TỰ LUẬN

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 59

MỤC LỤC

TÀI LIỆU 1.................................................................................................................................................5


Câu 1: Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam...................................................................................5
Câu 2: Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.....................................6
Câu 3: Hoàn cảnh lịch sử và sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng Đảng Cộng sản Việt
Nam 6
Câu 4: Nội dung, ý nghĩa của Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ngày 12-3-
1945 8
Câu 5: Nội dung xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng 1945-1946 (ngan can treo so tóc).......9
Câu 6: Nội dung xây dựng chế độ dân chủ nhân dân trong bản Chính cương của Đảng lao động
(1951) 10
Câu 7: Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, thống nhất Tổ quốc (1954 - 1975): Đại hội lần
thứ III của Đảng.....................................................................................................................................10
Câu 8: Quan niệm của Đảng về nội dung CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn, nông dân. Ý kiến của
sinh viên về vấn đề này trong cuộc cách công nghiệp 4.0.....................................................................12
Câu 9: Quan niệm của Đảng về CNH, HĐH gắn với kinh tế tri thức. Sinh viên liên hệ bản thân........12
Câu 10: Nhận thức mới của Đảng về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tại Đại hội
Đảng toàn quốc lần thứ XII....................................................................................................................12
Câu 11: Khái niệm hệ thống chính trị, các yếu tố cấu thành hệ thống chính trị ở Việt Nam hiện
nay; Đặc trưng của nhà nước pháp quyền ở Việt Nam. Liên hệ bản thân.............................................13
Câu 12: Quan điểm, chủ trương của Đảng về nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Sinh
viên liên hệ trong việc xây dựng văn hóa tiên tiến và lưu giữ bản sắc dân tộc......................................14
TÀI LIỆU 2...............................................................................................................................................15
Câu 1: (3 điểm) Tại sao nói sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là tất yếu của lịch sử Việt Nam cuối
thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?......................................................................................................................15
Câu 2: (3 điểm) Anh (chị) phân tích nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt
Nam? Giá trị của Cương lĩnh đối với cách mạng Việt Nam?..................................................................15
Câu 3: (3 điểm) Anh (chị) phân tích nội dung chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng Cộng sản Việt
Nam (1939-1941)? Ý nghĩa của sự chuyển hướng này đối với Cách mạng Việt Nam?...........................16
Câu 4: (3 điểm) Tại sao nói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 tình hình nước ta như “ngàn cân treo
sợi tóc”? Đảng ta đã làm gì để giải quyết tình hình lúc đó?...................................................................18
Câu 5: (3 điểm) Anh (chị) phân tích nội dung cơ bản đường lối cách mạng dân tộc, dân chủ tại Đại hội
II (2/1951) của Đảng Lao động Việt Nam? Ý nghĩa?...............................................................................19

1|Page
Câu 6: (3 điểm) Anh (chị) phân tích những nội dung cơ bản được thông qua tại Đại hội III (9/1960) của
Đảng Cộng sản Việt Nam?.....................................................................................................................20
Câu 7: (3 điểm) Anh (chị) trình bày chủ trương đổi mới kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam tại Đại hội
VI (12/1986)? Ý nghĩa của sự đổi mới này?...........................................................................................21
Câu 8: (3 điểm) Phân tích chủ trương công nghiệp hóa hiện, hiện đại hóa của Đảng trong Đại hội
VIII(6/1996)? Anh (chị) cần làm gì để đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng 4.0?.................................22
Câu 9: (3 điểm) Anh (chị) phân tích quan điểm về xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân
tộc trong HNTW 5 (khóa VIII)? Liên hệ trong việc xây dựng văn hóa tiên tiến và lưu giữ bản sắc dân
tộc?........................................................................................................................................................23
Câu 10: (3 điểm) Anh (chị) phân tích nhiệm vụ tổng quát phát triển đất nước của Đại hội XII (1/2016)?
Sinh viên cần làm gì để góp phần thực hiện nhiệm vụ trên?(Liên hệ)...................................................24
Câu 11: (3 điểm) Anh (chị) phân tích những phương hướng lớn được tổng kết trong Cương lĩnh xây
dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH được thông qua tại Đại hội VII (6/1991)? Ý nghĩa của
Cương lĩnh?...........................................................................................................................................25
Câu 12: (3 điểm) Anh (chị) phân tích chủ trương mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập quốc
tế của Đảng Cộng sản Việt Nam tại Đại hội XII (1/2016)? Anh (chị) cần trang bị những gì để chủ động
hội nhập quốc tế? (Liên hệ)...................................................................................................................26
Câu 13: (3 điểm) Anh (chị) phân tích quan điểm của Đảng về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế
biển Việt Nam đến 2030 tại HNTW 8 (10/2018)? Liên hệ?....................................................................27
Câu 14: (3 điểm) Anh (chị) phân tích những bài học lớn về sự lãnh đạo của Đảng? Liên hệ thực tiễn
Việt Nam hiện nay?...............................................................................................................................27
TÀI LIỆU 3..................................................................................................................................................29
Câu 1: Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam........................................29
Câu 2: Nội dung và ý nghĩa của chỉ thị Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta ?...................29
Câu 3: Nội dung xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng 1945-1946.............................................30
Câu 4: Nội dung xây dựng chế độ dân chủ nhân dân trong chính cương của Đảng Lao động 1951 ?....31
Câu 5: Nội dung đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước trong đại hội đại biểu toàn quốc lần 3 ?.32
Câu 6: Quan điểm của Đảng về CNH, HĐH gắn với nông nghiệp, nông thôn, nhân dân. Ý kiến của sinh
viên về vấn đề này trong cuộc CM công nghiệp 4.0...............................................................................33
Câu 7: Quan điểm của Đảng về CNH, HĐH gắn với kinh tế tri thức. Sinh viên liên hệ bản thân............34
Câu 8: Nhận thức mới của Đảng về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tại đại hội Đảng lần
thứ XII....................................................................................................................................................35
Câu 9: Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Phương hướng hoàn thiện thể chế
KTTT định hướng XHCN ở nước ta hiện nay..........................................................................................35

2|Page
Câu 10: Hệ thống chính trị là gì? Các yếu tố cấu thành hệ thống chính trị ở Việt Nam. Đặc trưng của
nhà nước pháp quyền ở VN...................................................................................................................36
Câu 11: Quan điểm, chủ trương của đảng về nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Sinh viên
liên hệ trong việc xây dựng văn hóa tiên tiến và lưu giữ bản sắc dân tộc.............................................37
Câu 12: Toàn cầu hóa là gì? Thời cơ và thách thức trong quá trình toàn cầu hóa của Việt Nam hiện
nay. Sinh viên lấy ví dụ và phân tích......................................................................................................37
Câu 2: (2 điểm) Đại hội II (2/1951) chủ trương giải quyết “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm” đúng
hay sai? Giải thích?................................................................................................................................38
TÀI LIỆU 4...............................................................................................................................................40
Câu 1: Anh (chị) phân tích nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam. Giá trị
của Cương lĩnh đối với công cuộc cách mạng ở nước ta hiện nay? (3.5đ )............................................40
Câu 2: Anh (chị) hãy phân tích nội dung, ý nghĩa của Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của
chúng ta”? (3.5đ)...................................................................................................................................40
Câu 3: Anh (chị) hãy trình bày kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám.
Nguyên nhân nào quyết định nhất? Vì sao? (3.5đ)................................................................................41
Câu 4: Anh (chị) trình bày nội dung Chỉ thị “Kháng chiến, kiến quốc”? Vì sao Chỉ thị xác định thực dân
Pháp là kẻ thù chính của cách mạng nước ta? (3.5đ)............................................................................42
Câu 5: Anh (chị) phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ? Nguyên nhân nào
quyết định nhất? Vì sao? (3.5đ).............................................................................................................42
Câu 6: Anh (chị) hãy trình bày đặc trưng của CNH thời kỳ trước đổi mới? Nguyên nhân chính dẫn tới
thất bại của công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới là gì?....................................................................43
Câu 7: Thế nào là công nghiệp hóa, hiện đại hóa? Tại sao nước ta phải tiến hành công nghiệp hóa gắn
liền với hiện đại hóa?............................................................................................................................44
Câu 8: Tại sao nói: “Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam chú trọng phát huy nguồn nhân lực là
yếu tố căn bản và bền vững”? Liên hệ thực tiễn ở Việt Nam.................................................................44
Câu 9. Anh (chị) trình bày nội dung CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn? Giải pháp nào để nông nghiệp
Việt Nam tiến gần hơn với CMCN 4.0?..................................................................................................45
Câu 10: Anh (chị) phân tích nội dung của CNH, HĐH gắn với kinh tế tri thức. Theo anh (chị) cần phải
làm gì để phát triển kinh tế tri thức ở nước ta trong giai đoạn hiện nay?.............................................46
Câu 11: Anh (chị) trình bày quá trình đổi mới tư duy của Đảng về công nghiệp hóa thời kỳ đổi mới? Để
rút ngắn quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa chúng ta phải làm gì?..............................................46
Câu 13: Anh (chị) hãy trình bày các đột phá về tư duy kinh tế của Đảng trước Đại hội lần VI (12/1986)?
(3.5đ).....................................................................................................................................................47
Câu 14: Anh (chị) trình bày nhận thức mới của Đảng về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII, hãy giải thích bằng ví dụ cụ thể?..............................................48

3|Page
Câu 15: Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN là gì? Phương hướng hoàn thiện thể chế KTTT
định hướng XHCN ở nước ta hiện nay?.................................................................................................48
Câu 16: Hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa là gì? Anh (chị) trình bày các yếu tố cấu thành hệ thống
chính trị ở Việt Nam hiện nay? Làm rõ vị trí, vai trò của từng bộ phận trong hệ thống đó?..................49
Câu 17: Anh (chị) phân tích chủ trương xây dựng, hoàn thiện Hệ thống chính trị ở Việt Nam? Liên hệ
với việc xây dựng Nhà nước pháp quyền Việt Nam hiện nay? (3.5đ)....................................................50
Câu 18. Anh (chị) trình bày đặc trưng của nhà nước pháp quyền ở Việt Nam hiện nay? Vì sao phải
chuyển từ nhà nước chuyên chính vô sản sang nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa?....................51
Câu 19: Anh (chị) trình bày những nội dung cơ bản của Đề cương văn hóa Việt Nam năm 1943? Giá trị
của bản Đề cương trong xây dựng và phát triển văn hóa Việt Nam? (3,5 điểm)...................................52
Câu 20: Anh (chị) trình bày quan điểm, chủ trương của Đảng trong xây dựng và phát triển văn hóa Việt
Nam hiện nay? Sinh viên Đại học Công nghiệp Hà Nội cần phải làm gì để xây dựng văn hóa học đường?
(3,5 điểm)..............................................................................................................................................53
Câu 21: Anh (chị) trình bày quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về nền văn hóa tiên tiến, đậm đà
bản sắc dân tộc? Anh (chị) cần làm gì để xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc
dân tộc? (3,5 điểm)................................................................................................................................54
Câu 22: Tại sao Đảng xác định văn hóa là mục tiêu và động lực của sự phát triển kinh tế - xã hội? Anh
(chị) lấy ví dụ chứng minh. (3,5 điểm)...................................................................................................54
Câu 23: Anh (chị) trình bày chủ trương của Đảng về xây dựng nền văn hóa Việt Nam thống nhất mà đa
dạng trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam? Lấy ví dụ chứng minh. (3,5 điểm)..................................55
Câu 24: Anh (chị) trình bày chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội của Đảng trong giai đoạn hiện nay?
Những chủ trương này đã được triển khai trong thực tiễn như thế nào? (3,5 điểm)...........................56
Câu 25: Phân tích đường lối đối ngoại thời kỳ trước đổi mới của Đảng? 3,5đ......................................57
Câu 26: Toàn cầu hóa là gì? Phân tích thời cơ và thách thức trong quá trình toàn cầu hóa của Việt Nam
hiện nay thông qua một ví dụ cụ thể?(3,5đ)..........................................................................................58
Kết luận 0,25đ...........................................................................................................................................59

4|Page
TÀI LIỆU 1
Câu 1: Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
Ngày 27-10-1929, Quốc tế Cộng sản gửi những người Cộng sản Đông Dương tài liệu Về
việc thành lập một Đảng Cộng sản Đông Dương, yêu cầu những người cộng sản Đông
Dương phải khắc phục ngay sự chia rẽ giữa các nhóm cộng sản và thành lập một đảng
giai cấp vô sản.
Nhận được tin về sự chia rẽ của những người cộng sản ở Đông Dương, Nguyễn Ái Quốc
rời Xiêm đến Trung Quốc. Người chủ trì Hội nghị hợp nhất Đảng, tại Hương Cảng,
Trung Quốc. Trong Báo cáo gửi Quốc tế Cộng sản (18/2/1930)
Thành phần Hội nghị hợp nhất gồm: 1 đại biểu của Quốc tế Cộng sản; 2 đại biểu của
Đông Dương Cộng sản Đảng; 2 đại biểu An Nam Cộng sản Đảng. Hội nghị thảo luận đề
nghị của Nguyễn Ái Quốc gồm Năm điểm lớn, với nội dung:
“1. Bỏ mọi thành kiến xung đột cũ, thành thật hợp tác để thống nhất các nhóm cộng sản ở
Đông Dương;
 2. Định tên Đảng là Đảng Cộng sản Việt Nam;
 3. Thảo Chính cương và Điều lệ sơ lược của Đảng;
 4. Định kế hoạnh thực hiện việc thống nhất trong nước;
 5. Cử một Ban Trung Ương lâm thời gồm chín người, trong đó có hai đại biểu chi bộ
cộng sản Trung Quốc ở Đông Dương”. Hội nghị nhất trí với Năm điểm lớn theo đề nghị
của Nguyễn Ái Quốc và quyết định hợp nhất các tổ chức cộng sản, lấy tên là Đảng Cộng
sản Việt Nam
Ngày 24-2-1930, theo yêu cầu của Đông Dương Cộng sản Liên đoàn. Ban Chấp hành
Trung ương Lâm thời họp và ra  Nghị quyết chấp nhận Đông Dương Cộng sản Liên
đoàn gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam. Như vậy, đến ngày 24-2-1930, Đảng Cộng
sản Việt Nam đã hoàn tất việc hợp nhất ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam

5|Page
Câu 2: Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng
sản Việt Nam
- Phương hướng chiến lược của cách mạng Việt Nam là: “Tư sản dân quyền cách
mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”.
- Nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng.
Về chính trị: đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến; làm cho nước
Việt Nam được hoàn toàn độc lập; lập chính phủ công nông binh, tổ chức quân đội công
nông.
Về kinh tế: thủ tiêu hết các thứ Quốc trái; tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn (như công
nghiệp, vận tải, ngân hàng,…) của tư bản đế quốc chủ nghĩa Pháp để giao cho chính phủ
công nông binh quản lý; tịch thu toàn bộ ruộng đất của bọn đế quốc chủ nghĩa làm của
công chia cho dân cày nghèo; bỏ sưu thuế cho dân cày nghèo; mở mang công nghiệp và
nông nghiệp; thi hành luật ngày làm 8giờ
Về văn hóa - xã hội: dân chúng được tự do tổ chức, nam nữ bình quyền; phổ thông giáo
dục theo công nông hóa
Về lãnh đạo cách mạng: giai cấp vô sản là lực lượng  lãnh đạo Việt Nam.
Về quan hệ của cách mạng Việt Nam với phong trào cách mạng thế giới: cách mạng
Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới, phải thực hành liên lạc với các  dân tộc
bị áp bức và giai cấp vô sản thế giới, nhất là giai cấp vô sản Pháp. 

Câu 3: Hoàn cảnh lịch sử và sự chuyển hướng chỉ đạo chiến


lược của Đảng Đảng Cộng sản Việt Nam
Hoàn cảnh lịch sử
Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ:
Ngày 1-9-1939, chiến tranh thế giới thứ II bùng nổ, trong đó Pháp là nước tham
chiến. Chính phủ Pháp thi hành một loạt các biện pháp đàn áp lực lượng dân chủ ở trong
nước và phong trào cách mạng thuộc địa.
Tháng 6-1940, Đức tấn công Pháp và Chính phủ Pháp đã đầu hàng. Ngày 22-6-
1941, quân phát xít Đức tấn công Liên Xô. Từ khi phát xít Đức tấn công Liên Xô, tính
chất chiến tranh đế quốc chuyển thành cuộc chiến tranh giữa các lực lượng dân chủ do
Liên Xô làm trụ cột với các lực lượng phát xít do Đức cầm đầu.
Tình hình trong nước:
Ở Đông Dương, thực dân Pháp thi hành chính sách thời chiến rất phản động: thẳng
tay đàn áp phong trào cách mạng của nhân dân ta, tập trung lực lượng đánh vào Đảng

6|Page
Cộng sản Đông Dương. Thực hiện chính sách “kinh tế chỉ huy” tăng cường vơ vét sức
người, sức của phục vụ chiến tranh, bắt lính sang Pháp làm bia đỡ đạn.
Lợi dụng sự thất thủ của Pháp ở Đông Dương, tháng 9-1940 Nhật Bản cho quân
xâm lược Đông Dương, Pháp nhanh chóng đầu hàng và dâng Đông Dương cho
Nhật. Chịu cảnh “một cổ hai tròng” đời sống của nhân dân Việt Nam lâm vào cảnh
ngột ngạt về chính trị, bần cùng về kinh tế. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với
Pháp, Nhật và tay sai phản động ngày càng trở nên gay gắt hơn bao giờ hết.
sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng
Thể hiện qua:
+ Hội nghị Trung ương lần thứ 6 (11-1939)
+ Hội nghị Trung ương lần thứ 7 (11-1940)
+ Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5-1941) -  quan trọng nhất
Trên cơ sở nhận định khả năng diễn biến của Chiến tranh thế giới lần thứ hai và căn
cứ vào tình hình cụ thể ở trong nước, BCH Trung ương đã quyết định chuyển hướng
chỉ đạo chiến lược như sau:
Một là, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
 Tạm gác khẩu hiểu “đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày” thay bằng khẩu
hiều “tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo” chia lại
ruộng đất cho công bằng, giảm tô, giảm tức.
Hai là, giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương
Ở Việt Nam, Trung ương Đảng quyết định thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập
đồng minh (Việt Minh) thu hút mọi người dân yêu nước không phân biệt thành
phần, lứa tuổi, đoàn kết bên nhau đặng cứu Tổ quốc, cứu giống nòi.
Ba là, quyết định phải xúc tiến ngay công tác khởi nghĩa vũ trang, coi đây là nhiệm
vụ trọng tâm của Đảng trong giai đoạn hiện tại. Để khởi nghĩa vũ trang đi đến thắng
lợi cần phải phát triển lực lượng cách mạng, tiến hành xây dựng căn cứ địa cách
mạng.
Hội nghị cũng chú trọng công tác đào tạo cán bộ, nâng cao năng lực tổ chức và lãnh
đạo của Đảng, đẩy mạnh công tác vận động quần chúng

7|Page
Câu 4: Nội dung, ý nghĩa của Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và
hành động của chúng ta” ngày 12-3-1945

Nội dung:
- Chỉ thị đã nhận định: Nhật đảo chính Pháp sẽ tạo ra một cuộc khủng hoảng chính
trị sâu sắc, nhưng điều kiện khởi nghĩa chưa thực sự chín muồi, tuy nhiên nó sẽ
làm cho những điều kiện tổng khởi nghĩa mau chóng chín muồi.
- Xác định kẻ thù là Nhật, khẩu hiệu “đánh đuổi phát xít Nhật”. Đồng thời chủ
trương phát động cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho khởi nghĩa.
- Phương châm đấu tranh: phát động chiến tranh du kích, giải phóng từng vùng,
mở rộng căn cứ địa 
- Dự báo thời cơ:
+ Quân Đồng minh vào Đông Dương đánh Nhật, quân Nhật kéo ra mặt trận ngăn
cản quân Đồng minh để phía sau sơ hở.
 + Cách mạng Nhật bùng nổ, chính quyền cách mạng của nhân dân Nhật được
thành lập hoặc Nhật bị mất nước như Pháp năm 1940 và quân đội viễn chinh Nhật
mất tinh thần.
Cao trào kháng Nhật cứu nước đã thu được những kết quả quan trọng, là tiền đề
trực tiếp đưa tới thắng lợi của tổng khởi nghĩa giành chính quyền tháng 8-1945.
Đẩy mạnh khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền bộ phận:
- Từ giữa tháng 3-1945 trở đi, Cao trào kháng Nhật cứu nước đã diễn ra rất sôI
nổi, mạnh mẽ và phong phú về nội dung, hình thức.
- Tháng 3/1945 tù chính trị nhà giam Ba Tơ khởi nghĩa, đội du kích Ba Tơ ra đời.
Đây là lực lượng vũ trang cách mạng đầu tiên do Đảng tổ chức và lãnh đạo ở miền
Trung.
- Để chỉ đạo phong trào, Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ được triệu tập
(5/1945) đã quy định thống nhất các lực lượng vũ trang, phát triển lực lượng bán
vũ trang. Đồng thời, đẩy mạnh chiến tranh du kích, xây dựng 7 chiến khu trong cả
nước: Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Hoàng Hoa Thám, Quang Trung ở Bắc Kỳ; Trưng
Trắc, Phan Đình Phùng ở Trung Kỳ; Nguyễn Tri Phương ở Nam Kỳ.
- Tháng 5/1945, Hồ Chí Minh về Tân Trào, Tuyên Quang. Ngày 4/6/1945 theo chỉ
thị của Người “Khu giải phóng” được thành lập gồm Cao-Bắc-Lạng-Thái-Tuyên-
Hà và một số vùng phụ cận. Khu giải phóng trở thành căn cứ địa chính của cách
mạng cả nước và là hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới.

8|Page
- Ở Đồng Bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, phong trào “phá kho thóc giải quyết nạn
đói” đã lôi cuốn hàng triệu quần chúng tham gia biến thành cuộc khởi nghĩa từng
phần diễn ra ở nhiều địa phương. Trong thời gian ngắn, Đảng đã động viên được
hàng triệu quần chúng tiến lên trận tuyến cách mạng.

Câu 5: Nội dung xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng
1945-1946 (ngan can treo so tóc)
- Tình hình khó khăn trên đặt ra trước mắt Đảng và nhân dân ta những nhiệm vụ
nặng nề và cấp bách. Chúng ta vừa phải xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng ở
các cấp, vừa phải khôi phục kinh tế, giải quyết nạn đói, nạn thất học, vừa phải đấu tranh
với các thế lực thù địch để bảo vệ chính quyền cách mạng và khẳng định vị thế của nước
Việt Nam dân chủ cộng hoà.
- Ngày 25/11/1945 Ban chấp hành trung ương Đảng ra chỉ thị "Kháng chiến kiến
quốc" vạch ra con đường đi lên cho cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới.
+ Về chỉ đạo chiến lược: Đảng xác định mục tiêu của cách mạng Việt Nam lúc này
vẫn là dân tộc giải phóng, khẩu hiệu lúc này là "Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết",
nhưng không phải là giành độc lập mà là giữ vững độc lập.
+ Về xác định kẻ thù: Phân tích âm mưu của các đế quốc đối với Đông Dương, Ban
chấp hành trung ương nêu rõ: Kẻ thù chính của ta lúc này là thực dân Pháp xâm lược,
phải tập trung ngọn lửa đấu tranh vào chúng. Vì vậy phải lập mặt trận dân tộc thống nhất
chống thực dân Pháp xâm lược; mở rộng mặt trận Việt Minh nhằm thu hút mọi tầng lớp
nhân dân, thống nhất mặt trận Việt - Minh -  Lào chống Pháp xâm lược; kiên quyết giành
độc lập tự do - hạnh phúc dân tộc vv.......
+ Về phương hướng nhiệm vụ: Đảng nêu lên bốn nhiệm vụ chủ yếu và cấp bách cần
khẩn trương thực hiện là:
1. Củng cố chính quyền cách mạng.
2. Chống thực dân Pháp xâm lược.
3. Bài trừ nội phản.
4. Cải thiện đời sống nhân dân.
+ Những biện pháp cụ thể để thực hiện những nhiệm vụ trên: Xúc tiến bầu cử Quốc
hội, thành lập chính phủ chính thức, lập hiến pháp, củng cố chính quyền nhân dân; động
viên lực lượng toàn dân, kiên trì kháng chiến, tổ chức và lãnh đạo cuộc kháng chiến lâu
dài; kiên trì nguyên tắc thêm bạn bớt thù, thực hiện khẩu hiệu "Hoa - Việt thân thiện" đối
với quân đội Tưởng Giới Thạch và "Độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế" đối
với Pháp.
Tóm lại: Những chủ trương trên đây của Ban chấp hành trung ương Đảng được nêu
trong bản chỉ thị "Kháng chiến kiến quốc" ra ngày 25/11/1945 đã giải quyết kịp thời
những vấn đề quan trọng về chỉ đạo chiến lược và sách lược cách mạng trong tình thế
mới vô cùng phức tạp và khó khăn của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà vừa mới khai
sinh.
9|Page
Kháng chiến và kiến quốc là tư tưởng chiến lược của Đảng, của Chủ tịch Hồ Chí
Minh nhằm phát huy sức mạnh đoàn kết dân tộc, quyết tâm đẩy mạnh kháng chiến chống
thực dân Pháp, bảo vệ và xây dựng chế độ mới.

Câu 6: Nội dung xây dựng chế độ dân chủ nhân dân trong
bản Chính cương của Đảng lao động (1951)
+ Phương hướng tiến lên của cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân: Cách mạng dân
tộc dân chủ nhân dân nhất định sẽ tiến lên chủ nghĩa xã hội. Đây là một quá trình lâu dài
và đại thể trải qua ba giai đoạn: 
 Giai đoạn thứ nhất, nhiệm vụ chủ yếu là hoàn thành giải phóng dân tộc. 
 Giai đoạn thứ hai, nhiệm vụ chủ yếu là xoá bỏ những di tích phong kiến và
nửa phong kiến, thực hiện triệt để người cày có ruộng, phát triển kỹ nghệ,
hoàn chỉnh chế độ dân chủ nhân dân.
 Giai đoạn thứ ba, nhiệm vụ chủ yếu là xây dựng cơ sở cho chủ nghĩa xã hội,
tiến lên thực hiện chủ nghĩa xã hội.

Câu 7: Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, thống
nhất Tổ quốc (1954 - 1975): Đại hội lần thứ III của Đảng
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9-1960) tại Hà Nội đã xác định:
+ Nhiệm vụ chung: "Tăng cường đoàn kết toàn dân, kiên quyết đấu tranh giữ vững
hoà bình, đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đồng thời đẩy mạnh
cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện thống nhất nước nhà
trên cơ sở độc lập và dân chủ, xây dựng một nước Việt Nam hoà bình, thống nhất,
độc lập, dân chủ và giàu mạnh, thiết thực góp phần tăng cường phe xã hội chủ nghĩa
và bảo vệ hoà bình ở Đông Nam Á và thế giới".
+ Nhiệm vụ chiến lược: Cách mạng Việt Nam trong giai đoạn hiện tại có hai nhiệm
vụ chiến lược: 
 Một là, tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
 Hai là, giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ và bọn tay sai,
thực hiện thống nhất nước nhà, hoàn thành độc lập và dân chủ trong cả nước.
+ Mục tiêu chiến lược: "Nhiệm vụ cách mạng ở miền Bắc và nhiệm vụ cách mạng ở
miền Nam thuộc hai chiến lược khác nhau, mỗi nhiệm vụ nhằm giải quyết yêu cầu
cụ thể của mỗi miền trong hoàn cảnh nước nhà tạm bị chia cắt. Hai nhiệm vụ đó lại

10 | P a g e
nhằm giải quyết mâu thuẫn chung của cả nước giữa nhân dân ta với đế quốc Mỹ và
bọn tay sai của chúng, thực hiện mục tiêu chung trước mắt là hoà bình thống nhất
Tổ quốc".
+ Mối quan hệ của cách mạng hai miền: Do cùng thực hiện một mục tiêu chung nên
"Hai nhiệm vụ chiến lược ấy có quan hệ mật thiết với nhau và có tác dụng thúc đẩy
lẫn nhau".
+ Vị trí, tác dụng: 
 Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có nhiệm vụ xây dựng tiềm lực và bảo vệ
căn cứ địa của cả nước, hậu thuẫn cho cách mạng miền Nam, chuẩn bị cho cả
nước đi lên chủ nghĩa xã hội về sau, nên giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát
triển của toàn bộ cách mạng Việt Nam và đối với sự nghiệp thống nhất cả nước.
 Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam giữ vai trò quyết định trực tiếp
đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ và bè
lũ tay sai, thực hiện hoà bình thống nhất nước nhà, hoàn thành cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân trong cả nước.
+ Con đường thống nhất đất nước: Trong khi tiến hành đồng thời hai chiến lược
cách mạng, Đảng kiên trì con đường hoà bình thống nhất theo tinh thần Hiệp nghị
Giơnevơ, sẵn sàng thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử hoà bình thống nhất Việt
Nam, vì đó là con đường tránh được sự hao tổn xương máu cho dân tộc ta và phù
hợp với xu hướng chung của thế giới. "Nhưng chúng ta phải luôn luôn nâng cao
cảnh giác, sẵn sàng đối phó với mọi tình thế. Nếu đế quốc Mỹ và bọn tay sai của
chúng liều lĩnh gây ra chiến tranh hòng xâm lược miền Bắc, thì nhân dân cả nước ta
sẽ kiên quyết đứng dậy đánh bại chúng, hoàn thành độc lập và thống nhất Tổ quốc".
+ Triển vọng của cách mạng Việt Nam: Cuộc đấu tranh nhằm thực hiện thống nhất
nước nhà là một quá trình đấu tranh cách mạng gay go, gian khổ, phức tạp và lâu
dài chống đế quốc Mỹ và bè lũ tay sai của chúng ở miền Nam. Thắng lợi cuối cùng
nhất định thuộc về nhân dân ta, Nam Bắc nhất định sum họp một nhà, cả nước sẽ đi
lên chủ nghĩa xã hội.

11 | P a g e
Câu 8: Quan niệm của Đảng về nội dung CNH, HĐH nông
nghiệp, nông thôn, nông dân. Ý kiến của sinh viên về vấn
đề này trong cuộc cách công nghiệp 4.0
Quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- Một là, công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa và công nghiệp hóa, hiện đại hóa
gắn với phát triển kinh tế tri thức.
- Hai là, công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế.
- Ba là, lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh
và bền vững.
- Bốn là, coi phát triển khoa học và công nghệ là nền tảng, là động lực công
nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Năm là, phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững; tăng trưởng kinh tế đi đôi với
thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo vệ môi trường tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh
học.

Câu 9: Quan niệm của Đảng về CNH, HĐH gắn với kinh tế tri
thức. Sinh viên liên hệ bản thân
- Phát triển mạnh các ngành và sản phẩm kinh tế có giá trị gia tăng cao dựa nhiều
vào tri thức, kết hợp sử dụng nguồn vốn tri thức của con người Việt Nam với tri thức mới
nhất của nhân loại.
- Coi trọng cả số lượng và chất lượng tăng trưởng kinh tế trong mỗi bước phát triển
của đất nước, ở từng vùng, từng địa phương, từng dự án kinh tế xã hội.
- Xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại và hợp lý theo ngành, lĩnh vực và lãnh thổ.
- Giảm chi phí trung gian, nâng cao năng suất lao động của tất cả các ngành lĩnh
vực, nhất là các ngành, lĩnh vực có sức cạnh tranh cao.

Câu 10: Nhận thức mới của Đảng về kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa tại Đại hội Đảng toàn quốc
lần thứ XII
Một là, từng bước xây dựng đồng bộ hệ thống pháp luật, đảm bảo cho nền kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa phát triển thuận lợi. Phát huy vai trò chủ đạo của
kinh tế nhà nước đi đôi với phát triển mạnh mẽ các thành phần kinh tế và các loại hình
doanh nghiệp. Hình thành một số tập đoàn kinh tế, các tổng công ty đa sở hữu, áp dụng
mô hình quản lý hiện đại, có năng lực cạnh tranh quốc tế.
Hai là, đổi mới cơ bản mô hình tổ chức và phương thức hoạt động của các đơn vị
sự nghiệp công.

12 | P a g e
Ba là, phát triển đồng bộ, đa dạng các loại thị trường cơ bản thống nhất trong cả
nước, từng bước liên thông với thị trường khu vực và thế giới.
Bốn là, giải quyết tốt mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với phát triển văn hóa,
đảm bảo tiến bộ, công bằng xã hội, bảo vệ môi trường.
Năm là, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của Nhà nước và phát huy vai trò của
Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội và nhân dân trong quản lý, phát triển
kinh tế - xã hội.

Câu 11: Khái niệm hệ thống chính trị, các yếu tố cấu
thành hệ thống chính trị ở Việt Nam hiện nay; Đặc trưng
của nhà nước pháp quyền ở Việt Nam. Liên hệ bản thân
Hệ thống chính trị là 1 chỉnh thể các tổ chức chính trị hợp pháp trong XH gồm các
Đảng chính trị nhà nước vad các tổ chức chính trị xã hội được liên kết với nhau
trong 1 hệ thống cấu trúc được chức năng với các cơ chế vận hành và mối quan hệ
giữa chúng nhằm thực thi quyền lực chính trị
Các yếu tố cấu thành hệ thống chính trị ở VN
 Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam được xây dựng theo 5
đặc điểm sau đây:
 Đó là nhà nước của dân, do dân và vì dân, tất cả quyền lực nhà nước thuộc
về nhân dân.
 Quyền lực Nhà nước là thống nhất, có sự phân công rành mạch và phối
hợp chặt chẽ giữa các cơ quan nhà nước trong thực hiện các quyền lực lập
pháp, hành pháp và tư pháp.
 Nhà nước tổ chức và hoạt động trên cơ sở Hiến pháp, pháp luật và bảo đảm
cho Hiến pháp và các đạo luật giữ vị trí tối thượng trong điều chỉnh các
quan hệ thuộc tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
 Nhà nước tôn trọng và bảo đảm quyền con người, quyền công dân; nâng
cao trách nhiệm pháp lý giữa Nhà nước và công dân, thực hành dân chủ,
đồng thời tăng cường kỷ cương, kỷ luật.
 Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam do một Đảng duy nhất
lãnh đạo, có sự giám sát của nhân dân, sự phản biện xã hội của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và tổ chức thành viên của Mặt trận.

13 | P a g e
Câu 12: Quan điểm, chủ trương của Đảng về nền văn hóa
tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Sinh viên liên hệ trong
việc xây dựng văn hóa tiên tiến và lưu giữ bản sắc dân tộc.
+ Cương lĩnh chủ trương xây dựng nền văn hoá mới, tạo ra đời sống tinh thần cao
đẹp, phong phú, đa dạng, có nội dung nhân đạo, dân chủ, tiến bộ, khẳng định và biểu
dương những giá trị chân chính, bồi dưỡng cái chân, cái thiện, cái mỹ theo quan điểm tiến
bộ, phê phán những cái lỗi thời thấp kém.
+ Cương lĩnh khẳng định tiếp tục tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên lĩnh
vực tư tưởng và văn hoá, làm cho thế giới quan Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh
giữ vị trí chủ đạo trong đời sống tinh thần xã hội. Kế thừa và phát huy những truyền
thống văn hoá tốt đẹp của tất cả cấc dân tộc trong nước, tiếp thu những tinh hoa văn hoá
nhân loại. Chống tư tưởng, văn hoá phản tiến bộ, trái với truyền thống tốt đẹp của dân
tộc, trái với phương hướng đi lên chủ nghĩa xã hội.
+ Cương lĩnh xác định giáo dục và đào toạ, khoa học và công nghệ là quốc sách
hàng đầu.

14 | P a g e
TÀI LIỆU 2
Câu 1: (3 điểm) Tại sao nói sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt
Nam là tất yếu của lịch sử Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ
XX?
Trả lời:

Nói sự ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam là tất yếu của lịch sử Việt Nam cuối thể kỉ
XIX – đầu thế kỉ XX vì:

- Trong khi phong trào yêu nước theo khuynh hướng chính trị khác nhau đang bế
tắc về đường lối thì khuynh hướng vô sản thắng thế -> phong trào dân tộc đi theo
khuynh hướng vô sản. Đảng Cộng Sản ra đời để giải quyết sự khủng hoảng này
- Đảng ra đời là sự kết hợp của Chủ nghĩa Mác-lenin với phong trào công nhân và
phong trào yêu nước Việt Nam
- Từ sự phân tích vị trí kinh tế xã hội của giai cấp trong xã hội Việt Nam cho thấy
chỉ giai cấp công nhân là giai cấp có sứ mệnh lãnh đạo cách mạng đến thắng lợi
cuối cùng
- Nhiệm vụ giải phóng dân tộc đã đặt lên vai giai cấp công nhân Việt Nam
- Phong trào công nhân ra đời và phát triển lầ một quá trình lịch sử tồn tại tự nhiên.
Muốn trở thành tự giác nó phải được trang bị bằng lý luận chủ nghĩa Mác-lenin
- Giai cấp công nhân muốn lãnh đạo cách mạng được thì phải có đảng cộng sản
- Sự thành lập Đảng Cộng Sản là quy luật của sự vận động phong trào công nhân từ
tự phát sang tự giác, nó được trang bị bằng lý luận cách mạng của chủ nghĩa Mác-
lenin
- Nguyễn Ái Quốc đac tìm thấy Chủ nghĩa Mác-lenin vào Việt Nam và chuẩn bị cho
sự thành lập Đảng. Sau khi chủ nghĩa Mác-lenin được truyền bá vào Việt Nam đã
tác động đến phong trào công nhân và phong trào yêu nước
- Đảng cộng Sản ra đời đã thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của phong trào cách
mạng

Câu 2: (3 điểm) Anh (chị) phân tích nội dung Cương lĩnh chính
trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam? Giá trị của Cương lĩnh
đối với cách mạng Việt Nam?
Trả lời:

 Nội dung:

15 | P a g e
- Thông qua Chánh cương vắn tắt của Đảng và sách lược vắn tắt của Đảng -> cương
lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
- Xác định mục tiêu chiến lược:
+ Việt Nam là một xã hội thuộc địa nửa phong kiến
+ Mâu thuẫn: công nhân, nông dân với đế quốc ngày càng gay gắt
 Xác định chiến lược: “ chủ trương làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa
cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”
- Nhiệm vụ: đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến, làm cho nước ta
hoàn toàn độc lập trên tất cả phương diện Kinh tế, xã hội, chính trị
- Lược lượng cách mạng:đoàn kết công nhân (lực lượng lãnh đạo), nông dân là lực
lượng cơ bản. Ngoài ra còn có các lực lượng tiến bộ, yêu nước
- Phương pháp tiến hành cách mạng: bằng con đường bạo lực cách mạng của quần
chúng
- Liên lạc mật thiết và là bộ phận của cách mạng thế giới
- Vai trò của Đảng là đội tiên phong của vô sản giai cấp
 Giá trị:
- Phản ánh súc tích luận điểm cơ bản của cách mạng Việt Nam
- Chỉ rõ mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu của dân tộc
- Đánh giá đúng đắn, sát thực thái độ các giai tầng xã hội với nhiệm vụ dân tộc
- Chấm dứt sự chia rẽ bất lợi cho cách mạng
- Phản ánh những vấn đề cơ bản trước mắt và lâu dài cho CMVN, đưa CMVN sang
một trang sử mới

Câu 3: (3 điểm) Anh (chị) phân tích nội dung chuyển hướng chỉ
đạo chiến lược của Đảng Cộng sản Việt Nam (1939-1941)? Ý
nghĩa của sự chuyển hướng này đối với Cách mạng Việt Nam?
Trả lời:

 Nội dung chuyển hướng:


- Hoàn cảnh lịch sử:
o Trong nước: + Ngày 28/9/1939, toàn quyền Đông Dương ra nghị định cấm
cộng sản, đóng cửa các tờ báo và nhà xuất bản, cấm hội họp và tụ tập đông
người
+ Thức dân Pháp thi hành chính sách thời chiến tàn bạo
+ Lợi dụng Pháp đầu hàng Đức, Nhật tấn công nước ta
+ Ngày 23/9/1940, Pháp kí hiệp định đầu hàng Nhật

16 | P a g e
 Mâu thuẫn giữa dân tộc ta với đế quốc, phát xít Pháp – Nhật trở nên gay gắt hơn
bao giờ hết
o Thế giới: + Tháng 9/1939, Chiến tranh thế giới thư hai bùng nổ. Pháp thi
hành đàn áp lực lượng dân chủ trong nước và phong trào cách mạng ở
thuộc địa. Mặt trận nhân dân Pháp tan vỡ, Đảng Cộng Sản Pháp bị đặt ra
ngoài vòng pháp luật.
+ Tháng 6/1940, Pháp đầu hàng Đức
- Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược được từng bước hoàn chỉnh qua 3
hội nghị:
+ Hội nghị BCH TW Đảng lần 6 (11/1939): mở đầu sự chuyển hướng
+ Hội nghị BCH TW Đảng lần 7 (11/1940): tiếp tục bổ sung nội dung chuyển
hướng
+ Hội nghị BCH TW Đảng lần 8 (5/1941): hoàn chỉnh nội dung chuyển hướng.
- Nội dung chuyển hướng
+ Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Tạm gác khẩu hiệu “đánh đổ địa
chủ, chia ruộng đất cho dân cày” bằng khẩu hiệu “ Tịch thu ruộng đất của bọn Đế
quốc và Việt gian cho dân cày nghèo”, “ chia lại ruộng đất công cho công bằng và
giảm tô, giảm tức”
+ Thành lập Việt Nam độc lập đồng minh ( Việt Minh): đoàn kết, tập hợp lực
lượng cách mạng nhằm giải phóng dân tộc. Đổi tên các hội phản đế thành hội cứu
quốc
+ Xác định phương châm và hình thái khởi nghĩa ở nước ta: Lãnh đọa cuộc khởi
nghĩa từng phần trong từng địa phương giành thắng lợi mở đường cho cuộc tổng
khởi nghĩa to lớn
+ Chú trọng công tác xây dựng Đảng: nâng cao năng lực tổ chức và lãnh đạo của
Đảng, chủ trương gấp rút đào tạo cán bộ cho cách mạng và đẩy mạnh công tác vận
động quần chúng
 Đường lối giương cao ngọn cở giải phóng dân tộc, nhận thức nhiệm vụ giải
phóng, tập hợp người yêu nước trong mặt trận Việt Minh, xây dựn lực lượng
chính trị của quần chúng ở nông thôn và thành thị, xây dựng căn cứ địa cách
mạng và lực lượng vũ trang, nâng cao năng lực tổ chức và lãnh đạo của Đảng
 Ý nghĩa
- Giải quyết mục tiêu hàng đầu của CMVN là độc lập dân tộc, đưa đến những chủ
trương, sự chỉ đạo đúng đắn để thực hiện mục tiêu đó
- Chuyển hướng giúp dân ta có phương hướng đúng đắn để tiến lên giành thắng lợi
trong sự nghiệp đánh Pháp, đuổi Nhật, giành độc lập cho dân tộc và tự do cho
nhân dân

17 | P a g e
- Giúp công tác chuẩn bị giành độc lập dân tộc diễn ra sôi nổi ở khắp các địa
phương trong nước, cổ vũ và thúc đẩy mạnh mẽ phong trào cách mạng quần chúng
vùng lên đầu trang giành chính quyền
- Lực lượng cách mạng tích cực xây dựng các tổ chức cứu quốc của quần chúng,
phát triển lực lượng chính trị và phong trào đấu tranh của quần chúng
- Từng bước xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân làm cơ sở đưa tới sự ra đời của
Việt Nam giải phóng quân sau này
- ĐCS Đông Dương cũng chỉ đạo việc lập các chiến khu và căn cứ địa cách mạng

Câu 4: (3 điểm) Tại sao nói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945
tình hình nước ta như “ngàn cân treo sợi tóc”? Đảng ta đã làm gì
để giải quyết tình hình lúc đó?
Trả lời

 Sau cách mạng tháng 8 năm 1945 tình hình nước ta như “ngàn cân treo sợi tóc” vì
nước ta gặp rất nhiều khó khăn.
- Trên thế giới: phe đế quốc chủ nghĩa nuôi dưỡng âm mưu ”chia lại hệ thống thuộc
địa thế giới”, ra sức tấn công đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
- Chính quyền non trẻ, vừa mới ra đời, chưa được củng cố, trang bị thô sơ, thiếu
kinh nghiệm đã phải đối phó với nhiều kẻ thù. Quân đội của các thế lực đế quốc và
phản động quốc tế trong phe đồng minh, dưới danh nghĩa giải giáp quân đội Nhật
đã kéo vào nước ta với những âm mưu thâm độc.
+ Ở phía Bắc vĩ tuyến 16 là 20 vạn quân Trung Hoa, ở phía Nam vĩ tuyến 16 hơn
1 vạn quân Anh chiếm đóng ra sức mở đường cho Pháp trở lại xâm lược nước ta
+ Được sự ủng hộ của quân Anh, ngày 2/9/1945, quân Pháp xả súng vào đồng bào
ta đang mít tinh. Ngày 23/9/1945, Pháp tiến công Sài Gòn mở đầu xâm lược nước
ta lần 2.
+ Lúc này còn 6 vạn quân Nhật đang chờ giải giáp
+ Lợi dụng tình thế này thế lực phản động trong nước nổi dậy hoạt động chống
phá
- Kinh tế: nông nghiệp nghèo nàn lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề -> nạn đói
do Nhật – Pháp gây ra năm 1945 vẫn chưa được khắc phục thì nguy cơ nạn đói
mới xuất hiện. Lũ lụt, hạn hán kéo dài gây khó khăn cho cày cấy và cơ sở công
nghiệp đình đốn

18 | P a g e
- Tài chính, ngân sách: Trống rỗng, chính quyền chưa nắm được Ngân hàng Đông
Dương và Trung Hoa tung ra thị trường các loại tiền Trung Quốc -> tài chính nước
ta thêm rối loạn
- Xã hội: >90% dân ta mù chữ, các tệ nạn xã hội tràn lan khó kiểm soát
 Đảng ta đã làm gì để giải quyết tình hình:
- Ngày 3/9/1945, mở phiên họp đầu tiên dưới sự chủ trì của CTHCM xác định
nhiệm vụ lớn trước mắt là: diệt giặc đói, diệt giặc dốt và diệt giặc ngoại xâm.
- Ngày 25/11/1945, chỉ thị kháng chiến kiến quốc
- Đề ra biện pháp cụ thể giải quyết khó khăn: nhanh chóng xúc tiến bầu cử Quốc hội
để đi đến thành lập Chính phủ chính thức, lập Hiến pháp, động viên lực lượng toàn
dân…
- Chống giặc đói, đẩy lùi nạn đói thông qua các phong trào như: tăng gia sản xuất,
thực hành tiết kiệm, lập hũ gạo tiết kiệm…
- Chống giặc dốt, xóa nạn mù chữ được coi trọng thông qua phát động bình dân học
vụ
- Khẩn trương xây dựng củng cố chính quyền cách mạng

Câu 5: (3 điểm) Anh (chị) phân tích nội dung cơ bản đường lối
cách mạng dân tộc, dân chủ tại Đại hội II (2/1951) của Đảng Lao
động Việt Nam? Ý nghĩa?
Trả lời

 Nội dung cơ bản đường lối cách mạng dân tộc, dân chủ tại Đại hội II (2/1951)
- Đại hội họp từ ngày 11 đến 19/2/1951 tại Chiêm Hóa, Tuyên Quang
- Bối cảnh: + Liên Xô lớn mạnh vượt bậc về mọi mặt, các nước XHCN ở Châu Âu
bước vào côn cuộc xây dựng cơ sở vật chất cho XHCN. Nước Cộng hòa Nhân dân
Trung Hoa ra đời làm thay đổi so sánh lực lượng có lợi cho hòa bình và phong trào
cách mạng. Mỹ tăng cường giúp đỡ Pháp can thiệp trực tiếp vào chiến tranh Đông
Dương
+ Trong nước, kháng chiến của dân ta giành được nhiều thắng lợi
quan trọng
+ Lào và Campuchia cũng có những chuyển biến tích cực
 Yêu cầu đặt ra là bổ sung và hoàn chỉnh đường lối cách mạng phù hợp với mỗi
nước ở Đông Dương
- Nhiệm vụ trước mắt: tiêu diệt TD Pháp và đánh bại bọn can thiệp Mỹ, giành thống
nhất độc lập hoàn toàn và bảo vệ hòa bình thế giới.

19 | P a g e
- Chính sách: tích cực tăng cường lực lượng vũ trang, củng cố đoàn thể quần chúng,
đẩy mạnh thi đua ái quốc, mở rộng khối đại đoàn kết dân tộc, tăng cuồng đoàn kết
quốc tế, xây dựng Đảng Lao Động Việt Nam thành “một Đảng to lớn, mạnh mẽ,
chắc chắn, trong sạch, cách mạng triệt để”
- Báo cáo của Tổng bí thư Trường Chinh trình bày đường lối cách mạng Việt Nam –
đường lối cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân tiến lên chủ nghĩa xã hội
+ Xác định tính chất xã hội Việt Nam có 3 tính chất: dân chủ nhân dân, một phần
thuộc địa và nửa phong kiến
+ Nhiệm vụ của cách mạng VN: đánh đuổi Đế quốc xâm lược, giành độc lập và
thống nhất dân tộc, xóa bỏ tàn tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho người
cày có ruộng, phát triển dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho CNXH
+ Động lực gồm 4 giai cấp: công nhân, nông dân, tiểu tư sản và tư sản dân tộc.
Ngoài ra có: thân sĩ yêu nước và tiến bộ
+ Nêu ra triển vọng phát triển của cách mạng Việt Nam nhất định sẽ tiến lên
CNXH
 Ý nghĩa:
- Là bước tiến mới của Đảng về mọi mặt , là Đại hội: “ Kháng chiến kiến quốc” , “
thúc đẩy kháng chiến thắng lợi hoàn toàn và xây dựng Đảng Lao động Việt Nam”

Câu 6: (3 điểm) Anh (chị) phân tích những nội dung cơ bản
được thông qua tại Đại hội III (9/1960) của Đảng Cộng sản Việt
Nam?
 Nội dung:
- Đại hội III họp tại thủ đô Hà Nội và tháng 9/1960
- Mục đích được HCM nêu rõ: “ Đại hội lần này là Đại hội xây dựng CNXH ở miền
Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”
- Đại hội thông qua: Báo cáo chính trị và Nghị quyết về Nhiệm vụ và đường lối của
Đẩng trong giai đoạn mới…
- Nhiệm vụ:
+ Đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc
+ Tiến hành CMDT dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện thống nhất nước
nhà, hoàn thành độc lập và dân chủ trong cả nước
- Mục tiêu chiến lược chng: CM ở miền Bắc và CM ở miền Nam thuộc 2 chiến lược
khác nhau, mục tiêu cụ thể riêng, song trước mắt mục tiêu chung là giải phóng
miền Nam hòa bình, thống nhất đất nước
- Vị trí, vai trò, nhiệm vụ:

20 | P a g e
+ miền Bắc: xây dựng tiềm lực và bảo vệ căn cứ địa của cả nước, hậu thuẫn cho
CM miền Nam, chuẩn bị cho cả nước đi lên XHCN về sau -> có vai trò quyết định
nhất
+ miền Nam: giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ và bè lũ tay
sai, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà, hoàn thành CM cả nước -> có vai trò
quyết định trực tiếp
- Hòa bình thống nhất Tổ quốc: giữ vững đường lối hòa bình để thống nhất nước
nhà song phải đề cao cảnh giác và sẵn sàng đối phó mọi tình thế
- Triển vọng cách mạng: Đại hội nhận định cuộc đấu tranh ngằm thực hiện nhiệm
vụ thiêng liêng của nhân dân cả nước, đây là quá trình lâu dài, gay go và khó khăn
nhưng thắng lợi sẽ thuộc về dân ta, Nam – Bắc nhất định sum họp 1 nhà
- Xây dựng CNXH: Cuộc CMXHCN ở miền Bắc là quá trình cải biến cách mạng
lâu dài về mọi mặt
 Đại hội tuy còn một số hạn chế trong đường lối cách mạng XHCN nhưng đã
hoàn chỉnh đường lối chiến lược chung của CMVN trong giai đoạn mới.

Câu 7: (3 điểm) Anh (chị) trình bày chủ trương đổi mới kinh tế
của Đảng Cộng sản Việt Nam tại Đại hội VI (12/1986)? Ý nghĩa
của sự đổi mới này?
 Chủ trương đổi mới Kinh tế của Đảng Cộng Sản
- Đại hội VI diễn ra tại Hà Nội từ ngày 15->18/12/1986
- Bối cảnh:
+ Thế giới: cách mạng khoa học – kỹ thuật phát triển mạnh, xu thế đối thoại trên
thế giới dần thay thễu thế đối đầu. Xu thế thời đại là đổi mới. Liên Xô và các nước
XHCN tiến hành cải tổ sự nghiệp và xd XHCN
+ Việt Nam: bị đế quốc vad thế lực thù địch bao vây, cấm vận và ở trạng thái
khủng hoảng KT – XH
- Nội dung:
+ Đại hội nhìn nhận đánh giá đúng sự thật, kiểm điểm và chỉ rõ sai lầm, khuyết
điểm của Đảng
+ Rút ra 4 bài học quý báu:
 Quán triệt tư tưởng “ lấy dân làm gốc”
 Luôn xuất phát từ thực tế , tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan
 Biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
 Chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với một Đảng cầm quyền lãnh đạo
nhân dân tiến hành CMXHCN
+ Thực hiện nhất quán chính sách phát triển nhiều thành phần kinh tế

21 | P a g e
+ Đổi mới cơ chế quản lí, xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, hành chính, bao cấp
sang hạch toán, kinh doanh, kết hợp kế hoạch với thị trường
+ Nhiệm vụ, mục tiêu: sản xuất đủ tiêu dùng và có tích lũy; bước đầu tạo ra cơ cấu
kinh tế hợp lí; đặc biết chú trọng 3 chương trình kinh tế lớn: lương thực – thực
phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
+ Giải quyết vấn đề cấp bách về phân phối và lưu thông
+ Xây dựng và tổ chức chính sách xã hội thiết thực và có hiệu quả thông qua 4
nhóm chính sách: kế hoạch hóa dân số, giải quyết việc làm; thuwcjj hiện công
bằng xã hội, đảm bảo ân toàn xã hội; chăm lo đáp ứng giáo dục, văn hóa; xây
dựng chính sách bảo trợ xã hội.
+ Đảm bảo nhu cầu củng cố quốc phòng và an ninh,
+ Tăng cường đối ngoại
 Ý nghĩa:
- Là đại hội khởi xướng đường lối đổi mới toàn diện, đánh dấu bước ngoặt phát
triển trong thời kì quá độ
- Đại hội mang tính khoa học và cách mạng, tạo bước ngoặt cho sự phát triển của
VN.

Câu 8: (3 điểm) Phân tích chủ trương công nghiệp hóa hiện,
hiện đại hóa của Đảng trong Đại hội VIII(6/1996)? Anh (chị) cần
làm gì để đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng 4.0?
 Chủ trương đại hôi VIII
- Đại hội họp tại Hà Nội từ ngày 28/6 – 1/7/1996
- Bối cảnh:
+ CM khoa học và công nghệ phát triển với trình độ cao hơn. Chủ nghĩa xã hội
hiện thực lâm vào thoái trào
+ Việt Nam: giành được những thắng lợi bước đầu về mọi mặt, phá được thế bị
bao vây, cô lập nhưng vẫn còn là nước nghèo, kém phát triển, xã hội còn nhiều
tiêu cực và nhiều vấn đề cần giải quyết
- Mục tiêu: dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh
- Nhiệm vụ: chuẩn bị tiền đề cho công nghiệp hóa đã cơ bản hoàn thành, cho phép
chuyển sang thời kì mới đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước
- Rút ra 6 bài học:
+ Giữ vững mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH trong quá trình đổi mới
+ Kết hợp đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị, trong đó đổi mới kinh tế là trọng
tâm
+ Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần

22 | P a g e
+ Mở rộng và tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh cả dân
tộc
+ Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng, coi xây dựng Đảng là nhiệm vụ then chốt
- Quan điểm về công nghiệp hóa:
+ Giữ độc lập tự chủ đi đôi với đa phuoeng hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại
+ CNH, HĐH là sự nghiệp toàn dân, mọi thành phần kinh tế mà kinh tế nhà nước
có vai trò chủ đạo
+ Phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản
+ Khoa học và công nghệ là động lực của CNH – HĐH
+ Lấy hiệu quả kinh tế làm tiêu chuẩn cơ bản
+ Kết hợp kinh tế với quốc phòng và an ninh
- Xây dựng Đảng ngang tầm đòi hỏi của thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa là vấn đề có ý nghĩa quyết định hàng đầu
 Đại hội VIII đánh dấu bước ngoặt của Đảng, đưa đất nước sang thời kỳ mới ,
đẩy mạnh CNH – HĐH, xây dựng đất nước theo định hướng XHCN
 Điều cầm làm để đáp ứng cách mạng 4.0 là:
- Luôn học tập trau dồi những kiến thức thực tiễn để có thể ứng dụng những tiến bộ
khoa học công nghệ.
- Rèn luyện cho bản thân nguồn ngoại ngữ tốt để tiếp cận với tin tức và tài liệu nước
ngoài.
- Tích lũy những ki năng mềm thông qua các chương trình phát triển cá nhân để
hoàn thiện bản thân.
- Tích lũy kinh nghiệm làm việc thực tế để có thể nhanh chóng thích nghi với mọi
môi trường làm việc.

Câu 9: (3 điểm) Anh (chị) phân tích quan điểm về xây dựng nền
văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc trong HNTW 5 (khóa
VIII)? Liên hệ trong việc xây dựng văn hóa tiên tiến và lưu giữ
bản sắc dân tộc?
 Quan điểm về xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
- Ngày 17/7/1998, Hội nghị lần thứ năm Ban cháp hành Trung ương (khóa VIII)
ban hành Nghị quyết về xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
- Phương hướng: phát huy chủ nghĩa yêu nước và truyền thống đại đoàn kết dân tộc,
ý thức độc lập tự chủ, tự cường xây dựng và bảo vệ Tổ quốc XHCN với nền văn
hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc

23 | P a g e
- Mục tiêu: vì con người, vì hạnh phúc và sự phát triển phong phú tự do và toàn diện
của con người trong mỗi quan hệ giữa cá nhân và cộng đồng, giữa xã hội và tự
nhiên
- Văn hóa là nền tảng tinh thần xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là dộng lực thúc đẩy sự
phát triển kinh tế-xã hội
- Khẳng định nền văn hóa chúng ta xây dựng là nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản
sắc dân tộc
- Nền văn hóa Việt Nam là nền văn hóa thống nhất mà đa dạng trong cộng đồng 54
dân tộc Việt
- Xây dựng văn hóa là sự nghiệp toàn dân do Đảng lãnh đạo, trong đó đội ngũ trí
thức giữ vai trò quan trọng
- Coi văn hóa là một mặt trận, xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp cách
mạng lâu dài
- Chú trọng thực hiện nhiệm vụ xây dựng tư tưởng đạo đức, lối sống và văn hóa
lành mạnh trong xã hội
 NQTW 5 được ví như Tuyên ngôn văn hóa của Đảng trong thời kỳ đẩy mạnh
CNH-HĐH -> phong trào thi đua yêu nước phát động rộng rãi trên mọi lĩnh vực
giúp chuyển biến phong phú đời sống tinh thần xã hội
 Liên hệ:
- Mỗi cá nhân cần tìm hiểu những bản sắc văn hóa vốn có của dân tộc, giũ gìn và
phát huy những giá trị đó
- Tăng cường những hoạt động tuyên truyền, giáo dục mang đến cho học sinh
nguồn tri thức về văn hóa dân tộc
- Mỗi người cần đặt trách nhiệm giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc lên hàng đầu
- Tích cực trau dồi kĩ năng và hiểu biết của mình về văn hoá và giá trị văn hóa tốt
đẹp của dân tộc.
- Xây dựng bản lĩnh văn hóa, sắn sàng đấu tranh với những hoạt động, sản phẩm
văn hóa không lành mạnh
- Hội nhập quốc tế nhưng luôn giữ gìn nét đẹp truyền thống

Câu 10: (3 điểm) Anh (chị) phân tích nhiệm vụ tổng quát phát
triển đất nước của Đại hội XII (1/2016)? Sinh viên cần làm gì để
góp phần thực hiện nhiệm vụ trên?(Liên hệ)
 Đại hội XII
- Đại hội XII của Đảng họp từ ngày 21 – 28/1/2016
- Bối cảnh:
+ Thế giới: diễn biến nhanh, phức tạp, khó lường

24 | P a g e
+ Trong nước: đã qua 30 năm đổi mới, thế và lực tăng lên rõ rệt, có thuận lợi, thời
cơ đan xen thách thức và khó khăn
- Đại hôi “ Đoàn kết – dân chủ - kỷ cương – đổi mới”
- Đảng rút ra kinh nghiệm:
+ Chú trọng công tá xây dựng Đảng trong sạch , vững mạnh; phát huy dân chủ và
sức mạnh đại đoàn kết dân tộc
+ Nhìn thẳng sự thật, bám sát thực tiễn; nắm bắt dự báo và điều chỉnh chủ trương
nhiệm vụ cho phù hợp
+ Gắn kết và triển khai các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội là trung tâm; xây
dựng Đảng là then chốt; văn hóa là nền tảng xã hội; đảm bảo QP – AN là nhiệm
vụ trọng yếu, thường xuyên
+ Thực hiện mục tiêu lâu dài, nhiệm vụ cơ bản
+ Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế
- Nhiệm vụ tổng quát :Đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại kinh tế, đẩy mạnh
CNH-HĐH đất nước. Hoàn thiện và phát triển kinh tế thị trường định hướng
XHCN. Đổi mới giáo dục, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Xây dựng phát
triển văn hóa, con người.
- Nhiệm vụ trọng tâm:
+ Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy lùi sư suy thoái về tư
tưởng chính trị, đạo đức, lối sống. Xây dựng đội ngũ cán bộ cấp chiến lược, có
năng lực, phẩm chất và uy tín. Chú trọng xây dựng Đảng về chính trị, tư tưởng, tổ
chức và đạo đức
+ Xây dựng bộ máy chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu quả; phòng chống tham
nhũng, quan liêu
+ Thực hiện giải pháp nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động và sức
cạnh tranh của kinh tế
+ Đấu tranh bảo vệ độc lập , chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
+ phát huy mạnh mẽ mọi nguồn lực và snags tạo của nhân dân
+ Phát huy nhân tố con người trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội. Xây dựng môi
trường văn hóa lành mạnh

Câu 11: (3 điểm) Anh (chị) phân tích những phương hướng lớn
được tổng kết trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời
kỳ quá độ lên CNXH được thông qua tại Đại hội VII (6/1991)? Ý
nghĩa của Cương lĩnh?
 Phương hướng được tổng kết

25 | P a g e
- Đại hội VII của Đảng được họp tại Hà Nội từ ngày 24 – 27/6/1991
- Thông qua 2 văn kiện quan trọng:
+ Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên CNXH
+ Chiến lược, ổn định và phát triển KT-XH đến năm 2000
- Mục tiêu: ra khỏi khủng hoảng, ổn định kinh tế-xã hội, vượt qua tình trạng nước
nghèo và kém phát triển
- Đại hội nêu ra 7 phương hướng:
+ Xây dựng nhà nước XHCN
+ Phát triển lực lượng sản xuất, công nghiệp hóa đất nước theo hướng hiện đại gắn
với nền nông nghiệp toàn diện là nhiệm vụ trọng tâm
+ Thiết lập quan hệ sản xuất xã hội từ thấp đến cao với sự đa dạng về hình thức sở
hữu
+ Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần định hướng XHCN dưới sự quản lí
của Nhà nước
+ Tiến hành CM XHCN trên lĩnh vực tư tưởng, văn hóa làm cho thế giới quan
Mac-lenin; tư tưởng đạo đức HCM giữ vai trò chủ đạo
+ Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc
+ Thực hiện xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
 Cương lĩnh chỉ rõ quá độ lên CNXH ở nước ta là một quá trình lâu dài với
những định hướng lớn về kinh tế, xã hội, đối ngoại, an ninh quốc phòng
 Ý nghĩa
- Lần đầu Đảng dương cao ngọn cờ tư tưởng Hồ Chí Minh
- Là “ Đại hội của Trí tuệ-đổi mới, dân chủ-kỉ cương-đoàn kết”
- Đại hội VII đã giải đáp đúng đắn vấn đề cơ bản cách mạng VN trong thời kì quá
độ lên CNXH
- Đặt nền tảng đoàn kết, thống nhất giữ tư tưởng với hành động tạo ra sức mạnh
tổng hợp

Câu 12: (3 điểm) Anh (chị) phân tích chủ trương mở rộng quan
hệ đối ngoại, chủ động hội nhập quốc tế của Đảng Cộng sản Việt
Nam tại Đại hội XII (1/2016)? Anh (chị) cần trang bị những gì
để chủ động hội nhập quốc tế? (Liên hệ)
 Chủ trương mở rộng quan hệ đối ngoại chủ động hội nhập quốc tế
- Đại hội XII họp từ ngày 21 – 28/1/2016
- Bối cảnh:
+ Thế giới: diễn biến nhanh, phức tạp, khó lường

26 | P a g e
+ Việt Nam: qua 30 năm đổi mới, thế và lực tăng rõ rệt, có thuận lợi thời cơ cũng
có những khó khăn và thách thức
- Chủ trương mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập quốc tế
+ Thực hiện hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
+ Giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp
định thương mại tự do thế hệ mới và tạo điều kiện thuận lợi phát triển đất nước
+ Mục tiêu: đảm bảo lợi ích quốc gia – dân tộc trên cơ sở nguyên tắc cơ bản của
luật pháp quốc tế, bình đẳng và cùng có lợi
+ Kiên định đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, hòa bình, hợp tác và phát triển; đa
dạng hóa, đa phương hóa trong đối ngoại và hội nhập quốc tế
+ Đảnh lãnh đạo thống nhất, Nhà nước quản lí tập trung
+ Hội nhập kinh tế quốc tế là sự nghiệp toàn dân; doanh nhân, doanh nghiệp và
đội ngũ trí thức là lực lượng đi đầu

Câu 13: (3 điểm) Anh (chị) phân tích quan điểm của Đảng về
Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến 2030
tại HNTW 8 (10/2018)? Liên hệ?
 Quan điểm của Đảng
- Thống nhất tư tưởng, nhận thức về vị trí, vai trò và tầm quan trọng đặc biệt của
biển với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
- Biển là bộ phận cấu thành chủ quyền, là không gian sinh tồn, cửa ngõ giao lưu
quốc tế, gắn bó mật thiết với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
- Việt Nam phải trở thành quốc gia mạnh về biển, giàu từ biển, phát triển bền vững,
thịnh vượng , an ninh và an toàn
- Phát triển bền vững kinh tế biển gắn với an ninh quốc phòng
- Giữ vững độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
- Tăng cường đối ngoại, hợp tác quốc tế về biển, góp phần duy trì môi trường hòa
bình, ổn định cho phát triển
- Phát triển kinh tế biển là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, là quyền và nghĩa
vụ của mọi tổ chức doanh nghiệp và mọi người dân VN.

Câu 14: (3 điểm) Anh (chị) phân tích những bài học lớn về sự
lãnh đạo của Đảng? Liên hệ thực tiễn Việt Nam hiện nay?
 Những bài học lớn
- Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa
Mac-lenin và tư tưởng HCM

27 | P a g e
- Phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc trong đấu tranh giành độc lập
xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc
- ĐCSVN coi trọng sự nghiệp đấu tranh giành và giữ chính quyền, lãnh đạo xây
dựng và tăng cường vai trò, sức mạnh của Nhà nước của dân, do dân và vì dân
- Kết hợp nội lực với ngoại lực, sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
- Không ngững nâng cao vai trò năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng
 Liên hệ:
- Hiện nay, Đảng đã kế thừa và phát huy những điểm mạnh được kế thừa từ trước
đó song vẫn có những hạn chế nhất định đòi hỏi Đảng phải xây dựng và quyết
định đường lối chính trị; giáo dục rèn luyện đội ngũ cán bộ đủ năng lực trình độ và
uy tín dể thực hiện hiệu quả đường lối chính trị

28 | P a g e
TÀ I LIỆ U 3
Câu 1: Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng
sản Việt Nam.
Nội dung:

- Cương lĩnh nêu nên phương hướng chiến lược cơ bản của cách mạng :làm tư sản dân quyền
cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản
- Nêu rõ nhiệm vụ và mục tiêu của cách mạng VN trên các lĩnh vực:

Chính trị: đánh đổ CN đế quốc pháp và phong kiến, làm cho nước VN hoàn toàn độc lập, xây dựng
chính phủ công nông binh và tổ chức quân đội công nông.

Kinh tế: tịch thu toàn bộ các sản nghiệp lớn của đế quốc giao cho chính phủ công nông binh, tịch thu
ruộng đất của bọn đế quốc làm của công và chia cho dân cày nghèo, mở mang công nghiệp và nông
nghiệp, miễn thuế cho dân cày nghèo, thi hành luật ngày làm việc 8 giờ.

Văn hoá XH: dân chúng được tự do tổ chức, phổ thông gíao dục theo hướng công nông hoá, nam nữ
bình quyền

- Về lực lượng CM phải đoàn kết công nhân, nhân dân phải dựa vào dân cày nghèo, lãnh đạo công
nhân làm CM ruộng đất, lôi kéo tiểu tư sản, trí thức, trung nông…Đi vào phe vô sản giai cấp, đối
với phú nông, trung , tiểu địa chủ, tư bản mà chưa rõ phản cách mạng thì phải lợi dụng, ít nhất là
làm cho họ đứng trung lập, đối với những đối tượng đã ra mặt phản CM thì phải kiên quyết
đánh đổ.

-Đề ra phương pháp CM VN: Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để đánh đổ đế quốc phong
kiến

-Cương lĩnh nêu rõ vấn đề đoàn kết quốc tế: cách mạng VN là một bộ phận của cách mạng thế giới

-Về lực lượng lãnh đạo cách mạng : GCCN là lực lượng lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiên phong của
mình là ĐCS

Ý nghĩa: là một cương lĩnh giải phóng dân tộc đúng đắn và sáng tạo theo con đường cách mạng HCM,
phản ánh được quy luật khách quan của xã hội VN, phải đáp ứng những nhu cầu cơ bản và cấp bách của
XH VN, phù hợp với xu thế của thời đại.

Câu 2: Nội dung và ý nghĩa của chỉ thị Nhật Pháp bắn nhau và
hành động của chúng ta ?
1.Nội dung bản chỉ thị “Nhật pháp băn nhau và hành động của chúng ta”.

29 | P a g e
Ngay trong đêm 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp trên toàn cỏi Đông Dương, thì Ban Thường vụ
Trung ương Đảng đã họp để nhận định, đánh giá tình hình về cuộc đảo chính Nhật - Pháp, đến ngày
12/3/1945 ra bản chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.

*Nội dung:

- Vạch rõ nguyên nhân và hậu quả của cuộc đảo chính.

+ Nguyên nhân: Vì mâu thuẫn giữa Nhật Pháp ngày càng gay gắt không thể đều hòa được (vì hai
tên đế quốc không thể cùng ăn chung một miếng mồi béo bở)

+ Hậu quả: Gây ra một cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc, làm tình thế cách mạng xuất hiện.

- Xác định kẻ thù: Kẻ thù chính duy nhất của nhân dân ta lúc này là phát xít Nhật và bọn tay sai của
chúng.

- Khẩu hiệu đấu tranh: Thay khẩu hiệu đánh đuổi đế quốc phát xít Pháp Nhật bằng khẩu hiệu đánh
đuổi Phát xít Nhật.

- Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước, làm tiền đề cho tổng khởi nghĩa Tháng Tám.

Ngoài ra, Chỉ thị này cũng vạch rõ: Do tương quan lực lượng giữa ta và địch ở mỗi địa phương
không giống nhau, cách mạng có thể chín muồi ở các địa phương cũng không đều nhau nên nơi nào thấy
so sánh lực lượng giữa ta và địch có lợi cho cách mạng thì lãnh đao quần chúng đứng lên tiến hành
những cuộc khởi nghĩa từng phần, giành thắng lợi từng bộ phận rồi tiến tới tổng khởi nghĩa giành chính
quyền trong toàn quốc.

*Ý nghia: Chỉ thị, “Nhật pháp băn nhau và hành động của chúng ta”, có giá trị và ý nghĩa như một
chương trình hành động, một lời hiệu triệu, một lời dẫn dắt dân ta tiến hành một cao trào kháng Nhật
cứu nước, tạo cơ sở cho sự sáng tạo của các địa phương trên cơ sở đường lối chung của Đảng. Dưới ánh
sáng của Nghị quyết Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng (9/3/1945) và bản chỉ thị “Nhật - Pháp
bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945).Cả nước dấy lên một cao trào kháng Nhật cứu nước
mạnh mẽ làm tiền đề cho tổng khởi nghĩ tháng Tám.

Câu 3: Nội dung xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng
1945-1946
Về chỉ đạo chiến lược, Đảng xác định mục tiêu phải nêu cao của cách mạng Việt Nam lúc này vẫn là dân
tộc giải phóng, khẩu hiệu lúc này là "Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết", nhưng không phải là giành độc
lập mà là giữ vững độc lập.

Về xác định kẻ thù, Đảng phân tích âm mưu của các nước đế quốc đối với Đông Dương và chỉ rõ "Kẻ thù
chính của ta lúc này là thực dân Pháp xâm lược, phải tập trung ngọn lửa đấu tranh vào chúng". Vì vậy,
phải "lập Mặt trận dân tộc thống nhất chống thực dân Pháp xâm lược"; mở rộng Mặt trận Việt Minh
nhằm thu hút mọi tầng lớp nhân dân; thống nhất Mặt trận Việt - Miên - Lào, V. V...

30 | P a g e
Về phương hướng, nhiệm vụ, Đảng nêu lên bốn nhiệm vụ chủ yếu và cấp bách cần khẩn trương thực
hiện là: "củng cố chính quyền chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống cho
nhân dân". Đảng chủ trương kiên trì nguyên tắc thêm bạn bớt thù, thực hiện khẩu hiệu "Hoa - Việt thân
thiện" đối với quân đội Tưởng Giới Thạch và "Độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế" đối với Pháp.

Chỉ thị về kháng chiến kiến quốc có ý nghĩa hết sức quan trọng. Chỉ thị đã xác định đúng kẻ thù chính của
dân tộc Việt Nam là thực dân Pháp xâm luợc. Đã chỉ ra kịp thời những vấn đề cơ bản về chiến lược và
sách lược cách mạng, nhất là nêu rõ hai nhiệm vụ chiến lược mới của cách mạng Việt Nam sau Cách
mạng Tháng Tám là xây đựng đất nước đi đôi với bảo vệ đất nước. Đề ra những nhiệm vụ, biện pháp cụ
thể về đối nội, đối ngoại để khắc phục nạn đói, nạn dốt, chống giặc ngoài, bảo vệ chính quyền cách
mạng.

Những nội dung của chủ trương kháng chiến kiến quốc được Đảng tập trung chỉ đạo thực hiện trên thực
tế với tinh thần kiên quyết, khẩn trương, linh hoạt, sáng tạo, trước hết là trong giai đoạn từ tháng 9-
1945 đến cuối năm 1946. Như việc bầu cử Quốc hội, lập Chính phủ chính thức, ban hành Hiến pháp, xây
dựng các đoàn thể nhân dân, khôi phục sản xuất, ổn định đời sống nhân dân, xóa nạn mù chữ, khai
giảng năm học mới, tập luyện quân sự, thực hiện hòa với quân Tưởng ở miền Bắc để chống thực dân
Pháp ở miền Nam và hòa với Pháp để đuổi Tưởng về nước...

Câu 4: Nội dung xây dựng chế độ dân chủ nhân dân trong chính
cương của Đảng Lao động 1951 ?
+ Tính chất xã hội Việt Nam có ba tính chất: Dân chủ nhân dân một phần thuộc địa nửa phong kiến. Ba
tính chất đó đang đấu tranh lẫn nhau, nhưng mâu thuẫn chủ yếu lúc này là mâu thuẫn giữa tính chất dân
chủ nhân dân và tính chất thuộc địa. Mâu thuẫn đó đang được giải quyết trong quá trình kháng chiến
của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ.

+ Đối tượng cách mạng Việt Nam có hai đối tượng:

•Đối tượng chính là chủ nghĩa đế quốc xâm lược cụ thể lúc này là đế quốc Pháp và bọn can thiệp Mỹ.

•Đối tượng phụ hiện nay là phong kiến, cụ thể là phong kiến phản động.

+ Nhiệm vụ cách mạng:

•Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất thật sự cho dân tộc.

•Xoá bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho người cày có ruộng.

•Phát triển chế độ dân chủ nhân dân gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội.

Ba nhiệm vụ đó khăng khít với nhau. Song nhiệm vụ chính trước mắt là hoàn thành giải phóng dân tộc.

+ Động lực của cách mạng gồm: Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc. Ngoài ra còn có những
thân sĩ (địa chủ) yêu nước và tiến bộ. Những giai cấp, tầng lớp và phần tử đó họp lại thành nhân dân, mà
nền tảng là công nông, lao động trí óc. Giai cấp công nhân là giai cấp lãnh đạo cách mạng.

31 | P a g e
+ Sắp xếp loại hình cách mạng: Đảng ta căn cứ vào 3 loại hình cách mạng của Lênin (cách mạng giải
phóng dân tộc, cách mạng tư sản kiểu mới và cách mạng vô sản) gọi cách mạng Việt Nam là cách mạng
dân tộc, dân chủ, nhân dân. Đồng chí Trường Chinh giải thích:

Gọi là cách mạng dân tộc vì nó đánh đổ đế quốc giành độc lập cho dân tộc.

Gọi là cách mạng dân chủ vì nó đánh đổ giai cấp phong kiến giành lại ruộng đất cho nông dân.

Gọi là cách mạng nhân dân vì nó do nhân dân tiến hành cuộc cách mạng ấy.

Đây là sự bổ sung và phát triển lý luận cách mạng của Đảng ta vào học thuyết Mác- Lênin mà công lao to
lớn thuộc về đồng chí Trường Chinh.

+ Phương hướng tiến lên của cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân: Cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân nhất định sẽ tiến lên chủ nghĩa xã hội. Đây là một quá trình lâu dài và đại thể trải qua ba giai đoạn:

•Giai đoạn thứ nhất, nhiệm vụ chủ yếu là hoàn thành giải phóng dân tộc.

•Giai đoạn thứ hai, nhiệm vụ chủ yếu là xoá bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến, thực hiện
triệt để người cày có ruộng, phát triển kỹ nghệ, hoàn chỉnh chế độ dân chủ nhân dân.

•Giai đoạn thứ ba, nhiệm vụ chủ yếu là xây dựng cơ sở cho chủ nghĩa xã hội, tiến lên thực hiện chủ
nghĩa xã hội

Ba giai đoạn ấy không tách rời nhau, mà mật thiết liên hệ, xen kẽ với nhau.

+ Giai cấp lãnh đạo và mục tiêu của Đảng: "Người lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân. Đảng lao
động Việt Nam là Đảng của giai cấp công nhân và của nhân dân lao động Việt Nam. Mục đích của Đảng là
phát triển chế độ dân chủ nhân dân, tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, để thực hiện tự do,
hạnh phúc cho giai cấp công nhân, nhân dân lao động và tất cả các dân tộc đa số, thiểu số ở Việt Nam.

+ Chính sách của Đảng: có 15 chính sách lớn nhằm phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây mầm mống
cho chủ nghĩa xã hội và đẩy mạnh kháng chiến đến thắng lợi.

+ Quan hệ quốc tế: Việt Nam đứng về phe hoà bình và dân chủ, phải tranh thủ sự giúp đỡ của các nước
xã hội chủ nghĩa và nhân dân thế giới, của Trung Quốc, Liên Xô, thực hiện đoàn kết Việt - Trung - Xô và
đoàn kết Việt - Miên - Lào.

Câu 5: Nội dung đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước
trong đại hội đại biểu toàn quốc lần 3 ?
Trên cơ sở phân tích tình hình và đặc điểm nước ta, Đại hội xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam
trong giai đoạn mới

- Một là, đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.

32 | P a g e
- Hai là, tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện thống nhất nước nhà,
hoàn thành độc lập và dân chủ trong cả nước.

- Cách mạng ở miền Bắc và cách mạng ở miền Nam thuộc hai chiến lược khác nhau, song trước mắt đều
hướng vào mục tiêu chung là giải phóng miền Nam, hòa bình, thống nhất đất nước.

Đại hội còn xác định vị trí, vai trò, nhiệm vụ cụ thể của từng chiến lược cách mạng ở mỗi miền. Cách
mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của toàn bộ cách
mạng Việt Nam và đối với sự nghiệp thống nhất nước nhà. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền
Nam giữ vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế
quốc Mỹ và bè lũ tay sai, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà, hoàn thành cách mạng dân tộc dân
chủ nhân dân trong cả nước.

Câu 6: Quan điểm của Đảng về CNH, HĐH gắn với nông nghiệp,
nông thôn, nhân dân. Ý kiến của sinh viên về vấn đề này trong
cuộc CM công nghiệp 4.0.
Nhận thức sâu sắc về vị trí, vai trò của quá trình CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn, nên quan điểm,
đường lối về CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn của Đảng ta đã được hình thành và phát triển khá sớm
trong quá trình đổi mới đất nước.

- Hội nghị lần thứ 5 Ban Chấp hành Trung ương khóa VII (năm 1993) đặt ra vấn đề: Để phát triển kinh tế
nông nghiệp, nông thôn, bên cạnh việc tháo gỡ những vướng mắc, giải quyết căn bản vấn đề ruộng đất,
còn phải tạo ra những đòn bẩy mới. Đã đến lúc phải CNH, HĐH chính ngay nông nghiệp và kinh tế - xã
hội nông thôn.

- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (năm 1996) nhấn mạnh đến vấn đề phát triển và chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH. Đại hội nhấn mạnh tầm quan trọng của công nghiệp hóa, hiện đại
hóa nông nghiệp, nông thôn. Xác định rõ nội dung của nhiệm vụ quan trọng này: Phát triển toàn diện
nông, lâm, ngư nghiệp.

- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng (năm 2001) tiếp tục đẩy mạnh CNH, HĐH, nông thôn.
Hội nghị lần thứ 5 Ban Chấp hành Trung ương khóa IX khẳng định: Đây là một trong những nhiệm vụ
quan trọng hàng đầu của CNH, HĐH đất nước. Nội dung tổng quát của CNH, HĐH, nông thôn phản ánh
trên ba mặt: lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.

- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X (năm 2006) chủ trương đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển
kinh tế tri thức, giải quyết đồng bộ các vấn đề nông nghiệp, nông thôn, nông dân. Đại hội chủ trương
chuyển dịch mạnh cơ cấu nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo hướng tạo ra giá trị gia tăng ngày càng
cao, gắn với công nghiệp chế biến và thị trường. Xây dựng nền nông nghiệp phát triển toàn diện theo
hướng hiện đại, bền vững,... xây dựng nông thôn mới. Cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất
hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch. Xã hội nông thôn ổn
định; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ.

33 | P a g e
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI (năm 2011) tiếp tục nhấn mạnh: Phát triển nông - lâm - ngư
nghiệp toàn diện theo hướng CNH, HĐH gắn với giải quyết vấn đề nông dân, nông thôn.

- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII (năm 2016) đã chỉ ra phương hướng, nhiệm vụ phát triển nông
nghiệp và kinh tế nông thôn là “Xây dựng nền nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa lớn, ứng dụng
công nghệ cao, nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm; nâng cao giá trị gia
tăng, đẩy mạnh xuất khẩu”. Đồng thời “đẩy nhanh cơ cấu lại ngành nông nghiệp, xây dựng nền nông
nghiệp sinh thái phát triển toàn diện cả về nông, lâm, ngư nghiệp theo hướng hiện đại, bền vững, trên
cơ sở phát huy lợi thế so sánh và tổ chức lại sản xuất, thúc đẩy ứng dụng sâu rộng khoa học - công nghệ,
đẩy nhanh CNH, HĐH, nông thôn để tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh, bảo đảm
chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh, bảo đảm vững chắc an ninh lương thực quốc gia cả trước mắt và
lâu dài; nâng cao thu nhập và đời sống của nông dân...”

Ý kiến sinh viên về thời đại 4.0:

Là một sinh viên em có đề ra một số biện pháp để giải quyết vấn đề công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông
nghiệp, nông thôn như sau:

- Tiếp tục rà soát, hoàn thiện chính sách, pháp luật trong lĩnh vực nông nghiệp

- Nâng cao công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch san xuất

- Hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm và phát triển thị trường

- Ứng dụng khoa học công nghệ

- Pháp triển hạ tầng nông nghiệp, nông thôn

- Đào tạo và phát tiển nguồn nhân lực

Câu 7: Quan điểm của Đảng về CNH, HĐH gắn với kinh tế tri
thức. Sinh viên liên hệ bản thân.
Vấn đề đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) gắn với phát triển kinh tế tri thức lần đầu
tiên được đề cập trong văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng. Thực chất là quá trình
CNH, HĐH “rút ngắn” dựa trên tri thức; đó vừa là mục tiêu, vừa là phương thức để có thể thực hiện
thành công sự nghiệp CNH, HĐH đất nước. Quán triệt quan điểm của Đảng về đẩy mạnh CNH, HĐH gắn
với tri thức và phát triển bền vững qua các luận điểm sau:

Một là, kết hợp hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ và công bằng
xã hội, không ngừng nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.

Hai là, cải cách triệt để nền giáo dục, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ cho phát triển
kinh tế tri thức.

Ba là, phát triển mạnh về khoa học công nghệ, tăng cường năng lực khoa học công nghệ quốc gia.

34 | P a g e
Bốn là, phát triển kinh tế - xã hội phải luôn coi trọng bảo vệ và cải thiện môi trường, chủ động ứng phó
với biến đổi khí hậu.

Câu 8: Nhận thức mới của Đảng về kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa tại đại hội Đảng lần thứ XII.
- Về mục tiêu phát triển: Thực hiện dân giàu nước mạnh dân chủ, công bằng, văn minh, giải phóng
mạnh mẽ lực lượng sản xuất và không ngừng nâng cao đời sống nhân dân. Đẩy mạnh xóa đói
giảm nghèo, khuyến khích mọi người vươn lên làm giàu chính đáng, giúp đỡ người khác thoát
nghèo và từng bước khá giả hơn.
- Về sở hữu và phát triển kinh tế: Có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế trong đó
kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tư nhân là động lực của nền kinh tế, các chủ thể
thuộc các thành phần kinh tế bình đẳng, hợp tác và cạnh tranh theo pháp luật.
- Về chế độ phân phối: Kinh tế thị trường lấy phân phối chủ yếu theo kết quả lao động, hiệu quả
kinh tế, phúc lợi xã hội. Huy động mọi nguồn lực kinh tế cho sự phát triển còn thực hiện phân
phối theo mức đóng góp vốn và các nguồn lực khác.
- Về chính sách XH: Thực hiện tiến bộ và công bằng XH ngay trong từng bước đi và từng chính
sách phát triển, tăng trưởng kinh tế gắn kết chặt chẽ đồng bộ với phát triển xã hội, văn hóa giáo
dục và đào tạo, giải quyết các ván đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người.
- Vè quản lý: Nhà nước đóng vai trò định hướng, xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế, tạo môi
trường cạnh tranh bình đẳng, minh bạch lành mạnh. Sử dụng các công cụ, chính sách của nhà
nước để định hướng và điều tiết nền kinh tế. Phát huy vai trò làm chủ xã hội của nhân dân.
- Về định hướng XHCN nền kinh tế: Tăng trường kinh tế gắn với phát triển văn hóa, giáo dục, xây
dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến và đậm đà bản sắc dân tộc làm cho chủ nghĩa Mác-Lênin và
tư tưởng HCM giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần của nhân dân, nâng cao dân trí, giáo
dục và đào tạo con người nhằm phát triển nhân lực của đất nước.

Câu 9: Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Phương hướng hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN ở
nước ta hiện nay.
Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa được hiểu là thể chế kinh tế thị trường trong đó
các thiết chế, công cụ và nguyên tắc vận hành được tự giác tạo lập và sử dụng để phát triển lực lượng
sản xuất, cải thiện đời ống nhân dân, vì mục tiêu dân giàu nước mạnh , xã hội công bằng dân chủ văn
minh.

Phương hướng hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước ta gồm:

1. Thống nhất nhận thức về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
2. Hoàn thiện thể chế về sở hữu, phát triển các thành phần kinh tế, các loại hình doanh nghiệp.
3. Phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị trường.
4. Hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ công bằng xã hội trong từng chương
trình, dự án trong từng bước, từng chính sách phát triển và bảo vệ môi trường, thích ứng với
biến đổi khí hậu.

35 | P a g e
5. Hoàn thiện thể chế phát triển kinh tế vùng và liên kết vùng, quy hoạch và phân công, phân cấp
quản lý giữa Trung Ương và địa phương.
6. Đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế.
7. Đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng, nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước và phát huy vai
trò làm chủ của nhân dân trong phát triển kinh tế-XH.

Câu 10: Hệ thống chính trị là gì? Các yếu tố cấu thành hệ thống
chính trị ở Việt Nam. Đặc trưng của nhà nước pháp quyền ở VN.
Hệ thống chính trị là một chính thể bao gồm nhà nước, các đảng phái chính trị hợp pháp nhưng ưu thế
cơ bản là vai trò chủ đạo thuộc về các thiết chế của giai cấp câm quyền tác động vào các quá trình kinh
tế-xã hội nhằm củng cố duy trì và phát triển chế độ xã hội đương thời.

Hệ thống chính trị ở Việt Nam hiện nay gồm Đảng Cộng sản Việt Nam. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc và 5 đoàn thể chính trị-xã hội: Tổng liên đoàn lao động Việt Nam,
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam,
Hội nông dân Việt Nam...

Đến nay, nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân có 6
đặc trưng cơ bản sau:

- Đặc trưng thứ nhất: Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân; tất cả quyền lực nhà nước
thuộc về nhân dân.

- Đặc trưng thứ hai: Quyền lực nhà nước là thống nhất, không phân chia nhưng có sự phân công, phối
hợp và kiểm soát giữa các cơ quan trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.

- Đặc trưng thứ ba: Nhà nước được tổ chức, hoạt động trên cơ sở Hiến pháp và pháp luật, bảo đảm
tính tối cao của Hiến pháp và hiệu lực của pháp luật trong đời sống xã hội.

- Đặc trưng thứ tư: Nhà nước tôn trọng, thực hiện và bảo vệ quyền con người, quyền công dân, tất cả
vì hạnh phúc con người; bảo đảm trách nhiệm pháp lý giữa nhà nước và công dân, thực hành dân chủ,
gắn với tăng cường kỷ cương, kỷ luật.

- Đặc trưng thứ năm: Nhà nước Việt Nam do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo, đồng thời bảo đảm
sự giám sát của nhân dân, sự giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức
thành viên của Mặt trận.

- Đặc trưng thứ sáu: Nhà nước thực hiện đường lối hoà bình, hữu nghị với nhân dân các dân tộc và
các nhà nước trên thế giới. Tôn trọng và cam kết thực hiện các công ước, điều ước, hiệp ước quốc tế đã
tham gia, ký kết, phê chuẩn.

36 | P a g e
Câu 11: Quan điểm, chủ trương của đảng về nền văn hóa tiên
tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Sinh viên liên hệ trong việc xây
dựng văn hóa tiên tiến và lưu giữ bản sắc dân tộc.
Quan điểm, chủ trương của đảng về nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc:

1. Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển
kinh tế- xã hội.
2. Nền văn hóa mà chúng ta xây dựng là nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
3. Nền van hóa Việt Nam là nền văn hóa thống nhất mà đa dạng trong cộng đồng các dân tộc Việt
Nam.
4. Xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp chung của toàn dân do Đảng lãnh đạo, trong đó đội
ngũ tri thức giữ vai trò quan trọng,
5. Giáo dục và đào tạo cùng với khoa học và công nghệ được coi là quốc sách hàng đầu.
6. Văn hóa là môt mặt trận, xây dựng và phát triển văn hóa là một sự nghiệp cách mạng lâu dài, đòi
hỏi phải có ý chí cách mạng, sự kiên trì và thận trọng.

Sinh viên liên hệ:

+ Phải nhận thức rõ ý nghĩa tầm quan trọng của việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh toàn
cầu hóa hiện nay

+ Phát huy tính tích cực, chủ động của thanh niên trong giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc

+ Sinh viên phải tích cực đấu tranh chống lại âm mưu chống phá của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực
thù địch trên mặt trận văn hóa tư tưởng

+ Cần phải khẳng định, bản thân mỗi học sinh, sinh viên chưa thật sự xây dựng cho mình ý thức rèn
luyện, nâng cao trình độ.

Câu 12: Toàn cầu hóa là gì? Thời cơ và thách thức trong quá
trình toàn cầu hóa của Việt Nam hiện nay. Sinh viên lấy ví dụ và
phân tích.
Toàn cầu hóa là khái niệm dùng để miêu tả các thay đổi trong xã hội và trong nền kinh tế thế giới, tạo ra
bởi mối liên kết và trao đổi ngày càng tăng giữa các quốc gia, các tổ chức hay các cá nhân ở góc độ văn
hóa, kinh tế... trên quy mô toàn cầu. Đặc biệt trong phạm vi kinh tế, toàn cầu hoá hầu như được dùng
để chỉ các tác động của thương mại nói chung và tự do hóa thương mại hay "tự do thương mại" nói
riêng.

Thời cơ: - Thực tiễn vận động, phát triển của những xu thế lớn trên thế giới, đặc biệt là xu thế hòa bình,
hợp tác, phát triển, hội nhập quốc tế tạo cơ hội cho Việt Nam giữ vững ổn định để phát triển đất nước.

- Cơ hội hợp tác, giao lưu, nhất là trong tìm kiếm, tiếp thu những thành tựu khoa học - công nghệ hiện
đại, tạo nguồn lực phát triển kinh tế.

37 | P a g e
- Những thành tựu đạt được qua hơn 30 năm đổi mới đã tạo nên điều kiện nền tảng và vận hội quan
trọng cho đẩy mạnh sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

- Toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế tạo cơ hội cho chúng ta tiếp thu những giá trị tinh hoa của nhân loại,
tiếp tục phát huy những giá trị truyền thống của dân tộc trong xây dựng con người xã hội chủ nghĩa.

- Tạo điều kiện cho sự hợp tác, tham gia các liên minh KT, chiếm lĩnh thị trường, tiếp thu thành tựu
KH,CN tiên tiến, tận dụng nguồn vốn, học tập kinh nghiệm quản lí...

Thách thức:

- Phải cố gắng rất lớn trong cạnh tranh về kinh tế, nếu bở lỡ thời cơ sẽ bị tụt hậu rất xa, phải giữ
gìn bản sắc dân tộc và độc lập tự chủ của quốc gia.
- Không cẩn thận thì thay vì hội nhập sẽ bị hòa tan. Nguy cơ phai nhạt, đánh mất bản sắc văn hóa,
xói mòn những giá trị truyền thống của dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế.
- Tụt hậu xa hơn về kinh tế so với các nước trong khu vực và trên thế giới vẫn là nguy cơ thường
trực và khó khắc phục.
- Nguy cơ chệch hướng xã hội chủ nghĩa vẫn còn tiềm ẩn.
- Nguy cơ từ tình trạng suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự
diễn biến”, “tự chuyển hóa”, trong đó có tệ quan liêu, tham nhũng, lãng phí ở bộ phận cán bộ,
đảng viên vẫn chưa được ngăn chặn triệt để.
- Nguy cơ phân liệt, xuyên tạc, hạ thấp ý nghĩa chủ nghĩa quốc tế trong sáng của giai cấp công
nhân, cùng với những biểu hiện dân tộc cực đoan gia tăng.
- Bối cảnh hiện nay đang đặt ra thách thức rất lớn đối với sự bảo đảm vững chắc độc lập, chủ
quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, giữ vững hòa bình, ổn định để phát triển.

Câu 2: (2 điểm) Đại hội II (2/1951) chủ trương giải quyết “giặc
đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm” đúng hay sai? Giải thích?
Sau cách mạng tháng Tám (1945) thành công, nước ta đã trở thành một nước độc lập. Chính quyền cách
mạng non trẻ của nước ta ra đời trong thế “ngàn cân treo sợi tóc” vừa “thù trong, giặc ngoài” vừa nạn
đói hoành hành, ngân khố cạn kiệt.

Trong phiên họp đầu tiên của Chính phủ ngày 03/9/1945, Người đã nêu sáu vấn đề cấp bách trong đó
cứu đói là một trong sáu nhiệm vụ cấp bách hàng đầu.

Người đã khởi xướng, đề xuất và gương mẫu thực hiện phong trào hũ gạo cứu đói, với nghĩa cử cao đẹp
mỗi tuần nhịn ăn một bữa, cùng với phong trào ''Tuần lễ vàng''. Hưởng ứng lời kêu gọi của Hồ Chủ tịch,
ở khắp các địa phương trên cả nước, Mặt trận Việt Minh và các đoàn thể cứu quốc vận động nhân dân
hưởng ứng lời kêu gọi. Một phong trào quyên góp, tổ chức “ngày đồng tâm”, “hũ gạo cứu đói”... được
phát động mạnh mẽ. Trên tinh thần “tình làng nghĩa xóm”, hoạn nạn có nhau, chỉ sau một thời gian ngắn
số lương thực cứu đói thu được khá nhiều, giải quyết kịp thời nhu cầu bức thiết của đời sống nhân dân.

38 | P a g e
Song song với công tác lạc quyên cứu đói, chính quyền cách mạng còn phát động phong trào tăng gia
sản xuất để giải quyết nạn đói tận gốc. Đối với Bác, dù trong bất cứ hoàn cảnh nào, Bác đều đặt vấn đề
đẩy mạnh phong trào tăng gia sản xuất như là một nhu cầu nội tại của quốc gia, của cách mạng.

Hưởng ứng lời kêu gọi của Bác, nhân dân ta đã phát huy tinh thần hăng hái lao động, đẩy mạnh tăng gia
sản xuất. Nhiều quãng đê bị vỡ đã được gia cố lại, đắp thêm một số đê mới. Cho đến đầu năm 1946, tức
là chỉ bốn tháng sau cách mạng, công tác đê điều đã hoàn thành. Đồng thời với việc đắp đê, với khẩu
hiệu “tấc đất tấc vàng”, chính quyền và nhân dân tất cả các địa phương ra sức cải tạo đất công cộng còn
trống như sân bãi, vỉa hè, bờ đê để trồng trọt, nhất là hoa màu ngắn ngày.

Nhiệm vụ chống nạn mù chữ được xếp thứ hai sau nhiệm vụ chống giặc đói

Ngày 8.9.1945, Chính phủ ban hành sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ (BDHV) quyết định thành lập
cho nông dân và thợ thuyền những lớp học bình dân buổi tối. Việc học chữ quốc ngữ bắt buộc và không
mất tiền cho tất cả mọi người. Hạn trong một năm, toàn thể dân chúng Việt nam trên 8 tuổi phải biết
đọc, biết viết chữ quốc ngữ.

Lời kêu gọi của Bác về nhiệm vụ chống giặc dốt đã nhanh chóng thấm sâu vào tâm trí của mọi người dân,
làm thức dậy lòng tự tôn dân tộc và thấy rõ trách nhiệm của mình là chỉ trong vòng một năm, ai ai cũng
phải biết đọc, biết viết chữ quốc ngữ. Những nhà có nhà ở rộng rãi mở lớp học tư gia cho bà con xóm
giềng, nhiều hoà thượng, linh mục cho mượn chùa, nhà thờ để làm lớp. Dùng cánh cửa, chiếu trải xuống
đất cho học viên ngồi...

39 | P a g e
TÀI LIỆU 4
Câu 1: Anh (chị) phân tích nội dung Cương lĩnh chính trị đầu
tiên của Đảng cộng sản Việt Nam. Giá trị của Cương lĩnh đối với
công cuộc cách mạng ở nước ta hiện nay? (3.5đ )
ĐVĐ: (0.25đ)
* Nội dung:(2.0đ) Trình bày 1.5đ, phân tích 0.5đ
- Phương hướng chiến lược: Tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới XHCS. ( 0.25đ)
- Nhiệm vụ cách mạng: (0.75đ)
+ Về chính trị
+ Về kinh tế
+ Về văn hoá – xã hội
- Về LLCM: Toàn thể dân tộc (0.25đ)
- Về lãnh đạo cách mạng: Giai cấp vô sản (0.25đ)
- Phương pháp cách mạng: Bạo lực cách mạng (0.25đ)
- Về quan hệ của CM Việt Nam với phong trào cách mạng thế giới: CM Việt Nam là một
bộ phận của cách mạng thế giới.(0.25đ)
* Giá trị của Cương lĩnh đối với công cuộc cách mạng ở nước ta hiện nay (1đ)
- Cương lĩnh vẫn giữ nguyên giá trị. (0.5đ)
- Lấy ít nhất một trong những nội dung cụ thể của Cương lĩnh để chứng minh (0.5đ)
Kết luận:( 0.25đ)

Câu 2: Anh (chị) hãy phân tích nội dung, ý nghĩa của Chỉ thị
“Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”? (3.5đ)
ĐVĐ: (0.25đ)
* Hoàn cảnh lịch sử: (0.5đ). Trình bày 0.25đ, phân tích 0.25đ
- Đêm 9-3-1945, Nhật đảo chính Pháp (0.25đ)
- Ban Thường vụ TƯ Đảng họp Hội nghị mở rộng ban hành Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn
nhau và hành động của chúng ta" (0.25đ)
* Nội dung chỉ thị:(2.5đ) Trình bày 1.5đ, phân tích 1đ

40 | P a g e
- Nhận định tình hình: Cuộc đảo chính Nhật - Pháp tạo ra cuộc khủng hoảng chính trị sâu
sắc. ( 0.5đ)
- Xác định kẻ thù CM: Phát xít Nhật (0.25đ)
- Khẩu hiệu cách mạng: "Đánh đuổi phát xít Nhật". (0.25đ)
- Phát động cao trào kháng Nhật, cứu nước trên phạm vi cả nước. (0.5đ)
- Phương pháp đấu tranh: Sử dụng mọi hình thức đấu tranh. (0.25đ)
- Phương châm đấu tranh: Chiến tranh du kích, giải phóng từng vùng, mở rộng căn cứ
địa.(0.25đ)
- Dự kiến thời cơ tổng khởi nghĩa: (0.5đ)
+ Quân Đồng minh kéo vào Đông Dương đánh Nhật
+ CM Nhật bùng nổ
Kết luận: (0.25đ)

Câu 3: Anh (chị) hãy trình bày kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân
thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám. Nguyên nhân nào quyết
định nhất? Vì sao? (3.5đ)
ĐVĐ: ( 0.25đ)
* Kết quả, ý nghĩa: ( 1.0đ ) Trình bày 0.75đ, diễn giải 0.25đ
- Đập tan xiềng xích của chủ nghĩa đế quốc Pháp và phát xít Nhật, chấm rứt sự tồn tại của
nhà nhà nước phong kiến (0.25đ)
- Đánh dấu bước nhảy vọt của lịch sử dân tộc Việt Nam (0.25đ)
- Góp phần làm phong phú thêm lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin (0.25đ)
- Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới (0.25đ)
* Nguyên nhân thắng lợi: (1.0đ). Trình bày 0.75đ, diễn giải 0.25đ
- Phát xít trên thế giới bị đánh bại, Nhật ở Đông Dương hoang mang (0.25đ)
- Đảng có đường lối đúng đắn (0.25đ)
- Có sự đoàn kết của toàn thể dân tộc (0.25đ)
- Có quá trình chuẩn bị, tập dượt của quần chúng. (0.25đ)
* Nguyên nhân quyết định nhất (0.5đ)
Sự lãnh đạo của Đảng

41 | P a g e
* Vì: (0.5đ)
- Theo lý luận CM phải của Đảng
- Phù hợp với thực tiễn
Kết luận: (0.25)

Câu 4: Anh (chị) trình bày nội dung Chỉ thị “Kháng chiến, kiến
quốc”? Vì sao Chỉ thị xác định thực dân Pháp là kẻ thù chính của
cách mạng nước ta? (3.5đ)
- Lời dẫn: 0.25đ
- Nội dung chỉ thị:
+ Về chỉ đạo chiến lược: giải phóng dân tộc. Khẩu hiệu: “Dân tộc trên hết, Tổ
quốc trên hết” (0.5đ)
+ Chỉ thị xác định kẻ thù chính:Thực dân Pháp xâm lược (0.5đ)
+ Chỉ thị nêu bốn nhiệm vụ: Củng cố chính quyền, chống thực dân Pháp xâm lược,
bài trừ nội phản, cải thiện đời sống nhân dân. (0.5đ)
+ Về đối ngoại: kiên trì nguyên tắc thêm bạn bớt thù và “Độc lập về chính trị,
nhân nhượng về kinh tế” đối với Pháp. (0.5đ)
- Đảng xác định thực dân Pháp là kẻ thù chính của cách mạng nước ta (1đ)
+ Hồ Chí Minh đã có sự tiên đoán từ khi xuất hiện thời cơ cách mạng tháng Tám.
(0.5đ)
+ Pháp thể hiện rõ giã tâm xâm lược Việt Nam một lần nữa. Thực tế Pháp đã có
những hành động rất trắng trợn.(0.5đ)
Kết luận: 0.25đ

Câu 5: Anh (chị) phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc
kháng chiến chống Mỹ? Nguyên nhân nào quyết định nhất? Vì
sao? (3.5đ)
Lời dẫn: 0.25đ
Nguyên nhân thắng lợi
- Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam, một Đảng có đường lối
chính trị, đường lối quân sự độc lập, tự chủ, sáng tạo...(0.5đ)

42 | P a g e
- Cuộc chiến đấu đầy gian khổ hy sinh của nhân dân và quân đội cả nước, đặc biệt
đồng bào yêu nước ở miền Nam, xứng đáng với danh hiệu “Thành đồng Tổ quốc”..(0.5đ)
- Thành quả xây dựng và bảo vệ miền Bắc xã hội chủ nghĩa. Miền Bắc vừa chiến
đấu vừa xây dựng, hoàn thành xuất sắc nghĩa vụ của hậu phương lớn... ...(0.5đ)
- Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia và sự
ủng hộ, giúp đỡ nhiệt tình của nhân dân tiến bộ trên toàn thế giới, kể cả nhân dân tiến bộ
Mỹ. (0.5đ)
*Nguyên nhân quyết định thắng lợi: Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản
Việt Nam. (0.5đ)
Vì, Đảng với đường lối chính trị, đường lối quân sự độc lập, tự chủ, sáng tạo đã
dẫn dắt đưa cách mạng Việt Nam đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác (0.5đ)
Kết luận: 0.25đ

Câu 6: Anh (chị) hãy trình bày đặc trưng của CNH thời kỳ trước
đổi mới? Nguyên nhân chính dẫn tới thất bại của công nghiệp
hóa thời kỳ trước đổi mới là gì?
Trả lời:
Lời dẫn (0.25đ)
*Các đặc trưng cơ bản: (nêu 1đ, phân tích 1đ)
- Công nghiệp hóa theo mô hình nền kinh tế khép kín, hướng nội
- Thiên về phát triển công nghiệp nặng.
- Gắn với cơ chế kế hoạch hóa, tập trung, quan liêu, bao cấp
- Chủ yếu dựa vào lợi thế về lao động, tài nguyên đất đai và nguồn viện trợ của
các nước xã hội chủ nghĩa, chủ lực thực hiện công nghiệp hóa là Nhà nước và doanh
nghiệp nhà nước;việc phân bổ nguồn lực để công nghiệp hóa chủ yếu bằng cơ chế kế
hoạch hóa tập trung quan liêu trong nền kinh tế thị trường.
- Nóng vội, giản đơn, chủ quan duy ý chí, ham làm nhanh, làm lớn, không quan
tâm đến hiệu quả kinh tế xã hội.
*Nguyên nhân chính: xác định sai mục tiêu, bước đi (nêu 0.5đ, phân tích
0.5đ)

43 | P a g e
Kết luận 0.25đ

Câu 7: Thế nào là công nghiệp hóa, hiện đại hóa? Tại sao nước
ta phải tiến hành công nghiệp hóa gắn liền với hiện đại hóa?
Trả lời:
Lời dẫn (0.25đ)
* Khái niệm CNH, HĐH: (1đ)
- CNH, HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản và toàn diện các hoạt động kinh tế
và quản lí kinh tế – xã hội từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng một
cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến, hiện
đại nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
* CNH phải gắn liền với HĐH vì:
Trên thế giới
- Khoa học công nghệ phát triển rất mạnh mẽ, các thành tựu khoa học tiên tiến ra
đời (trình bày 0.25 đ, phân tích 0.25đ)
- Quá trình toàn cầu hóa phát triển mạnh mẽ (trình bày 0.25 đ, phân tích 0.25đ)
Trong nước:
- Nền KT nông nghiệp lạc hậu, sử dụng công cụ thô sơ, ko có sự áp dụng các
thành tựu tiên tiến trên TG vào sản xuất (0.25đ)
- Chiến tranh kéo dài và hậu quả chiến tranh tàn phá nặng nề (0.25đ)
- Lũ lụt hạn hán xảy ra hàng năm, tàn phá của cải (0.25đ)
- Cơ chế quản lý kế hoạch hóa tập trung, bao cấp tồn tại nhiều bất cập (0.25đ)
Kết luận (0.25)

Câu 8: Tại sao nói: “Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
chú trọng phát huy nguồn nhân lực là yếu tố căn bản và bền
vững”? Liên hệ thực tiễn ở Việt Nam
Trả lời:
Lời dẫn (0.25đ)

44 | P a g e
* CNH, HĐH ở VN chú trọng phát huy nguồn nhân lực là yếu tố căn bản và
bền vững vì:
- yếu tố con người được coi là yếu tố cơ bản. (trình bày 0.5 đ, phân tích 0.5đ)
- lực lượng cán bộ và khoa học công nghệ, khoa học quản lý cũng như đội ngũ
công nhân lành nghề giữ vai trò đặc biệt quan trọng. (trình bày 0.5 đ, phân tích 0.5đ)
* Liên hệ thực tiễn ở VN: (1đ)
- Đầu tư cho giáo dục đào tạo
- Chính sách ưu đãi đối với đội ngũ cán bộ có năng lực.
Kết luận (0.25)

Câu 9. Anh (chị) trình bày nội dung CNH, HĐH nông nghiệp,
nông thôn? Giải pháp nào để nông nghiệp Việt Nam tiến gần
hơn với CMCN 4.0?
Trả lời:
Lời dẫn (0.25đ)
* Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn giải quyết
đồng bộ các vấn đề nông nghiệp, nông thôn, nông dân:
+ Về công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp. (1đ)
+ Về quy hoạch phát triển nông thôn (0.5đ)
+ Về giải quyết lao động, việc làm ở nông thôn (0.5đ)
Giải pháp: (1đ)
- Tiếp tục rà soát, hoàn thiện chính sách, pháp luật trong lĩnh vực nông nghiệp
- Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch sản xuất
- Hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm và phát triển thị trường
- Ứng dụng khoa học công nghệ
- Phát triển hạ tầng nông nghiệp, nông thôn
- Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
- Cần có sự tham gia của 6 nhà: Nhà nông, nhà nước, nhà khoa học, nhà băng, nhà
phân phối, nhà doanh nghiệp.

45 | P a g e
Kết luận (0.25)

Câu 10: Anh (chị) phân tích nội dung của CNH, HĐH gắn với kinh
tế tri thức. Theo anh (chị) cần phải làm gì để phát triển kinh tế
tri thức ở nước ta trong giai đoạn hiện nay?
Trả lời:
Lời dẫn (0.25đ)
Nội dung cơ bản của quá trình này là:
- Phát triển mạnh các ngành và sản phẩm kinh tế có giá trị gia tăng cao dựa nhiều
vào tri thức, kết hợp sử dụng nguồn vốn tri thức của con người Việt Nam với tri thức mới
nhất của nhân loại. (trình bày 0.25 đ, phân tích 0.25đ)
- Coi trọng cả số lượng và chất lượng tăng trưởng kinh tế trong mỗi bước phát
triển của đất nước, ở từng vùng, từng địa phương, từng dự án kinh tế xã hội. (trình bày
0.25 đ, phân tích 0.25đ)
- Xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại và hợp lý theo ngành, lĩnh vực và lãnh thổ.
(trình bày 0.25 đ, phân tích 0.25đ)
- Giảm chi phí trung gian, nâng cao năng suất lao động của tất cả các ngành lĩnh
vực, nhất là các ngành, lĩnh vực có sức cạnh tranh cao. (trình bày 0.25 đ, phân tích 0.25đ)
* Liên hệ phát triển kinh tế tri thức ở nước ta trong giai đoạn hiện nay (1đ)
- Đầu tư thích đáng những ngành, sản phẩm dựa nhiều vào tri thức
- Chế độ đãi ngộ với đội ngũ tri thức
Kết luận: (0.25đ)

Câu 11: Anh (chị) trình bày quá trình đổi mới tư duy của Đảng
về công nghiệp hóa thời kỳ đổi mới? Để rút ngắn quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa chúng ta phải làm gì?
Trả lời:
Lời dẫn (0.25đ)
Quá trình xây dựng công nghiệp hóa thời kỳ đổi mới của Đảng (2đ)
- Đại hội VI: Đảng đã cụ thể hóa các nội dung chính của công nghiệp hóa XHCN

46 | P a g e
là thực hiện 3 chương trình mục tiêu: lương thực thực phẩm ; hàng tiêu dùng; hàng
xuất khẩu (0.25đ)
- Đại hội VII: Đẩy mạnh CNH, HĐH và đột phá mới trong nhận thức về khái niệm
CNH,HĐH (0.5đ)
- Đại hội VIII: Nước ta đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế-xã hội, kinh tế dần dần ổn
định (0.25đ)
- Đại hội IX – đại hội X: (0.5đ)
+ Con đường CNH có thể và cần rút ngắn thời gian
+ Phương hướng CNH,HĐH phải phát triển nhanh các ngành sản phẩm, lĩnh vực
có lợi thế
+ Xây dựng nề kinh tế độc lập, tư bản và hội nhập kinh tế quốc tế
+ Đẩy nhanh CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn
- Đại hội XI: (0.5đ)
+ Tiếp tục đẩy mạnh CNH,HĐH phát triển nhanh
+ CNH,HĐH là của toàn dân, phát huy sức mạnh toàn dân
+ Xây dựng VN cơ bản là nước công nghiệp theo hướng hiện đại
Để rút ngắn quá trình CNH, HĐH chúng ta phải: (1đ)
- Đẩy nhanh và ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật
- Đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế (đi tắt đón đầu)
- Đẩy nhanh kinh tế tri thức
- Phát triển giáo dục và đào tạo
Kết luận: (0.25đ)

Câu 13: Anh (chị) hãy trình bày các đột phá về tư duy kinh tế
của Đảng trước Đại hội lần VI (12/1986)? (3.5đ)
1. Đặt Vấn đề (0.25đ)
2. Nội dung: (3đ) (nêu vấn đề 1.5đ, làm rõ 1.5đ)
- Hội nghị TW 6 khóa IV – T8/1979 chủ trương “Cởi trói” cho sản xuất “bung ra”
- Chỉ thị 100- CT/TW Ban Bí thư Trung ương khóa IV (/1981)

47 | P a g e
- Chỉ thị 25 của Chính phủ
- Hội nghị TW 8 khóa V – 1985
- Tháng 8 – 1986, trong Dự thảo Báo cáo chính trị trình Đại hội VI
Nhận xét: 0,25đ

Câu 14: Anh (chị) trình bày nhận thức mới của Đảng về kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tại Đại hội Đảng toàn
quốc lần thứ XII, hãy giải thích bằng ví dụ cụ thể?
1. Đặt vấn đề: 0.25đ
2. Nội dung: 3đ
- Nhận thức về KTTT Định hướng XHCN tại Đại hội Đảng toàn quốc lần IX: (1đ)
+ Lần đầu tiên Đảng ta xác định nền nền kinh tế ở Việt Nam là nền KTTT định hướng
XHCN
+ Nền KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam là mô hình kinh tế tổng quát ở nước ta
trong suốt TKQĐ lên CNXH
- Nhận thức mới về KTTT của Đảng tại Đại hội Đảng XII:
Chú ý: Trình bày đủ nội dung sau (1đ); Trình bày kết hợp phân tích (1đ)
+ Nền KTTT định hướng XHCN là nền kinh tế vận hành đầy đủ, đồng bộ theo các
quy luận của KTTT
+ Nền KTTT hiện đại và hội nhập quốc tế
+ Lần đầu tiên coi kinh tế tư nhân là động lực quan trọng của nền kinh tế
+ Đảng xác lập vai trò, vị trí của doanh nhân và đề cao vấn đề khởi nghiệp…
3. Nhận xét (0,25đ)

Câu 15: Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN là gì?
Phương hướng hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN ở
nước ta hiện nay?
Trả lời:
1. Đặt vấn đề: (0.25đ)
2. Nội dung: (3đ)

48 | P a g e
- Khái niệm Thể chế KTTT định hướng XHCN (0,5đ)
Thể chế KTTT định hướng XHCN được hiểu là thể chế KTTT trong đó các thiết
chế, công cụ và nguyên tắc vận hành được tự giác tạo lập và sử dụng để phát triển LLSX,
cải thiện đời sống nhân dân, vì mục tiêu dân giàu nước mạnh, xã hội dân chủ công bằng
văn minh
- Phải xây dựng thể chế KTTT định hướng XHCN vì: (0.5đ)
- Phương hướng (2.0đ)
Chú ý: Nêu đầy đủ 7 nội dung sau được 1.0đ; có phân tích 1.0đ
+ Thống nhất nhận thức về nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
+ Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế, loại hình doanh nghiệp
và các tổ chức sản xuất, kinh doanh
+ Hoàn thiện thể chế đảm bảo đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ
các loại thị trường
+ Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội trong
từng bước, từng chính sách phát triển và bảo vệ môi trường.
+ Hoàn thiện thể chế phát triển kinh tế vùng và liên kết vùng, quy hoạch và phân
công, phân cấp quản lý giữa Trung ương và địa phương
+ Đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế
+ Hoàn thiện thể chế về vai trò lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước và sự
tham gia của các tổ chức quần chúng vào quá trình phát triển kinh tế- xã hội
3. Nhận xét: (0.25đ)

Câu 16: Hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa là gì? Anh (chị) trình
bày các yếu tố cấu thành hệ thống chính trị ở Việt Nam hiện
nay? Làm rõ vị trí, vai trò của từng bộ phận trong hệ thống đó?
Trả lời
1. Đặt vấn đề: (0,25đ)
2. Nội dung (3.0đ)
- Khái niệm HTCT XHCN được hiểu là hệ thống các tổ chức chính trị xã hội mà
nhờ đó nhân dân lao động thực thi quyền lực của mình trong xã hội. (0,5 đ)

49 | P a g e
- HTCT ở Việt Nam bao gồm ba bộ phận cấu thành:
+ ĐCS Việt Nam (0,25đ)
+ Nhà nước CHXHCN Việt Nam (0,25đ)
+ MTTQ Việt Nam (0,25đ) và 5 tổ chức chính trị - xã hội khác (0,25đ)
- Vị tri, vai trò:
+ Đảng Cộng sản Việt Nam là trụ cột của hệ thống hệ thống chính trị, vừa là thành
viên vừa là lãnh đạo của HTCT.(0,5đ)
+ Nhà nước là trung tâm của HTCT, là bộ phận triển khai chủ trương, đường lối,
Nghị quyết của Đảng trong thực tiễn. Quản lý mọi mặt của đời sống xã hội.(0,5đ)
+ Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị xã hội có nhiệm vụ giám sát và phản
biện.(0,5đ)
- Nhận xét: (0,25đ)

Câu 17: Anh (chị) phân tích chủ trương xây dựng, hoàn thiện Hệ
thống chính trị ở Việt Nam? Liên hệ với việc xây dựng Nhà nước
pháp quyền Việt Nam hiện nay? (3.5đ)
Trả lời:
1. Đặt vấn đề: (0,25đ)
2. Nội dung
- Xây dựng Đảng trong HTCT (có phân tích) (1đ)
+ Mục tiêu: giữ vững và tăng cường vai trò lãnh đạo, nâng cao tính khoa học, năng
lực và hiệu quả lãnh đạo của Đảng. Tăng cường XDĐ trong sạch vững mạnh, Đảng phải
luôn tự đổi mới, tự chỉnh đốn; Cần tập trung XDĐ về chính trị, tư tưởng, tổ chức và đạo
đức.
+ Đổi mới phương thức lãnh đạo phải đặt trong tổng thể nhiệm vụ đổi mới và
chỉnh đốn Đảng.
+ Kiên định nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng
Xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN (Có phân tích dựa trên 5 đặc điểm của
NNPQ Việt Nam hiện nay) (1 đ):

50 | P a g e
+ Là nhà nước cuả dân, do dân và vì dân
+ Quyền lực nhà nước là thống nhất
+ Nhà nước được tổ chức và hoạt động trên cơ sở Hiến pháp, pháp luật
+ Nhà nước tôn trọng và bảo đảm quyền con người, quyền công dân
+ Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam do một đảng duy nhất lãnh đạo
- Xây dựng Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội trong HTCT. ( 1đ)
+ Thực hiện tốt vai trò giám sát và phản biện xã hội
+ Thực hiên tốt luật MTTQVN, Thanh niên, Công Đoàn
+ Thực hiện quy chế dân chủ ở mọi cấp
4. Đánh giá chung. (0,25 đ)

Câu 18. Anh (chị) trình bày đặc trưng của nhà nước pháp quyền
ở Việt Nam hiện nay? Vì sao phải chuyển từ nhà nước chuyên
chính vô sản sang nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa?
Trả lời:
1. Đặt vấn đề (0,25 đ)
2. Nội dung
- Đặc trưng nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam: (2đ)
+ Là Nhà nước của dân, do dân và vì dân,
+ Quyền lực Nhà nước là thống nhất,
+ Nhà nước được tổ chức và hoạt động trên cơ sở Hiến pháp, pháp luật
+ Nhà nước tôn trọng và bảo đảm quyền con người, quyền công dân;
+ Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam do một đảng duy nhất lãnh đạo,
- Phải chuyển từ nhà nước chuyên chính vô sản sang nhà nước pháp quyền XHCN
vì: (1 đ)
+ Nhà nước pháp quyền là một tất yếu lịch sử, là tinh hoa, trí tuệ của loài người,
của nền văn minh nhân loại (0,5đ)
+ Đáp ứng yêu cầu phát triển nền KTTT ở nước ta (0.25đ)

51 | P a g e
+ Phù hợp với xu thế mở rộng quan hệ đối ngoại và sau này là hội nhập quốc tế
(0,25đ)
3. Nhận xét (0,25 đ)

Câu 19: Anh (chị) trình bày những nội dung cơ bản của Đề
cương văn hóa Việt Nam năm 1943? Giá trị của bản Đề cương
trong xây dựng và phát triển văn hóa Việt Nam? (3,5 điểm)
*. Lời dẫn: 0,25đ
*. Nội dung cơ bản của Đề cương văn hóa Việt Nam: (1,5đ)
- Đề cương về văn hóa ra đời nhằm mục đích trực tiếp và cao cả nhất là giành độc lập, tự
do cho dân tộc; (0,25 đ)
- Đề cương xác định ba nguyên tắc trong xây dựng nền văn hoá Việt Nam: (0,25đ)
+ Dân tộc hoá... (0,25 đ)
+ Đại chúng hoá..(0,25 đ)
+ Khoa học hoá...(0,25 đ)
- Đề cương xác định nền văn hóa mới có tính chất dân tộc về hình thức, dân chủ về nội
dung (0,25 đ)
*. Giá trị của Đề cương văn hóa Việt Nam: (1,5đ)
- Định hướng về tư tưởng và hành động cho giới văn nghệ sĩ nói riêng và những người
làm văn hóa của nước ta nói chung: (0,5đ)
- Phương châm dân tộc, khoa học và đại chúng của văn hóa mới Việt Nam đã góp phần
hình thành một thế hệ người Việt Nam mới mang khát vọng “Không có gì quý hơn độc
lập tự do”... (0,5đ)
- Đề cương về văn hoá Việt Nam là bản cương lĩnh văn hoá đầu tiên của Đảng ta, là tiền
đề, động lực quan trọng trong việc xây dựng nền văn hóa mới tiên tiến đậm đà bản sắc
dân tộc (0,5đ)
*. Kết luận (0,25 đ)

52 | P a g e
Câu 20: Anh (chị) trình bày quan điểm, chủ trương của Đảng
trong xây dựng và phát triển văn hóa Việt Nam hiện nay? Sinh
viên Đại học Công nghiệp Hà Nội cần phải làm gì để xây dựng
văn hóa học đường? (3,5 điểm)
*. Lời dẫn: 0,25đ
*. Quan điểm của Đảng về xây dựng, phát triển văn hóa VN hiện nay: (1,5đ)
Một là, văn hoá là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc
đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội. 0,25đ
Hai là, nền văn hoá mà ta xây dựng là nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
0,25đ
Ba là, nền văn hoá Việt Nam là nền văn hoá thống nhất mà đa dạng trong cộng đồng các
dân tộc Việt Nam. 0,25đ
Bốn là, xây dựng và phát triển văn hoá là sự nghiệp của toàn dân do Đảng lãnh đạo, trong
đó đội ngũ trí thức giữ vai trò quan trọng. 0,25đ
Năm là, giáo dục đào tạo cùng với khoa học công nghệ là được coi là quốc sách hàng
đầu. 0,25đ
Sáu là, Văn hoá là một mặt trận; xây dựng và phát triển văn hoá là một sự nghiệp cách
mạng lâu dài, đòi hỏi ý chí cách mạng và sự kiên trì, thận trọng.0,25đ
*. Sinh viên ĐHCN HN trong xây dựng văn hóa học đường hiện nay: (1,5đ)
- Văn hóa học đường là hệ các chuẩn mực và giá trị giúp cho cán bộ quản lý nhà trường,
các thày cô giáo, các bậc cha mẹ, các em học sinh, sinh viên có suy nghĩ, tình cảm và
hành động tốt đẹp.(0,25đ)
- Với bản thân: trang phục, lời nói, hành động... 0,5đ
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn cơ sở vật chất của trường... (0,25 đ)
- Ứng xử với thầy cô, cán bộ, nhân viên nhà trường...(0,25đ)
- Ứng xử với bạn bè... (0,25 đ)
*. Kết luận (0,25 đ)

53 | P a g e
Câu 21: Anh (chị) trình bày quan điểm của Đảng Cộng sản Việt
Nam về nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc? Anh (chị)
cần làm gì để xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà
bản sắc dân tộc? (3,5 điểm)
*. Lời dẫn: 0,25đ
*. Quan điểm của Đảng về nền văn hóa VN tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc: (1,5đ)
- Tiên tiến là yêu nước và tiến bộ (nêu được 0,25đ, phân tích thêm 0,25đ nữa)
- Bản sắc dân tộc bao gồm những giá trị văn hoá truyền thống bền vững của cộng đồng
các dân tộc Việt Nam. Bản sắc bản sắc dân tộc được biểu hiện ở những khía cạnh sau
(0,25đ):
+ Lòng yêu nước nồng nàn, ý chí tự cường dân tộc, tinh thần đoàn kết, lòng nhân ái,
khoan dung, trọng tình nghĩa, đạo lý ( 0,25đ)
+ Đức tính cần cù, sáng tạo trong lao động, sự tinh tế trong ứng xử, tính giản dị trong lối
sống... ( 0,25đ)
+ Bản sắc dân tộc còn đậm nét cả trong các hình thức biểu hiện mang tính dân tộc độc
đáo; ( 0,25đ)
*. Những việc sinh viên ĐHCN HN cần làm: (1,5 đ):
- Bảo vệ bản sắc dân tộc (nêu 0,25đ, phân tích thêm 0,25đ nữa)
- Mở rộng giao lưu, tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại... (nêu 0,25đ, phân tích thêm
0,25đ)
- Chống những cái lạc hậu, lỗi thời trong phong tục, tập quán và lề thói cũ. (nêu 0,25đ,
phân tích thêm 0,25đ nữa)
*. Kết luận (0,25 đ)

Câu 22: Tại sao Đảng xác định văn hóa là mục tiêu và động lực
của sự phát triển kinh tế - xã hội? Anh (chị) lấy ví dụ chứng
minh. (3,5 điểm)
*. Lời dẫn: 0,25đ
*. Văn hóa là mục tiêu và động lực của sự phát triển kinh tế - xã hội: (2đ)

54 | P a g e
- Quan điểm của Đảng: Kể từ Đại hội VII năm 1991 cho đến Đại hội XII năm 2016,
Đảng luôn nhất quán khẳng định văn hóa vừa là mục, vừa là động lực của sự phát triển...
(0,5đ)
- Đảng xác định văn hóa là mục tiêu và động lực của sự phát triển kinh tế - xã hội vì:
+ Xuất phát từ quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về mối quan hệ giữa vật chất và ý
thức, giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội... (nêu 0,25đ, phân tích thêm 0,25đ nữa)
+ Xuất từ vai trò và chức năng của văn hóa trong thực tiễn:
 Vai trò của khoa học – công nghệ... (0,25đ)
 Vai trò của văn hóa trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN …(
0,25đ)
 Vai trò của văn hóa trong việc bảo vệ môi trường... ( 0,25đ)
 Văn hoá có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bồi dưỡng, phát huy nhân
tố con người và xây dựng xã hội mới. ( 0,25đ)
*. Chứng minh quan điểm của Đảng (1 đ): lấy ít nhất 2 dẫn chứng:
- Văn hóa góp phần phát triển kinh tế: văn hóa du lịch... (nêu 0,25đ, phân tích thêm
0,25đ nữa)
- Văn hóa góp phần phục vụ nhiệm vụ chính trị: các sản phẩm văn hóa góp phần đấu
tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo... (nêu 0,25đ, phân tích thêm 0,25đ nữa)
*. Kết luận (0,25 đ)

Câu 23: Anh (chị) trình bày chủ trương của Đảng về xây dựng
nền văn hóa Việt Nam thống nhất mà đa dạng trong cộng đồng
các dân tộc Việt Nam? Lấy ví dụ chứng minh. (3,5 điểm)
*. Lời dẫn: 0,25đ
*. Chủ trương của Đảng: (1 đ)

- Nét đặc trưng nổi bật của văn hoá Việt Nam là sự thống nhất mà đa dạng,.. (nêu 0,25đ,
phân tích thêm 0,25đ nữa)

- Mỗi dân tộc trên đất nước ta đều có những giá trị và bản sắc văn hoá riêng. (nêu 0,25đ,

55 | P a g e
phân tích thêm 0,25đ nữa)

*. Ví dụ:
- Tính đa đạng của văn hóa Việt Nam: (1đ): (Sinh viên phải lấy được ít nhất 2 dẫn
chứng): mỗi dẫn chứng nêu và phân tích được thì được 0,5đ. Nếu chỉ nêu thì được
0,25đ): đa dạng trong văn hóa tộc người, đa dạng trong văn hóa vùng miền, đa dạng về
giao lưu hợp tác quốc tế về văn hóa, đa dạng về tôn giáo, ...
......
- Tính thống nhất của văn hóa Việt Nam (1đ): Sinh viên phải lấy được ít nhất 2 dẫn
chứng): mỗi dẫn chứng nêu và phân tích được thì được 0,5đ. Nếu chỉ nêu thì được
0,25đ): Thống nhất về lãnh thổ, về tư tưởng, về thể chế chính trị, thống nhất về ngôn
ngữ, chữ viết, thống nhất về cội nguồn...
*. Kết luận (0,25 đ)

Câu 24: Anh (chị) trình bày chủ trương giải quyết các vấn đề xã
hội của Đảng trong giai đoạn hiện nay? Những chủ trương này
đã được triển khai trong thực tiễn như thế nào? (3,5 điểm)
*. Lời dẫn: 0,25đ
*. Chủ trương của Đảng và triển khai trong thực tiễn: (3đ)
Một là, khuyến khích mọi người dân làm giàu theo pháp luật, thực hiện có hiệu quả mục
tiêu xoá đói, giảm nghèo. (nêu chủ trương 0,25đ, sự triển khai chủ trương 0,25đ nữa)
Hai là, bảo đảm cung ứng dịch vụ công thiết yếu, bình đẳng cho mọi người dân, tạo việc
làm và thu nhập, chăm sóc sức khoẻ cộng đồng. (nêu chủ trương 0,25đ, sự triển khai chủ
trương 0,25đ nữa)
Ba là, phát triển hệ thống y tế công bằng và hiệu quả. (nêu chủ trương 0,25đ, sự triển
khai chủ trương 0,25đ nữa)
Bốn là, xây dựng chiến lược quốc gia về nâng cao sức khoẻ và cải thiện giống nòi. (nêu
chủ trương 0,25đ, sự triển khai chủ trương 0,25đ nữa)

56 | P a g e
Năm là, thực hiện tốt các chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình. (nêu chủ trương
0,25đ, sự triển khai chủ trương 0,25đ nữa)
Sáu là, chú trọng các chính sách ưu đãi xã hội (nêu chủ trương 0,25đ, sự triển khai chủ
trương 0,25đ nữa)
Bảy là, đổi mới cơ chế quản lý và phương thức cung ứng các dịch vụ công cộng. (0,25 đ)
*. Kết luận (0,25 đ)

Câu 25: Phân tích đường lối đối ngoại thời kỳ trước đổi mới của
Đảng? 3,5đ
Đáp án:
Lời dẫn 0,25đ
Hoàn cảnh lịch sử: (1,0 đ)
- Hoàn cảnh thế giới( 0,5 đ)
+ Cách mạng khoa học, công nghệ phát triển; Nhật Bản và các nước Tây Âu vươn lên trở
thành hai trung tâm lớn của kinh tế thế giới. Xu thế chạy đua kinh tế đã dẫn đến cục diện
hòa hoãn giữa các nước lớn.
+ Các nước XHCN xuất hiện sự trì trệ và mất ổn định
+ Khu vực Đông Nam Á có những chuyển biến mới
- Hoàn cảnh trongnước( 0,5 đ)
+ Đất nước được hòa bình thống nhất, cả nước tiến lên xây dựng CNXH
+ Hậu quả của chiến tranh để lại hết sức nặng nề
+ Chiến tranh biên giới Tây Nam và biên giới phía Bắc
+ Các thế lực thù địch chống phá cách mạng
+ Tư duy chủ quan, duy ý chí, nóng vội của Đảng dẫn đến mất ổn định về kinh tế xã hội.
Phân tích nội dung đường lối ( 2 đ) (trình bày 1đ, phân tích thêm 1đ)
- Nội dung đường lối đối ngoại tại ĐH Đảng IV ( Tháng 12-1976) ( 0,5 đ)
+ Quan hệ hợp tác với tất cả các nước XHCN
+ Quan hệ hợp tác đặc biệt với Lào và Campuchia
+ Quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực

57 | P a g e
+ Thiết lập và quan hệ bình thường với tất cả các nước trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ
quyền, bình đẳng cùng có lợi
- Nội dung đường lối đối ngoại được Đảng điều chỉnh năm 1978 ( 0,5 đ)
+ Quan hệ hợp tác về mọi mặt với Liên Xô, coi quan hệ với Liên Xô là hòn đá tảng trong
chính sách đối ngoại
+ Bảo vệ mối quan hệ đặc biệt Việt Nam – Lào
+ Mở rộng kinh tế đối ngoại
- Nội dung đường lối đối ngoại được xác định tại ĐH Đảng V năm 1982 ( 1,0 đ)
+ Công tác đối ngoại phải trở thành một mặt trận, chủ động tích cực trong đấu tranh
nhằm làm thất bại chính sách của các thế lực thù địch
+ Tiếp tục nhấn mạnh đoàn kết với Liên Xô
+ Quan hệ đặc biệt Việt Nam – Lào – Campuchia có ý nghĩa sống còn
+ Kêu gọi các nước ASEAN và Đông Dương giải quyết các trở ngại nhằm xây dựng
Đông Nam Á hòa bình ổn định
+ Khôi phục quan hệ bình thường với Trung Quốc
+ Quan hệ bình thường về các mặt với các nước không phân biệt chế độ chính trị
Kết luận 0,25đ

Câu 26: Toàn cầu hóa là gì? Phân tích thời cơ và thách thức
trong quá trình toàn cầu hóa của Việt Nam hiện nay thông qua
một ví dụ cụ thể?(3,5đ)
Đáp án:
Lời dẫn 0,25đ
Khái niệm (1,0 đ)
Toàn cầu hóa là quá trình LLSX và quan hệ kinh tế quốc tế phát triển vượt qua các rào
cản bởi biên giới quốc gia và khu vực lan tỏa ra phạm vi toàn cầu trong đó hàng hóa, vốn,
tiền tệ, thông tin lao động vận động thông thoáng; sự phân công lao động mang tính quốc
tế; quan hệ kinh tế giữa các quốc gia, khu vực đan xen nhau, hình thành mạng lưới quan
hệ đa chiều.
Thời cơ và thách thức ( 2 đ)

58 | P a g e
- Thời cơ ( 0,75 đ)
+ Xu thế hòa bình hợp tác phát triển và xu thế toàn cầu hóa tạo điều kiện cho Việt Nam
mở rộng quan hệ hợp tác, phát triển kinh tế và giao lưu quốc tế
+ Nâng cao thế và lực của nước ta trên trường quốc tế
+ Chính trị an ninh nước ta được tăng cường và ổn định
+ Tạo tiền đề mới cho quan hệ đối ngoại hội nhập kinh tế quốc tế
+ Phát huy hiệu quả nguồn lực trong nước, khai thác và tận dụng các nguồn lực bên ngoài
- Thách thức ( 0,75 đ)
+ Quá trình toàn cầu hóa gây tác động bất lợi với nước ta : sự phân hóa giàu nghèo, dịch
bệnh, tội phạm xuyên quốc gia…..
+ Nền kinh tế chịu sức ép cạnh tranh gay gắt trên cả ba cấp độ : sản phẩm, doanh nghiệp
và quốc gia
+ Những biến động của thị trường quốc tế tác động mạnh đến thị trường trong nước dẫn
đến nguy cơ gây rối loạn khủng hoảng kinh tế - tài chính
+ Các thế lực thù địch lợi dụng toàn cầu hóa chống phá chế độ chính trị, gây mất ổn định
xã hội, ảnh hưởng tới sự phát triển đất nước
- Mối quan hệ giữa cơ hội và thách thức ( 0,5 đ)
+ Cơ hội và thách thức có mối quan hệ tác động qua lại có thể chuyển hóa lẫn nhau
+ Tận dụng tốt cơ hội sẽ tạo ra thế và lực mới để vượt qua thách thức
+ Thách thức sẽ lớn hơn lấn át cơ hội, cản trở sự phát triển nếu không nắm bắt tận dụng
được cơ hội
+ Thách thức sẽ bị đầy lùi và có thể biến thành động lực nếu tích cực chuẩn bị và có biện
pháp đối phó hiệu quả trong quá trình diễn ra toàn cầu hóa.
Kết luận 0,25đ

59 | P a g e

You might also like