐỒ ĂN


NHANH VÀ ĐỒ UỐNG

TÊN QUÁN: S - FOOD

Giáo viên hướng : TS. Trương Thị Nam


dẫn Thắng
Nhóm thực hiện : Nhóm 4
Lớp : Kỹ năng thuyết trình 2
Các thành viên : Đỗ Thị Hồng (CQ501055)
Đoàn Thị Thương
(CQ533869)
Hoàng Mạnh Kha
(CQ531917)
Lưu Hải Yến (CQ534592)
Nguyễn Thị Duyên
(CQ530762)

1 Nhóm thực hiện: nhóm 4


Quán S - FOOD
Kế hoạch kinh doanh GVHD: TS. Trương Thị Nam Thắng

Hà Nội, tháng 5 năm 2012

2 Nhóm thực hiện: nhóm 4


Quán S - FOOD
Kế hoạch kinh doanh GVHD: TS. Trương Thị Nam Thắng

Lời mở đầu
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ “S - FOOD”
1.1.Sơ lược về “S - FOOD”....................
1.1.1. Địa điểm
1.1.2. Thời điểm mở cửa hàng
1.1.3. Kiến trúc cửa hàng
1.1.4.Đối tượng phục vụ
1.1.5. Mục tiêu quán
1.2. Sản phẩm
1.2.1. Thực đơn
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
2.1. Vĩ mô
2.2. Vimô
2.2.1. Cạnh tranh giữa các cửa hàng trong ngành
2.2.3Đối thủ cạnh tranh
CHƯƠNG 3: LẬP KẾ HOẠCH CHI TIẾT
3.1. Kế hoạch tổ chức nhân sự
3.5. Kế hoạch tài chính
3.5.1. Kế hoạch vốn
3.5.2. Kế hoạch chi phí.
3.6. Kế hoạch rút lui
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

3 Nhóm thực hiện: nhóm 4


Quán S - FOOD
Kế hoạch kinh doanh GVHD: TS. Trương Thị Nam Thắng

LỜI MỞ ĐẦU

Ngày nay, có lẽ không quá khó để bạn có thể tìm được 1 quán ăn
nhanh ở bất kì nơi nào trong Thành phố Hà Nội. Từ những quán sang
trọng ngự ở ngay mặt đường các con phố lớn, đến những quán nhỏ hơn
nằm len lỏi trong những ngõ ngách chật hẹp của thủ đô.
Tuy nhiên, số lượng các quán ăn nhanh vừa phục vụ đồ uống
chất lượng, vừa đồng thời cung cấp một chốn hẹn hò lịch sự và ấm
cúng theo đúng nghĩa của từ này có lẽ không nhiều. Suy nghĩ về điểm
thiếu hụt này, với ý tưởng về một quán ăn nhanh “kiểu mới”- nơi
khách hàng không chỉ đến để thưởng thức đồ ăn thức uống thơm ngon
mà còn có thể tìm được một nơi hẹn hò lí tưởng, nhóm sinh viên chúng
tôi quyết định lập dự án kinh doanh đồ ăn nhanh và đồ uống“S -
FOOD” nhằm mang tới 1 không gian hoàn toàn mới cho đối tượng,
học sinh, sinh viên cũng như bất kì ai có nhu cầu - nơi khách hàng có
thể ăn, uống và giải trí thoải mái, dễ chịu như chính tại ngôi nhà của
mình.
Dự án của chúng tôi được xây dựng với nguồn thông tin từ
Internet, báo chí, xin số liệu trực tiếp ở các cửa hàng đồ trang trí nội
thất, các siêu thị, các quán café, trà sữa ở địa phương,... cũng như tham
khảo sách báo, tạp chí và xin ý kiến từ các chuyên gia, những người
hoạt động cùng lĩnh vực. Với việc sử dụng phương pháp phân tích
SWOT, các phương pháp phân tích định lượng thông qua các chỉ số tài
chính và đánh giá định tính theo ý kiến chuyên gia, theo quan sát thực
tếvà các thông tin thu thập được đã giúp chúng tôi hoàn thành bản dự
án.
Tuy nhiên do thời gian nghiên cứu cũng như thời lượng bài tiểu
luận có hạn nên dự án của chúng tôi không tránh khỏi những thiếu sót,
rất mong nhận được sự đóng góp từ thầy cô và quý độc giả.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn!

4 Nhóm thực hiện: nhóm 4


Quán S - FOOD
Kế hoạch kinh doanh GVHD: TS. Trương Thị Nam Thắng

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ“S - FOOD”

1.1. Sơ lược về “S - FOOD”


Tên quán: S - FOOD
Logo:

1.1.1. Địa điểm :Số 2 Trần Đại Nghĩa – P. Đồng Tâm – Q. Hai


Bà Trưng – Hà Nội

Lí do :

- Đây là khu vực nằm gần 3 trường đại học Kinh tế quốc dân,
Bách Khoa, Xây dựng nên lượng sinh viên lớn, số lượng ngưởi
trẻ tuổi đông. Gần đó là trường THPT Thăng Long và một số
trường học khác nên lượng học sinh lớn
- Trong khu vực lân cận chưa có quán ăn phục vụ các món tương
tự
- Khu vực đông dân cư, lối sống hiện đại, dễ thích nghi với cái
mới
- Giao thông thuận lợi, nằm gần các tuyến đường khác nhau nên
lượt người qua lại trong ngày cao
- Chi phí mặt bằng không cao, phù hợp với quy mô của quán

1.1.2. Thời điểm mở cửa hàng : đầu tháng 6/2012

Lí do :

- Sức cạnh tranh hiện tại cao vì chưa có cửa hàng nào tương tự
trên địa bàn
- Nhu cầu của thị trường đang nhiều

5 Nhóm thực hiện: nhóm 4


Quán S - FOOD
Kế hoạch kinh doanh GVHD: TS. Trương Thị Nam Thắng

- Sắp tới thời gian nghỉ hè, nhu cầu tụ tập, ăn uống nhiều, thời tiết
nóng của mùa hè thường làm mọi người chán ăn cơm và tìm tới
đồ ăn nhanh

1.1.3. Kiến trúc cửa hàng


- Tầng 1:
 Khu vực tiền sảnh là nơi để xe ( tận dụng vỉa hè)
 Kết cấu bên trong

 Kết cấu bên trong:


Nhà bếp Rửa chén, bát

Cửa vào

Cầu thang

Quầy thu Quầy pha chế


tiền

 Trang trí: gọn gang, sạch sẽ, tường được sơn màu
sáng, đơn giản như vàng nhạt, dán poster cỡ lớn về các món ăn
cảu quán. Ở quầy thu ngân đặt một bình thủy tinh nhận những lời
góp ý của khách hàng, hoa giấy

6 Nhóm thực hiện: nhóm 4


Quán S - FOOD
Kế hoạch kinh doanh GVHD: TS. Trương Thị Nam Thắng

- Tầng 2:
 Phong cách trẻ trung, sôi động, chủ yếu cho các cuộc
họp nhóm, tổ chức tiệc, sinh nhật với sự độc đáo, được trang bị
nhạc cụ, sân khấu nhỏ, các bộ cờ trên mỗi bàn như cá ngựa, cờ
vua,..
 Tường được sơn màu xanh lá cây tươi trẻ, có nhiều
hình trang trí bằng sơn ngộ nghĩnh, trên trần nhà treo những ngôi
sao hay mặt trăng sang lấp lánh
 Bàn ghế đơn giản, nhỏ, với bàn bằng nhựa cứng dạng
hộp có thể dễ dàng ghép lại với nhau, ghế ngồi là những tấm nệm
nhỏ êm và thoải mái, dễ di chuyển
 Kết cấu bên trong

WC WC
Dãy bàn ghế Nữ Nam

Sân
Khấu

Cầu thang
Dãy bàn ghế
-

- Tầng 3:
 Phong cách trẻ trung nhưng có phần riêng tư hơn, chủ
yếu cho các đôi trẻ hẹn hò hay những người muốn một không
gian nhẹ nhàng để thư giãn. Phòng sẽ được trang bị một kệ sách
với những cuốn tiểu thuyết hay đang được giới trẻ yêu thích hay
tạp chí, kê thêm một số chậu hoa giả nhỏ gần kệ sách

7 Nhóm thực hiện: nhóm 4


Quán S - FOOD
Kế hoạch kinh doanh GVHD: TS. Trương Thị Nam Thắng

 Tường sẽ được sơn màu xanh lam hơi nhạt, dịu mắt,
vẫn có những hình trang trí ngộ nghĩnh, trần nhà được trang trí
đơn giản bằng đèn chùm hoặc để không
 Bàn ghế vẫn như tầng 2
 Kết cấu bên trong

Kệ
Bàn ghế sách
Bàn ghế

Dãy bàn ghế

- Tầng 4
 Phong cách trẻ trung nhưng có phần nghiêm túc,
riêng tư và yên tĩnh chủ yếu cho khách hàng từ 25-30 tuổi bàn
bạc công việc hay thư giãn. Phòng sẽ được trang bị một bộ loa và
đầu đĩa với nhiều đĩa nhạc không lời nhẹ nhàng để khách lựa
chọn
 Tường được sơn màu sữa hơi trầm, tường được trang
trí bằng tranh thêu hoặc tranh vẽ đơn giản
 Bàn ghế cũng nhỏ gọn nhưng sang trọng hơn, bàn
bằng gỗ, trên bàn sẽ có 1 lọ hoa giả nhỏ, ghế vẫn là những tấm
nệm nhưng màu tối và họa tiết đơn giản
 Kết cấu bên trong như tầng 3, vị trí kê kệ sách sẽ kê
loa và đầu đĩa

8 Nhóm thực hiện: nhóm 4


Quán S - FOOD
Kế hoạch kinh doanh GVHD: TS. Trương Thị Nam Thắng

1.1.4. Đối tượng phục vụ


- Sinh viên, học sinh
- Đôi lứa có nhu cầu hẹn hò
- Cán bộ, nhân viên trẻ tuổi
- Tất cả khách hàng trong địa bàn có nhu cầu về đồ ăn
nhanh hay tổ chức sinh nhật, tiệc
Lí do:
 Sinh viên và học sinh là nhóm người có nhu cầu cao
về đồ ăn nhanh, yêu thích sự mới lạ và chi phí sinh hoạt không
cao, chủ yếu là được trợ cấp nên thường tìm đến những nơi có
giá cả phù hợp
 Giới trẻ hiện nay hẹn hò phần lớn đều mời nhau đi ăn,
vừa có sự thư giãn, nghỉ ngơi vừa có thể trò chuyện mà vẫn riêng

 Những cán bộ, nhân viên trẻ thường hẹn nhau để trao
đổi công việc, vừa có không gian thoải mái để thư giãn, giảm sức
ép trong công việc và đổi mới khẩu vị
 Giới trẻ có xu hướng tổ chức sinh nhật hay tiệc tại các
quán ăn vừa có sự tự do, thoải mái, vừa không lo chế biến và dọn
dẹp
1.1.5. Mục tiêu của quán:
- Tạo không gian lý tưởng, mới mẻ để giao lưu, thư
giãn cho sinh viên, cán bộ công nhân viên, và các đối tượng
khác.
- Tạo được thương hiệu và uy tín với khách hàng, có
nhiều khách hàng thân thiết
- Đạt lợi nhuận ngay sau 5 tháng đầu tiên
- Sau 1-2 năm có thể mở thêm chi nhánh

9 Nhóm thực hiện: nhóm 4


Quán S - FOOD
Kế hoạch kinh doanh GVHD: TS. Trương Thị Nam Thắng

1.2. Sản phẩm


1.2.1. Thực đơn
1.2.1.1. Đồ uống
TRÀ-YAOURT- NƯỚC DINH SINH TỐ-
CAFÉ
SIRÔ DƯỠNG NƯỚC ÉP
Cafe Chanh Sinh tốdâu
Cafe đá Trà lipton sữa Chanh dây bơ
Cafe sữa nóng Trà lài Chanh muối dừa
Cafe sữa đá Trà đào Cam vắt mãng cầu
Cafe rum Trà dâu Cam vắt mật ong cà chua
Cafe sữa rum Trà cam Tắc ép cà rốt
Cafe capuchino Trà chanh dây Dừa Nước ép
thơm
Cafe capuchino Trà gừng La hán quả dâu
đá
Bạc xỉu Trà bí đao Sâm dứa táo
Bạc xỉu đá Yaourt đá Sâm dứa sữa cam
Cacao nóng Yaourt chanh Coktail nho
Cacao đá Yaourt cam Xí muội cà chua
Sữa tươi Yaourt dâu Sting dâu cà rốt
Chocolate Yaourt bạc hà Number one
Chocolate đá Sirô sữa Twister

10 Nhóm thực hiện: nhóm 4


Quán S - FOOD
Kế hoạch kinh doanh GVHD: TS. Trương Thị Nam Thắng

Sirô sữa dâu Pepsi


Sirô sữa chanh Coca cola
Sirô sữa cam 7 up
1.2.1.2. Đồ ăn phụ
- Bánh kem các hương vị dâu, cam, khoai môn, sữa,
dừa.
- Bánh bông lan.
- Bánh gato nướng.
1.2.1.3. Đồ ăn chính

Mì Ý Pizza Món nướng Salat


Sốt pate cà chua Only phomat Đùi gà nướng Dưa chuột
mật ong
Sốt bò rượu Nhân bò dứa Cánh gà nướng Bắp cải tím
vang mật ong
Sốt kem tươi và Nhân cá ngừ Bò nướng Cam dứa
rau củ quả phomat
Sốt kem tươi và Nhân gà và rau Bitet bò kiểu Ý Gà
phô mai củ
Sốt kem thịt Nhân thịt xông Xúc xích nướng Cá ngừ
hun khói khói với nấm
Sốt nấm tươi Nhân kimchi Khoai tây chiên Thập cẩm
1.2.1.4. Dịch vụ khác
- Trò chơi: cá ngựa, xếp gỗ, domino, các loại cờ, vẽ.
- Tổ chức sinh nhật, tiệc nhỏ.

1.2.2. Dịch vụ trong tương lai


- Có nghệ sỹ chơi đàn piano vào các buổi tối hoặc 1 số
buổi tối cố định trong tháng
- Nhận làm bánh theo yêu cầu
- Nhận giao hàng (cafe, bánh…) trong phạm vi gần
- Làm pizza hình trái tim nhân các dịp 14-2, 8-3, 20-
10,..

11 Nhóm thực hiện: nhóm 4


Quán S - FOOD
Kế hoạch kinh doanh GVHD: TS. Trương Thị Nam Thắng

- Tổ chức chương trình bốc thăm trúng thưởng vào các


ngày lễ hay kỉ niệm thành lập quán

12 Nhóm thực hiện: nhóm 4


Quán S - FOOD
Kế hoạch kinh doanh GVHD: TS. Trương Thị Nam Thắng

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH

Nhằm xác định được tầm ảnh hưởng của môi trường tới dự án
kinh doanh quán café ngủ, nhóm chúng tôi đã nghiên cứu, phân tích
môi trường để thấy được những thuận lợi có được và những khó khăn
phải đối mặt khi tiến hành kinh doanh.
2.1. Môi trường vĩ mô
- Chính sách xã hội: Trong nền kinh tế thị trường hiện
nay, việc mở ra các loại hình kinh doanh không còn khó khăn và
luôn được nhà nước khuyến khích cho nên với việc kinh doanh
quán ăn nhanh thì việc đăng ký kinh doanh khá dễ dàng.
- Yếu tố văn hóa xã hội và nhân khẩu học: Trong tương
lai thu nhập của người dân Việt Nam tăng lên cùng với xu hướng
thư giãn giải trí ngày càng cao vì vậy việc kinh doanh quán ăn
nhanh rất có triển vọng.
- Yếu tố công nghệ và toàn cầu hóa: Xem xét trên góc
độ của việc kinh doanh quán ăn nhanh là loại hình kinh doanh
nhỏ và 2 yếu tố kể trên không có tầm ảnh hưởng lớn tới công
việc kinh doanh.
2.2. Môi trường vi mô
Sức ép từ Đối thủ cạnh tranh
nhà cung cấp tiềm ẩn

Cạnh tranh giữa các hãng trong ngành

Đe dọa của hàng hóa thay Sức ép từ khách hàng


thế

2.2.1. Cạnh tranh giữa các hãng trong ngành


Loại hình kinh doanh của cửa hàng khá mới mẻ, trướcđây chưa có
cửa hàng nào nhắm tới nhiều đối tượng khách hàng (teen, trung niên,..)

13 Nhóm thực hiện: nhóm 4


Quán S - FOOD
Kế hoạch kinh doanh GVHD: TS. Trương Thị Nam Thắng

và phục vụ nhiều loại dịch vụ đến vậy (đồăn nhanh, café, công việc
riêng tư, tiệc tùng,…) vì vậy cửa hàng kỳ vọng sẽ cạnh tranh được với
những loại hình kinh doanh khác vốnđã tồn tại lâu trong khu vực lân
cận. Khả năng cạnh tranh của cửa hàng là khá lớn với nhiềuđiểm
mạnh, tự tin sẽđạt lợi nhuận sớm.Bên cạnhđó cũng còn một sốđiểm
yếu không thể bằng được các đối thủ khác, tuy nhiên mục tiêu của cửa
hàng là sẽ dùng những cái riêng - mới - mạnh của mình để bù đắp.
2.2.2. Khách hàng
Dựa vào điểm mạnh và yếu của các đối thủ cùng chính cửa hàng,
cửa hàng quyết định nhắm tới nhóm đối tượng có thu nhập trung bình
thấp, chủ yếu là sinh viên. Đó sẽ là nhóm khách hàng mang lại lợi
nhuận cao nhất.

Khách hàng
Khách hàng chủ yếu Khách hàng thứ
(75%) yếu (25%)

Khách hàng lớn tuổi có Chủ yếu là học


Học sinh, sinh viên nhu cầu trao đổi công sinh, sinh viên
việc đặt hàng từ xa
- Khách hàng chủ yếu: Là những khách hàng đến sử
dụng dịch vụ tại cửa hàng, là nguồn thu lợi chính, vì vậy cửa
hàng chú trọng đầu tư vào chất lượng cửa hàng cùng chất lượng
phục vụ nhằmđápứng nhu cầu cao nhất của nhóm khách hàng
này.
- Khách hàng thứ yếu: Là những khách hàng đặt hàng
từ xa, do ở VIệt Nam, “đặt hàng từ xa” chưa thực sự thông dụng
nên cửa hàng không đầu tư nhiều vào dịch vụ chuyển hàng này,
tuy nhiên nhóm khách hàng này sẽ được hưởng nguyên vẹn chất
lượng sản phẩm như nhóm chủ yêu, mục tiêu của cửa hàng là

14 Nhóm thực hiện: nhóm 4


Quán S - FOOD
Kế hoạch kinh doanh GVHD: TS. Trương Thị Nam Thắng

phục vụ tốiđa nhu cầu nhằm quảng bá thương hiệu cùng gây
dựng uy tín.
2.2.3. Đối thủ cạnh tranh
2.2.3.1. Đối thủ trực tiếp: KFC Trầ n Đại Nghĩa - 14a7 Trần Đại Nghĩa:
Điểm mạnh:
Nằm ở vị trí thuận lợi là ngay mặtđường TrầnĐại Nghĩa,
giao thông thuận tiện; không gian trong cửa hàng thoáng, sạch sẽ,
tầm nhìn rộng do kinh doanh cả 3 tầng.
Đã có thương hiệu lâu đời về các mónăn gà rán từ lâu, có
một thị trường rộng lớn trên toàn thế giới; đồăn khá ngon, chất
lượng phục vụ tốt.
Điểm yếu:
Giá cả trên mức trung bình, chưa phù hợp với phầnđông học
sinh, sinh viên ở khu vực lân cận vốn có thu nhập thấp.
Tuy có nhiềuđiểm mạnh, nhưng đây vẫn là nơi tập trung chủ
yếu vào dịch vụăn uống, ồnào, không thích hợp để có thể kéo dài
cuộc gặp mặt, trao đổi công việc.
Các mónăn hầu như liên quan đến gà, và là đồ rán nên không
phù hợp với một số thực khách có chế độăn đặc biệt.
Khả năng cạnh tranh:
Mục tiêu cạnh tranh của cửa hàng là cạnh tranh về chất
lượng đồăn (ngon, đa dạng, giá cả hợp lý) và chất lượng phục vụ.
Cửa hàng có lợi thế là kinh doanh hướng tới đối tượng có thu
nhập trung bình thấp, đặc biệt là học sinh, sinh viên – nhóm đối
tượng không thể chi trả nhiều cho một bữaăn.

2.2.3.2. Cạnh tranh gián tiếp:Các loại hình bán lẻ– các quán tràđá,
chè, hoa quả…
Điểm mạnh:
Giá cả rẻ, đápứng nhu cầu tức thời của khách hàng, số lượng
đông đảo nên số lượng sản phẩm cũng đa dạng.
Khách hàng được hoàn toàn thoải mái gặp gỡ, tự do
hoạt động do không gian kinh doanh chủ yếu là ngoài trời.
Điểm yếu:

15 Nhóm thực hiện: nhóm 4


Quán S - FOOD
Kế hoạch kinh doanh GVHD: TS. Trương Thị Nam Thắng

Việc kinh doanh này gây mất mỹ quan đường phố, không
gian không đảm bảo vệ sinh.
Không đápứng được nhu cầu riêng tư, bí mật của công việc,
thậm chí còn gây mất tập trung cho khách hàng.
+ Khả năng cạnh tranh:
Cửa hàng cần phải điều chỉnh giá cả sản phẩm hợp lý để
cạnh tranh với các loại hình kinh doanh này, ngoài ra còn phải nâng
cao chất lượng phục vụ, đặc biệt là tốc độ đáp ứng nhu cầu khách
hàng.
Cửa hàng phát huy mặt mạnh của mình là tạo được không
gian riêng tư, bí mật.

16 Nhóm thực hiện: nhóm 4


Quán S - FOOD
Kế hoạch kinh doanh GVHD: TS. Trương Thị Nam Thắng

CHƯƠNG 3: LẬP KẾ HOẠCH CHI TIẾT

3.1. Kế hoạch tổ chức – nhân sự

QUẢN LÝ

NHÂN VIÊN
SẢN XUẤT KẾ TOÁN BẢO VỆ
PHỤC VỤ

Phân công, bố trí nhân sự


Nhân sự
ST Bộ
Số Nhiệm vụ
T phận Chức vụ
người
- Lập kế hoạch, định hướng, xây
dựng chiến lược phát triển của cửa
Quản
1 Quản lý 01 hàng.

- Quản lý, điều phối, giải quyết công
việc hàng ngày.
- Theo dõi thu chi hàng ngày.
Kế
2 Kế toán 01 - Ghi chép và tổng kết lợi nhuận cho
toán
cửa hàng sau mỗi tháng.
Nhân viên Quản lý nguyên vật liệu, chế biến đồ
pha chế, 03 uống, đồ ăn.
Sản chế biến
3
xuất Nhân viên Thực hiện các công đoạn chuẩn bị,
phụ pha 01 các dụng cụ pha chế.
chế
- Phục vụ khách hàng, bưng bê đồ
Phục
4 Phục vụ 08 uống, đồ ăn, lau dọn cửa hàng
vụ
- Tính tiền
Bảo Trông xe, đảm bảo an ninh của cửa
5 Bảo vệ 01
vệ hàng.

17 Nhóm thực hiện: nhóm 4


Quán S - FOOD
Kế hoạch kinh doanh GVHD: TS. Trương Thị Nam Thắng

3.2. Kế hoạch marketing

- Sản phẩm: đã nêu ở trên


- Quảng cáo:
+ Quảng cáo trên Blog, phát tờ rơi các cơ quan, trường đại
học, THPT xung quanh.
+ Đăng quảng cáo trên các báo gia đình (như Cẩm nang gia
đình), chương trình truyền hình (như Sức sống mới),báo của học sinh,
sinh viên (Sinh viên, Hoa học trò…), gửi thiệp, phiểu giảm giá tới các
công ty.
- Bán Hàng
+ Giai đoạn đầu: Tập trung vào khách hàng khu vực 3 trường
đại học Kinh tế quốc dân, Bách khoa, Xây dựng,….
+ Giao hàng đến tận nơi trong phạm vi bán kính 5km.
+ Sau khi chiếm lĩnh được thị trường, sẽ mở rộng sang các
quận xung quanh.
+ Làm thẻ tri ân khách hàng: khách hàng khi sử dụng dịch vụ
tại cửa hàng sẽ được làm thẻ tích điểm, khi giá trị dịch vụ sử dụng trên
1 triệu đồng, mỗi hóa đơn sau đó khách hàng sẽ được giảm 5% chi phí.
+ Ngày đầu khai trương: (03 ngày)
o Giảm giá: 10% tất cả các đồ uống, đồ ăn nhẹ.
o Khuyến mại: khuyến mại mỗi khách hàng 01 ly cà phê.
+ Mó n mớ i đượ c chế biến phá t ă n thử miễn phí cho khá ch
hà ng vớ i số lượ ng nhấ t định

3.3. Kế hoạch nghiên cứu và phát triển


3.3.1. Mục tiêu
- Thăm dò sự thỏa mãn của khách hàng và nhu cầu phát sinh của
họ ( bằng cách: phát phiếu, phát món ăn thử miễn phí, thong qua sự
biểu hiện,…)

18 Nhóm thực hiện: nhóm 4


Quán S - FOOD
Kế hoạch kinh doanh GVHD: TS. Trương Thị Nam Thắng

- Sáng tạo món ăn đồ uống, tạo sự khác biệt với các quán có
cùng món
- Có lợi nhuận sau 5 tháng đầu tiên
- Có hệ thống sau 2 năm có ít nhất 1 cửa hàng khác.
3.3.2.Cột mốc quan trọng

- Mỗi tháng thực hiện tổng kết nghiên cứu 1 lần


- 5 tháng đầu tiên có lãi
- 2 năm có thêm hệ thống
3.3.3. Khó khăn và rủi ro:
- Sự thăm dò không mang sự chính xác tuyệt đối => giải quyết:
làm theo phương án tối ưu. Thỏa mãn đa số khách hàng, và những
phương án có thể thực hiện được để thỏa mãn số lượng khách hàng ít.
- Món ăn đồ uống không đươc ưa chuộng như lúc thử nghiệm
=> tìm nguyên nhân: tìm cách giảm giá nếu do đắt và hạn chế nhập
nguyên liệu nếu nhu cầu khách hàng thấp.
3.3.4. Nhân viên:
- Hướng dẫn giám sát cách làm việc
- Cho nhân viên cơ hội nói lên ý kiến của mình.
- Khuyến khích nhân viên làm việc, đóng góp ý kiến.
3.3.5. Chính sách:
- Khen thưởng:
+ Khen thưởng theo tháng

19 Nhóm thực hiện: nhóm 4


Quán S - FOOD
Kế hoạch kinh doanh GVHD: TS. Trương Thị Nam Thắng

+ Đối tượng: nhân viên, quản lí có sáng kiến, ý kiến hay, thiết
thực, đóng góp trong hoạt động kinh doanh, xử lí tình huống.
- Tạo điều kiện, chế độ thưởng hợp lí, mang cho nhân viên cảm
giác thoải mái, vui vẻ, có động lực làm việc.
+ Chi phí cho thử nghiệm điều tra: tờ rơi, phiếu
+ Chi phí từng buổi thử nghiệm
3.4. Kế hoạch vận hành sản xuất
3.4.1.Mục tiêu

- Duy trì sự hoạt động


- Thực hiện kế hoạch phát triển

3.4.2. Vốn

- Huy động vốn tự có, vay các tổ chức, cá nhân hoặc mời tài trợ.
- Cơ sở vật chất: nhà tầng, bếp, dụng cụ nhà bếp, bàn ghế, bát đũa
ly cốc, bệ, thiết bị vệ sinh, đồ trang trí, đồ bảo quản…..
- Nguyên liệu:
+ Luôn có nguyên liệu dự trữ
+ Ngoài những nguyên liệu phổ biến trên thị trường, nhưng nguyên
liệu mang tính độc quyền hay hiếm cần làm hợp đồng với công ty cũng
cấp với thời hạn dài.

3.4.3. Nhân viên:


- Tuyển chọn:
+ Đầu bếp
+ Pha chế, đầu bếp: những người có kinh nghiệm, tay nghề
tốt.
+ Phục vụ: thuê nhân viên là các sinh viên
+ Bảo vệ: liên hệ với công ty cung ứng dịch vụ bảo vệ hoặc
người thân quen.

20 Nhóm thực hiện: nhóm 4


Quán S - FOOD
Kế hoạch kinh doanh GVHD: TS. Trương Thị Nam Thắng

- Làm đồng phục cho nhân viên: dự kiến màu xanh da trời,
màu nhã nhặn, sạch sẽ, cảm giác thoải mái, vui tươi cho khách
hàng.
- Giám sát tốt nhân viên: luôn có ít nhất 1 quản lí tại cửa hàng
- Ngân sách chi phí dự kiến: Tuyển chọn: chi phí cho sổ sách
giấy tờ.
Đồng phục: 2,4 triệu
Chi phí cho cơ sở vật chất cố định, nguyên liệu.
3.5. Kế hoạch tài chính
3.5.1. Kế hoạch vốn

GIÁ TRỊ
KHOẢN MỤC
(VND)
Vốn đầu tư ban đầu 164.400.000
Vốn hoạt động kinh 191.400.000
doanh
Vốn dự phòng 30.000.000
Tổng cộng 385.800.000

21 Nhóm thực hiện: nhóm 4


Quán S - FOOD
Kế hoạch kinh doanh GVHD: TS. Trương Thị Nam Thắng

3.5.2. Kế hoạch chi phí

3.5.2.1. Chi phí ban đầu


TT KHOẢN MỤC GIÁ TRỊ
1 Giấy phép đăng ký kinh doanh 2.000.000
1
2 Nội thất (bàn ghế, quầy bar, đèn, 102.000.000
2 giá…)
3 Dụng cụ pha chế, cốc, ly uống 9.000.000
3
4 Thiết bị giải trí (tivi, loa, DVD, 21.000.000
4 wifi…..)
5 Trang trí (tranh, bình hoa….) 3.000.000
5
6 Đồng phục nhân viên 2.400.000
6
7 Chi phí quảng cáo 20.000.000
7
8 Chí phí thuê thợ sửa điện nước, 2.000.000
8 trang trí ….
9 Chi phí khác 3.000.000
9
Tổng cộng 164.400.000

22 Nhóm thực hiện: nhóm 4


Quán S - FOOD
Kế hoạch kinh doanh GVHD: TS. Trương Thị Nam Thắng

3.5.2.2. Chi phí thường xuyên hàng tháng

S GIÁ TRỊ
KHOẢN MỤC
TT (VND)
1 Tiền thuê mặt bằng 20.000.000
2 Tiền lương nhân viên 36.840.000
3 Chi phí quảng cáo thường xuyên 2.000.000
4 Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới 1.000.000
5 Điện, nước, chi phí thuê bao (truyền 2.200.000
hình cáp, wifi …)
6 Chi phí khác 3.000.000
Tổng cộng 65.040.000

Chi phí nguyên vật liệu hàng tháng (trong 1 năm đầu tiên)
Tháng Chi phí nguyên vật
liệu
6/2012 126.360.000
7/2012 131.256.000
8/2012 146.085.000
9/2012 143.584.000
10/2012 145.012.000
11/2012 154.622.000
12/2012 151.190.000
1/2013 150.766.000
2/2013 153.406.000
3/2013 154.064.000

23 Nhóm thực hiện: nhóm 4


Quán S - FOOD
Kế hoạch kinh doanh GVHD: TS. Trương Thị Nam Thắng

4/2013 154.900.000
5/2013 155.260.000

3.5.3. Kế hoạch doanh thu

Dự tính doanh thu 1 tháng


- Thời gian hoạt động : 17 giờ
- Số lượt ly/1 ngày/1 bàn: 35 ly
- Doanh thu 1 ly trung bình: 18000 VNĐ
- Số lượng bàn : 14 bàn
- Số ngày : 30 ngày
 Doanh thu 1 tháng : 35*18000*14*30 =
264.600.000 VNĐ

24 Nhóm thực hiện: nhóm 4


Quán S - FOOD
Kế hoạch kinh doanh GVHD: TS. Trương Thị Nam Thắng

Ước tính doanh thu hàng tháng


Tháng Doanh thu
6/2012 223.200.000
7/2012 242.700.000
8/2012 266.100.000
9/2012 261.760.000
10/2012 264.172.000
11/2012 268.880.000
12/2012 272.099.000
1/2013 271.422.000
2/2013 269.890.000
3/2013 271.220.000
4/2013 270.722.000
5/2013 275.480.000

Kế hoạch lợi nhuận


Ước tính lợi nhuận hàng tháng (chưa tính chi phí cố định ban
đầu)
Chi phí
Chỉ
Thường
tiêu Doanh thu Nguyên vật Lợi nhuận
xuyên hàng
Tháng liệu
tháng
6/2012 223.200.000 65.040.000 126.360.000 32.800.000
7/2012 242.700.000 65.040.000 131.256.000 46.404.000
8/2012 266.100.000 65.040.000 146.085.000 55.075.000
9/2012 261.760.000 65.040.000 143.584.000 53.136.000
10/2012 264.172.000 65.040.000 145.012.000 54.320.000
11/2012 268.880.000 65.040.000 154.622.000 49.218.000
12/2012 272.099.000 65.040.000 151.190.000 52.139.000
1/2013 271.422.000 65.040.000 150.766.000 55.616.000
2/2013 269.890.000 65.040.000 153.406.000 51.444.000

25 Nhóm thực hiện: nhóm 4


Quán S - FOOD
Kế hoạch kinh doanh GVHD: TS. Trương Thị Nam Thắng

3/2013 271.220.000 65.040.000 154.064.000 52.206.000


4/2013 270.722.000 65.040.000 154.900.000 50.782.000
5/2013 275.480.000 65.040.000 155.260.000 53.180.000

Doanh thu và chi phí nguyên vật liệu được ước tính dựa trên cơ
sở:
 Giá của các loại quả nguyên liệu sinh tố thay đổi theo
mùa.
 Trong những tháng đầu mới thành lập cửa hàng,
khách hàng chưa biết nhiều, và còn có sự nghi ngại về hình thức
café ngủ.
 Quý 2 và 3 doanh thu tăng mạnh vì đây là giai đoạn
mùa hè, có rất nhiều thời gian rảnh và khách hàng có xu hướng
tiêu dùng nhiều hơn.
 Quý 1 và 4 khách hàng có xu hướng tiêu dùng ít hơn
vì giai đoạn này có nhiều dịp lễ tết, người tiêu dùng có xu hướng
đi du lịch.
 Ngoài ra còn một số lý do khách như thời tiết, sự cạnh
tranh,…

3.6. Kế hoạch rút lui

Trong trường hợp không thể khắc phục được khó khăn do kinh
doanh thua lỗ hoặc không tiếp tục hình thức kinh doanh này nữa,
chúng tôi sẽ:
- Thô ng bá o cho cá c bên gó p vố n
- Thô ng bá o cho nhâ n viên.
- Thô ng bá o cho khá ch hà ng.

26 Nhóm thực hiện: nhóm 4


Quán S - FOOD
Kế hoạch kinh doanh GVHD: TS. Trương Thị Nam Thắng

trong thờ i gian sớ m nhấ t có thế, đồ ng thờ i sá t nhậ p hoặ c nhượ ng


lạ i quá n, nếu vẫ n khô ng thể sá t nhậ p hoặ c chuyển nhượ ng thì
phương á n cuố i cù ng củ a chú ng tô i là thanh lý quá n.

27 Nhóm thực hiện: nhóm 4


Quán S - FOOD
Kế hoạch kinh doanh GVHD: TS. Trương Thị Nam Thắng

KẾT LUẬN
Qua quá trình tìm hiểu, phân tích và đánh giá, chúng tôi nhận
thấy dự án kinh doanh đồ ăn nhanh và đồ uống“S - FOOD” có tính
khả thi cao. Với một ý tưởng không phải hoàn toàn mới nhưng đủ độc
đáo để tạo ra sự khác biệt, các kế hoạch chi tiết và phân tích thị trường
tương đối cụ thể, dự án“S - FOOD” của chúng tôi hy vọng sẽ được
hiện thực hóa trong tương lai không xa. Hơn thế nữa, với phương
châm phục vụ mang đến cho khách hàng không chỉ đơn thuần một nơi
để thưởng thức các sản phẩm đồ ăn nhanh và đồ uống mà còn cả một
không gian để bạn hẹn hò và thư giãn, chúng tôi tin rằng loại hình nhà
hàng này sẽ ngày càng được ưa chuộng và được phổ biến rộng rãi hơn
nữa.
Chúng tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến cô giáo
TS. Trương Thị Nam Thắng, Bộ môn Văn hóa kinh doanh, Khoa Quản
trị kinh doanh, Trường đại học Kinh tế quốc dân - người đã hướng dẫn
chúng tôi hoàn thành đề tài này. Tuy đã có nhiều cố gắng, song do là
lần đầu tiên tiến hành lập một dự án kinh doanh, dự án “S - FOOD”
của chúng tôi không tránh khỏi còn một số thiếu sót. Rất mong nhận
được ý kiến đóng góp từ cô giáo và quý độc giả.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn!

28 Nhóm thực hiện: nhóm 4


Quán S - FOOD
Kế hoạch kinh doanh GVHD: TS. Trương Thị Nam Thắng

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Giáo trình “Quản trị học” – Stephen P. Robbins; Mary Coulter;


Rolf Bergman; Lan Stagg.
2. Giáo trình “Tài chính tiền tệ” – GS. TS Nguyễn Văn Tiến
3. Dự án “Kinh doanh quán café Gò Vấp, TPHCM”

29 Nhóm thực hiện: nhóm 4


Quán S - FOOD

You might also like