Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 19

ĐIỀU LỆ TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT

1. Phần mở đầu:
Phần mở đầu: Điều lệ này được sửa đổi căn cứ theo Nghị quyết hợp lệ số …../NQ – ĐHĐCĐ.2018 của
Đại hội đồng cổ đông Công ty CP Tập đoàn Hòa Phát thông qua tại cuộc họp thường niên vào ngày.....
tháng..... năm 2022
2.
Điều 1. Định nghĩa “Người có liên quan” là cá nhân, tổ chức được quy định tại Luật Doanh nghiệp và
Luật chứng khoán hiện hành.
3.
Điều 2. Tên, hình thức, trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện và thời hạn hoạt động của Công ty 2.3.1 Chi
nhánh Công ty CP Tập đoàn Hòa Phát tại Hà Nội: Số 39 Nguyễn Đình Chiểu, phường Lê Đại Hành, quận
Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội, Việt Nam
4.
Điều 3: Mục tiêu hoạt động của Công ty
- Sản xuất, truyền tải và phân phối điện (Sản xuất điện)
- Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan (Kinh
doanh than)
- Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch (Du lịch
và dịch vụ du lịch, không bao gồm kinh doanh dịch vụ đưa khách du
lịch từ Việt Nam ra nước ngoài)
5.
Điều 5. Vốn điều lệ, cổ phần, cổ đông sáng lập
1.Vốn điều lệ của Công ty là 8.428.749.560.000 VND (Bằng chữ:
Tám nghìn, bốn trăm hai mươi tám tỷ, bảy trăm bốn mươi chín
triệu, năm trăm sáu mươi nghìn đồng Việt Nam).
Tổng số vốn điều lệ của Công ty được chia thành 842.874.956
(Bằng chữ: Tám trăm bốn mươi hai triệu, tám trăm bảy mươi tư
nghìn, chín trăm năm mươi sáu) cổ phần với mệnh giá là 10.000
6.
Điều 6. Chứng nhận cổ phiếu Sửa cụm từ chứng chỉ thành chứng nhận cho khớp với tên Điều và phù hợp
với TT 95
7.
Điều 11. Quyền của Cổ đông 1.Người nắm giữ cổ phần phổ thông có các quyền sau:
a. Tham gia các Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua đại diện
được uỷ quyền;
b. Nhận cổ tức.
Trường hợp Công ty giải thể, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với số cổ phần góp vốn vào
công ty sau khi Công ty đã thanh toán cho chủ nợ và các cổ đông loại khác theo quy định của pháp luật;
8.
Điều 12. Nghĩa vụ của cổ đông Điều 12. Nghĩa vụ của cổ đông Cổ đông có nghĩa vụ sau:
12.6 Tham dự cuộc họp Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) và thực hiện
quyền biểu quyết thông qua hình thức sau:
a. Tham dự và biểu quyết trực tiếp tại cuộc họp;
b. Ủy quyền cho người khác tham dự và biểu quyết tại cuộc họp;
c. Tham dự và biểu quyết thông qua họp trực tuyến, bỏ phiếu điện tử
hoặc hình thức điện tử khác phù hợp với quy định của Công ty cho
từng lần họp;
d. Gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua thư, fax và thư điện tử
phù hợp với quy định của Công ty cho từng lần họp.
9.
Điều 13. Đại hội đồng cổ đông
13.3. HĐQT phải triệu tập ĐHĐCĐ bất thường trong các trường
hợp sau:
- Khi số thành viên của HĐQT ít hơn số thành viên mà luật pháp quy định hoặc ít hơn một nửa số thành
viên quy định trong Điều lệ.

10.
Điều 14. Quyền và nhiệm vụ của ĐHĐCĐ
14.2. ĐHĐCĐ thường niên và bất thường thông qua quyết định Bỏ điều khoản này.
bằng văn bản về các vấn đề sau:
n. Việc Tổng Giám đốc đồng thời làm Chủ tịch HĐQT.
11.
Điều 14. Quyền và nhiệm vụ của ĐHĐCĐ
14.2. ĐHĐCĐ thường niên và bất thường thông qua quyết định
bằng văn bản về các vấn đề sau:
e. Bầu, bãi miễn và thay thế thành viên Hội đồng quản trị và Ban
Kiểm soát và phê chuẩn việc Hội đồng quản trị bổ nhiệm Tổng
Giám đốc.
h. Loại cổ phần và số lượng cổ phần mới sẽ được phát hành cho
mỗi loại cổ phần, và việc chuyển nhượng cổ phần của thành viên
sáng lập trong vòng ba năm đầu tiên kể từ Ngày thành lập;
n. Công ty hoặc các chi nhánh của Công ty ký kết hợp đồng với
những người được quy định tại Điều 162.1 của Luật Doanh nghiệp
với giá trị bằng hoặc lớn hơn 20% tổng giá trị tài sản của Công ty
được ghi trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất;
14.4.Cổ đông không được tham gia bỏ phiếu trong các trường hợp
sau đây:
a.Các hợp đồng quy định tại Điều 14.2 Điều lệ này khi cổ đông đó
hoặc người có liên quan tới cổ đông đó là một bên của hợp đồng.
12.
Điều 15. Các đại diện được ủy quyền
2. Việc uỷ quyền cho người đại diện dự họp Đại hội đồng cổ đông phải
lập thành văn bản theo mẫu của công ty và phải có chữ ký theo quy
định sau đây:
a. Trường hợp cổ đông cá nhân là người ủy quyền thì giấy ủy quyền
phải có:
- Chữ ký của cổ đông đó và cá nhân được ủy quyền dự họp; hoặc
- Chữ ký của cổ đông đó và người đại diện theo pháp luật của tổ
chức được ủy quyền dự họp.
b. Trường hợp cổ đông tổ chức là người ủy quyền thì giấy ủy quyền
phải có:
- Chữ ký của người đại diện theo pháp luật của cổ đông tổ chức và cá
nhân được ủy quyền dự họp; hoặc
- Chữ ký của người đại diện theo pháp luật của cổ đông tổ chức và
người đại diện theo pháp luật của tổ chức được ủy quyền dự họp.
c. Tổ chức được ủy quyền dự họp chỉ được ủy quyền lại cho cá
nhân khác dự họp khi và chỉ khi có văn bản cho phép ủy quyền lại
của cổ đông cá nhân/cổ đông tổ chức.
13.
Điều 17. Triệu tập họp, chương trình họp và thông báo họp Đại hội
đồng cổ đông
17.2 Người triệu tập Đại hội đồng cổ đông phải thực hiện những nhiệm
vụ sau đây:
a. Chuẩn bị danh sách các cổ đông đủ điều kiện tham gia và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông, chương
trình họp và các tài liệu theo quy định phải phù hợp với luật pháp và các quy định của Công ty;
b. Phải công bố thông tin về việc lập danh sách cổ đông có quyền tham gia dự họp Đại hội đồng cổ trong
vòng 30 ngày trước ngày bắt đầu tiến hành Đại hội đồng cổ đông.
14.
Điều 19. Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại ĐHĐCĐ
2.Khi tiến hành đăng ký cổ đông, Công ty sẽ cấp cho từng cổ đông hoặc đại diện được uỷ quyền có quyền
biểu quyết một thẻ biểu quyết, trên đó có ghi số đăng ký, họ và tên của cổ đông, họ và tên đại diện được
uỷ quyền và số phiếu biểu quyết của cổ đông đó. Khi tiến hành biểu quyết tại đại hội, số thẻ ủng hộ nghị
quyết được thu trước, số thẻ phản đối nghị quyết được thu sau, cuối cùng đếm tổng số phiếu tán thành hay
phản đối để quyết định. Tổng số phiếu ủng hộ, phản đối từng vấn đề hoặc bỏ phiếu trắng, sẽ được Chủ toạ
thông báo ngay sau khi tiến hành biểu quyết vấn đề đó. Đại hội sẽ tự chọn trong số đại biểu những người
chịu trách nhiệm kiểm phiếu hoặc giám sát kiểm phiếu và nếu đại hội không chọn thì Chủ tọa sẽ chọn
những người đó. Số thành viên của ban kiểm phiếu không quá ba người.
15.
Điều 20. Thông qua nghị quyết của ĐHĐCĐ 4. Các nghị quyết Đại hội đồng cổ đông được thông qua
bằng 100% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết là hợp pháp và có hiệu lực ngay cả khi trình tự và thủ tục
thông qua nghị quyết đó không được thực hiện đúng như quy định.
16.
Điều 21. Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua quyết định của ĐHĐCĐ
Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua quyết định của ĐHĐCĐ được
thực hiện theo quy định sau đây:
21.6 Biên bản kết quả kiểm phiếu phải được gửi đến các cổ đông
trong vòng mười lăm ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm phiếu. Trường
hợp Công ty có trang thông tin điện tử, việc gửi biên bản kiểm
phiếu có thể thay thế bằng việc đăng tải lên trang thông tin điện tử
của Công ty.
17.
Điều 22. Biên bản họp ĐHĐCĐ Người chủ trì ĐHĐCĐ chịu trách nhiệm tổ chức lưu trữ các biên bản
ĐHĐCĐ và gửi cho tất cả các cổ đông trong vòng 15 ngày khi ĐHĐCĐ kết thúc.
18.
Điều 23. Yêu cầu hủy bỏ quyết định của ĐHĐCĐ
Trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày nhận được biên bản họp Đại hội đồng cổ đông hoặc biên bản
kết quả kiểm phiếu lấy ý kiến Đại hội đồng cổ đông, cổ đông, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc, Ban kiểm soát có quyền yêu cầu Toà án hoặc Trọng tài xem xét, huỷ bỏ quyết định
của Đại hội đồng cổ đông trong các trường hợp sau đây:
1. Trình tự và thủ tục triệu tập họp và ra quyết định của Đại hội
19.
Điều 24. Thành phần và nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng
quản trị
24.1 Tổng số thành viên HĐQT độc lập không điều hành phải
chiếm ít nhất 1/3 tổng số thành viên HĐQT. Tiêu chuẩn và điều
kiện áp dụng cho thành viên HĐQT độc lập tuân theo quy định tại
Điều 151 Luật DN.
20.
Điều 24. Thành phần và nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị
24.2. Các cổ đông nắm giữ tối thiểu 1% số cổ phần có quyền biểu quyết trong thời hạn liên tục ít nhất sáu
tháng có quyền gộp số quyền biểu quyết của từng người lại với nhau để đề cử các ứng viên Hội đồng
quản trị. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông nắm giữ trên 5% đến dưới 10% số cổ phần có quyền biểu quyết
trong thời hạn liên tục ít nhất sáu tháng được đề cử một thành viên; từ 10% đến dưới 30% được đề cử hai
thành viên; từ 30% đến dưới 50% được đề cử ba thành viên; từ 50% đến dưới 65% được đề cử bốn thành
viên và nếu từ 65% trở lên được đề cử đủ số ứng viên.
21.
Điều 24. Thành phần và nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị
24.4 Thành viên HĐQT sẽ không còn tư cách thành viên HĐQT
trong các trường hợp sau:
d. Thành viên đó vắng mặt không tham dự các cuộc họp của HĐQT
liên tục trong vòng sáu tháng, và trong thời hạn này HĐQT không
cho phép thành viên đó vắng mặt và đã phán quyết rằng chức vụ
22.
Điều 25. Quyền hạn và nhiệm vụ của HĐQT
25.3.a. Quyết định kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh và ngân
sách hàng năm;
25.3.d. Quyết định cơ cấu tổ chức của Công ty;
25.3.h. Quyết định giá chào bán trái phiếu, cổ phiếu và các chứng
khoán chuyển đổi;
23.
Điều 25. Quyền hạn và nhiệm vụ của HĐQT Điều 25. Quyền hạn và nhiệm vụ của HĐQT
m. Quy chế nội bộ về quản trị công ty được Hội đồng quản trị xây
dựng, trình Đại hội đồng cổ đông thông qua. Quy chế nội bộ về quản trị
công ty không được trái với quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
n. Thông qua chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp ĐHĐCĐ,
triệu tập họp ĐHĐCĐ hoặc lấy ý kiến để ĐHĐCĐ quyết định.
o. Trình báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán, báo cáo quản trị
Công ty lên ĐHĐCĐ;
p. Báo cáo ĐHĐCĐ việc HĐQT bổ nhiệm Tổng Giám đốc
24.
Điều 25. Quyền hạn và nhiệm vụ của HĐQT
4. Những vấn đề sau đây phải được HĐQT phê chuẩn:
c. Trong phạm vi quy định tại Điều 149.2 của Luật Doanh nghiệp
và trừ trường hợp quy định tại Điều 162 Luật Doanh nghiệp phải do
ĐHĐCĐ phê chuẩn, HĐQT tùy từng thời điểm quyết định việc
thực hiện, sửa đổi và hủy bỏ các hợp đồng lớn của Công ty (bao
gồm các hợp đồng mua, bán, sáp nhập, thâu tóm công ty và liên
doanh);
e. Việc vay nợ và việc thực hiện các khoản thế chấp, bảo đảm, bảo
lãnh và bồi thường của Công ty;
25.
Điều 25. Quyền hạn và nhiệm vụ của HĐQT
8. Tổng số tiền trả thù lao cho các thành viên Hội đồng quản trị và
số tiền thù lao cho từng thành viên cụ thể phải được ghi chi tiết
trong báo cáo thường niên của Công ty.
26.
Điều 26. Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐQT
26.1 Chủ tịch HĐQT kiêm nhiệm chức Tổng Giám đốc phải được
phê chuẩn hàng năm tại Đại hội đồng cổ đông thường niên.
26.2.f. Ban hành các Quy chế tổ chức, quản lý, điều hành áp dụng đối với Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa
Phát và các Công ty con bao gồm nhưng không giới hạn: Quy chế quản trị Công ty, quy chế Ban Giám
đốc, quy chế lao động tiền lương và các quy chế khác.
27. Điều 27. Thành viên Hội đồng quản trị thay thế Vẫn giữ nguyên
28.
Điều 28. Các cuộc họp của HĐQT
28.7. Thông báo và chương trình họp. Thông báo họp Hội đồng quản trị phải được gửi trước cho các
thành viên Hội đồng quản trị ít nhất năm ngày trước khi tổ chức họp, các thành viên Hội đồng có thể từ
chối thông báo mời họp bằng văn bản và việc từ chối này có thể có hiệu lực hồi tố. Thông báo họp Hội
đồng quản trị phải được làm bằng văn bản tiếng Việt và phải thông báo đầy đủ chương trình, thời gian,
địa điểm họp, kèm theo những tài liệu cần thiết về những vấn đề sẽ được bàn bạc và biểu quyết tại cuộc
họp Hội đồng và các phiếu bầu cho những thành viên Hội đồng không thể dự họp.
29.
Điều 28. Các cuộc họp của HĐQT Điều 28. Các cuộc họp của HĐQT Thành viên Hội đồng quản trị có
thể gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua thư, fax, thư điện tử. Trường hợp gửi phiếu biểu quyết
đến cuộc họp thông qua thư, phiếu biểu quyết phải đựng trong phong bì kín và phải được chuyển đến Chủ
tịch Hội đồng quản trị hoặc Thư ký cuộc họp được Chủ tịch Hội đồng quản trị chỉ định chậm nhất một
(01) giờ
trước khi khai mạc. Phiếu biểu quyết chỉ được mở trước sự chứng kiến của tất cả người dự họp.
28.9 Biểu quyết
e. Kiểm soát viên có quyền dự cuộc họp
HĐQT, có quyền thảo luận nhưng không được biểu quyết;
30.
Điều 32. Thư ký công ty Điều 32. Thư ký và Người phụ trách quản trị công ty
Bổ sung khoản 2:
2. Hội đồng quản trị sẽ chỉ định ít nhất 01 người làm Người phụ trách quản trị công ty với nhiệm kỳ và
những điều khoản theo quyết định của Hội đồng quản trị. Người phụ trách quản trị công ty có thể kiêm
nhiệm Thư ký công ty. HĐQT có thể bãi nhiệm Người phụ trách quản trị công ty khi cần nhưng không
trái với các quy định pháp luật hiện hành về lao động. HĐQT cũng có thể bổ nhiệm Trợ lý Người phụ
trách quản trị công ty tùy từng thời điểm. Vai trò và nhiệm vụ của Người quản trị công ty bao gồm các
nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này và các nhiệm sau:
a. Tư vấn HĐQT trong việc tổ chức họp ĐHĐCĐ theo quy định và
các công việc liên quan giữa công ty và cổ đông;
b. Tham dự các cuộc họp;
c. Tư vấn thủ tục lập các nghị quyết của HĐQT phù hợp với quy định
của pháp luật;
d. Giám sát và báo cáo HĐQT về hoạt động công bố thông tin của
Công ty;
31.
Điều 31. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng Giám đốc
31.2 Nhiệm kỳ: Theo Điều 26 của Điều lệ này, Tổng Giám đốc có thể không phải là Chủ tịch HĐQT
32. IX. QUAN HỆ GIỮA CÔNG TY VÀ CÁC DOANH NGHIỆP TRONG CÙNG TẬP ĐOÀN
Giữ nguyên
33.
Điều 39. Thành viên Ban kiểm soát
39.1 Trong Ban Kiểm soát phải có ít nhất 01 thành viên là người có chuyên môn về tài chính kế toán.
Thành viên này không phải là nhân viên trong bộ phận kế toán, tài chính của công ty và không phải là
thành viên hay nhân viên của công ty kiểm toán độc lập đang thực hiện việc kiểm toán các báo cáo tài
chính của công ty.
34.
Điều 39. Thành viên Ban kiểm soát
39.4 Thành viên Ban kiểm soát không còn tư cách thành viên trong các trường hợp sau:
d. Thành viên đó vắng mặt không tham dự các cuộc họp của Ban
kiểm soát liên tục trong vòng sáu tháng liên tục, và trong thời gian
này Ban kiểm soát không cho phép thành viên đó vắng mặt và đã
35.
Điều 40. Ban kiểm soát
40.2 Nhân viên hành chính phải đảm bảo rằng toàn bộ bản sao chụp các thông tin tài chính, các thông tin
khác cung cấp cho các thành viên HĐQT và bản sao các biên bản họp HĐQT sẽ phải được cung cấp cho
thành viên Ban kiểm soát vào cùng thời điểm chúng được cung cấp cho HĐQT.
36.
Điều 40. Ban kiểm soát
40.3 Ban kiểm soát phải họp tối thiểu hai lần một năm và số lượng thành viên tham gia các cuộc họp tối
thiểu là hai người.
37.
Điều 37. Trách nhiệm trung thực và tránh các xung đột về quyền lợi
37.3 Công ty không được phép cấp các khoản vay, bảo lãnh, hoặc tín dụng cho các thành viên HĐQT,
Tổng Giám đốc, cán bộ quản lý và gia đình của họ hoặc pháp nhân mà những người này có các lợi ích tài
chính, trừ khi ĐHĐCĐ có quyết định khác.
38.
Điều 50. Công bố thông tin và thông báo ra công chúng Các báo cáo tài chính hàng năm và các tài liệu bổ
trợ khác phải được công bố ra công chúng theo những quy định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và
nộp cho cơ quan thuế hữu quan và cơ quan đăng ký kinh doanh theo các quy định của Luật Doanh nghiệp
39. Điều 59. Ngày hiệu lực
1.Bản điều lệ này gồm XXII chương 60 điều và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2015. Điều lệ này
thay thế cho Bản điều lệ của Công ty CP Tập đoàn Hòa Phát được thông qua ngày 29 tháng 03 năm 2013.
QUY CHẾ VÀ NỘI QUY CỦA HÒA PHÁT:
THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ:
Căn cứ Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14, ngày 20/11/2019; Căn cứ Nghị định số 135/2020/NĐ-CP
ngày 18/11/2020 của Chính phủ quy định về tuổi hưu;
Căn cứ Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về điều kiện lao động
và quan hệ lao động;
Căn cứ Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2020 của Bộ Lao độngThương binh và Xã hội
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ
Luật Lao động về nội dung của hợp đồng lao động, hội đồng thương lượng tập thể
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Bản Thỏa ước lao động tập thể này (gọi tắt là Thỏa ước) quy định mối quan hệ
lao động giữa Người sử dụng lao động với tập thể người lao động về quyền lợi, nghĩa
vụ và trách nhiệm của mỗi bên trong thời hạn Thỏa ước có hiệu lực.
2. Mọi trường hợp, vấn đề phát sinh liên quan đến quan hệ lao động không được
quy định trong Thỏa ước này, sẽ được giải quyết theo các văn bản pháp luật về lao
động hiện hành.
3. Thỏa ước này công nhận hiệu lực thi hành của các Nội quy lao động, quy chế
và quy định... được lãnh đạo Công ty ) ban hành để áp dụng đối với Người lao động làm việc tại Công ty
4. Thỏa ước lao động tập thể này bao gồm cả các phần đính kèm, phụ lục sửa đổi,
bổ sung được ký trong suốt thời gian còn hiệu lực theo quy định tại Điều 3 dưới đây.
Điều 2. Đối tượng thi hành
Đối tượng chịu trách nhiệm thi hành Bản Thoả ước này gồm:
 Người sử dụng lao động;
 Người lao động đang làm việc tại Công ty, bao gồm: người lao động đã ký hợp
đồng lao động, người lao động đang trong thời gian thử việc, người tập nghề trong thời
gian thực hiện hợp đồng (thoả thuận tập nghề đã ký với Công ty, người lao động vào
làm việc sau ngày Thỏa ước này có hiệu lực;
 Ban Chấp hành Công đoàn tập đoàn Hòa Phát
Điều 3. Thời hạn Thỏa ước
1. Bản Thỏa ước này có hiệu lực trong thời hạn 03 năm (36 tháng) kể từ ngày ký,
và thay thế cho các Bản Thỏa ước đã ký trước đó. Sau 06 tháng kể từ ngày có hiệu lực,
Thỏa ước có thể được xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình hoạt động
thực tế của Công ty hoặc các thay đổi về quy định pháp luật, chính sách của nhà nước
có liên quan. Trường hợp cần sửa đổi, bổ sung, trong vòng 10 ngày, hai bên phải thỏa
thuận xong và gửi thông báo với Sở Lao động-Thương binh và Xã hội TP.HCM.
2. Trong thời hạn 03 tháng trước ngày Bản Thỏa ước này hết thời hạn quy định,
các bên tiến hành thương lượng để thống nhất ký kết Thỏa ước mới hoặc sửa đổi, bổ
sung và gia hạn Thỏa ước này, đồng thời tiến hành đăng ký lại với Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội TP.HCM để tiếp tục thực hiện.
3. Sau 60 ngày kể từ ngày Thỏa ước hết hiệu lực, nếu các bên vẫn không thống
nhất thỏa thuận việc tái ký thì Thỏa ước đương nhiên hết hiệu lực. Trong trường hợp
này và tại thời điểm đó cho đến khi ký Thỏa ước mới, mọi vấn đề liên quan đến quan
hệ lao động giữa Người sử dụng lao động và Người lao động sẽ được áp dụng các quy
định pháp luật về lao động hiện hành để giải quyết.
3
4. Trong thời gian chờ đợi quyết định thừa nhận của Sở Lao động-Thương binh
và Xã hội TP.HCM, các điều khoản của Thỏa ước lao động này không trái với quy
định của Nhà nước vẫn có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Cam kết của Người sử dụng lao động
1. Người sử dụng lao động bảo đảm quyền tự do tham gia hoạt động các tổ chức,
đoàn thể hợp pháp của Người lao động theo đúng quy định pháp luật liên quan, đồng
thời tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, đoàn thể hoạt động theo quy định pháp
luật hiện hành.
2. Chủ tịch Công đoàn là người đại diện và bảo vệ quyền lợi chính đáng, hợp
pháp của Tập thể người lao động. Vì vậy, Người sử dụng lao động phải tôn trọng và
tạo điều kiện thuận lợi để Chủ tịch Công đoàn thực hiện trách nhiệm giám sát việc thực
hiện các nội dung quy định tại Thỏa ước này, cũng như các quy chế, quy định của Công
ty, quy định pháp luật có liên quan đến quan hệ lao động được áp dụng tại Công ty.
3. Thực thi các trách nhiệm quy định tại Bản Thoả ước này, Nội quy lao động,
Luật Công đoàn, Bộ luật Lao động hiện hành; thực hiện trích nộp kinh phí công đoàn
đầy đủ và tạo điều kiện thuận lợi cho công đoàn của doanh nghiệp hoạt động theo đúng
quy định pháp luật liên quan.
Điều 5. Cam kết của Người lao động
1. Người lao động có trách nhiệm chấp hành đúng các nội dung quy định trong
Hợp đồng lao động, các quy chế, quy định của Công ty, Nội quy lao động, Thoả ước
lao động tập thể và các quy định pháp luật lao động liên quan.
2. Thực hiện đúng quy trình giải quyết công việc, đặc biệt là các quy trình về an
toàn, vệ sinh lao động trong Công ty.
3. Có tinh thần trách nhiệm trong công việc, có ý thức kỷ luật lao động, hạn chế
đến mức thấp nhất việc làm hư hỏng máy móc, tài sản của Công ty.
4. Phối hợp cùng công ty trong việc thực hiện kế hoạch sản xuất-kinh doanh, thực
hành tiết kiệm, đảm bảo tiến độ công việc.
5. Không tham gia đình công, tranh chấp lao động tập thể trái quy định của pháp
luật.
6. Không tham gia các hội nhóm, tổ chức lao động bất hợp pháp, không được
Nhà nước công nhận.
Điều 6. Việc làm và đảm bảo việc làm
1. Người sử dụng lao động đảm bảo việc làm cho người lao động trong suốt thời
gian có hiệu lực của hợp đồng.
4
2. Thời gian nghỉ chờ việc do thiếu đơn hàng hay do lý do khách quan khác như
điện, nước thì Người lao động được trả 100% tiền lương theo hợp đồng lao động, nhưng
không được thấp hơn lương tối thiểu vùng do nhà nước quy định.
3. Người sử dụng lao động sẽ hỗ trợ 100% học phí khi Người lao động tham gia
các khoá học nghề do Công ty yêu cầu và cam kết làm việc tại Công ty sau khi học
nghề từ 02 năm trở lên.
4. Người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, không bị xử lý kỷ luật lao
động sẽ được tái ký Hợp đồng lao động khi hết hạn hợp đồng.
5. Người lao động tham gia đình công trái pháp luật sẽ không được tái ký khi hết
hạn Hợp đồng lao động.
Lưu ý: Công ty được ký Hợp đồng lao động với người lao động đã nghỉ hưu có
thời hạn dưới 03 tháng thì khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, tiền tàu xe, nghỉ phép
(nếu có) đã được tính gộp vào tiền lương, tiền công của Người lao động. Người sử
dụng lao động có thể ký kết nhiều lần Hợp đồng lao động có thời hạn dưới 12 tháng
đối với Người lao động đã nghỉ hưu trong trường hợp Người sử dụng có nhu cầu và
Người lao động chấp thuận.
Điều 7. Các chế độ trợ cấp thôi việc, mất việc.
1. Trợ cấp thôi việc:
Đối với các trường hợp chấm dứt Hợp đồng lao động theo quy định tại các khoản
của Điều 35, 36 Bộ luật Lao động, Người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả trợ
cấp thôi việc cho Người lao động đã làm việc thường xuyên từ đủ 12 tháng trở lên, mỗi
năm làm việc được trợ cấp ½ tháng tiền lương.
Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc là tổng thời gian Người lao động đã
làm việc thực tế (kể cả thời gian thử việc) cho Người sử dụng lao động trừ đi thời gian
Người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật Bảo hiểm xã
hội và thời gian làm việc đã được Người sử dụng lao động chi trả trợ cấp thôi việc do
chấm dứt Hợp đồng lao động trước đó (nếu có).
Tiền lương để tính trợ cấp thôi việc là tiền lương bình quân theo Hợp đồng lao
động của 06 tháng liền kề trước khi người lao động thôi việc.
2. Trợ cấp mất việc:
Người sử dụng lao động trả trợ cấp mất việc làm cho Người lao động đã làm việc
thường xuyên cho mình từ 12 tháng trở lên mà bị mất việc làm theo quy định tại Điều
46 và Điều 47 của Bộ luật Lao động, mỗi năm làm việc trả 01 tháng tiền lương nhưng
ít nhất phải bằng 02 tháng tiền lương tại Điều 47 của Bộ luật Lao động.
Thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc làm là tổng thời gian Người lao động
đã làm việc thực tế cho Người sử dụng lao động trừ đi thời gian Người lao động đã
tham gia Bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội và thời gian
làm việc đã được Người sử dụng lao động chi trả trợ cấp thôi việc do chấm dứt các
Hợp đồng lao động trước đó (nếu có).
Tiền lương để tính trợ cấp mất việc làm là tiền lương bình quân theo Hợp đồng
lao động của 06 tháng liền kề trước khi Người lao động mất việc làm.
5
Điều 8. Những ưu tiên dành cho Người lao động khi tuyển dụng hoặc ký lại
Hợp đồng lao động
Khi Công ty có nhu cầu về tuyển dụng lao động, Công ty công khai tiêu chuẩn
tuyển dụng và ưu tiên xem xét hồ sơ ứng viên là thân nhân (vợ, chồng, con) của Người
lao động có quá trình công tác tốt, làm việc lâu năm trong Công ty. Việc tuyển dụng
các ứng viên nêu trên với điều kiện: ứng viên phải đạt các tiêu chuẩn chức danh tuyển
dụng và đạt kết quả trong kỳ thi tuyển dụng đầu vào.
Điều 9. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
1. Công ty thực hiện thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi theo quy định tại Nội
quy lao động đăng ký theo quy định của pháp luật.
1.1. Người lao động nghỉ hàng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 3 năm
một lần. Thời gian sử dụng sử dụng phép năm cũ được tính đến hết quý 1 năm sau.
Trường hợp người lao động muốn nghỉ gộp tối đa 3 năm một lần thì làm đơn đề nghị
(hạn chót đến hết ngày 31/12 hàng năm) gửi Người sử dụng lao động ít nhất 15 ngày
trước thời điểm dự kiến nghỉ phép và chỉ thực hiện khi được sự đồng ý của Người sử
dụng lao động.
1.2. Người sử dụng lao động sẽ thanh toán tiền phép cho người lao động khi chưa
nghỉ hết phép năm đối với trường hợp người lao động thôi việc hoặc bị mất việc làm.
2. Ngoài những ngày nghỉ việc riêng, hưởng nguyên lương theo quy định của
pháp luật, người lao động còn được nghỉ việc riêng hưởng nguyên lương trong trường
hợp sau:
a. Người lao động kết hôn: nghỉ 04 ngày.
b. Con của người lao động kết hôn: nghỉ 02 ngày.
c. Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha vợ, mẹ vợ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ
hoặc chồng; vợ chết hoặc chồng chết; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 04 ngày.
d. Ông bà, anh chị em ruột mất: nghỉ 03 ngày; bố hoặc mẹ, anh, chị, em ruột kết
hôn: nghỉ 01 ngày.
e. Vợ sinh con: Chồng được nghỉ theo quy định của Luật BHXH.
(Người lao động phải nộp cho công ty các giấy tờ hợp lệ: Giấy chứng sinh).
3. Ngoài các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này, nếu Người lao động
muốn nghỉ việc riêng khác, thì phải thoả thuận và phải được Người sử dụng lao động
đồng ý và không được hưởng lương cho các ngày nghỉ đó.
4. Người lao động đến tuổi nghỉ hưu, nếu có nguyện vọng thì được nghỉ trước 30
ngày so với thời điểm nghỉ hưu và được hưởng nguyên lương cho thời gian nghỉ sớm
hơn đó.
Điều 10. Tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp khác
1. Người sử dụng lao động có trách nhiệm xây dựng định mức lao động, thang
lương, bảng lương theo quy định. Quy chế trả lương, trả thưởng được tập thể lao động
và Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở góp ý và công khai cho Người lao động tại công
ty biết.
6
Căn cứ vào Quỹ tiền lương thực hiện hàng năm và tình hình chi trả lương thực tế,
Công ty xem xét trích Quỹ tiền lương để chi bổ sung lương cho Người lao động làm
việc đủ 12 tháng. Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng sẽ tính tỷ lệ tương ứng
theo số tháng thực tế làm việc. Điều kiện, mức bổ sung lương sẽ căn cứ vào Quy chế
trả lương của công ty.
Việc chi bổ sung lương chỉ được áp dụng cho Người lao động có mặt tại thời điểm
xem xét chi bổ sung lương (bao gồm người lao động nghỉ hưởng BHXH) và người lao
động nghỉ hưu trong năm xét chi bổ sung lương. Bổ sung lương không áp dụng đối với
những trường hợp người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, sa thải.
* Đối với Người lao động đã có thông báo nghỉ hưu trong năm, nếu chưa xếp bậc
lương cuối cùng trong ngạch lương, đồng thời trong thời gian giữ bậc lương đạt các
tiêu chuẩn sau thì được xét nâng một bậc lương trước thời hạn 06 tháng so với thời
gian quy định:
 Được cấp có thẩm quyền đánh giá đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
 Không vi phạm kỷ luật lao động từ hình thức khiển trách trở lên.
2. Tiền thưởng:
2.1. Công ty có trách nhiệm xây dựng Quy chế trả thưởng quy định cụ thể về điều
kiện, tiêu chuẩn xét thưởng cho Người lao động.
Công ty áp dụng các hình thức khen thưởng sau:
 Thưởng theo kết quả bình xét thi đua chào mừng các ngày lễ lớn trong năm;
 Thưởng các danh hiệu thi đua theo kết quả bình xét cuối năm như: Lao động
tiên tiến, Chiến sĩ thi đua cơ sở, Chiến sĩ thi đua cấp thành phố, Giấy khen, Bằng khen...
 Thưởng do Người lao động có thành tích được Nhà nước tặng thưởng Bằng
khen, Huân chương lao động và các danh hiệu khác...
 Thưởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất;
 Thưởng khi Người lao động đạt thành tích trong phong trào thi đua do Công
ty phát động hay có thành tích đột xuất trong sản xuất kinh doanh.
Hàng năm, Người sử dụng lao động phối hợp với đại diện tập thể người lao động
xem xét khen thưởng cho Người lao động với mức thưởng tùy thuộc vào tình hình kết
quả hoạt động sản xuất-kinh doanh của Công ty.
2.2. Nguồn và mức khen thưởng: Người sử dụng lao động phối hợp với đại diện
tập thể người lao động xem xét, cân đối từ Quỹ khen thưởng và các Quỹ khác theo luật
định.
3. Vấn đề khấu trừ lương:
Người sử dụng lao động chỉ được khấu trừ tiền lương của Người lao động để bồi
thường thiệt hại do làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị của Người sử dụng lao động theo quy
định cụ thể tại Nội quy lao động. Người lao động có quyền được biết lý do khấu trừ
vào tiền lương của mình. Mức khấu trừ tiền lương hàng tháng không được vượt quá
30% tiền lương hàng tháng của Người lao động sau khi trích nộp các khoản bảo hiểm
xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, thuế thu nhập.
7
Điều 11. Công tác đào tạo
1. Công ty coi trọng công tác đào tạo và đào tạo lại để nâng cao trình độ quản lý,
chuyên môn nghiệp vụ, trình độ chính trị, văn hóa, ngoại ngữ, tin học cho Người lao
động nhằm phục vụ thiết thực có hiệu quả cao cho công ty.
2. Trong chiến lược phát triển công ty, từng giai đoạn, vào thời điểm thích hợp,
Công ty sẽ đào tạo hoặc cử Người lao động đi đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp
vụ, tay nghề cho phù hợp với yêu cầu công việc thực tế. Tổ chức cho Người lao động
làm công tác quản lý, chuyên môn nghiệp vụ và công nhân kỹ thuật đi học tập kinh
nghiệm ở các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài.
3. Công ty khuyến khích, tạo điều kiện cho Người lao động tự học hỏi nâng cao,
bồi dưỡng nghiệp vụ, trình độ chuyên môn để phục vụ công việc tốt hơn.
4. Về thi nâng bậc, tay nghề, Công ty tạo điều kiện cho công nhân có tay nghề
cao, nhiều kinh nghiệm nhưng do trình độ học vấn thấp, không đủ điều kiện dự thi theo
quy định được thi tay nghề hàng năm (ưu tiên cho các công nhân lớn tuổi từ 45 tuổi trở
lên, có quá trình làm việc tốt và có đánh giá nhận xét từ trưởng bộ phận).
5. Trường hợp Người lao động khi được Công ty cử tham gia các khoá đào tạo,
hoặc chi trả chi phí đào tạo, nếu có ký Cam kết trách nhiệm sau đào tạo với Công ty
thì phải thực hiện đúng các trách nhiệm được nêu trong bản cam kết đó.
Điều 12. Phúc lợi
Các khoản chi phúc lợi, cụ thể:
 Chi nghỉ mát, nghỉ lễ cho người lao động.
 Chi hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập tại cơ sở cho người lao động.
 Chi khen thưởng con của người lao động có thành tích tốt trong học tập.
 Chi hỗ trợ người lao động bị ảnh hưởng thiên tai, tai nạn.
 Chi bảo hiểm tai nạn rủi ro.
 Chi hỗ trợ điều trị cho người lao động và gia đình người lao động.
 Chi hiếu hỷ của bản thân và gia đình người lao động.
 Chi các khoản có tính chất phúc lợi khác.
Điều 13. An toàn lao động, vệ sinh lao động
1. Người sử dụng lao động có nghĩa vụ:
1.1. Xây dựng nội quy, quy trình an toàn lao động, vệ sinh lao động theo quy định
của Nhà nước.
1.2. Trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân và thực hiện các chế độ khác về
an toàn lao động, vệ sinh lao động đối với Người lao động theo quy định của Nhà nước.
1.3. Cử người giám sát việc thực hiện các quy định, nội quy, biện pháp an toàn
lao động, vệ sinh lao động. Phối hợp với tổ chức Công đoàn xây dựng và duy trì sự
hoạt động của mạng lưới An toàn viên, vệ sinh viên
nh viên mạng lưới An toàn vệ sinh viên là 10% mức lương cơ sở).
1.4. Tổ chức huấn luyện, hướng dẫn các tiêu chuẩn quy định, biện pháp an toàn
lao động đối với Người lao động.
1.5. Mỗi người lao động làm việc tại Công ty từ 01 năm trở lên sẽ được trang bị
đồng phục với tổng giá trị là 05 triệu đồng/người/năm. Đối với Người lao động có thời
gian làm việc chưa đủ 12 tháng, Công ty sẽ trang bị đồng phục theo tỉ lệ tương ứng với
8
thời gian làm việc. Trường hợp chi phí trang cấp đồng phục có giá trị nhỏ hơn 05 triệu
đồng/người/năm, Công ty sẽ chi trả phần chênh lệch còn lại cho Người lao động.
Tùy theo tình hình hoạt động hiệu quả sản xuất-kinh doanh hàng năm, Công ty sẽ
hỗ trợ thêm tiền đồng phục mỗi năm cho Người lao động (nếu có).
1.6. Bồi dưỡng bằng hiện vật (đường, sữa) cho Người lao động làm việc trong
điều kiện, môi trường có yếu tố độc hại.
2. Người lao động có nghĩa vụ:
2.1. Chấp hành các quy định, nội quy về an toàn lao động, vệ sinh lao động có
liên quan đến công việc được giao.
2.2. Phải sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân đã được trang cấp;
các thiết bị an toàn lao động, vệ sinh lao động nơi làm việc. Nếu để xảy ra mất mát, hư
hỏng thì phải bồi thường; trường hợp chưa được trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân,
trang bị bảo hộ lao động phải báo cáo Người sử dụng lao động để trang cấp.
2.3. Phải báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ gây tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, gây độc hại hoặc sự cố nguy hiểm, tham gia cấp cứu
và khắc phục hậu quả tai nạn lao động.
Điều 14. Tham gia Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp
1. Người sử dụng lao động phải mua bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế bắt
buộc, bảo hiểm thất nghiệp cho Người lao động theo quy định của pháp luật hiện hành
và Người lao động được hưởng các chế độ theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã
hội và pháp luật về bảo hiểm y tế.
2. Trong thời gian Người lao động nghỉ việc được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội,
Người sử dụng lao động không phải trả lương cho người lao động.
3. Đối với Người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc, bảo hiểm y tế bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp thì ngoài việc trả lương theo công
việc, Người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả thêm cùng lúc với kỳ trả lương
của Người lao động một khoản tiền cho Người lao động tương đương với mức đóng
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp và tiền nghỉ phép hằng
năm theo quy định.
Điều 15. Tham gia bảo hiểm khác cho Người lao động
1. Người sử dụng lao động mua bảo hiểm nhân thọ cho Người lao động khi được
giao kết Hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 12 tháng trở lên, Hợp đồng lao động
không xác định thời hạn. Mức phí bảo hiểm được thống nhất giữa Người sử dụng lao
động với tổ chức đại diện người lao động
2. Người sử dụng lao động mua bảo hiểm tai nạn 24/24 giờ cho Người lao động
khi được giao kết hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 12 tháng trở lên, hợp đồng
lao động không xác định thời hạn. Mức phí bảo hiểm tai nạn 24/24 giờ được thống nhất
giữa Người sử dụng lao động với tổ chức đại diện người lao động và được quyết toán
theo quy định pháp luật hiện hành.
Ngoài ra, Người sử dụng lao động mua bảo hiểm sức khỏe cho toàn thể CNVLĐ, với mức bảo hiểm là
4.350.000 đồng/người/năm.
3. Căn cứ vào hiệu quả hoạt động sản xuất-kinh doanh, Người sử dụng lao động
có thể xem xét và trao đổi thống nhất với tổ chức đại diện người lao động về việc mua
các loại hình dịch vụ bảo hiểm khác cho Người lao động.
Điều 16. Nguyên tắc sử dụng lợi nhuận của công ty
1. Lợi nhuận và sử dụng lợi nhuận của công ty được thực hiện theo Điều 41 của
Điều lệ tổ chức và hoạt động của tập đoàn hòa phát
2. Nguyên tắc sử dụng các quỹ được phân chia theo lợi nhuận:
2.1. Quỹ đầu tư phát triển: được dùng để:
a. Bổ sung vốn điều lệ cho công ty;
b. Đầu tư hình thành tài sản của công ty.
2.2. Quỹ dự phòng tài chính:
a. Bù đắp tổn thất, thiệt hại về tài sản công nợ khó đòi được xảy ra trong quá
trình sản xuất-kinh doanh;
b. Bù đắp khoản lỗ của công ty theo quyết định của Hội đồng quản trị công ty
hoặc Chủ sở hữu.
2.3. Quỹ khen thưởng, được dùng để:
a. Thưởng cuối năm hoặc thường kỳ trên cơ sở năng suất lao động và thành
tích công tác của mỗi Người lao động; mức thưởng do Giám đốc công ty quyết định
sau khi tham khảo ý kiến của Chủ tịch Công đoàn công ty;
b. Thưởng đột xuất cho những cá nhân, tập thể trong công ty có những sáng
kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, mang lại hiệu quả kinh doanh; mức thưởng
do Giám đốc quyết định;
c. Thưởng cho những cá nhân và đơn vị ngoài công ty có mối quan hệ hợp
đồng kinh tế đã hoàn thành tốt các điều kiện của hợp đồng, có đóng góp nhiều cho hoạt
động sản xuất-kinh doanh, công tác quản lý của công ty; mức thưởng do Giám đốc
quyết định.
2.4. Quỹ phúc lợi:
a. Đầu tư xây dựng hoặc sửa chữa các công trình phúc lợi của công ty;
10
b. Chi cho các hoạt động phúc lợi công cộng của tập thể người lao động trong
công ty, phúc lợi xã hội;
c. Góp một phần vốn để đầu tư xây dựng các công trình phúc lợi chung trong
ngành hoặc với các đơn vị khác theo hợp đồng;
d. Ngoài ra, có thể sử dụng một phần quỹ phúc lợi để trợ cấp khó khăn đột
xuất cho những Người lao động kể cả những trường hợp về hưu, mất sức lâm vào hoàn
cảnh khó khăn, không nơi nương tựa hoặc làm công tác xã hội.
Việc sử dụng Quỹ phúc lợi do Giám đốc công ty quyết định sau khi tham khảo ý
kiến của Chủ tịch Công đoàn công ty.
2.5. Quỹ thưởng Người quản lý: được sử dụng để thưởng cho Người quản lý công
ty. Trên cơ sở quỹ tiền thưởng của người quản lý công ty được Đại hội đồng cổ đông
thông qua, quỹ tiền thưởng của người quản lý công ty sẽ được phân bổ theo Quy chế
trả lương, thù lao, tiền thưởng cho Người quản lý.
Việc phân phối lợi nhuận và sử dụng các quỹ nói trên phải thực hiện công khai
theo quy chế dân chủ ở cơ sở và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 17. Hoạt động Công đoàn
1. Công đoàn cơ sở phải xây dựng kế hoạch hoạt động trong năm gửi cho Người
sử dụng lao động để phối hợp thực hiện. Trường hợp có kế hoạch đột xuất phải thông
báo bằng văn bản cho Người sử dụng lao động biết trước ít nhất 03 ngày.
2. Khi Công đoàn cơ sở kiến nghị những yêu cầu của tập thể lao động tại công
ty, Người sử dụng lao động có trách nhiệm phối hợp với Công đoàn xem xét và trả lời
kiến nghị trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận kiến nghị.
3. Người sử dụng lao động tạo điều kiện thuận lợi cho Ban Chấp hành Công đoàn
cơ sở trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình theo quy định của pháp luật
lao động và pháp luật Công đoàn.
4. Định kỳ hàng quý, năm, Công đoàn cơ sở phối hợp cùng Người sử dụng lao
động tổ chức họp mặt đối thoại giữa Người sử dụng lao động và Người lao động theo
quy chế đối thoại và hội nghị Người lao động tại Công ty nhằm trao đổi thông tin, lắng
nghe ý kiến của các bên nhằm xây dựng quan hệ lao động tại đơn vị hài hòa, ổn định
và tiến bộ.
5. Người sử dụng lao động phối hợp cùng Công đoàn cơ sở tổ chức các phong
trào thi đua; hỗ trợ 100% chi phí để Công đoàn cơ sở tổ chức và khen thưởng các phong
trào thi đua.
Điều 18. Một số thoả thuận khác
Tùy theo tình hình hoạt động sản xuất – kinh doanh, tình hình tài chính hàng
năm của Công ty, các khoản phụ cấp có thể điều chỉnh, bổ sung sau khi có sự thống
nhất giữa Người sử dụng lao động và đại diện tập thể người lao động:
+ Mỗi năm, Giám đốc công ty phối hợp cùng Công đoàn cơ sở tổ chức cho
Người lao động tham quan du lịch gần cho CNV-LĐ có thời gian làm việc tại Công ty
tưd đủ 01 năm trở lên (phát tiền mặt) với mức chi 3.000.000 đồng/người/năm và
1.500.000 đồng/người các trường hợp còn lại.
11
Đồng thời Giám đốc công ty phối hợp cùng Công đoàn cơ sở tổ chức cho
Người lao động tham quan du lịch xa một lần hoặc chi bằng tiền mặt cho người lao
động theo tiêu chuẩn tham quan du lịch, tiêu chuẩn 7.000.000 đồng/người/năm. Kinh
phí tổ chức tham quan du lịch hoặc chi tham quan du lịch bằng tiền mặt được công ty
hạch toán vào chi phí sản xuất-kinh doanh.
Cán bộ lãnh đạo (Chủ tịch, Giám đốc, Phó Giám đốc) nghỉ hưu hoặc chuyển
công tác được mời tham quan hàng năm. Người lao động nghỉ hưu năm trước được
mời tham quan theo tiêu chuẩn của năm sau liền kề.
+ Trợ cấp tiền ăn giữa ca cho mỗi CNV-LĐ với mức chi 50.000 đồng/ngày
công/người.
+ Khi CNV-LĐ nghỉ hưu được tặng tiền tiết kiệm (tiền mặt) là 10.000.000
đ/trường hợp.
+ Trợ cấp ốm đau, nằm viện cho Người Lao động, gia đình người lao động (tứ
thân phụ mẫu, vợ hoặc chồng, con) (tối đa 02 lần), với mức chi 1.000.000
đồng/người/lần. Trường hợp gia đình có anh, chị, em, vợ (chồng), con cùng làm việc
tại Công ty thì chỉ được hưởng tối đa 3 suất.
+ Trợ cấp phúng viếng cho Người Lao động, gia đình người lao động (tứ thân
phụ mẫu, vợ hoặc chồng, con), với mức chi 1.000.000 đồng/lần. Trường hợp gia đình
có anh, chị, em, vợ (chồng), con cùng làm việc tại Công ty thì mỗi CNV-LĐ được trợ
cấp 01 suất.
3. Người lao động thống nhất để Người sử dụng lao động trích nộp đoàn phí công
đoàn từ bảng lương hàng tháng.
Điều 19. Đối thoại tại nơi làm việc
1. Đối thoại tại nơi làm việc nhằm chia sẻ thông tin, tăng cường sự hiểu biết giữa
người sử dụng lao động và người lao động để xây dựng quan hệ lao động tại nơi làm
việc.
2. Đối thoại tại nơi làm việc được thực hiện thông qua việc trao đổi trực tiếp giữa
người lao động và người sử dụng lao động hoặc giữa tổ chức đại diện người lao động
với người sử dụng lao động, bảo đảm việc thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở.
3. Người sử dụng lao động, người lao động có nghĩa vụ thực hiện quy chế dân
chủ ở cơ sở tại nơi làm việc theo quy định của Chính phủ.
4. Hình thức, nội dung đối thoại được quy định tại Quy chế đối thoại do Công ty
ban hành.
12
Điều 20. Thương lượng tập thể
1. Thương lượng tập thể là việc tập thể lao động thảo luận, đàm phán với Người
sử dụng lao động nhằm mục đích sau đây:
a. Xây dựng quan hệ lao động hài hoà, ổn định và tiến bộ;
b. Xác lập các điều kiện lao động mới làm căn cứ để tiến hành ký kết Thoả ước
lao động tập thể;
c. Giải quyết những vướng mắc, khó khăn trong việc thực hiện quyền và nghĩa
vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
2. Nguyên tắc, quyền yêu cầu, nội dung, quy trình thương lượng tập thể được
thực hiện theo đúng các Điều 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70 của Bộ luật Lao động.
Điều 21. Giải quyết tranh chấp lao động
Giải quyết tranh chấp lao động thực hiện theo đúng quy định tại Chương XIV của
Bộ luật Lao động và các văn bản pháp quy hiện hành liên quan.
CHƯƠNG III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 22. Trách nhiệm thi hành Thỏa ước lao động
1. Trách nhiệm của Người sử dụng lao động:
 Thực hiện đúng và đầy đủ các quy định thỏa thuận trong Thỏa ước lao động
tập thể;
 Đảm bảo an toàn lao động, bảo vệ môi trường làm việc và bảo vệ sức khỏe cho
Người lao động;
 Tạo điều kiện thuận lợi để Người lao động nâng cao trình độ, hoàn thành công
việc được giao.
2. Trách nhiệm của Người lao động:
 Thực hiện đúng những điều khoản đã ký kết trong Thỏa ước lao động tập thể,
trong hợp đồng lao động cá nhân và nội quy của Công ty ban hành;
 Phấn đấu không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật để hoàn thành
tốt công việc được giao.
3. Trách nhiệm của Ban Chấp hành Công đoàn:
 Cụ thể hóa nội dung, biện pháp và trao đổi thống nhất với Người sử dụng lao
động để tổ chức thực hiện;
 Thường trực theo dõi tình hình thực hiện nội dung Thỏa ước lao động, kịp thời
trao đổi thỏa thuận với Giám đốc Công ty những vấn đề phát sinh trong quá trình thực
hiện Thỏa ước;
 Thường xuyên thông tin kết quả tình hình thực hiện Thỏa ước và vận động,
giáo dục người lao động thực hiện đầy đủ trách nhiệm đã ghi trong Thỏa ước;
13
 Thực hiện các thủ tục đăng ký Thỏa ước với Sở Lao động-Thương binh và Xã
hội TP.HCM.
Điều 23. Thực hiện Thỏa ước lao động tập thể
1. Người sử dụng lao động, Người lao động, kể cả người lao động vào làm việc
sau ngày Thỏa ước lao động tập thể có hiệu lực có trách nhiệm thực hiện đầy đủ Thỏa
ước lao động tập thể. Bản Thỏa ước lao động tập thể này là cơ sở để giải quyết các
quan hệ lao động phát sinh trong Công ty.
2. Thoả ước lao động tập thể phải làm thành 05 bản, trong đó:
a. Đại diện mỗi bên ký kết giữ 01 bản;
b. 01 bản gửi Sở Lao động-Thương binh và Xã hội TP. HCM;
c. 01 bản gửi Công đoàn Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn và 01 bản gửi tổ chức
đại diện Người sử dụng lao động mà người sử dụng lao động là thành viên.

You might also like