Ly Thuyet VLXD F1

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 11

+cân mẫu đã nghiền dc m1(g)

Câu1:đ/n,ct,,đơn vị và cách x/đ khối lượng thể +cho vl vào bình klg riêng có chứa chất lỏng ở
tích của vật liệu xd mực ban đầu là v1,khi hết bọt khí nổi lên đọc
mực v2
-đ/n:khối lượng thể tích là kl của 1 đv thể tích ở
=>thể tích đặc của vl trong bình là Va=V2-V1
trạng thái tự nhiên(kể cả lỗ rỗng)
+cân vl thừa là m2(g) klg vl trong bình m=m1-
-công thức:
m2 (g)
m
fo= (g/cm3) trong đó m:klg khô của VL(g) m1−m2
Vo =>f=
V 2−V 1
Vo: thể tích tự nhiên của VL(cm3)
Câu 3 đ/n,ct tính độ đặc,độ rỗng của vlxd
-cách x/đ fo:sấy khô nhiệt độ 105->110 độ đem
cân m(g) *khái niệm:+)độ rỗng là tỉ số giữa thể tích rỗng
và thể tích tự nhiên của vl
+x/đ Vo:+ mẫu có hình dạng x/đ=> đo kích
thước=>dùng công thức hình học tính Vo
+)độ đặc là tỉ số giữa thể tích đặc và thể tích tự
+ mẫu có dạng hình học bất kỳ đo bằng pp cân nhiên của vật liệu
thuỷ tĩnh
Vr Vr
*công thức: r= hay r= 100%
+vật liệu dạng hạt rời rạc:x/đ Vo bằng pp đong Vo Vo

Câu2 đ/n ct,đv cách xđ klg riêng của VLXD Vđ Vđ


+) đ= hay đ= 100%
Vo Vo
-đ/n:là khối lượng đv thể tích ở trạng thái toàn
đặc Vr:thể tích rỗng trong vl; Vđ thể tích đặc có
trong vl
m
-ct:f¿ (g/cm3) trong đó m:klg vl của mẫu ở
Va - r+đ=1 hay r+đ=100%
trạng thái hoàn toàn khô
Va m/f
Va thể tích phần đặc của vl *cách xđ r,đ gián tiếp qua f0 và f. đ= = =
Vo m/fo
fo fo
-cách xđ f hay đ= 100%
f f
a)vl coi là đặc hoàn toàn,xđ f như fo
fo
+ r=1-đ=1- hay r=(1-fo/f) 100%
-xđ m: sấy khô=>cân m(g) f

-xđ Va :đo hoặc cân thuỷ tĩnh Câu 4) Khái niêm,ct xđ độ hút nc của vlxd

b)vl bất kỳ có độ rỗng *k/n:độ hút nc là khả năng vl hút và giữ nc


trong đk thường
-xđ Va bằng bình klg riêng
mnh
*công thức xđ:theo khối lượng Hp= 100%
-trình tự xđ:sấy khô mẫu m
+nghiền mẫu thành những hạt <0,2mm
V nh max max max max
mnh = mư -m; H p =(mư –m)/m x100%
Theo thể tích Hv= 100%
Vo
*b)hệ số bão hoà:C bh=V n/V r <=1
+)m nh ; V nh khối lg nc và thể tích nc mà vl hút và
gữ dc trong đk thường hay C bh=V n/V r =(Vn/Vo)/(Vr/Vo);C bh=Hr/r

+) m:klg vl khô (g);Vo:thể tích ban đầu (cm3) trong đó:Vn thể tích nc có trong mẫu vl ở thời
điểm thí nghiệm
*cách xđ:+)sấy khô đem cân dc m(g)
Vr:thể tích lỗ rỗng trong mẫu vl
+)ngâm ngập mẫu trong nc ở đk bt cho đến khi
hết bọt khí nổi lên vớt ra lau khô bề mặtcân Vo: thể tích tự nhiên của vl
đc mư (g)
Câu 6)biến dạng đàn hồi và cahcs xđ moodun
=>m nh=mư -m (g) đàn hồi của vlxd

*biến dạng đàn hồi:là biến dạng mất đi khi bị


Hp=(m ư -m)/m x100%
tác dụng của tải trọng
Câu 5)độ bão hoà nuoc,hệ số bão hoà của vlxd
+)quan hệ giữa σ và ε là tuyến tính tuân theo
*a)độ bão hoà:đ/n: độ bão hoà là độ hút nc cực định luật Hook
đại đạt đc dưới đk cưỡng bức
σ đh= Eđh .ϵ đh
max max
-công thức:theo khối lg H p = m nh /m x100%
+)đk để có biến dạng đh:tải trọng tác dụng bé
V max và tgian td ngắn
max nh
Theo thể tích H V = 100%
Vo *)cách xđ mô đun đàn hồi:tính đàn hồi của vl đc
max đặc trưng bởi mô đun đàn hồi
Trong đó m nh :khối lượng nuoc lon nhất
Eđh=σ /ϵ (daN/cm2 hay Mpa)
V max
nh :thể tích nước lớn nhất
σ :ứng suất ở g/đ đàn hồi(daN/cm2)
*)cách xđ:sấy khô cân đc m(g)
ϵ :biến dạng đàn hồi tương đối
+)cưỡng bức cho vật liệu hút nước lớn nhất
*)Mô đun đàn hồi là đại lượng dặc trưng cơ học
-)pp nhiệt độ:ngâm ngập mẫu trong nước,đun của vl chống lại biến dạng vl do tải trọng ngoài
sôi liên tục trong 4h,sau đó để nguội vớt lên lau gây ra
khô bề mặt và cân: mmax (g)
-cách xđ Eđh
max max max max
=>m nh =m ư –m ; H p =(m ư -m)/m x100%
+)định luật Hook σ đh=Eđh.ε đh
-)pp áp suất:ngâm ngập mẫu trong bình áp
suất,hạ áp suất xuống còn 20mmHg cho đén khi
σ σ =ϵ .E
hết bọt khí nổi lên,khôi phục lại áp suất khí E=tg α
quyển,vớt lên lau khô bề mặt cân :m max (g)
α ϵ Cách xđ:lần lượt dùng khoáng vật trong thang
Mothr vạch lên bề mặt vật thử cho đén khi
0 khoáng vật làm xước bề mặt đó thì độ cứng
Tạo ra 2 cấp tải trọng: bằng độ cứng k/v đó-1

.cấp p1:σ 1=p1/F;ε 1 -)pp Briel (xđ độ cứng của kim loại)

Cấp p2: σ 2=p2/f ;ϵ 2 Dùng 1 lực P ấn vào bi thép có đường kính D lên
bề mặt vl thử,tạo vết lõm đg kính d lên bề mặt
σ 1<σ 2 ≤ 0,3 R vl thử độ cứng

Câu 7)cường độ nén và cách xđ cường độ nén Hb=P/diện tích vết lõm
của vlxd
S= π D/2(D-√ D2−d 2 (Nmm2)
*cường độ chịu nén:Rn=Pmax/F (daN/CM2)
P=K D 2 (N) trng đó k:hệ số phụ thuộc vào vl thử
Pmax:tải trọng nén phá hoại mẫu (N)
*ý nghĩa:dùng để tính toán gia công bề mạt vl
F:tiết diện chịu lực của mẫu (mm2)
Câu 11)đ/n,phân loại btong ximang,phạm vi sử
*pp xđ cường độ chịu nén dụng

-)pp phá hoại mẫu:chế tạo mẫu theo tiêu *đ/n:btong XM là loại đá nhân tạo có tp đc lựa
chuẩn,đua mẫu lên máy gia tải tăng tải với tốc chọn hợp lý bao gồm XM,nước,cốt liệu(cát,sỏi
độ quy định cho tới khi mẫu bị phá hoại ghi lại hay đá dăm) và phụ gia
gtri lực phá hoại,dùng ct…bền,tính ra cường độ
vl bằng pp thống kê dựa trên kq của maauc thử *phân loại:-theo khối lg thể tích

-)pp ko phá hoại mẫu:dùng để xđ cường độ vl +)betong đặc biệt nặng:fob=2,5-5 g/cm3
trên kết cấu đã xong mà ko làm hư hỏng công
+)betong nặng fob=1,8-2,5 g/cm3
trình
+)betong nhẹ fob=0,5-1,8 g/cm3
+)cường độ vl đc xđ gián tiếp thông qua 1 đại
lượng vật lý nào đó mà đại lượng vật lý này đc +)btong đặc biệt nhẹ fob<0,5 g/cm3
xđ 1 cách dễ dàng thông qua thiết bị chuyên
dụng -theo cường độ:betong cường độ đặc biệt cao
Rn>100 Mpa
Câu 10)độ cứng của vl
+)betong cường độ cao Rn=60-100 Mpa
+ đ/n:là tính chất của vl chống lại sự đâm xuyên
của vl khác cứng hơn nó +)betong thường Rn=15-50 Mpa

+ có 2 cách đánh giá độ cứng -theo cốt liệu:betong cốt liệu đặc:đá dăm,sỏi

C1) sử dụng thang độ cứng Mothr:thang độ +)betoong cốt liệu rỗng:đá bột,kẻanzit
cứng Mothr gồm có 10 loại đá có độ cứng đc
sắp xếp từ nhỏ->lớn
+)beetong cotts liệu đặc biệt:betong -độ sụt (Sn,cm) dùng để thử tính công tác của
keeramdit,BT cốt lim loại hh btong dẻo

Đổ hh btong vào côn thành 3 lớp


*phạm vi sử dụng
-lớp 1:1/3 chiếu cao,dùng thanh dầm đầm 25
-đối với BT thường đc sử dụng trong công trình
cái theo hình xoắn ốc từ trong ra ngoài,đầm tới
nhà cửa,cầu đường
đáy
-btong làm đường oto sân bay
-lớp 2:đổ thêm 1/3 côn đâme 25 cái theo hình
-betong thuỷ ứng:chịu xâm thực xoắn ốc từ trong ra ngoài đầm xuyên qua lớp 1
từ 1-2cm
-btong đặc biệt:chịu axit,chứa nước biển
-lóp 3:vừ đổ vừa đầm cho đến khi đầy côn dùng
Câu 12)thành phần chủ yếu của BTXM tay gạt bằng miệng côn
-thành phần chủ yếu trong BTXM bao Mở chốt côn,nhấc côn theo pương thẳng
gồm:XM,nước,cốt liệu và phu gia đứng.đo k/c hi đỉnh miệng côn đến đỉnh cao
nhất của khối hh sau khi nhấc,đó là độ sụt của
-trong BT cốt liệu đóng vai trò là khung chịu
BT
lực.vữa ximang và nước bao bọc xung quanh
hạt cốt liệu đongá vai trò là chất kết dính đồng Câu 13 cấu trúc của BTXM
thời lấp đầy các khoảng trống giữa các cốt liệu
*Cấu trúc vĩ mô:phần đặc,phần rỗng
-khi rắn chắc hồ XM liên kết các cốt liệu thành 1
khối đá và đc gọi là BT *cấu trúc vi mô

-trong BTXM cốt liệu thường chiếm 70-80% còn -phần đặc:+phần đặc của cốt liệu
XM và các tp khác chiếm 10-155 thể tích của
+phần đặc của đá XM (Ca(OH)2;C3S2H;C3AH6)
khối BT
+Phần hạt XM chưa thuỷ hoá
Câu 14)tính công tác và cách xđ dộ sụt của hh
BTXM -phần rỗng:rỗng của cốt liệu.+)rỗng gen.+)rỗng
mao dẫn.+)rỗng do cuốn khí
*tính công tác:-btong mới nhào trộn gọi là hh
BT *cấu trúc btong có thể chia làm các ctruc:
-Hỗn hợp BT cần có tính công tác phù hợp để +cấu trúc cốt liệu:đc hình thành do quá trình đổ
nhào,trộn,vận chuyển,đổ đầm để hoàn thiện
một cách dễ dàng và đầm bt

-tính công tác của hh BT là tinh chat kỹ thuật +cấu trúc đá XM:phần đặc phần đặc của
của hh BT đảm bảo cho việc dàn đầy và lèn chặt đá XM
vào ván khuôn dưới td của trọng lượng bản
thân hay trấn động bên ngoài(dầm) Phần hạt XM
*Cách xđ độ sụt của hh BT chưa thuỷ hoá
.Phần rông:rỗng gen,rỗng mao dẫn,rỗng do .tp hạt.đầm.bảo dưỡng.phụ gia.nhiệt độ
cuốn khí

*cấu trúc vùng tiếp xúc:hiệu ứng thanh làm cho


vùng tiếp xúc có tỉ lệ nước,XM cao hơn cường
độ đá XM ở chỗ tiếp xúc thấp hơn đá XM bên
ngoài
Câu 9 Sự tăng cường độ chịu nén của BT theo tg
Câu 14)cường độ chịu nén của BTXM(đ/n,yếu tố
ảnh hưởng,ý nghĩa) Trong quá trình cứng rắn,cường độ BT ko ngừng
tăng lên,từ 7->14 ngày cường độ tăng
*đ/n:cường độ chịu nén của btong là khả năng nhanh,sau 28ngay chậm dần và có thể tăng đến
của btong chống lại sự phá hoại do tải trọng nén nhiều năm sau gần như tuân theo định luật
gây ra logarit (khi ko dùng fu gia)
*cách xđ:pp pha hoại mẫu
Rn lg n
= voi n>3
Mẫu TCVN:lập phương 15x15x15(cm) 3 R 28 lg 28
mẫu,bảo dưỡng 28 ngày,đktc
Rn,R28 cường độ BT ở tuổi n và 28 ngày
Chọn thang lực sao cho lực phá hoại =20-80%
N tuổi BT (ngày)
thang lực
Câu 11 các yếu tố ảnh hưởng đến cường độ
Tốc độ tăng tải 6±4 daN/cm2/giây
BTXM
TH1:nếu 3 kq ko lệch nhau quá 15%thì cường
(+)thời gian:từ 7->14ngay cường độ BT tăng
độ của btong=tb 3kq thử
nhanh,sau 28ngay tăng chậm
TH2 nếu 3 kq lệch nhau quá 15% thì cường độ (+) đặc tính đá XM:
của bt=cường độ của mẫu còn lại sau khi loại bỏ
2kq lớn nhất và nhỏ nhất -Rx (mac XM) phát triển->Rb tăng

TH3 nếu chỉ có 2 kq thử thì cường độ BT=trung - N/X:sự phu thuộc cường độ BT vào tỉ lệ N/X
bình 2kq thực chất là sự phụ thuộc vào độ rỗng do lượng
nc dư thừa bốc hơi
*Các yếu tố a/h đến cường độ chịu nén của
btong - N tăng=>độ rỗng đá XM tăng=>cường độ đá
XM giảm=>cường độ BT giảm và ngược lại
+thời gian.+)đặc tính đá XM
Sự phụ thuộc của cường độ BT vào Rx và tỉ lệ
+ảnh hưởng cốt liệu:cường độ cốt liệu N/X thể hiện qua CT Bolomey-SKramtaer

.hình dạng và đặc điểm bề mặt Nếu X/N=1,4-2,5 thì Rb=A Rx(X/N-0,5)

.lượng tạp chất Nếu X/N>2,5 thì Rb=A1 Rx(X/N+0,5)

.lượng hạt mềm yếu (+) độ đặc hồ XM


(+) ảnh hưởng của cốt liệu Mẫu thí nghiệm:lập phương 15x15x15cm bảo
dưỡng 28ngay trong đktc TCVN3105-93
-hình dạng và đặc điểm bề mặt:côt liệu có h/d
góc cạnh bề mặt xù xì(đá dăm)sẽ dính bám tốt P
với đá XM hơn loại cốt liệu có bê mặt tròn
nhẵn(sỏi) 2P
Rép chẻ=K
F
-lượng tạp chất:làm giảm sự liên kết giữa đá XM (Mpa)
với bề mặt cốt liệu do đó cường độ BT
giảm=>ảnh hưởng tuổi thọ của BT P

-lượng hạt yếu:lượng hạt yếu tạo ra những ctruc P:tải trọng nén bửa đôi của mẫu(daN)
yếu trong BT do đó cường độ BT giảm
F :diện tích chịu nén khi bửa(cm2)
-tp hạt:tp hạt có cốt liệu hợp lý sẽ cho độ đặc có
hh cao nhất tiết kiệm dc XM,cường độ BT tăng K:hệ số chuyển đổi mẫu thử
lên
(+) theo tiêu chuẩn ASTM 496-90 mẫu trục
(+) cường độ cốt liệu:BT thông thường cường d=15cm,h=10cm
độ của cốt liệu thường cao hơn hiều so với
P fche=k2p/ π dl
cường độ của đá XM,nhưng trong TH của BT
cường độ cao cường độ a/h cốt liệu có a/h tới P
cường độ BT(Rb)
p:lực nén(da/N)
(+) đầm:làm BT đặc hơn, có cường độ tăng
nhưng nếu đầm ko hợp lý làm cho BT phân l:chiều dài mẫu
tầng,có cường độ giảm
d:đường kính mẫu
(+) bảo dưỡng:ở nhiệt độ thích hợp tạo đ/k thuận
lợi cho XM chuyển hoá,cường độ BT tăng cao k:hệ số quy đổi từ mẫu ko chuẩn về mẫu chuẩn
hơn
câu 10 nước và XM chế tạo BTXM
(+) phụ gia:là những chất cho them vào trong
quá trình trộn BT để tạo ra những t/c theo yêu *XM
cầu như:tăng tốc độ phát triển cường độ,tăng
-Vai trò:XM là chất kết dính vô cơ trong
cường độ cuối cùng
BT,trong quá trình trộn BT,XM cùng với nc tạo
(+) nhiệt độ:nhiệt độ tăng làm cho quá trình phát ra hồ XM có độ dẻo nhất định tạo ra độ dẻo cho
triển thuỷ hoá XM tăng,tốc độ phát triển XM hh BT
tăng
+khi rắn chắc bằng đá có khả năng kết dính các
(+) thời gian lưu kho:thời gian lưu kho của XM cốt liệu(cát,đá dăm)thành khối BT cùng làm việc
cang lâu thì cường độ XM giảm=>Rb giảm
-yêu cầu:đạt đc y/c kỹ thuật của XM nói chung
Câu 10 phương pháp xđ cường độ ép chẻ của
BTXM +mac của XM phải phù hợp với mac của BT cần
chế tạo
+ko dùng mac XM thấp chế tạo BT mac cao -nhóm G:Phụ gia giảm nc cao hay phụ gia siêu
dẻo
+ko dùng XM mac cao chế tao BT mac thấp
(*) phụ gia hoạt tính:là phụ gia đc chế tạo từ các
+nên dùng Rx>Rb (Rx=1,2-1,5 Rb) chất khoáng có hoạt tính như :bụi Silic;tro
-ngoài ra đối với BTXM dùng trong mt đặc biệt bay;tro trấu
nhue nc biển,nc thải công nghiệp fai lựa chọn (*)phụ gia trơ:ko có tính hoá học chỉ mang ý
loại XM fu hợp nghĩa vật liệu
* Nước (*)phụ gia đặc biệt:phụ gia cuốn khí tạo bọt,tạo
-vai trò:thuỷ hoá XM;tạo ra độ dẻo cho hh khí
BT;dùng để bảo dưỡng BT

+Dùng để rửa vật liệu:cát,đá dăm dính bụi bẩn Câu 12 phương pháp chung để thiết kế thành
-yêu cầu:nước sạch,ko dùng nc ao hồ,nc có dầu phần BTXM
mỡ,nc thải công nghiệp,nc có PH<4 hay Các phương pháp thiết kế dc chia làm 3 nhóm
PH>12,có muối>2,4 mg/l
-phương pháp tra bảng
+có thể dùng nc biển trộn BT nhưng phải thí
nghiệm xđ chủng loại XM và chủng loại phụ gia -phương pháp thực nghiệm

Câu 11 phụ gia cho BTXM +ưu điểm:sát voiwss KT

Phụ gia là những chất cho vào trong lúc trộn BT +nhược:tốn nhiều tg
để cải thiện hay tạo ra 1so t/c cho hh BT và BT
cốt thép -tính toán cộng thực ngiệm

Cả 3pp đều là pp lý thuyết kết hợp với thực


Phân loại phụ gia:
nghiệm dựa trên cơ sở lý thuyết”thể tích tuyệt
(*) phụ gia hoá học:dc chia làm 7 nhóm:A->G đối” có nghiã là tổng thể tích tuyệt đối(hoàn
toàn đặc)của 1m3 BT thì bằng 1000l ,chúng chỉ
-Nhóm A:phụ gia giảm nc hoá dẻo tăng tinhd khác nhau ở chỗ là lựa chọn tp và tỉ lệ các cấp
dẻo của hh BT hạt cốt liệu trong BT gồm 3 bước:lựa chọn
-nhóm B:Phụ gia chậm linh kết,kéo dài tg thi vl,ttinhs toán tp,và thực nghiệm
công của BT Câu 13 công nghệ BTXM
-nhóm C:phụ gia tăng nhanh đông rắn tăng tốc *chuẩn bị:vật liệu ,máy móc,con người
độ ninh kết và tăng cường độ cho BT
*chế tạo:cân,đong
-nhóm D:phụ gia giảm nc và chậm ninh kết
-cát,đá sai số mức cho phép ±2% cân tự động
-nhóm E:phụ gia giảm nc và đóng rắn nhanh
-X,N phụ gia ±1%
-lưu ý độ ẩm B2 chọn độ sụt:tra bảng phụ thuộc vào đặc
điểm của cấu kiện
*trộn:thùng nhỏ:tự do

Thùng lớn:trạm trộn lớn,cưỡng bức tốt hơn B3:xđ lượng nc {Dmax
Sn

*vận chuyển
B4 xđ tỉ lệ N/X
-gần:xẻng,thùng,xe rùa

-xa:oto,xe trộn,băng chuyền,


Tra bảng {Dmax
f ' yc

-cao:bơm,gầu,tời + f’yc=f’c+Ks

*đổ BT:hđổ >0.5m Chia 3 TH:f’yc=f’c+6,9 nếu f’c<21mpa

-ko làm xê dịch cốt thép .f’yc=f’c+8,3 nếu f’c<35mpa

-ko làm a/h sự dính bám của BT với CT .f’yc=f’c+9,7 nếu f’c>35mpa

-đảm bảo tính liền khối của BT N


B5 tính XM :X= (KG)
N/X
*đầm:mục đích làm cho BT rắn chắc
B6 tính lg đá Đ(kg)
-dụng cụ :đầm rùi,đầm bàn,đầm cạnh
Đ=Vod fod
Lưu ý đầm đúng kỹ thuật ko làm cho BT phân
tầng,ko làm a/h tới sự dính bám của BT trước Vod thể tích đá lèn chặt m3,tra bảng Dmax
đó đối với cốt thép ko xê dịch côt thép
.fod là khối lg thể tích đá
*bảo dưỡng:mục đích tạo đk thuận lợi cho XM
B7 tính cát C(kg)
thuỷ hoá,phải bảo dưỡng ngay trong 10 ngày
sau khi tháo khuân X D
C=[1000-( + +N+2% 1000)]fc
fx fd
-phun nc
Câu 15 khái niệm,phân loại phạm vi sử dụng
-phủ vật ẩm:cát ẩm,mùn cưa,bao tải
chất kết dính vô cơ
-hoá chất bảo dưỡng
*K/n:chất ket dính vô cơ là nhũng chất vô cơ ở
*hoàn thiện bề mặt dạng lỏng hoặc dạng bột,sau khi nhào trộn với
nc tạo thành vữa dẻo sau quá trình biến đổi lý
*kiểm tra hoá rắn chắc có k/n kết dính vat liệu rời rạc

Câu 14 phương pháp tính toán tp BTXM theo *phân loại:chia làm 3loai
ACI
(1) chất kết dính vô cơ rắn chắc trong kk:có k/n
B1 chọn Dmax rắn chắc và phát triển cường độ trong kk
(2)chat kết dính vô cơ rắn chắc tron nc:có k/n Vôi loại 1:lg hạt sương <5%
rắn chắc và phát triển cường độ trong mt kk và
mt nc Vôi loại 2:lg hạt sương =7-5%

Vôi loại 3:lg hạt sương=7-10%


(3)chất kết dính vô cơ rắn chắc trong mt bão
hoà hơn nc:vôi silic -độ mịn:lg hạt còn lại trên sàng 0,063mm và
0,008mm
*phạm vi sử dụng:làm chất kết dính để chế tạo
vữa,BT Câu 17 quá trình rắn chắc của vôi rắn trong kk
Câu 16 các chỉ tiêu kỹ thuật của vôi rắn trong kk *quá trình rắn chắc của vôi tôi
-nhiệt độ tôi là nhiệt độ cao nhất trong quá Sự rắn chắc của vôi tôi đc tiến hành theo 2 dạng
trình tôi
-Dạng kết tinh(quá trình vật lý):sau khi t/d với
-tốc độ tôi:là tg kể từ lúc cho vôi bột sống vào nc và trộn với cát,lg nc nhào trộn bị cát xây hút
đến khi đạt dc nhietj độ tôi hoặc bay hơi dần đi,Ca(OH)2 gặp nc bão hoà vôi
-độ hoạt tính:độ hoạt tính của vôi x(%) là tỉ lệ sẽ dần dần chuyển từ dạng ngưng keo sang
dạng kết tinh rồi rắn chắc lại
của CaO+MgO dc xđ =thí no

V 0,002804 K -dạng cacbonat hoá:quá trình hoá học


.x= 100%
m Ca(OH)2+CO2CaCO3+H2O
Vo thể tích axit Quá trình này tiến hành rất chậm vì vậy muốn
K hệ số điều chỉnh độ chuẩn axit tăng nhanh tốc độ rắn chắc thường dùng nhiều
biện pháp như sấy với sự tham gia của khí CO2
.m khối lg mẫu thí no(g)
*quá trình rắn chắc của vôi bột sống
Vôi loại 1:x>88%
2 quá trình vật lý và hoá học
Vôi loại 2:x=80-88%
-quá trình rắn chắc vôi tôi bột sống gần going
Vôi loại 3:x=70-80% quá trình rắn chắc của vôi tôi sinh ra nhiệt
lượng
-sản lg vôi:là số lit vôi nhuyễn sinh ra khi tôi 1kg
vôi bột sống CaO+H2OCa(OH)2+Q

.vôi loại 1:sản lg >2,4l/kg -chính nhiệt lg tạo ra nhiệt độ làm cho quá trình
siliccat hoá xảy ra
.vôi loại 2:sản lg=2-2,4
CaO+SiO2+H2OCaO.SiO2.H2O
.vôi loại 3:sản lg=1,5-2 l/kg
Câu 18 khía niệm và phạm vi sử dụng XM
-lượng hạt sương:là % của những hạt non lửa
Pooclang
hoặc già lửa ko tôi dc,dc xđ = cách sàng vôi
nhuyễn qua sàng 0.63mm
*K/n:XM poolang là chất kết dính vô cơ rắn chắc -Ceelit (C3A):khi gặp nc phản ứng với tốc đô
trong nc và khi cứng rắn thì có thể bền nc nhanh,rắn chắc nhanh toả nhiều nhiệt hơn cả
C3S
Thành phần hoá học bao gồm CaO:63-66%
-C4AF:hầu như ko a/h tới tính chất của XM
SiO2:21-24%; Al2O3:4-8%; Fe2O3:2-4%
-Thạch cao:dùng để điều chỉnh tg liên kết với
Ngoài ra còn 1 ít tạp chất như MgO,CaO dạng XM
hạt già lửa gây mất ổn định thể tích nên cần fai
hạn chế Câu 8 cách xđ cường độ chịu kéo khi uốn của
VLXD
MgO<4,5%; SO3<3%
*cường độ chiu uốn:Ru=Mmax/W (daN/cm2)
CÂU 19 thành phần khoáng vật của XM poolang
M:momen uốn phá hoại(daNcm)
Khi nung đến nhiệt độ kết khối 1450 độ C các
oxit cơ bản của XM kết hợp với nhau tạo thành W:momen chống uốn của tiết diện chịu uốn
khoang vật cm3

Clinke có 4 loại kv chính: Có 2 sơ đồ thí nghiệm tuỳ theo vl

+Alit (C3S) :3CaO.SiO2 Silicat tricanxit (45-60%) -lực uốn ở chính giữa dầm(xđ Ru của XM)

+Bêlit(C2S) 2CaO.SiO2 Silicat olicanxit (20-30%) h

+Cêlit(C3S) 3CaO.Al2O3 alumitlat tricanxit (4- b


12%)
l/2 l/2
+fero aluminat têtracanxit (C4AF)
Ru=3/2(Pl/bh2) Mpa
4CaO.Al2O3.Fe2O3(10-20%)
*lực uốn ở 1/3 dầm
+Ngoài ra còn có thạc cao:CaSO4.2H2O(2-5%)
P dầm phụ=thép
VAI TRÒ KHOÁNG VẬT
h
-Alit (C2S)là thành phần chủ yếu của XM
poolang có đặc tính b

L
+gặp nc phản ứng với tốc độ nhanh,rắn chắc
nhanh,toả nhiều nhiệt

+quyết định cường độ và các thành phần của Ru=Pl/bh2 Mpa


XM
Câu 19 tính toán tp BT XM theo p2 Bolomey-
-Bêlit:tốc độ phản ứng chậm kho gặp nc,toả SKramter
nhiệt ít
*nguyên lý:nguyên lý thể tích tuyệt đối coi BT là Sn>8cmchon độ sụt gốc do nc tạo ra là Sn=4cm
vl đặc hoàn toàn(Vr=0) nghĩa là:xét 1m3 BT
Phần độ sụt còn lại là dùng phụ gia hoá dẻo
Vb=1m3=1000lit=V aX +V aC +V aN +V aĐ
B2 tính tỉ lệ X/N
X C N D
= + + + Cần phải giả sử 1 trong 2 TH
fx fc fn fđ
+nếu X/N=1,4÷ 2,5=>X/N=(Ryc/A Rx)+0,5
ứng dụng nguyên lý:dùng để tính khooislg cát
khi đã biết X,N.Đ +nếu X/N>2,5=>X/=(Ryc/A1 Rx)-0.5
*nguyên lý lấp đầy:khi rỗng của các hạt nguyên
liệu dc lấp đầy bởi vữa,XM nghĩa là
Trong đó Ryc:cường độ y/cầu Mpa
Vvữa=α Vrd (1)
Ryc=1,25Rb(nếu Rb<50Mpa)
∝ hệ số trượt(dư vữa)để có 1 lg vữa nhất định
đẩy các viên cốt liệu lớn ra xa 1k/c tạo dẻo cho Ryc=1,3Rb(neus Rb>50Mpa)
h2 BT (∝=1,1−1,56
Rx cường độ XM
-ứng dụng:dùng để tính lg đá dăm
A1,A hệ số phụ thuộc vao chất lg cốt liệu
X C rd Đ
1( + +N)=∝ -sau khi tính dc tỉ lệ X/N so sánh với giả thiết
fx fc fod
nếu phù hợp thì ta nhận,còn ko phù hợp thì giả
Đ rđ Đ sử lại
1000- =∝
fđ fod


Đ=1000/(∝ +¿ 1/fđ)
fod

(+)trình tự

B1-xđ lg nc:N(lit)

Tra bảng dựa vào {loại cốt liệuSnlớn Dmax


+ứng với cát hạt chung Mk=2÷ 2,5

+ thô Mk≥2 ko cần điều chỉnh

+ mịn Mk<2

Ntra +(5÷ 10lit ¿

Lưu ý:Sn=6cm=>N6=(N5+N7)/2

You might also like