HĐ DV Bốc Xếp

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 9

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ BỐC XẾP

Giữa

CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG TIÊU DÙNG MASAN

CÔNG TY CỔ PHẦN TIẾP VẬN HÒA PHÁT

Số hợp đồng: 2022/MSC-HPL/BX

Ngày ký: 01/07/2022

Hiệu lực hợp đồng: 01/07/2022– 30/06/2025.

1
THỎA THUẬN HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này (“Hợp đồng”) được lập ngày 01 tháng 07 năm 2022, bởi và giữa các bên
như sau:
BÊN THUÊ DỊCH VỤ: CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG TIÊU DÙNG MASAN
Địa chỉ : Tầng 12, Tòa nhà MPlaza Saigon, 39 Lê Duẩn, P.Bến Nghé, Q.1, Tp.HCM
Đại diện ủy quyền : Bà Nguyễn Hoàng Yến Chức vụ: P.Tổng Giám Đốc
Theo ủy quyền số : 02/2022 /GUQ-MSC ký ngày 01/01/2022
Điện thoại : (028) 62555660 Fax: (028) 62555661
Mã số thuế : 0302017440
Tài khoản : 007.100.1038442 - Ngân hàng Vietcombank – CN HCM.
Sau đây được gọi là “Bên A”


BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ: CÔNG TY CỔ PHẦN TIẾP VẬN HÒA PHÁT
Giấy CNKD số : 0104517191
Địa chỉ : Tòa EVD số 431 Tam Trinh, Phường Hoàng Văn Thụ, Quận Hoàng Mai,
Hà Nội.
Điện thoại : 0986 90 1188
Mã số thuế : 0104517191
Tài khoản số : 8661112798888 tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Quân đội CN Điện
Biên Phủ
Đại diện : Ông Nguyễn Đắc Thắng Chức vụ: Tổng Giám đốc
Sau đây được gọi là “Bên B” hoặc “Nhà cung cấp”

Hai bên đồng nhất tiêu chí thực hiện các thỏa thuận sau:
Điều 1 GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Trong Hợp đồng này các từ, ngữ dưới đây được các Bên thống nhất hiểu như
sau:
1.1 “Các bên”, “Hai Bên” có nghĩa là Bên A và Bên B.
1.2 “Mỗi bên” gọi riêng Bên A hoặc Bên B.
1.3 “Ngày” , “Tháng” trừ khi được quy định khác trong Hợp đồng, ngày được hiểu
là ngày dương lịch và tháng được hiểu là tháng dương lịch.
1.4 “Luật” là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
1.5 “Phụ lục” là những trang hoàn chỉnh nhằm bổ sung, làm rõ một nội dung trong
Hợp đồng, được gọi tên là Phụ lục của Hợp đồng và là một phần không tách rời
của Hợp đồng.
1.6 “Hợp đồng” là Hợp đồng này và các phụ lục bổ sung và sửa đổi nội dung Hợp
đồng giữa Các Bên.
Điều 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG CÔNG VIỆC HỢP ĐỒNG
Bên A đề nghị và Bên B đồng ý thực hiện trọn gói dịch vụ bốc xếp hàng hóa và
dọn dẹp vệ sinh cho Bên A (Sau đây gọi là “Công việc” hoặc “Dịch vụ”) với chi

2
tiết sau:
2.1 Loại hàng:
- Hàng nặng: là các loại hàng hóa có khối lượng dưới 3.5 m3/tấn.
+ Gia Vị: nước mắm, nước tương, tương ớt, hạt nêm, ...
+ Bia, rượu
+ Nước: bình 20L chai, lon nước khoáng, nước uống tinh khiết, nước tăng
lực ...
+ Thực phẩm tiện dụng: xúc xích, đồ hộp, sữa, ...
+ Bao bì: vỏ bình 20L, thùng/hộp giấy ...
- Hàng nhẹ: là các loại hàng hóa có khối lượng bằng hoặc lớn hơn 4.5
m /tấn.
3

+ Nhóm: mì, cháo, phở, hủ tiếu, snack …


- Hàng trung bình: là các loại hàng hóa cồng kềnh khó xếp tối ưu điện tích
trên xe, và có khối lượng giao động quanh 3.5 m3/tấn - 4.5 m3/tấn, và phải
được hai Bên xác nhận đúng thực trạng thuộc nhóm hàng “trung bình”
+ Bột cafe, ngũ cốc ...
+ Két vỏ chai thủy tinh…
2.2 Quy chiếu đơn vị tính trọng lượng hàng hóa:
- Đối với hàng nặng và hàng trung bình: tính theo Tấn (T)
- Đối với hàng nhẹ: tính theo mét Khối (M3)
2.3 Hàng hóa, nguyên liệu khác:
- Địa điểm bốc xếp: theo thông tin Bên A gửi.
- Phương cách bốc xếp: bốc bằng tay và xếp lên pallet/xe/container.
2.4 Thời gian và sản lượng cam kết bốc xếp:
- Khả năng xếp dỡ tối thiểu 80 tấn /01 giờ.
- Hoạt động 24/24 và 7 ngày trong tuần tùy theo nhu cầu của Bên A. Các
yêu cầu chi tiêt khác được thể hiện trên phiếu yêu cầu của bên A. Ngay khi
Khách hàng có yêu cầu, Nhà cung cấp cam kết và chịu trách nhiệm thực
hiện Dịch vụ theo đúng lịch trình, thời gian do Khách hàng yêu cầu, mà
không được từ chối, trì hoãn, chậm trễ.
Điều 3 HIỆU LỰC HỢP ĐỔNG
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày 01/07/2022 đến ngày 30/06/2025
Trong vòng 30 ngày trước ngày hết Thời hạn dịch vụ nếu hai bên không có ý
kiến gì thay đổi và/hoặc bổ sung một hoặc nhiều điều khoản của Hợp đồng này,
thì Thời hạn dịch vụ sẽ tự động gia hạn thêm 30 ngày kể từ ngày hết Thời hạn
dịch vụ. Nếu sau thời gian gia hạn mà Hai bên không tái ký Hợp đồng hoặc ký
phụ lục gia hạn thì Hợp đồng này sẽ đương nhiên chấm dứt.
Điều 4 GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG
4.1 Giá bốc xếp: Đơn vị tính cước và cước bốc xếp được quy định cụ thể tại Phụ
lục 1 đính kèm.

3
Ngoài khoản chi phí nêu tại Điều 4.1 và Phụ lục 1, Bên A sẽ không phải trả
thêm bất cứ khoản tiền nào khác.
4.2 Giá trị dịch vụ bốc xếp tại Điều 4.1 và Phụ lục 1 của Hợp đồng được áp dụng
trong suốt thời gian Hợp đồng có hiệu lực trừ khi có sự thay đổi được sự thống
nhất của hai bên.
Điều 5 THANH TOÁN GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG
5.1 Phương thức thanh toán
5.1.1 Phí Dịch vụ được Bên A thanh toán 01 lần hàng tháng cho Bên B trong
thời gian 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Bên A nhận được bản gốc chứng
từ thanh toán từ Bên B, bao gồm:
- Biên bản xác nhận khối lượng thể hiện rõ số tấn/khối và thành tiền
bốc xếp trong tháng vừa qua (có bảng kê đính kèm) có xác nhận của
đại diện được chỉ định hợp lệ của hai bên.
- Hóa đơn VAT hợp lệ do Bên B phát hành.
5.1.2 Chứng từ thanh toán phải được gửi để Bên A nhận được chậm nhất vào
ngày mùng 5 và ngày 20 hàng tháng.
5.1.3 Bất kỳ Dịch vụ nào đã thực hiện nhưng chưa được thể hiện trong Biên
bản xác nhận khối lượng công việc (như nói trên) trong kỳ thanh toán, thì
Nhà cung cấp phải chịu trách nhiệm rà soát và phản hồi ngay cho Khách
hàng trong kỳ thanh toán liền kề sau đó. Quá thời hạn này thì Khách
hàng không chịu trách nhiệm giải quyết hay thanh toán.
5.2 Hình thức thanh toán: Bên A thanh toán bằng tiền Việt Nam đồng bằng cách
chuyển khoản vào tài khoản của Bên B với chi tiết tại trang 02 Hợp đồng này.
Nếu có sự thay đổi về tài khoản thanh toán, Bên B phải thông báo cho Bên A
bằng văn bản.
Việc chuyển khoản thanh toán sẽ được thực hiện vào thứ Năm hay thứ Sáu hàng
tuần. Trường hợp ngày đến hạn thanh toán là các ngày khác trong tuần thì thời
hạn thanh toán sẽ được tự động gia hạn đến hay thanh toán trước hạn vào ngày
thứ Sáu của tuần đó. Trường hợp ngày chuyển khoản thanh toán là ngày nghỉ lễ
thì chuyển thanh toán sang ngày làm việc tiếp theo của Bên có nghĩa vụ thanh
toán.
5.3 Chậm thanh toán: Trường hợp Bên A thanh toán không đúng với thời gian
cam kết thì ngoài khoản tiền thanh toán phải trả, Bên A phải chịu thêm lãi suất
nợ quá hạn đối với khoản tiền chậm thanh toán theo mức lãi suất được quy định
của Ngân hàng Vietcombank – Chi nhánh Biên Hoà tại thời điểm thanh toán.
Điều 6 BẤT KHẢ KHÁNG
6.1 Sự kiện Bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài
tầm kiểm soát của các Bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hỏa
hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh... và các thảm họa khác
chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của các cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam.
6.2 Việc một Bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện Bất khả kháng sẽ
không phải là cơ sở để Bên kia chấm dứt Hợp đồng.
6.3 Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện Bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
6.3.1. Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần

4
thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra
6.3.2. Thông báo ngay cho Bên kia bằng văn bản về sự kiện bất khả kháng xảy
ra trong vòng 03 (ba) ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
Thông báo này phải nêu rõ bản chất, thời gian ảnh hưởng của sự kiện này
và cách khắc phục nếu có. Hai Bên cùng bàn bạc để thống nhất cách giải
quyết.
6.4 Trong trường hợp xảy ra sự kiện Bất Khả Kháng, thời gian thực hiện hợp đồng
sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà Bên bị ảnh
hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
6.5 Trường hợp sự kiện bất khả kháng xảy ra quá 10 (mười) ngày làm việc, một
trong các bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi thông
báo chấm dứt bằng văn bản cho bên còn lại trước 05 (năm) ngày làm việc trước
ngày dự định chấm dứt.
Điều 7 QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A
7.1 Thông báo cho Bên B biết nhu cầu bốc xếp trong ngày, báo trước Bên B trong
vòng 30 phút và cụ thể giờ khi có nhu cầu bốc xếp vào ban đêm hay ngày lễ, tết
(trước 18h – 18h30 chiều cho ngày hôm sau).
7.2 Bên A có quyền can thiệp vào công việc của Bên B/yêu cầu Bên B thay đổi
phương thức thực hiện Công việc khi Bên B vi phạm về nội qui của Bên A, hay
có nguy cơ về an ninh và an toàn về tài sản và con người của Bên A.
7.3 Nhân sự Bên A không làm việc trực tiếp với nhân sự Bên B (lái xe, bốc xếp).
Mọi hoạt động điều phối xe và bốc xếp đều do nhân sự giám sát Bên B thực
hiện
7.4 Hỗ trợ sắp xếp các hoạt động có liên quan cho Bên B để thực hiện Công việc
bốc xếp được nhanh chóng.
7.5 Cung cấp cho Bên B những thông số kỹ thuật, tính chất của hàng hóa, điều kiện
bốc xếp cũng như bảo quản hàng đặc biệt (nếu có).
7.6 Có quyền từ chối thanh toán, đơn phương chấm dứt Hợp đồng với hiệu lực ngay
lập tức mà không phải bồi thường cho Bên B trong trường hợp Bên B và/hoặc
nhân viên của Bên B, nhà thầu phụ của Bên B vi phạm bất kỳ quy định nào của
Hợp đồng, các quy định tại nhà máy, kho bãi của Bên A (bao gồm nhưng không
giới hạn các việc như gây gỗ đánh nhau, gây mất an ninh trật tự...).
7.7 Thanh toán chi phí thực hiện Công việc nêu tại Hợp đồng này sau khi Bên hoàn
thành Công việc và được Bên A xác nhận.
Điều 8 QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B
.1 Nhận các khoản chi phí thực hiện Công việc nêu tại Hợp đồng này sau khi Bên
hoàn thành Công việc và được Bên A xác nhận.
.2 Thực hiện Công việc theo đúng quy định tại Hợp đồng và quy định của pháp
luật và yêu cầu của Bên A.
.3 Luôn có người trưởng nhóm để điều phối việc bốc xếp tại các kho của Bên A.

.4 Thực hiện việc bốc xếp hàng cho xe của mình (bao gồm: Xuất và Nhập).

.5 Đảm bảo tốc độ/thời gian sản lượng cam kết bốc xếp, không làm tắc nghẽn việc
xuất nhập vì lý do bốc xếp.

5
.6 Luôn sẵn sàng nguồn nhân lực bốc xếp trong trường mọi trường hợp theo yêu
cầu của Bên A. Trường hợp không đủ nhân lực, phương tiện để hoàn thành
Công việc theo yêu cầu của Bên A mà gây thiệt hại thì Bên B cam kết bồi
thường mọi thiệt hại cho Bên A.
.7 Chịu trách nhiệm quản lý nhân viên bốc xếp để tuân thủ qui định và nội qui của
Bên A. Bên B tự chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với những sự cố xảy ra cho
nhân viên bốc xếp/Nhà thầu phụ của Bên B (tai nạn lao động, gây gổ hay đánh
nhau ... trong phạm vi quản lý của Bên A) và miễn trừ mọi trách nhiệm cho Bên
A.
.8 Đảm bảo các phương thức bốc xếp hàng hóa lên xuống phương tiện vận chuyển
phù hợp với tính chất của hàng hóa và theo yêu cầu của Bên A.
.9 Trong quá trình bốc xếp cho Bên A, Bên B phải tuân thủ an toàn bốc xếp hàng
hóa đúng theo qui định của Bên A, đảm bảo vệ sinh an toàn hàng hóa, không để
sản phẩm bị nắng chiếu trực tiếp, không bị mưa tạt, ẩm ướt, làm ảnh hưởng đến
chất lượng hàng hoá và bao bì. Nếu xảy ra hàng bị hư hỏng, mất mát, thất lạc do
lỗi của Bên B, thì Bên B sẽ đền bù hư hại hàng hóa hoặc mất mát theo giá trị
của hàng hóa đó trên thị trường. Số tiền đền bù thiệt hại sẽ trừ vào chi phí bốc
xếp (nếu có) hoặc Bên B phải bồi thường bằng tiền mặt cho Bên A.
.10 Bên B sẽ bồi thường cho Bên A bất kỳ khoản tổn thất, khiếu nại, đền bù, chi
phí, hoặc bất kỳ khoản tiền phải trả nào (bao gồm cả chi phí đi lại để giải quyết
tranh chấp và chi phí luật sư do kiện tụng, tranh chấp) mà Bên A có thể phải
chịu hoặc phải trả cho bất kỳ bên thứ ba nào, bao gồm cả các khách hàng của
Bên A do hoặc gây ra bởi mọi hành vi sao nhãng, sơ suất, nhầm lẫn, cẩu thả, lừa
dối, gian lận... của Bên B hoặc nhân viên, cộng sự và nhà thầu phụ của Bên B
gây ra trong quá trình thực hiện Công việc. Ngoài việc phải bồi thường cho Bên
A, thì Bên B cũng có trách nhiệm thay thế nhân viên khác nếu Bên A yêu cầu.
.11 Bên B có trách nhiệm thay thùng bị hỏng/bao hỏng do quá trình bốc xếp gây ra.
Vệ sinh khu vực làm việc, giữ khu vực làm việc thường xuyên được sạch sẽ.
Không xã rác và tự dọn dẹp vệ sinh tại khu vực bốc xếp hàng của mình. Sau khi
bốc hàng xong, đưa pallets rỗng xuống đuôi xe và sắp xếp lại ngay ngắn, gọn
gàng.
.12 Bên B khẳng định, cam đoan và cam kết rằng Bên B có đầy đủ chức năng theo
quy định pháp luật và các giấy phép cần thiết trong việc cung cấp các Công
việc/Dịch vụ theo Hợp đồng này. Bên B có trách nhiệm và nghĩa vụ xin phép,
gia hạn hoặc duy trì hiệu lực của tất cả các giấy phép này trước khi có thể cung
cấp các Công việc/Dịch vụ cho Bên A theo Hợp đồng. Bên B có nghĩa vụ
chuyển cho Bên A bản sao y hợp lệ các giấy phép này ngay khi Bên A yêu cầu
tại từng thời điểm trong suốt thời hạn Hợp đồng.
.13 Tuân thủ qui trình/quy định làm việc và hướng dẫn công việc vệ sinh kho bãi do
Bên A giao cho. Trong quá trình thực hiện Công việc, Bên B phải đảm bảo an
toàn cho tài sản, tính mạng của Bên A và Bên thứ ba, nếu xảy ra sự cố do lỗi
của Bên B, làm thiệt hại đến sức khỏe, tính mạng và tài sản của Bên A và Bên
thứ ba thì Bên B phải hoàn toàn chịu mọi trách nhiệm và cam kết miễn trừ mọi
trách nhiệm cho Bên A.
.14 Đảm bảo việc thực hiện Công việc an toàn và không ảnh hưởng đến hoạt động
sản xuất, kinh doanh hàng ngày của Bên A. Trường hợp gây thiệt hại cho Bên A
thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại.
.15 Nếu Bên B sử dụng nhà thầu phụ thì Bên B hoàn toàn chịu mọi trách nhiệm có
liên quan do nhà thầu phụ gây ra, bao gồm nhưng không giới hạn các trách
6
nhiệm về chất lượng hàng hoá, tai nạn ....
.16 Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

.17 Nếu Bên B từ chối, trì hoãn hay chậm trễ thực hiện Công việc, thì Bên A hoàn
toàn có quyền thuê đơn vị khác thực hiện ngay để đáp ứng nhu cầu Công việc,
và theo đó Bên B có trách nhiệm bồi thường các tổn thất cho Bên A, bao gồm
nhưng không giới hạn số tiền chênh lệch nếu Bên A phải thuê đơn vị khác với
giá cao hơn. Khoản tiền này sẽ cấn trừ vào bất kỳ khoản tiền nào mà Bên A phải
thanh toán cho Bên B theo Hợp đồng này và các thỏa thuận khác nếu có.
Điều 9 CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
9.1 Đương nhiên chấm dứt hợp đồng:
9.1.1 Các Bên không được phép đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này nếu
không thuộc các trường hợp được phép chấm dứt như quy định tại Hợp
đồng này.
9.1.2 Hợp đồng này đương nhiên chấm dứt khi một trong hai Bên chấm dứt
hoạt động theo quy định của pháp luật doanh nghiệp hoặc Bên B hoàn
tất các nghĩa vụ của mình như quy định tại Hợp đồng và Bên A hoàn tất
việc thanh toán các chi phí đã thỏa thuận tại Hợp đồng này hoặc khi Các
Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn. Trong trường hợp
này Các Bên sẽ lập Biên bản thanh lý Hợp đồng trong thời gian không
quá 10 (mười) Ngày làm việc, kể từ ngày Hợp đồng hết hiệu lực.
9.2 Đơn phương chấm dứt hợp đồng:
Trong những trường hợp sau đây, Bên A có quyền chấm dứt, hoặc đình chỉ,
hoặc hủy bỏ Hợp đồng này với hiệu lực ngay lập tức vào bất kỳ thời điểm nào
sau khi thông báo bằng văn bản cho Bên B mà không chịu bất kỳ trách nhiệm
nào:
9.2.1 Nếu Bên B không thực hiện hoặc chậm trễ thực hiện Công việc theo thời
gian và lịch trình mà Bên A yêu cầu;
9.2.2 Bên B vi phạm bất kỳ cam kết, nghĩa vụ, trách nhiệm nào khác theo Hợp
đồng mà không khắc phục trong vòng 03 (ba) Ngày làm việc sau khi
Bên A có thông báo.
Điều 10 PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG, BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
10.1 a. Trong trường hợp Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng mà không đúng
các trường hợp được chấm dứt quy định tại Hợp đồng này thì Bên A phải
chịu phạt 08% (tám phần trăm) phần giá trị Hợp đồng bị vi phạm này và bồi
thường thiệt hại thực tế theo quy định pháp luật.
b. Trường hợp Bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng mà không thuộc các
trường hợp được quyền chấm dứt theo quy định tại Hơp đồng này, hoặc
trong trường hợp Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng do vi phạm của
Bên B như quy định tại Hợp đồng này, thì Bên B phải:
(i). chịu phạt 08% (tám phần trăm) tổng giá trị Hợp đồng này, và
(ii). hoàn trả ngay lập tức cho Bên A toàn bộ tiền các khoản tiền và
chi phí khác mà Bên B đã nhận từ Bên A cộng với lãi suất trên các
khoản khác đã thanh toán trước (theo mức lãi suất 0,1% /ngày), và
(iii). Phải bồi thường tất cả các thiệt hại phát sinh (nếu có) cho Bên A
theo quy định tại Hợp đồng này.

7
c. Khoản tiền bồi thường, phạt, lãi suất nói trên có thể được Nhà cung cấp
thanh toán bằng chuyển khoản cho Khách hàng hoặc sẽ được Khách hàng
khấu trừ vào các đợt thanh toán theo quy định tại Hợp đồng này, hoặc các
khoản khác mà Khách hàng phải thanh toán cho Nhà cung cấp (nếu có) theo
các thỏa thuận khác, tùy quyết định của Khách hàng.
10.2 Trong trường hợp một Bên vi phạm Hợp đồng thì ngoài việc chịu các chế tài
quy định tại Hợp đồng, bên vi phạm còn phải bồi thường cho Bên còn lại mọi
thiệt hại, phí tổn phát sinh mà xuất phát trực tiếp từ hành vi vi phạm Hợp đồng
của Bên kia.
Điều 11 BẢO MẬT THÔNG TIN
11.1 Các Bên nhận thức rằng trong quá trình đàm phán, thực hiện Hợp đồng này và
trong một năm được tính kể từ ngày Hợp đồng này hết hiệu lực thì Các Bên có
nghĩa vụ phải giữ các bí mật tất cả các thông tin mà Bên kia cung cấp và không
cung cấp, tiết lộ hay trao đổi dưới bất kỳ hình thức nào cho bên thứ ba, trừ
những thông tin được yêu cầu cung cấp cho các cơ quan chính quyền hoặc giới
chức theo luật định. Trong trường hợp này Bên cung cấp thông tin phải thông
báo cho Bên kia biết trước tối thiểu 02 ngày làm việc.
11.2 Trong trường hợp việc Bên B vi phạm việc bảo mật thông tin theo thỏa thuận tại
Điều này dẫn đến gây thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền yêu cầu bồi
thường thiệt hại theo quy định pháp luật hiện hành. Bên A có quyền đưa ra các
biện pháp chế tài phù hợp bao gồm cả biện pháp đơn phương chấm dứt Hợp
đồng này, mọi chi phí phát sinh và thiệt hại do việc đơn phương chấm dứt Hợp
đồng Bên B phải hòan tòan chịu trách nhiệm, và hậu quả pháp lý sẽ được giải
quyết theo quy định tại Điểm (b) Điều 10.1 Hợp đồng này.
Điều 12 SỰ MINH BẠCH
12.1 Bên B cam kết không đặt vấn đề về đút lót, hối lộ, chi hoa hồng, chi chênh lệch
giá, tặng quà, bồi dưỡng hoặc sử dụng bất kỳ hình thức ưu đãi vật chất nào khác
cho bất kỳ người nào của Bên A (bao gồm cả người có quan hệ thân thiết với
người này như như bạn bè, người quen, người thân trong gia đình…) để được
hưởng chế độ ưu đãi hơn so với các đối tượng khác, hay cho bất kỳ mục đích
nào. Khi có sự đòi hỏi từ phía người của Bên A, Bên B có trách nhiệm thông
báo ngay với người đại diện có thẩm quyền cấp quản lý cao hơn của Bên A để
cùng xử lý, hình thức thông báo có thể bằng cách điện thoại trực tiếp hoặc bằng
văn bản.
12.2 Bên B cam kết minh bạch trong các hoạt động trong quá trình thực hiện Hợp
đồng này và cam kết phổ biến lại cho Nhân viên/Nhà thầu phụ của Bên B.
12.3 Trong trường hợp Bên B vi phạm những cam kết tại Điều 12.1 thì Bên A có
quyền đưa ra các biện pháp chế tài phù hợp bao gồm cả biện pháp đơn phương
chấm dứt Hợp đồng này với hiệu lực ngay lập tức, mọi chi phí phát sinh và thiệt
hại do việc đơn phương chấm dứt Hợp đồng, Bên bán phải chịu hoàn toàn trách
nhiệm, và hậu quả pháp lý sẽ được giải quyết theo quy định tại Điểm (b) Điều
10.1 Hợp đồng này.
Điều 13 CAM KẾT PHÁT TRIỂN
13.1 Hai Bên, bằng sự thiện chí của mình cùng nhau thống nhất thực hiện các hành vi
sau nhằm cũng cố và duy trì cho sự phát triển bền vững. Cụ thể:
13.2 Tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động kinh doanh của mình.

8
13.3 Luôn đảm bảo rằng mọi công việc, công trình được xây dựng, thiết kế và vận
hành, mọi sản phẩm chế tạo, mọi dịch vụ được cung cấp đều đúng theo quy định
của pháp luật.
13.4 Cùng nhau nhận thức và cam kết rằng công tác an toàn, sức khỏe và môi trường
là trách nhiệm hàng đầu của hai Bên trong công tác quản lý các hoạt động sản
xuất, kinh doanh.
13.5 Đào tạo, huấn luyện đội ngũ nhân viên, người lao động các kiến thức về an toàn,
sức khỏe và môi trường.
13.6 Sau cùng, bằng nỗ lực của mình, các Bên cam kết luôn cố gắng nhận dạng, đánh
giá, quản lý và sẽ áp dụng mọi biện pháp thích hợp để loại trừ hoặc giảm thiểu
các rủi ro gây tác hại xấu cho sức khỏe con người, gây thiệt hại cho tài sản hoặc
môi trường.
Điều 14 TRANH CHẤP VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
14.1 Hai Bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có
vấn đề bất lợi gì phát sinh, các Bên phải kịp thời thông báo cho nhau và tích cực
bàn bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung).
14.2 Trường hợp các Bên không tự giải quyết được thì sẽ đưa vụ tranh chấp ra Toà
án có thẩm quyền giải quyết.
14.3 Chi phí cho những hoạt động kiểm tra, xác minh và lệ phí toà án do Bên thua
kiện chịu.
Điều 15 CÁC THỎA THUẬN KHÁC
15.1 Tất cả các thông báo theo Hợp đồng này phải được gửi bằng bưu điện; bằng Fax
hoặc gửi trực tiếp cho người đại diện của mỗi Bên tại địa chỉ các Bên nêu trong
phần giới thiệu của Hợp đồng này hoặc bất kỳ địa chỉ liên hệ nào được một Bên
thông báo trước bằng văn bản cho Bên kia.
15.2 Hợp đồng này được điều chỉnh theo các luật của nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
15.3 Trong trường hợp một hoặc vài điều khoản của Hợp đồng này bị coi là vô hiệu
hoặc bị bỏ, những phần còn lại vẫn được giữ nguyên giá trị và hiệu lực.
15.4 Mỗi Bên khai trình và bảo đảm với Bên kia rằng Bên đó có quyền hợp pháp để
ký kết Hợp đồng này.
Điều 16 ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
16.1 Hai Bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng này. Mọi sự sửa
đổi, bổ sung hợp đồng và phụ lục hợp đồng này phải được sự đồng ý bằng văn
bản của Các Bên.
16.2 Hợp đồng này được lập thành 04 bản chính, mỗi Bên giữ 02 bản, các bản có giá
trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

You might also like