Bai Tap AX-BZ-đã G P

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

I.

Tính pH dung dịch


Câu 1: Lấy 5,5 mL dung dịch HCl nồng độ 14% pha thêm nước cất đến thể tích thu được là
400ml. Hãy tính pH dung dịch thu được, cho biết dung dịch HCl 14% có d = 1,054 g/mL.
Câu 2: Cân 0,2345 g NaOH, pha với nước cất thành 250L, hãy tính pH dung dịch thi được
Câu 3: Lấy 5,2 mL dung dịch NaOH 9% (d = 1,098 g/ml) pha thành 150 mL, tính pH dung dịch thu được.
Câu 4: Tính pH của các dung dịch dưới đây:

a. Trộn 5ml HCl 210-4 M với 5ml NaOH 510-4 M.

b. trộn 5ml CH3COOH 210-2 M (pKa=4,74) với 5ml NaOH 210-2 M.

c. trộn 5ml dung dịch CH3COOH 410-2 M với 5ml NaOH 210-2 M
d. trộn 5ml HCl 0,01M với 5ml HCOOH 0,01M (pKa = 3,75).
d. trộn 5ml NH4Cl 1M với 5ml CH3COOH 0,01M.

e. trộn 5ml NaOH 110-3 M với 5 ml NH3 0,5M.


f. trộn 5ml CH3COOH 10-2M với 5ml dung dich HCOOH 10-2M

Câu 5: Tính pH của dung dịch H2SO4 110-4 M (Ka1 =∞ ; Ka2 = 1,02 10-2).
Câu 6: Cân 0,1235g NH4Cl rồi hòa tan vào 250ml dung dịch NH3 0,12M đến tan hoàn toàn, tính pH dung
dịch NH3 ban đầu và dung dịch sau khi thêm NH4Cl
Câu 7: Tính pH dung dịch chứa CH3COOH nồng độ 0,25M và CH3COONa nồng độ 0,4M. Nếu thêm
0,025mol dung dịch HCl vào 1lit dung dich trên thì pH dung dịch thu được là bao nhiêu và nồng độ
CH3COOH và CH3COONa trong dung dịch lúc này bằng bao nhiêu?
Cho biết axit CH3COOH có pKa = 4,75.Coi sự thay đổi thể tích là không đáng kể khi thêm HCl.

Câu 8: Tính số gam Na2HPO4 và NaH2PO4 cần dùng để pha chế 1 lít dung dịch đệm có pH = 7,4 và  =
0,1.
Cho biết axit H3PO4 có pKa1 = 2,15; pKa2 = 7,20; pKa3 = 12,38.
Câu 9: Dung dịch H3PO4 được điều chỉnh pH bằng cách thêm dung dịch NaOH. Giả sử dung dịch thu được
sau khi các chất được trộn vào để phản ứng với nhau là 1 lit. Tính nồng độ mol/l các thành phần trong dung
dịch tại các thời điểm pH = 4,7 và 9,8.
Cho biết axit H3PO4 có pKa1 = 2,12; pKa2 = 7,21; pKa3 = 12,38.
Câu 10: Dung dịch Na2CO3 được điều chỉnh pH bằng cách thêm dung dịch HCl. Giả sử dung dịch thu được
sau khi các chất được trộn vào để phản ứng với nhau là 1 lit. Tính nồng độ mol/l các thành phần trong dung
dịch tại các thời điểm pH = 8,4 và 5,0.
Cho biết axit H2CO3 có pKa1 = 6,36; pKa2 = 10,33
II. Chuẩn độ axit-bazơ
Câu 1: Chuẩn độ 50,0 ml dd axit HCl 0,1M bằng dung dịch NaOH 0,1M.
a. Tính pH của dd chuẩn độ tại các thời điểm khi thêm NaOH: 49,0; 50,0; và 51,0 ml.
b. Chọn chất chỉ thị thích hợp cho phép chuẩn độ này với sai số chuẩn độ  0,1%?
Câu 2: Chuẩn độ 20ml dung dịch NaOH 0,05M bằng dung dich HCl 0,1M. Nếu dừng quá trình chuẩn độ
tại pH =4,0 và 10,0 thì phép chuẩn độ mắc sai sô là bao nhiêu (%)
Câu 3: Tính nồng độ dung dịch HCl, biết rằng khi chuẩn độ 50,0 ml dung dịch axit này bằng dung dịch
NaOH 0,05M thì khi chuẩn độ hết 30,0 ml dung dịch NaOH thì metyl da cam chuyển màu từ hồng sang
vàng, coi chất chỉ thị chuyển màu tại thời điểm pH dung dịch bằng pT của metyl da cam (pT-4)
Câu 4: Định phân 20,0 ml dung dịch CH3COOH bằng dung dịch NaOH 0,10M. Sau khi thêm 50,0 ml dung
dịch NaOH, người ta thấy clorophenol đổi màu, đo pH dung dịch lúc nàu là 6,3). Tính nồng độ CH3COOH
lấy để chuẩn độ (cho CH3COOH có pKa = 4,75).
Câu 5: Chuẩn độ dung dịch NH3 0,03M bằng dung dịch HCl 0,06M, hãy tính sai số của phép chuẩn độ nếu
sử dụng CCT metyl da cam (pT = 4); metyl đỏ (pT = 5); hoặc phenol đỏ (pT = 7) để nhận biết quá trình
chuẩn độ
Câu 6: Chuẩn độ 20mL dung dịch CH3COOH 0,05N bằng dung dịch NaOH 0,15N. CH3COOH có
Ka=1,8.10-5
Tinh pH dung dịch – khi chưa chuẩn độ
- khi chuẩn độ đươc 50 mL NaOH
- khi chuẩn độ được 60ml NaOH
- khi chuẩn độ được 70ml NaOH
Chọn chất chỉ thị thích hợp để phép chuẩn độ mắc sai số ≤ ±0,1%
Nếu sử dụng chất chỉ thị phenolphthalein (pT = 9) thì phép chuẩn độ mắc sai số bao nhiêu %, nếu coi chất
chỉ thị chuyển màu tại pH =pT.
Câu 7: Chuẩn độ 25,0 ml NH3 0,05M bằng dung dịch HCl 0,10M. Nếu dừng qua trình chuẩn độ tại pH
dung dịch bằng 4 thì lượng HCl (ml) cần dùng là bao nhiêu?
Tính bước nhảy pH của phép chuẩn độ với sai số ±0,1%
Câu 8: Chuẩn độ 50,0 ml CH3COOH hết 24,25 ml NaOH 0,025M. Hãy tính nồng độ CH3COOH ban đầu.
Tính pH dung dịch tại điểm tương đương và bước nhảy pH với sai số ±0,1%. Nếu dừng quá trình chuẩn độ
tại pH=10 thì phép chuẩn độ mắc sai số bao nhiêu %
Câu 9: Chuẩn độ 50,0 ml CH3COOH 0,05M bằng NaOH 0,10M. Tính pH dung dich khi chuẩn độ đạt 90%
Nếu sử dụng phenophtalein (pT=9) thì khi chất chỉ thị chuyển màu phép chuẩn độ mắc sai sô bao nhiêu %,
coi chất chỉ thị đổi màu tại pH = pT
Câu 10: Lấy 20,0 ml dd hỗn hợp HCl+H3PO4 cho vào bình nón:
- Thêm vài giọt CCT metyl đỏ rồi chuẩn độ bằng NaOH 0,1 N đến khi dd chuyển từ hồng nhạt sang
vàng thì tiêu tốn hết 25,2 ml NaOH.
- Thêm vài giọt CCT phenolphthalein vào dung dịch trên rồi chuẩn độ tiếp tục đến lúc dung dịch
chuyển vàng sang hồng nhạt thì tiêu tốn thêm 10,2 ml NaOH.
a. Viết các phản ứng xảy ra trong quá trình chuẩn độ.
b. Tính nồng độ mol của HCl và H3PO4 trong hỗn hợp phân tích.
Câu 11: Lấy 20,0 ml dd hỗn hợp NaOH+Na2CO3 cho vào bình nón.
- Thêm vài giọt CCT phenolphthalein rồi chuẩn độ bằng HCl 0,1 N đến khi dd mất màu hồng thì tiêu
tốn hết 32,5 ml HCl.
- Thêm vài giọt CCT metyl da cam vào dung dịch trên rồi chuẩn độ tiếp tục đến lúc dung dịch chuyển
vàng sang da cam thì tiêu tốn thêm 10,3 ml HCl.
a. Viết các phản ứng xảy ra trong quá trình chuẩn độ.
b. Tính nồng độ mol của NaOH và Na2CO3 trong hỗn hợp phân tích.
Chuẩn độ phức chất
Câu 1: Tính pCa khi chuẩn độ 100,0 ml dung dịch Ca2+ 0,10 M bằng dung dịch compIII (H2Y2-)
0,10 M nếu pH của dung dịch được duy trì ổn định ở pH =10.
a. Thêm được 90,0 ml dung dịch compIII
b. Thêm được 100,0 ml dung dịch compIII
c. Thêm được 110,0 ml dung dịch compIII
Cho biết β(CaY2-) = 5.0  1010 và H4Y có các hằng số phân ly axit: Ka1 = 1,02  10-2; Ka2 = 2,14
 10-3; Ka3 = 6,92  10-7; Ka4 = 5,50  10-11.

Câu 2: Tính pZn trong dung dịch khi chuẩn độ 50ml dung dịch Zn2+ 0,001M bằng dung dịch
complexon III 0,001M tại các thời điểm thêm 40; 50; 60 ml. Giả thiết rằng dung dịch Zn2+ và dung
dịch compIII đều chứa 0,10M NH3 và 0,176M NH4Cl tạo nên giá trị pH không đổi bằng 9. Cho
biết các hằng số bền của phức Zn(NH3)42+ là: (Zn(NH3)2+) = 1,9  102; (Zn(NH3)22+) = 2,2 
102; (Zn(NH3)32+) = 2,5  102; (Zn(NH3)42+) = 1,1  102;

(ZnY2-) = 3,2  106; và H4Y có các hằng số phân ly axit: Ka1 = 1,02  10-2; Ka2 = 2,14  10-3; Ka3
= 6,92  10-7; Ka4 = 5,50  10-11.
Câu 4: Cân 1,3370 g một mẫu magie oxit (có chứa CaO và tạp chất khác) hòa tan trong HCl dư
rồi định mức bằng nước cất đến 500,0 ml.
- Lấy ra 25,0 ml dung dịch, trung hòa bằng NaOH 2N, điều chỉnh pH 10 bằng hỗn hợp đệm
NH4Cl+NH4OH, rồi chuẩn độ bằng dung dịch compIII 0,05 N với CCT ET-00 thì tiêu tốn
hết 28,75 ml.
- Lấy ra 25,0 ml dung dịch, thêm dung dịch NaOH 2N đến pH  12, rồi chuẩn độ bằng dung
dịch compIII 0,05 N với CCT murexit thì tiêu tốn hết 5,17 ml.
Tính % khối lượng của MgO và CaO trong mẫu phân tích ban đầu.
Cho: MgO = 40, CaO = 56.

Chuẩn độ oxy hóa khử

Câu 1 : Tính bước nhảy thế (với ss =  0,2 %) và thế tại ĐTĐ khi chuẩn độ 100,0 ml dung dịch
ion Fe2+ 0,05 N bằng dung dịch ion Ce4+ 0,1N. Cho biết E0 (Ce4+/Ce3+) = 1,44 V; E0 (Fe3+/Fe2+) =
0,77 V.
Câu 2: Tính bước nhảy thế (với ss =  0,1 %) và thế tại ĐTĐ khi chuẩn độ 100,0 ml dung dịch
ion Fe2+ 0,05N bằng dung dịch KMnO4 0,1N trong môi trường axit H2SO4.

a. Môi trường có pH duy trì ổn định bằng 0


b. Môi trường có pH duy trì ổn định bằng 1

Cho biết E0 (MnO4-/Mn2+) = 1,51 V; E0 (Fe3+/Fe2+) = 0,77 V.

Câu 3: Chuẩn độ 50,0 ml dung dịch Sn2+ 0,1 M bằng dung dịch Fe3+ 0,1 M trong MT có pH = 0.

a. Tính bước nhảy thế (với ss =  0,1 %) và thế tại ĐTĐ.


b. Khi thế của dung dịch Edd = 0,165 V thì bao nhiều % Sn2+ đã được chuẩn độ?

Cho biết E0 (Sn4+/Sn2+) = 0,154 V; E0 (Fe3+/Fe2+) = 0,771 V.

ĐS: a. 0,164 & 0,594 V, E = 430 mV; b.

Câu 4: Tính sai số khi chuẩn độ dung dịch Fe2+ 0,1N bằng dung dịch KMnO4 0,1N trong môi
trường axit H2SO4 có nồng độ ion H+ không đổi bằng 1M và kết thúc chuẩn độ ở thế Edd = + 0,87
V.

Câu 5 : Tính bước nhảy thế (E với ss =  0,1 %) và thế tại ĐTĐ khi chuẩn độ 100,0 ml dung
dịch ion Fe2+ 0,05N bằng dung dịch K2Cr2O7 0,1N trong môi trường axit H2SO4.

a. Môi trường có pH duy trì ổn định bằng 0


b. Môi trường có pH duy trì ổn định bằng 1

Cho biết E0 (Cr2O72-/2Cr3+) = 1,36 V ; E0 (Fe3+/Fe2+) = 0,77 V.

Câu 6: Tính bước nhảy thế và thế tại điểm tương đương trong quá trình định phân 50,0 ml dung
dịch FeSO4 0,1N bằng dung dịch K2Cr2O7 0,1N.
a. Trong môi trường axit H2SO4 luôn duy trì ổn định pH = 1, nếu kết thúc chuẩn độ tài thời
điểm Edd =1,100V thì bao nhiêu % Fe2+ đã được chuẩn độ.

*b. Trong môi trường có pH luôn duy trì bằng 1 do hỗn hợp hai axit H3PO4 0,1 M và H2SO4
tạo nên. Cho biết:

Fe3  HPO42 Ç FeHPO4 Kkb =4,4.10-10

và axit H3PO4 có Ka1 = 7,11  10-3; Ka2 = 6,32  10-8; Ka2 = 4,50  10-13.
0
*c. Dùng CCT diphenylamin ( E CT = 0,75 V) trong hai phép chuẩn độ (a) và (b) có được không?
Giải thích tại sao.

You might also like