Professional Documents
Culture Documents
02.06 RỐI LOẠN NHỊP
02.06 RỐI LOẠN NHỊP
1. MỤC TIÊU
- Trình bày được cơ chế bệnh sinh của rối loạn nhịp tim
- Liệt kê được 5 câu hỏi cần trả lời trước bệnh nhân rối loạn nhịp tim
- Thực hiện được phương pháp vạch nhịp sóng P để tiếp cận phân tích điện tâm đồ rối loạn nhịp
tim
- Nhận diện được 5 loại rối loạn nhịp chậm thường gặp
- Nhận diện được 9 rối loạn nhịp nhanh tầng trên thất và 5 rối loạn nhịp nhanh tầng thất thường
gặp
2. ĐẠI CƯƠNG
- Rối loạn nhịp tim: Các bất thường về hoạt động điện của tim
+ Bất thường về nhịp (có thể tần số bình thường)
+ Bất thường về tần số
- Biểu hiện lâm sàng: Đa dạng
+ Hồi hộp, đánh trống ngực là triệu chứng kinh điển
+ Ngất
+ Tử vong …
- Phân loại:
+ Phân loại theo tần số:
RL nhịp nhanh: >100 nhịp/phút
RL nhịp chậm: < 60 nhịp/phút
RL nhịp chậm không khó nhưng điều trị khó hơn RL nhịp nhanh
+ Phân loại theo vị trí (cực kì quan trọng):
RL nhịp trên thất: từ nút nhĩ thất trở lên
RL nhịp thất: Từ mạng lưới Purkinje trở xuống
+ Phân loại theo cơ chế
- Phương tiện chẩn đoán:
+ Điện tim 12 chuyển đạo
+ Monitor điện tim
+ Holter ECG (Bản chất là phát hiện có rối loạn nhịp hay ko chứ ko phải bất thường
cấu trúc nên số điện cực ít hơn, có thể 24h, 36h)
+ Monitor điện tim qua điện thoại
+ Thiết bị cấy dưới da
1
+ Nút xoang phát nhịp: 60-80
+ Nút nhĩ thất: 40-60, xuống dưới thì thấp xuống nữa.
+ Nếu ở trên bị liệt thì mấy thằng ở dưới đi lên, đó là 1 cách bảo vệ cơ thể, nhưng bảo vệ
có đủ hay ko lại là chuyện khác. Có thể ở trên bình thường mà ở dưới quậy lên
- Rối loạn nhịp nhanh: bất thường về tạo xung:
+ Tăng tự động tính bất thường
+ Hiện tượng lẫy cò
+ Vòng vào lại
- RL nhịp chậm: giảm tự động tính, nhịp bị chặn lại
2
- Tăng tự động tính
+ Nút xoang
+ Các chủ nhịp tiềm ẩn
+ Bất thường tự động tính
+ NMCT thường gây rối loạn nhịp. Khi tb cơ tim bị nhồi máu thì màng tb bị tổn
thương làm tăng tính thấm, làm tăng Na đi vào
- Giảm tự động tính
3.2 Vòng vào lại
Bình thường thì nó chia thành Trường hợp nhánh B bị trơ Trường hợp nhánh B bị trơ ko
2 nhánh, 2 dòng điện gặp hoàn toàn thì ko dẫn truyền hoàn toàn, nhánh A khử cực
3
nhau thì triệt tiêu ko có qua nhánh B, nhánh A bình qua đoạn M rồi vòng lên trên
chuyện gì xảy ra thường nên khử cực qua đoạn B, đi vòng vòng tạo
đường ngang M thành vòng vào lại gây rối
loạn nhịp nhanh
3.2.1 Vòng vào lại trong hội chứng WPW (HC kích thích sớm)
- Do có đường phụ nối từ nhĩ xuống thất nên thất sẽ đc khử cực sớm, đoạn PR ngắn, mà nó đi
bằng con đường phụ nên khó khăn hơn tạo ra hình ảnh sóng delta, phức bộ QRS dãn rộng.
- Bình thường thì ko sao nhưng xui 1 ngày nào đó có ngoại tâm thu nhảy vô thì tạo thành vòng
vào lại gây rối loạn nhịp.
3.3 Hiện tượng lẫy cò:
- Hậu khử cực: Sự dao động của điện thế màng tế bào sau khử cực
+ Sớm
+ Muộn
- Lẫy cò: Sự dao động đạt đến điện thế ngưỡng và gây ra khử cực tiếp theo
4
4. TIẾP CẬN RỐI LOẠN NHỊP TIM
- 5 câu hỏi cần đặt ra
+ Loại rối loạn nhịp gì? (1% dân số bị rung nhĩ)
+ Cơ chế sinh lý bệnh?
+ Yếu tố thúc đẩy? (Cường giáp, uống rượu,…)
+ Biểu hiện lâm sàng?
+ Điều trị như thế nào?
6
+ Nhịp thoát thất
5.1.1 Nhịp chậm xoang
+ Nhịp xoang
+ Tần số < 60 nhịp/phút
+ Thật ra nó ko nguy hiểm lắm, vd mấy vận động viên, chấp nhận đc khi trên 40l/p. Nhịp
chậm xoang ko dữ dằn lắm nếu khi gắng sức mà nó tăng lên đáp ứng nhu cầu của cơ thể, nếu khi
gắng sức mà nó ko lên thì là nhịp chậm xoang ko thích hợp
+ Nhịp chậm xoang thích hợp: khi gắng sức Adrenaline tiết ra kích thích giao cảm, kích
thích nút xoang, nhịp vẫn lên đc
+ Nếu gắng sức Adrenaline tiết ra mà nút xoang cứ ì ra đó thì bất thường nặng rồi, ko chỉ
giảm tự động tính, nằm liệt luôn rồi, đó là 1 trong những biểu hiện suy nút xoang
5.1.2.2 Block xoang nhĩ: Block xoang nhĩ khác ngưng nhĩ: khoảng trống của block xoang
nhĩ là bội số của RR, trong ngưng xoang thì ko phải là bội số
7
5.1.2.3 Nhịp thoát
Ko phải nhịp xoang, phức bộ QRS ko dãn rộng à nhịp thoát bộ nối
Ko phải nhịp xoang, tần số chậm, phức bộ QRS dãn rộng à nhịp thất
5.1.3 Block nhĩ thất độ 1 (không phải block thật sự nhưng lịch sử gọi vậy)
- Nhịp xoang: Lúc nào cũng có 1P, 1QRS
- PR > 0.2s
5.1.5 Block nhĩ thất độ 2 – Moblitz II (Moblitz I nhẹ hơn Moblitz II)
- Nhịp xoang
8
- PR cố định
- 1 sóng P không dẫn
5.1.8 Nhịp máy tạo nhịp Đặt vào thất (P) à xung phát ra đi từ thất (P) à (T)
- Có spike của máy tạo nhịp
- Có thể thấy sóng P nhưng không liên quan đến phức bộ QRS
- Phức bộ QRS giãn rộng Tuỳ theo vị trí đặt mà có hình ảnh block
nhánh tương ứng
9
6. RL NHỊP NHANH
Tầng trên thất Tầng thất
• Nhịp nhanh xoang • Ngoại tâm thu thất
• Loạn nhịp xoang • Cơn nhanh thất ngắn
• Ngoại tâm thu trên thất • Nhịp nhanh thất
• Nhịp nhĩ lang thang • Xoắn đỉnh
• Nhịp nhanh nhĩ • Rung thất
• Nhịp nhanh nhĩ đa ổ
• Cuồng nhĩ
• Rung nhĩ
• Nhịp nhanh kịch phát do vòng vào
lại
6.1 Nhịp nhanh xoang (Đau, cường giáp, mất nước, mang thai)
- Nhịp xoang
- Tần số > 100 nhịp/phút
10
6.5 Ngoại tâm thu bộ nối
- Đang nhịp xoang, tự nhiên có phức bộ QRS nhảy ra đến sớm mà ko có sóng P đi trước
6.6 Nhịp nhĩ lang thang (Lành tính, gặp ở người trẻ khỏe, ko phải là ngoại
tâm thu, đi từ nút xoang rồi tới vị trí khác của nhĩ rồi trở về nít xoang)
- Chủ nhịp thay đổi từ nút xoang đến các vùng khác của nhĩ và có thể đến bộ nối
6.8 Nhịp nhanh nhĩ đa ổ (bất thường, có khả năng dẫn đến rung nhĩ, cuồng nhĩ)
- Nhịp nhanh > 100 lần/phút
- P >= 3 hình dạng khác nhau
11
6.9 Cuồng nhĩ (Cuồng nhĩ không nặng hơn rung nhĩ)
- Sóng P thay bằng sóng nhĩ có dạng răng cưa (răng cưa đều nhau)
- Tần số nhĩ 250 – 350 nhịp/phút
Bình thường điển hình dẫn truyền 4 răng cưa dẫn truyền 1 nhịp thì đẹp rồi, có khi 2 cái, 3 cái dẫn
1 nhịp có thể ra hình ảnh loạn nhịp hoàn toàn
6.10 Rung nhĩ
- Sóng P thay bằng sóng f lăn tăn
- Tần số nhĩ 350 – 600 nhịp/phút
- Đáp ứng QRS không đều về tần số (nghe trên LS là loạn nhịp hoàn toàn)
Nhờ có nút nhĩ thất mà tần số thất giảm xuống trong giới hạn cho phép, nếu >100l/p là rung nhĩ
đáp ứng thất nhanh, phải chỉnh về đáp ứng thất trung bình 60-100 để bn có thể dung nạp được,
chỉnh quá thành đáp ứng thất chậm, BN chóng mặt, xay xẩm là bệnh nặng rồi
6.11 Nhịp nhanh có vòng vào lại tại nút nhĩ thất
12
Xuất hiện rất đột ngột, tim đập rất nhanh, triệu chứng rầm rộ, gọi là kịch phát, nhưng ra nhanh
có thể do điều trị hay tự nó hết
6.12 Nhịp nhanh có vòng vào lại nhĩ thất (Có đường phụ nối nhĩ thất, hội chứng
kích thích sớm)
- Nhịp xoang
- PR ngắn
- Sóng delta
13
6.13 Ngoại tâm thu thất
- Nhịp đến sớm
- Không có hoạt động nhĩ
- Phức bộ QRS dãn rộng (Nhịp trên thất dẫn xuống nhưng bị block thì QRS cũng dãn
rộng)
- Nghỉ bù hoàn toàn
Ở V1 nếu block nhánh (P) thì phức bộ QRS dương à ngoại tâm thu thất (T) mới có hình ảnh
block nhánh (P). Ngoại tâm thu thất (T) nguy hiểm hơn
14
3 cái bình thường 1 cái bất thường là nhịp 4. Tới nhịp 5 không ai đếm nữa hết, chỉ cần đếm cho a
có bao nhiêu ngoại tâm thu trong 1 phút là được
Nhịp trên thất nhưng ko có sóng P nên ko phải nhịp xoang. Mấy sóng ngoại tâm thu có
hình dạng khác nhau àngoại tâm thu thất đa dạng
Phân loại ngoại tâm thu thất: (Mục đích Phân loại này được sử dụng cho BN sau NMCT, nhưng
bn khác cũng sử dụng đc)
15
6.14 Cơn nhanh thất ngắn
- >= 3 ngoại tâm thu thất liên tiếp (đa dạng, liên tiếp)
- Tự kết thúc trong vòng 30 giây
Đa số các trường hợp nhanh thất đều có rối loạn huyết động đi cùng. Vì ổ phát nhịp ở thất, dẫn
truyền ko đồng bộ giữa 2 thất, co bóp ko tốt, CLT ko đảm bảo, nhanh thất hay nằm trên cơ tim có
bất thường cấu trúc
16
6.16 Xoắn đỉnh
- Thuộc nhóm nhịp nhanh thất đa dạng
- Biên độ QRS thay đổi theo chu kỳ
17
ĐỌC ĐIỆN TÂM ĐỒ
18
- BN nữ 68t có tiền căn hồi hộp, đánh trống ngực
- Trục trái -->có thể block nhánh trái trước
- R cắt cụt: có 5 nguyên nhân (lớn thất T, NMCT cũ, tâm phế mạn, bệnh cơ tim phì đại,
block nhánh T)
- Block AV độ II Mobitz I
à BN này coi NMCT cũ thành trước
Bn nam 70t, ko có triệu chứng, đc điều trị bằng thuốc chẹn kênh Ca vì tiền căn có cơn đau
thắt ngực
- Sóng P âm ở DII ànhịp nhĩ
- Sóng T âm DII, DII, aVF, V5,6 à hình ảnh của TMCT
Thuốc chẹn kênh Ca thì ức chế dẫn truyền, ức chế luôn nút xoang
R cắt cục ở V1,2,3,4
19
BN nam 75t có bệnh sử hồi hộp, đánh trống ngực
- Nhịp xoang
- Ngoại tâm thu nhĩ (phức bộ QRS hẹp) nằm ở phức bộ QRS thứ 2, 7, 9
- Sóng T ở V6 dẹt (bình thường sóng T ở V6 cao hơn V1, V2, ở V1 có thể âm), T cao nhọn
ở V2,3 à TMCT
- Sóng q ở aVL, sóng q ở DI àNMCT cũ
è Có thể cho đo lại ECG, siêu âm tim
20
Bn nữ 75t ko triệu chứng với tiền căn THA lâu năm
- Nhịp không đều
- Sóng f lăn tăng ở V1
- Lớn thất T, trục lệch T
- ST chênh xuống ở V5,6 đi ngangà nghĩ nhiều do tăng gánh tâm thu thất T, có thể có bệnh
tim TMCB kèm theo
è Rung nhĩ đáp ứng thất nhanh, lớn thất T, bệnh tim thiếu máu cục bộ
21
BN nam 36t có HC Down than phiền đau ngực
- Nhịp nhĩ: đoạn PR quá ngắn
- QRS hơi dãn rộng thì ko phù hợp với nhịp nhĩ lắm, còn đoạn sau thầy nói có gì mà hay đi
kèm với bệnh tim bẩm sinh mà ko nghe được …
- Trục lệch trái
BN nam 55t hậu phẫu ngày 8 mạch vành, than phiền hồi hộp, đánh trống ngực nhẹ
- Nhịp xoang
- Ngoại tâm thu thất nhịp đôi, đa dạng à có thể vô nhanh thất, rung thất
22
Bn nam 79t ko triệu chứng có tiền căn bệnh tim do bệnh mạch vành
- Nhịp xoang, ko lớn thất, ko block nhánh
- Block AV độ I
- Sóng qS sâu ở V1-6, DII, DIII à NMCT cũ vùng trước rộng, thành dưới
- ST chênh lên ở V1,2,3,4 à ST chênh lên dai dẳng sau NMCT àphình vách thất
23
Rung nhĩ nhanh: nhịp ko đều, coi chừng bị dụ
24
- Cuồng nhĩ
25
Block AV độ II Mobitz I à coi có dày thất T? TMCT? Nhồi máu cũ
Nhịp nhanh kịch phát trên thất: phức bộ hẹp, rất đều, ko có sóng răng cưa. Nhịp
nhanh xoang thì ko nhanh tới mức vậy
26
-Nhịp xoang
-Nhịp đến sớm, phức bộ QRS dãn rộng: ngoại tâm thu thất dẫn truyền đôi
-Nhịp xoang
-PR dài dần, có nhịp ko dẫn à Block AV độ II Mobitz I
-Block nhánh T
-Ngoại tâm thu thất
Bn nữ 78t, nhập khoa CC vì choáng váng, khó thở. BN có tiền căn bệnh lý cơ tim và bất thường
ECG trước đó
- Phức bộ QRS dãn rộng thì nghĩ đầu tiên là nhịp thất cho đến khi có bằng chứng ngược
lại. Tiền căn bệnh nhân nữ lớn tuổi, có bệnh lý cơ tim thì chuyện rối loạn nhịp thất rất dễ
xảy ra à điều trị theo nhịp thất luôn
è Nhịp nhanh thất
27
28
29
30
31
32