Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 4
Nhóm 4
Edmodo
Người dùng: giáo viên
- Môi trường: Tại nhà
- Công việc: Dạy học
- Ứng dụng: chia sẻ file, link, bài học, điểm số cũng như các
thông báo, cập nhật, trò chuyện với học sinh như trên
Facebook wall, khảo sát học sinh, quản lí lớp học
- Các ca sử dụng:
1.Đăng kí
Mục đích: Cho phép người dùng đăng kí để sử dụng hệ
thống Edmodo
Bối cảnh sử dụng: Người dùng muốn tham gia vào hệ thống
giảng dạy
Kênh vào(input):
Hệ thị giác: Người dùng nhìn thấy 2 nút với tiêu đề là
Teacher và Student. Sau khi chọn 1 trong 2 thì
background của nút được chọn sẽ sáng lên.
Người dùng nhìn thấy 2 khung text với tiêu đề là
Username và Password
Người dùng nhìn thấy 1 nút với tiêu đề là Sign Up
Bộ nhớ: Bộ nhớ cảm nhận tiếp nhận các thông tin vừa
được nhìn thấy và đưa vào bộ nhớ ngắn hạn và dài
hạn
Kênh ra(output):
Hệ vận động: Thông tin được truyền lên não và xử lý,
não truyền lệnh đến tay để ấn nút và gõ tài khoản,
mật khẩu
2.Đăng nhập
Mục đích: Cho phép người dùng đăng nhập hệ thống
Edmodo
Bối cảnh sử dụng: Người dùng cần sử dụng hệ thống
Kênh vào(input):
Hệ thị giác: Người dùng nhìn thấy 2 khung text với tiêu
đề là Username và Password
Người dùng nhìn thấy 1 nút với tiêu đề là Sign In
Bộ nhớ: Bộ nhớ cảm nhận tiếp nhận các thông tin vừa
được nhìn thấy và đưa vào bộ nhớ ngắn hạn và dài
hạn
Kênh ra(output):
Kênh vào(input):
Hệ thị giác: Người dùng nhìn thấy nút trên giao diện
với tiêu đề là Add Class
Sau khi nhấn nút người dùng nhìn thấy 4 Khung text
với tiêu đề Name Class, Describe, Grade, Subject và 2
nút Create(Background xanh) , Cancel(Background
trắng)
Bộ nhớ: Bộ nhớ cảm nhận tiếp nhận các thông tin vừa
được nhìn thấy và đưa vào bộ nhớ ngắn hạn và dài
hạn
Kênh ra(output):
Bộ nhớ: Bộ nhớ cảm nhận tiếp nhận các thông tin vừa
được nhìn thấy và đưa vào bộ nhớ ngắn hạn và dài
hạn
Kênh ra(output):
5.Tạo nhóm
Mục đích: Tạo nhóm cho từng đối tượng, môn học riêng
Bối cảnh sử dụng: Người dùng muốn chia lớp thành nhiều ca
học hoặc chia lớp thành nhiều nhóm cho từng môn học khác
nhau
Kênh vào(input):
Hệ thị giác: Người dùng nhìn thấy nút “+” trên giao
diện cạnh tiêu đề là Group
Sau khi nhấn nút người dùng nhìn thấy các khung text
với tiêu đề Group Name, Subject, Privacy và nút
Create
Bộ nhớ: Bộ nhớ cảm nhận tiếp nhận các thông tin vừa
được nhìn thấy và đưa vào bộ nhớ ngắn hạn và dài
hạn
Kênh ra(output):
Kênh vào(input):
Hệ thị giác: Người dùng nhìn thấy nút Message trên
giao diện
Sau khi nhấn nút người dùng nhìn thấy các khung text
với tiêu đề Recipients để nhập tên người cần gửi
1 vài thành viên liên quan đến nội dụng được gõ vào
khung text sẽ hiện lên
Sau khi chọn người nhận, người dùng nhìn thấy 1
khung text và 1 nút Send
Bộ nhớ: Bộ nhớ cảm nhận tiếp nhận các thông tin vừa
được nhìn thấy và đưa vào bộ nhớ ngắn hạn và dài
hạn
Kênh ra(output):
- Các ca sử dụng:
1.Đăng nhập
Mục đích: Cho phép người dùng đăng nhập hệ thống
Edmodo
Bối cảnh sử dụng: Người dùng cần sử dụng hệ thống
Kênh vào(input):
Hệ thị giác: Người dùng nhìn thấy 2 khung text với tiêu
đề là Username và Password
Người dùng nhìn thấy 1 nút với tiêu đề là Sign In
Bộ nhớ: Bộ nhớ cảm nhận tiếp nhận các thông tin vừa
được nhìn thấy và đưa vào bộ nhớ ngắn hạn và dài
hạn
Kênh ra(output):
2.Đăng kí
Mục đích: Cho phép người dùng đăng kí để sử dụng hệ
thống Edmodo
Bối cảnh sử dụng: Người dùng muốn tham gia vào hệ thống
giảng dạy
Kênh vào(input):
Hệ thị giác: Người dùng nhìn thấy 2 nút với tiêu đề là
Teacher và Student. Sau khi chọn 1 trong 2 thì
background của nút được chọn sẽ sáng lên.
Người dùng nhìn thấy 2 khung text với tiêu đề là
Username và Password
Người dùng nhìn thấy 1 nút với tiêu đề là Sign Up
Bộ nhớ: Bộ nhớ cảm nhận tiếp nhận các thông tin vừa
được nhìn thấy và đưa vào bộ nhớ ngắn hạn và dài
hạn
Kênh ra(output):
Hệ vận động: Thông tin được truyền lên não và xử lý,
não truyền lệnh đến tay để ấn nút và gõ tài khoản,
mật khẩu
Kênh vào(input):
Hệ thị giác: Người dùng nhìn thấy 2 nút với tiêu đề là
Calendar và Progress trên giao diện
Bộ nhớ: Bộ nhớ cảm nhận tiếp nhận các thông tin vừa
được nhìn thấy và đưa vào bộ nhớ ngắn hạn và dài
hạn
Kênh ra(output):
Hệ vận động: Thông tin được truyền lên não và xử lý,
não truyền lệnh đến tay để ấn nút
Bộ nhớ: Bộ nhớ cảm nhận tiếp nhận các thông tin vừa
được nhìn thấy và đưa vào bộ nhớ ngắn hạn và dài
hạn
Kênh ra(output):
Bộ nhớ: Bộ nhớ cảm nhận tiếp nhận các thông tin vừa
được nhìn thấy và đưa vào bộ nhớ ngắn hạn và dài
hạn
Kênh ra(output):
Phần hiển thị (display) cho người dùng dưới dạng biểu tượng cơ bản
(Graph, Charts, Maps, Diagram) nên được triển khai trong những tình huống cụ thể
nào?
Tình huống phần hiển thị nên được triển khai:
Hiển thị cách danh mục chọn.
Như ở hình trên 3 tuỳ chọn được hiển thị trên tính năng đăng nhập của hệ thống.
Khi tạo lớp, phần hiển thị được triển khai nội dung ai có thể tìm thấy nhóm.
Các nội dung hiển thị cũng được triển khai trên trang chủ sau khi đắng nhập
Đăng nhập
Tính tương tự
Tính liên tục
Tính đóng
Tính gần nhau
Lớp học
Tính tương tự
Tính liên tục
Nhắn tin
Tính tương tự
Tính liên tục
Bài tập
II. Codelearn.io
- Thống kê con số chính xác qua từng năm theo biểu đồ sẽ tăng sự thuyết
phục.
- Có thể dùng biểu đồ cột hiển thị thứ hạng trong một cuộc đua.
- Maps thể hiện sự tương tác của người dùng qua các ngày.
- Các dạng biểu tượng cơ bản nên dùng trong hệ thống quản lý thời gian
học tập của người dùng.
4. Những quy tắc Gestalt nào sẽ được áp dụng để thiết kế giao diện của
ứng dụng?
* Những quy tắc Gestalt sẽ được áp dụng :
- Tính tương tự (Similarity):
- Tính liên tục (Continuation):
- Tính đóng (Closure):
5.Mối quan hệ
Chức năng: Đăng ký/Đăng nhập
Kênh tương tác: Bàn phím (đầu vào) – Màn hình (đầu ra)
Kiểu dữ liệu vào: String
Miền giá trị vào: 1 – 256 kí tự
Kiểu dữ liệu ra: String (thông báo)
Miền giá trị ra: 1 – 256 kí tự