Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

1) FUTURE CONTINUOUS

- Diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra trong tương lai thì có một hành
động, sự việc khác xen vào.
LƯU Ý: Hành động, sự việc xen vào được chia ở thì hiện tại đơn.
Vd: I will be waiting for you when the party ends
- Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai đã có trong lịch trình, thời gian
biểu định trước.
Vd: The match will be starting at 8 p.m tomorrow.

- Diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra, kéo dài liên tục trong tương lai.

Ví dụ: I will be going on a business trip for 1 month. Therefore, I am very


worried about my dogs.

- Dùng để diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau, nhằm mô tả
không khí, khung cảnh tại một thời điểm nhất định trong tương lai.

Ví dụ: When I go to school, the teacher is giving a lecture. The teacher will be
teaching math, and the students are going to be studying hard.

- Vd một số bài hát có sử dụng future continuous


+) “ as long as I’m living, I"ll be waiting... whenever you call me, I'll be
waiting.’’ ( “I’ll be waiting” - Lenny Kravitz)
+) ‘’Whatever you do, I will be right here waiing for you...” ( “Right here
waiting” - Richard marx)
2) Time clauses
- KN: Đó là những mệnh đề bắt đầu bằng các liên từ chỉ thời gian như: when
(khi, vào lúc), while, as (trong khi), until, till (cho đến khi), as soon as, once
(ngay khi), before, by the time (trước khi), after (sau khi), as long as, so long as
(chừng nào mà), since (từ khi)…
Ví dụ:
When I was 10 years old, my family moved to New York.
My mom was cooking while my dad was talking on the phone.
***Lưu ý:
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian có thể đứng đầu hoặc cuối câu. Nếu mệnh đề
trạng ngữ chỉ thời gian đứng ở đầu câu sẽ ngăn cách với mệnh đề chính bằng
dấu phẩy.

You might also like