Khóa Học Toefl Itp Online Toefl Itp Online Course: Teacher: Tran The Long

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 23

KHÓA HỌC TOEFL ITP ONLINE

TOEFL ITP ONLINE COURSE

TOEFL ITP - DAY 1

TEACHER: TRAN THE LONG

Tran The Long Toefl ITP


1
Click

2
I. INTRODUCTION
Cấu trúc bài thi:
Phần thi Thời lượng Số câu hỏi Thang điểm
Nghe hiểu 35 phút 50 31-68
Cấu trúc & Ngữ pháp 25 phút 40 31-68
Đọc Hiểu 55 phút 50 31-67
Tổng 115 phút 140 310-677

Cách tính điểm của bài thi TOEFL ITP:


- Tổng điểm = [(Điểm p1 + Điểm p2 + Điểm p3) x 10] /3
- Thang điểm: từ 310 đến 677 điểm

3
4
I. INTRODUCTION
Bảng điểm:

5
I. INTRODUCTION
Cách tính điểm của bài thi TOEFL ITP:
Phần nghe: 39 -> 14/50 3
Ngữ pháp: 53 -> 29/40 1
Đọc: 43 -> 23/50 2
Tính điểm: (39+53+43)*10/3=450

Tran The Long Toefl ITP


6
I. INTRODUCTION
Bảng điểm:

Tran The Long Toefl ITP


7
II. STRATEGIES FOR TOEFL ITP
1. Quy ước viết tắt:
Noun (n): danh từ Conjunction (LTN): liên từ nối
Verb (v): động từ Connector (TN): từ nối
Adjective (adj): tính từ Object (O): tân ngữ
Adverb (adv): trạng từ Subject (S): chủ ngữ
Preposition (prep): giới từ Article: mạo từ (a, an, the)
TTSH: its, my, your, his, her, their, our
Mục đích: để thuận tiện cho việc mô hình hóa cấu trúc câu
-> xác đinh dạng câu ->sử dụng cách giải quyết phù hợp

8
II. STRATEGIES FOR TOEFL ITP
2. Quy tắc thành lập câu trong tiếng Anh
 Để hình thành câu nhất thiết phải có S và V,
O có thể có hoặc không.
Ví dụ: Mark is a mechanical engineer.
The baby sister cries.
 Khi muốn thêm động từ vào một câu đã có
động từ thì thường phải có từ để nối.
Ví dụ: I study technical English which helps
me to have a good job and earn more money.

Tran The Long Toefl ITP


9
II. STRATEGIES FOR TOEFL ITP
3. Cách thành lập từ hoặc cụm từ trong tiếng Anh:
 Quy tắc 1: Danh từ muốn thêm sắc thái ý nghĩa
dùng tính từ -> (….adj) adj +N
Ví dụ: a high pressure
adj N
 Quy tắc 2: Tính từ muốn thêm sắc thái ý nghĩa
ta dùng trạng từ -> (….adv) adv + adj +N
Ví dụ: an extremely high pressure.
adv adj N

10
II. STRATEGIES FOR TOEFL ITP
3. Cách thành lập từ hoặc cụm từ trong tiếng
Anh:
 Quy tắc 3: Sử dụng giới từ để nối các danh từ
lại với nhau để thành cụm danh từ
-> N + prep+N (prep+N…)
Ví dụ:
- The springs in a motorbike
N prep N

11
II. STRATEGIES FOR TOEFL ITP
4. Danh từ số ít và danh từ số nhiều
a) Nhân biết: Thông thường danh từ có tận cùng là “s” hoặc
“es” là danh từ số nhiều
Ví dụ: worker -> workers; class -> classes
b) Ngoại lệ:
- Woman->women larva -> larvae
- Child-> children Lynx -> lynx
- Fish-> fish Cattle->cattle
- Foot-> feet Criterion-> criteria
- Tooth->teeth bacterium->bacteria
- Person->people/persons alga -> algae
- Acoustics, lens: là các Nít

12
II. STRATEGIES FOR TOEFL ITP
c) Danh từ bất định

Every
Thing
Some
Body
Any
one
No

Chú ý: Danh từ bất định là những danh từ số ít

13
II. STRATEGIES FOR TOEFL ITP
Ví dụ:
- The springs in a motorbike is/are different in
sizes and shapes ???

-> Cách xác định chủ ngữ:


Thông thường, đọc từ trái qua phải, đọc đến
giới từ ta dừng lại, danh từ trước giới từ là chủ
ngữ và động từ phải chia theo danh từ này

14
II. STRATEGIES FOR TOEFL ITP
Giới thiệu phần ngữ pháp đề thi Toefl ITP
- Số lượng câu hỏi: 40
- Câu từ 1-15: Chọn đáp án đúng
- Dạng câu:
2. In the late 1970’s and early 1980’s, the United
States developed the reusable space shuttle
________to space cheaper and easier.
A. to make access
B and making access
C. which made accessible
D. and made accessible.

15
II. STRATEGIES FOR TOEFL ITP
Giới thiệu phần ngữ pháp đề thi Toefl ITP
- Câu từ 16-40: Chọn đáp sai
- Dạng câu:
24. Three of every four migrating water birds
A B
in North America visits the Gulf of Mexico's
C
winter wetlands.
D

16
II. STRATEGIES FOR TOEFL ITP
Dạng 1: Tân ngữ của giới từ
- Là thành phần có cấu trúc:
prep + N  prep O
- Ví dụ: in my opinion
prep O
-> Khi phân tích câu, bỏ qua thành phần này
-Cách làm: Phân tích S, V, xem chia động từ
đã đúng chưa

17
II. STRATEGIES FOR TOEFL ITP
Cách chia động từ ở thì hiện tại đơn:
a) Đối với động từ “be” ở thì HTĐ chỉ có ba dạng:
am/is/are
- Câu khẳng định:
I +am +O
He/She/It/Ssố ít + is +O
You/we/they/Ssố nhiều +are +O
- Câu phủ định:
S + am/is/are + not +O
Ví dụ: These students are (not) smart.

18
II. STRATEGIES FOR TOEFL ITP
b) Đối với động từ thường:
- Câu khẳng định:
S1= I/You/we/they/ Nsố nhiều +V/have +O
S2= He/She/It/ Nsố ít + Vs/ Ves/has +O
Ví dụ: The students play games
One of my brothers works very hard
- Câu phủ định:
S1 + don’t + V +O; S2 + doesn’t + V +O
Ví dụ: Those machines don’t work well
My father doesn’t play tennis

19
II. STRATEGIES FOR TOEFL ITP
Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn:
a) Đối với động từ “be” ở thì QKĐ chỉ có hai dạng:
was/were
- Câu khẳng định:
I/He/She/It/ Nsố ít + was +O
You/we/they/ Nsố nhiều +were +O
- Câu phủ định:
S + was/were + not +O
Ví dụ: These machines were (not) good.

20
II. STRATEGIES FOR TOEFL ITP
b) Đối với động từ thường:
- Câu khẳng định:
S + Ved/Vp1 +O
Ví dụ: The students played games
One of my brothers worked very hard
- Câu phủ định:
S+ didn’t + V +O;
Ví dụ: Those machines didn’t work well

21
II. STRATEGIES FOR TOEFL ITP

Làm câu 3 của Toefl exercise 1


Kiến thức mở rộng:
Chú ý trong đề thi nếu thấy viết: N’s N => đây là dạng
danh từ sở hữu cách, nếu danh từ này đứng ở vị trí
chủ ngữ thì xác định chủ ngữ chính theo công thức sau:

N’s N V O
S

22
II. STRATEGIES FOR TOEFL ITP

Làm câu 11 của Toefl exercise 1


Kiến thức mở rộng:

Số + percent of + N (prep +O) V O


S

23

You might also like