Professional Documents
Culture Documents
Chương 1 Dao động điều hòa (p2)
Chương 1 Dao động điều hòa (p2)
BT 1.1: Một thực vật hiện dao động điều hòa theo trục Ox với tần số góc rad/s. Tại thời điểm ban đầu, vật
đi qua vị trí có li độ và vận tốc cm/s. Phương trình dao động của vật là
A. B.
C. D.
Hướng dẫn
Cách 2: Ta vẫn xác định A như cách 1. Tìm φ dựa vào đường tròn lượng giác
. Do
Cách 3: Bấm máy tính
Ví dụ 2: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, gồm một vật nặng m = 100g và một lò xo có khối lượng không đáng
kể, có độ cứng k = 40 N/m. Kéo vật nặng xuống dưới, cách vị trí cân bằng một đoạn bằng 5cm rồi thả nhẹ cho vật
dao động điều hòa. Chọn gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, chiều dương hướng thẳng đứng lên trên, gốc thời gian là
lúc vật bắt đầu chuyển động. Cho g = 10 m/ . Phương trình dao động của vật là:
A. B.
C. D.
Hướng dẫn
Ví dụ 3: Con lắc đơn có chiều dài l = 20 cm. Tại thời điểm t = 0, từ vị trí cân bằng con lắc được truyền vận tốc 14
cm/s theo chiều dương của trục tọa độ. Lấy g = 9,8 m/ . Phương trình dao động của con lắc là:
A. (cm) B. (cm)
C. (cm) D. (cm)
Hướng dẫn
rad/s
Vị trí kích thích: s = l.α = 20.0 = 0, thay số vào phương trình: thu được: cm
Tại t = 0 có rad
Vậy: (cm)
Chọn D.
Dạng 2. Bài toán thời gian trong dao động điều hòa
Bài toán 1: Tìm thời gian ngắn nhất vật đi từ vị trí có li độ đến .
Ví dụ 1: Một vật dao động trên trục Ox với phương trình: cm. Khoảng thời gian ngắn nhất để
A. B. C. s D. s
Hướng dẫn
Theo biểu thức thì khi vật có gia tốc vật sẽ qua li độ
cm
Cách 1: Dùng vòng tròn, đánh dấu các vị trí và vẽ cung tương ứng
s
Chọn A.
Ví dụ 2: Thời gian ngắn nhất của chất điểm đi từ vị trí có li độ bằng đến là:
A. B. C. D.
Hướng dẫn
Sử dụng trục thời gian cho li độ đặc biệt.
Chọn C.
Bài toán 2: Tìm li độ trước hoặc sau thời điểm xét một khoảng .
Ví dụ 1: Một vật nhỏ thực hiện dao động điều hòa theo phương trình: cm. Tại thời điểm , vật
A. 2,5 cm B. cm C. cm D. cm
Hướng dẫn
hay: cm
Chọn C.
Ví dụ 1: Cho một vật dao động điều hòa có phương trình chuyển động: cm. Vật đi qua vị trí
cân bằng theo chiều dương lần đầu tiên vào thời điểm
A. B. C. D.
Hướng dẫn
Tại t = 0:
(s)
Chọn C.
Ví dụ 2: Cho một vật dao động điều hòa có phương trình chuyển động: cm. Vật đi qua vị trí
cân bằng lần thứ 2018 vào thời điểm
A. B. C. D.
Hướng dẫn
Tại t = 0:
Bài toán 5: Thời gian vật chuyển động trong khoảng giá trị của li độ, vận tốc hoặc gia tốc
Ví dụ 1: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình cm. Trong một chu
kì, khoảng thời gian vật cách vị trí cân bằng một đoạn không vượt quá cm là:
A. B. C. D.
Hướng dẫn
Ta có: (s)
Chọn A.
Ví dụ 2: Một vật dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 5cm. Biết trong một chu kì, khoảng thời gian để vật
có độ lớn gia tốc không vượt quá 100 cm/ là . Lấy . Tần số dao động của vật là
A. 4 Hz B. 3 Hz C. 2 Hz D. 1 Hz
Hướng dẫn
Khoảng thời gian để vật nhỏ có độ lớn gia tốc không vượt quá 100 cm/ là ứng với 4 khoảng thời gian gia tốc
biến thiên từ vị trí có a = 0 đến a = 100 cm/ .
Thời gian gia tốc biến thiên từ vị trí có a = 0 đến a = 100 cm/ là dựa vào trục phân bố thời gian ứng với
khoảng thời gian trên ta có tương ứng:
Hz
Chọn D.
Bài toán 6: Đếm số lần vật đi qua li độ trong khoảng thời gian từ đến .
Ví dụ 1: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình: cm. Số lần vật qua vị
trí x = 2 cm theo chiều âm từ thời điểm đến thời điểm là bao nhiêu?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Hướng dẫn
Suy ra số lần vật đi qua x = 2 cm là: N = 3.1 + (vì chỉ tính theo 1 chiều)
và
Bài toán 7: Thời gian nén, dãn của con lắc lò xo.
Ví dụ 1: Con lắc lò xo treo thẳng đứng, tại vị trí cân bằng lò xo dãn một đoạn . Kích thích để quả nặng dao
động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kì T. Thời gian lò xo bị dãn trong một chu kì là . Biên độ dao
động của vật là:
A. B. C. D.
Hướng dẫn
Ví dụ 1: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình: cm. Quãng đường vật
và
Ví dụ 2: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình: cm. Quãng đường vật
đi được trong khoảng thời gian kể từ thời điểm ban đầu là:
A. 6cmB. 90cm C. 102cm D. 54cm
Hướng dẫn
Ta có: . Suy ra:
Tại t = 0:
Bài toán 2: Quãng đường lớn nhất, nhỏ nhất vật đi được xét trong cùng khoảng thời gian .
1. Phương pháp giải
BẢNG TÍNH NHANH CÁC GIÁ TRỊ CỰC ĐẠI – CỰC TIỂU CỦA QUÃNG ĐƯỜNG
A 2A 2A + A 4A
A 2A 3A 4A
Tốc độ trung bình lớn nhất: Tốc độ trung bình nhỏ nhất:
Ví dụ 1: Một vật nhỏ thực hiện dao động điều hòa theo phương trình cm. So sánh trong những
khoảng thời gian như nhau, quãng đường dài nhất và ngắn nhất mà vật có thể đi được là bao nhiêu?
A. B.
C. D.
Hướng dẫn
Ta có:
Với , quãng đường là: 5.2A = 10A
cm
Chọn A.
Ví dụ 2: Một vật nhỏ thực hiện dao động điều hòa theo phương trình cm. So sánh trong cùng
quãng đường cm như nhau, khoảng thời gian dài nhất và ngắn nhất vật đi được là bao nhiêu?
Hướng dẫn
Mở rộng: Tính thời gian ngắn nhất và dài nhất khi xét cùng độ dài quãng đường S, ta tư duy và giải như sau: Vật
có vận tốc lớn nhất khi qua vị trí cân bằng, nhỏ nhất khi qua vị trí biên nên trong cùng quãng đường, khoảng thời
gian sẽ dài khi vật đi gần vị trí biên. Khoảng thời gian sẽ ngắn khi vật đi xung quanh gần vị trí cân bằng. Nếu S <
2A thì:
Ví dụ 1: (Đề thi tuyển sinh đại học khối A năm 2009) Một vật dao động điều hòa có độ lớn vận tốc cực đại là 31,4
cm/s. Lấy . Tốc độ trung bình của vật trong một chu kì dao động là:
A. 20 cm/s B. 10 cm/s C. 0 D. 15 cm/s
Hướng dẫn
Quãng đường đi được trong một chu kì là: S = 4A
Tốc độ trung bình của vật trong một chu kì:
cm/s
Chọn A.
Ví dụ 2: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ A và tần số góc ω. Tốc độ trung bình lớn nhất và
nhỏ nhất vật đạt được trong cùng khoảng thời gian là:
A. B. C. D.
Hướng dẫn
Quãng đường lớn nhất và nhỏ nhất vật đi được trong cùng khoảng thời gian là:
Chọn A.
Thế năng:
Cơ năng:
Trong dao động điều hòa, cơ năng của vật là đại lượng bảo toàn.
Động năng và thế năng biến thiên tuần hoàn với chu kì: ; ;
Khoảng thời gian liên tiếp giữa hai lần động năng bằng thế năng là
Khi động năng gấp n lần thế năng:
;
Khi thế năng gấp n lần động năng:
;
Trường hợp con lắc đơn:
Góc α Động năng Thế năng Cơ năng
α bất kì
Ví dụ 1: Một con lắc đơn gồm dây treo dài 1m và vật có khối lượng 1kg dao động với biên độ góc . Chọn
gốc thế năng tại vị trí cân bằng của vật, lấy g = 10 m/ . Cơ năng của con lắc là:
A. 0,1 J B. 0,01 J C. 0,05 J D. 0,5 J
Hướng dẫn
Cơ năng con lắc đơn khi biên độ góc rất nhỏ (đổi đơn vị của góc từ độ sang radian):
Thay số: J
Chọn C.
Ví dụ 2: Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc nhỏ. Lấy mốc
thế năng ở vị trí cân bằng. Khi con lắc chuyển động nhanh dần theo chiều dương đến vị trí có động năng bằng thế
năng thì li độ góc α của con lắc bằng:
A. B. C. D.
Hướng dẫn
Vị trí có động năng bằng thế năng được xác định:
Vật đang chuyển động nhanh dần theo chiều dương, nói cách khác là vật đang chuyển động về vị trí cân bằng theo
phương ngang, mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Từ thời điểm đến , động năng của con lắc tăng từ
0,096 J đến giá trị cực đại rồi giảm về 0,064 J.
Giả sử, ban đầu con lắc có li độ . Theo đề bài, động năng tăng đến cực đại rồi giảm nên tính nhanh được năng
Khi đó áp dụng trục thời gian cho vật chuyển động từ vị trí đến , ta có:
cm
Chọn C.
________________________________________________________
Chủ đề 5: Các loại dao động
PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Dao động tự do
Định nghĩa: Ví dụ minh họa: Dao động của con lắc lò xo là một
Là dao động mà chu kì dao động của vật chỉ phụ dao động tự do vì chu kì dao động của vật được xác
thuộc vào đặc tính của hệ mà không phụ thuộc vào
các yếu tố bên ngoài. Chu kì dao động tự do gọi là
định bởi công thức , nó chỉ phụ thuộc
chu kì dao động riêng.
vào khối lượng m của vật và độ cứng k của lò xo
mà không phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài khác.
Mỗi khi gặp rãnh nhỏ, xe bị xóc nên coi như đã chịu 1 ngoại lực, chu kì của ngoại lực tác dụng lên xe
Chọn D
Ví dụ 2: (Trích trong đề thi minh họa 2017): Khảo sát thực nghiệm một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng
216 g và lò xo có độ cứng k, dao động dưới tác dụng của ngoại lực , với F0 không đổi và f thay đổi
được. Kết quả khảo sát ta được đường biểu diễn biên độ A của con lắc theo tần số f có đồ thị như hình vẽ. Giá trị
của k xấp xỉ bằng
Ta biết rằng, tần số dao đông riêng của con lắc lò xo được tính theo công thức , trên đồ thị giá trị f
nằm trong khoảng từ 1,25 Hz đến 1,3 Hz, để chính xác hơn nữa ta có thể chọn giá trị f = 1,28 Hz.
Chọn A
Ví dụ 3: Một con lắc lò xo gồm vật nặng m = 100 g, lò xo có độ cứng k = 40 N/m. Tác dụng vào vật một lực tuần
hoàn biên độ F0 và tần số f1 = 4 Hz thì biên độ dao động ổn định của hệ là A1. Nếu giữ nguyên biên độ F0 nhưng
tăng tần số đến giá trị f2 = 5 Hz thì biên độ dao động ổn định của hệ là A2. Hãy chọn đáp án đúng?
A. B. C. D.
Hướng dẫn
Do:
Chọn C
- Số dao động con lắc thực hiện được đến khi dừng lại là:
- Thời gian con lắc dao động đến khi dừng hẳn là:
- Vận tốc cực đại của vật trong quá trình dao động:
Ví dụ 1: Một con lắc lò xo nằm ngang, vật nặng có khối lượng m = 100 g, lò xo có độ cứng k = 160 N/m. Lấy g =
10 m/s2. Khi vật đang ở vị trí cân bằng, người ta truyền cho vật vận tốc v 0 = 2 m/s theo phương ngang để vật dao
động. Do giữa vật và mặt phẳng ngang có lực ma sát với hệ số ma sát = 0,01 nên dao động của vật sẽ tắt dần.
Tốc độ trung bình của vật trong suốt quá trình dao động là:
A. 63,7cm/s B. 34,6cm/s C. 72,8cm/s D. 54,3cm/s
Hướng dẫn
Số dao động con lắc thực hiện được đến khi dừng hẳn:
A. B. C. D.
Hướng dẫn
Biên độ dao động còn lại sau chu kì đầu tiên là:
Chọn C
Ví dụ 3: Một con lắc lò xo nằm ngang, vật nặng có khối lượng m = 20 g, lò xo có độ cứng k = 1 N/m. Lấy g = 10
m/s2. Hệ số ma sát giữa vật nặng và mặt phẳng nằm ngang là 0,1. Ban đầu, giữ vật ở vị trí lò xo bị nén 10 cm rồi
buông nhẹ để con lắc dao động tắt dần. Tốc độ lớn nhất vật nhỏ đạt được trong quá trình dao động bằng:
A. B. C. D.
Hướng dẫn
Áp dụng công thức:
Chọn C
________________________________________________________
Chủ đề 6:Dạng bài đồ thị
Ví dụ 1: Hình vẽ biểu diễn li độ x của vật dao động điều hòa theo thời
gian t. Viết phương trình dao động của vật?
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn
Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa x và t
Đồ thị cắt trục hoành tại 2 điểm và tương ứng với khoảng thời gian nửa chu kì:
C. D.
Hướng dẫn
Từ đồ thị ta có:
Đồ thị của xuất phát từ vị trí cân bằng theo chiều âm nên
Phương trình: và
Phương trình hiệu điện thế tức thời hai đầu đoạn mạch:
Chọn C
Ví dụ 3: Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng
của sợi dây tại thời điểm t1 (đường nét đứt) và t2 = t1 + 0,3 (s) (đường liền nét). Tại thời điểm t 2, vận tốc của điểm
N trên dây là
Do sóng truyền từ trái sang phải nên điểm N nằm ở sườn trước, vậy điểm N đi lên (v > 0) đồng thời N nằm ở
VTCB nên:
Chọn D
Ví dụ 4: Đặt một điện áp (U, không đổi) vào hai đầu đoạn mạch RLC
mắc nối tiếp. Cho biết R=100 cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Hình
bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch theo độ
tự cảm L. Dung kháng của tụ điện là:
Khi:
Khi: