Professional Documents
Culture Documents
Ly Thuyet VLXD F1
Ly Thuyet VLXD F1
Ly Thuyet VLXD F1
Câu1:đ/n,ct,,đơn vị và cách x/đ khối lượng thể +cho vl vào bình klg riêng có chứa chất lỏng ở
tích của vật liệu xd mực ban đầu là v1,khi hết bọt khí nổi lên đọc
mực v2
-đ/n:khối lượng thể tích là kl của 1 đv thể tích ở
=>thể tích đặc của vl trong bình là Va=V2-V1
trạng thái tự nhiên(kể cả lỗ rỗng)
+cân vl thừa là m2(g) klg vl trong bình m=m1-
-công thức:
m2 (g)
m
fo= (g/cm3) trong đó m:klg khô của VL(g) m1−m2
Vo =>f=
V 2−V 1
Vo: thể tích tự nhiên của VL(cm3)
Câu 3 đ/n,ct tính độ đặc,độ rỗng của vlxd
-cách x/đ fo:sấy khô nhiệt độ 105->110 độ đem
cân m(g) *khái niệm:+)độ rỗng là tỉ số giữa thể tích rỗng
và thể tích tự nhiên của vl
+x/đ Vo:+ mẫu có hình dạng x/đ=> đo kích
thước=>dùng công thức hình học tính Vo
+)độ đặc là tỉ số giữa thể tích đặc và thể tích tự
+ mẫu có dạng hình học bất kỳ đo bằng pp cân nhiên của vật liệu
thuỷ tĩnh
Vr Vr
*công thức: r= hay r= 100%
+vật liệu dạng hạt rời rạc:x/đ Vo bằng pp đong Vo Vo
-xđ Va :đo hoặc cân thuỷ tĩnh Câu 4) Khái niêm,ct xđ độ hút nc của vlxd
+) m:klg vl khô (g);Vo:thể tích ban đầu (cm3) trong đó:Vn thể tích nc có trong mẫu vl ở thời
điểm thí nghiệm
*cách xđ:+)sấy khô đem cân dc m(g)
Vr:thể tích lỗ rỗng trong mẫu vl
+)ngâm ngập mẫu trong nc ở đk bt cho đến khi
hết bọt khí nổi lên vớt ra lau khô bề mặtcân Vo: thể tích tự nhiên của vl
đc mư (g)
Câu 6)biến dạng đàn hồi và cahcs xđ moodun
=>m nh=mư -m (g) đàn hồi của vlxd
.cấp p1:σ 1=p1/F;ε 1 -)pp Briel (xđ độ cứng của kim loại)
Cấp p2: σ 2=p2/f ;ϵ 2 Dùng 1 lực P ấn vào bi thép có đường kính D lên
bề mặt vl thử,tạo vết lõm đg kính d lên bề mặt
σ 1<σ 2 ≤ 0,3 R vl thử độ cứng
Câu 7)cường độ nén và cách xđ cường độ nén Hb=P/diện tích vết lõm
của vlxd
S= π D/2(D-√ D2−d 2 (Nmm2)
*cường độ chịu nén:Rn=Pmax/F (daN/CM2)
P=K D 2 (N) trng đó k:hệ số phụ thuộc vào vl thử
Pmax:tải trọng nén phá hoại mẫu (N)
*ý nghĩa:dùng để tính toán gia công bề mạt vl
F:tiết diện chịu lực của mẫu (mm2)
Câu 11)đ/n,phân loại btong ximang,phạm vi sử
*pp xđ cường độ chịu nén dụng
-)pp phá hoại mẫu:chế tạo mẫu theo tiêu *đ/n:btong XM là loại đá nhân tạo có tp đc lựa
chuẩn,đua mẫu lên máy gia tải tăng tải với tốc chọn hợp lý bao gồm XM,nước,cốt liệu(cát,sỏi
độ quy định cho tới khi mẫu bị phá hoại ghi lại hay đá dăm) và phụ gia
gtri lực phá hoại,dùng ct…bền,tính ra cường độ
vl bằng pp thống kê dựa trên kq của maauc thử *phân loại:-theo khối lg thể tích
-)pp ko phá hoại mẫu:dùng để xđ cường độ vl +)betong đặc biệt nặng:fob=2,5-5 g/cm3
trên kết cấu đã xong mà ko làm hư hỏng công
+)betong nặng fob=1,8-2,5 g/cm3
trình
+)betong nhẹ fob=0,5-1,8 g/cm3
+)cường độ vl đc xđ gián tiếp thông qua 1 đại
lượng vật lý nào đó mà đại lượng vật lý này đc +)btong đặc biệt nhẹ fob<0,5 g/cm3
xđ 1 cách dễ dàng thông qua thiết bị chuyên
dụng -theo cường độ:betong cường độ đặc biệt cao
Rn>100 Mpa
Câu 10)độ cứng của vl
+)betong cường độ cao Rn=60-100 Mpa
+ đ/n:là tính chất của vl chống lại sự đâm xuyên
của vl khác cứng hơn nó +)betong thường Rn=15-50 Mpa
+ có 2 cách đánh giá độ cứng -theo cốt liệu:betong cốt liệu đặc:đá dăm,sỏi
C1) sử dụng thang độ cứng Mothr:thang độ +)betoong cốt liệu rỗng:đá bột,kẻanzit
cứng Mothr gồm có 10 loại đá có độ cứng đc
sắp xếp từ nhỏ->lớn
+)beetong cotts liệu đặc biệt:betong -độ sụt (Sn,cm) dùng để thử tính công tác của
keeramdit,BT cốt lim loại hh btong dẻo
-trong BTXM cốt liệu thường chiếm 70-80% còn -phần đặc:+phần đặc của cốt liệu
XM và các tp khác chiếm 10-155 thể tích của
+phần đặc của đá XM (Ca(OH)2;C3S2H;C3AH6)
khối BT
+Phần hạt XM chưa thuỷ hoá
Câu 14)tính công tác và cách xđ dộ sụt của hh
BTXM -phần rỗng:rỗng của cốt liệu.+)rỗng gen.+)rỗng
mao dẫn.+)rỗng do cuốn khí
*tính công tác:-btong mới nhào trộn gọi là hh
BT *cấu trúc btong có thể chia làm các ctruc:
-Hỗn hợp BT cần có tính công tác phù hợp để +cấu trúc cốt liệu:đc hình thành do quá trình đổ
nhào,trộn,vận chuyển,đổ đầm để hoàn thiện
một cách dễ dàng và đầm bt
-tính công tác của hh BT là tinh chat kỹ thuật +cấu trúc đá XM:phần đặc phần đặc của
của hh BT đảm bảo cho việc dàn đầy và lèn chặt đá XM
vào ván khuôn dưới td của trọng lượng bản
thân hay trấn động bên ngoài(dầm) Phần hạt XM
*Cách xđ độ sụt của hh BT chưa thuỷ hoá
.Phần rông:rỗng gen,rỗng mao dẫn,rỗng do .tp hạt.đầm.bảo dưỡng.phụ gia.nhiệt độ
cuốn khí
TH3 nếu chỉ có 2 kq thử thì cường độ BT=trung - N/X:sự phu thuộc cường độ BT vào tỉ lệ N/X
bình 2kq thực chất là sự phụ thuộc vào độ rỗng do lượng
nc dư thừa bốc hơi
*Các yếu tố a/h đến cường độ chịu nén của
btong - N tăng=>độ rỗng đá XM tăng=>cường độ đá
XM giảm=>cường độ BT giảm và ngược lại
+thời gian.+)đặc tính đá XM
Sự phụ thuộc của cường độ BT vào Rx và tỉ lệ
+ảnh hưởng cốt liệu:cường độ cốt liệu N/X thể hiện qua CT Bolomey-SKramtaer
.hình dạng và đặc điểm bề mặt Nếu X/N=1,4-2,5 thì Rb=A Rx(X/N-0,5)
-lượng hạt yếu:lượng hạt yếu tạo ra những ctruc P:tải trọng nén bửa đôi của mẫu(daN)
yếu trong BT do đó cường độ BT giảm
F :diện tích chịu nén khi bửa(cm2)
-tp hạt:tp hạt có cốt liệu hợp lý sẽ cho độ đặc có
hh cao nhất tiết kiệm dc XM,cường độ BT tăng K:hệ số chuyển đổi mẫu thử
lên
(+) theo tiêu chuẩn ASTM 496-90 mẫu trục
(+) cường độ cốt liệu:BT thông thường cường d=15cm,h=10cm
độ của cốt liệu thường cao hơn hiều so với
P fche=k2p/ π dl
cường độ của đá XM,nhưng trong TH của BT
cường độ cao cường độ a/h cốt liệu có a/h tới P
cường độ BT(Rb)
p:lực nén(da/N)
(+) đầm:làm BT đặc hơn, có cường độ tăng
nhưng nếu đầm ko hợp lý làm cho BT phân l:chiều dài mẫu
tầng,có cường độ giảm
d:đường kính mẫu
(+) bảo dưỡng:ở nhiệt độ thích hợp tạo đ/k thuận
lợi cho XM chuyển hoá,cường độ BT tăng cao k:hệ số quy đổi từ mẫu ko chuẩn về mẫu chuẩn
hơn
câu 10 nước và XM chế tạo BTXM
(+) phụ gia:là những chất cho them vào trong
quá trình trộn BT để tạo ra những t/c theo yêu *XM
cầu như:tăng tốc độ phát triển cường độ,tăng
-Vai trò:XM là chất kết dính vô cơ trong
cường độ cuối cùng
BT,trong quá trình trộn BT,XM cùng với nc tạo
(+) nhiệt độ:nhiệt độ tăng làm cho quá trình phát ra hồ XM có độ dẻo nhất định tạo ra độ dẻo cho
triển thuỷ hoá XM tăng,tốc độ phát triển XM hh BT
tăng
+khi rắn chắc bằng đá có khả năng kết dính các
(+) thời gian lưu kho:thời gian lưu kho của XM cốt liệu(cát,đá dăm)thành khối BT cùng làm việc
cang lâu thì cường độ XM giảm=>Rb giảm
-yêu cầu:đạt đc y/c kỹ thuật của XM nói chung
Câu 10 phương pháp xđ cường độ ép chẻ của
BTXM +mac của XM phải phù hợp với mac của BT cần
chế tạo
+ko dùng mac XM thấp chế tạo BT mac cao -nhóm G:Phụ gia giảm nc cao hay phụ gia siêu
dẻo
+ko dùng XM mac cao chế tao BT mac thấp
(*) phụ gia hoạt tính:là phụ gia đc chế tạo từ các
+nên dùng Rx>Rb (Rx=1,2-1,5 Rb) chất khoáng có hoạt tính như :bụi Silic;tro
-ngoài ra đối với BTXM dùng trong mt đặc biệt bay;tro trấu
nhue nc biển,nc thải công nghiệp fai lựa chọn (*)phụ gia trơ:ko có tính hoá học chỉ mang ý
loại XM fu hợp nghĩa vật liệu
* Nước (*)phụ gia đặc biệt:phụ gia cuốn khí tạo bọt,tạo
-vai trò:thuỷ hoá XM;tạo ra độ dẻo cho hh khí
BT;dùng để bảo dưỡng BT
+Dùng để rửa vật liệu:cát,đá dăm dính bụi bẩn Câu 12 phương pháp chung để thiết kế thành
-yêu cầu:nước sạch,ko dùng nc ao hồ,nc có dầu phần BTXM
mỡ,nc thải công nghiệp,nc có PH<4 hay Các phương pháp thiết kế dc chia làm 3 nhóm
PH>12,có muối>2,4 mg/l
-phương pháp tra bảng
+có thể dùng nc biển trộn BT nhưng phải thí
nghiệm xđ chủng loại XM và chủng loại phụ gia -phương pháp thực nghiệm
Phụ gia là những chất cho vào trong lúc trộn BT +nhược:tốn nhiều tg
để cải thiện hay tạo ra 1so t/c cho hh BT và BT
cốt thép -tính toán cộng thực ngiệm
Thùng lớn:trạm trộn lớn,cưỡng bức tốt hơn B3:xđ lượng nc {Dmax
Sn
*vận chuyển
B4 xđ tỉ lệ N/X
-gần:xẻng,thùng,xe rùa
-cao:bơm,gầu,tời + f’yc=f’c+Ks
-ko làm a/h sự dính bám của BT với CT .f’yc=f’c+9,7 nếu f’c>35mpa
Câu 14 phương pháp tính toán tp BTXM theo *phân loại:chia làm 3loai
ACI
(1) chất kết dính vô cơ rắn chắc trong kk:có k/n
B1 chọn Dmax rắn chắc và phát triển cường độ trong kk
(2)chat kết dính vô cơ rắn chắc tron nc:có k/n Vôi loại 1:lg hạt sương <5%
rắn chắc và phát triển cường độ trong mt kk và
mt nc Vôi loại 2:lg hạt sương =7-5%
.vôi loại 1:sản lg >2,4l/kg -chính nhiệt lg tạo ra nhiệt độ làm cho quá trình
siliccat hoá xảy ra
.vôi loại 2:sản lg=2-2,4
CaO+SiO2+H2OCaO.SiO2.H2O
.vôi loại 3:sản lg=1,5-2 l/kg
Câu 18 khía niệm và phạm vi sử dụng XM
-lượng hạt sương:là % của những hạt non lửa
Pooclang
hoặc già lửa ko tôi dc,dc xđ = cách sàng vôi
nhuyễn qua sàng 0.63mm
*K/n:XM poolang là chất kết dính vô cơ rắn chắc -Ceelit (C3A):khi gặp nc phản ứng với tốc đô
trong nc và khi cứng rắn thì có thể bền nc nhanh,rắn chắc nhanh toả nhiều nhiệt hơn cả
C3S
Thành phần hoá học bao gồm CaO:63-66%
-C4AF:hầu như ko a/h tới tính chất của XM
SiO2:21-24%; Al2O3:4-8%; Fe2O3:2-4%
-Thạch cao:dùng để điều chỉnh tg liên kết với
Ngoài ra còn 1 ít tạp chất như MgO,CaO dạng XM
hạt già lửa gây mất ổn định thể tích nên cần fai
hạn chế Câu 8 cách xđ cường độ chịu kéo khi uốn của
VLXD
MgO<4,5%; SO3<3%
*cường độ chiu uốn:Ru=Mmax/W (daN/cm2)
CÂU 19 thành phần khoáng vật của XM poolang
M:momen uốn phá hoại(daNcm)
Khi nung đến nhiệt độ kết khối 1450 độ C các
oxit cơ bản của XM kết hợp với nhau tạo thành W:momen chống uốn của tiết diện chịu uốn
khoang vật cm3
+Alit (C3S) :3CaO.SiO2 Silicat tricanxit (45-60%) -lực uốn ở chính giữa dầm(xđ Ru của XM)
L
+gặp nc phản ứng với tốc độ nhanh,rắn chắc
nhanh,toả nhiều nhiệt
rđ
Đ=1000/(∝ +¿ 1/fđ)
fod
(+)trình tự
B1-xđ lg nc:N(lit)
+ mịn Mk<2
Lưu ý:Sn=6cm=>N6=(N5+N7)/2