2. Số nhân của tổng cầu > 1 3. Ảnh hưởng làm thay đổi chỉ tiêu đầu tư tư nhân: lãi suất, lượng 4. Tiêu dùng tự định: mức chi tiêu tối thiểu khi không… 5. Số nhân k của tổng cầu phản ánh: Lượng thay đổi SLQG khi tổng cầu thay đổi 1 đơn vị 6. M0: Nhu cầu nhập khẩu tự định 7. Việc gia tăng tiết kiệm trong TH các yếu tố khác không đổi sẽ làm: Tổng tiết kiệm và SLQG đều giảm 8. Nhân tố ảnh hưởng đến chi tiêu: Thu nhập khả dụng 9. Chi tiêu đầu tư: Đồng biến SLQG 10.Xuất khẩu giảm 400: tổng cầu giảm 400 11.Tổng thu nhập tiền lương, tiền thuế, lãi và lợi nhuận: sản phẩm quốc nội ròng tính theo giá chi phí yếu tố sản xuất (NDPfc) 12.Phát biểu thuộc kinh tế vĩ mô: Chỉ số giá tiêu dùng Việt Nam xu hướng tăng lên 13.Khoản nào sau đây tính vào GDP: Khấu hao tài sản cố định 14.Thu nhập khả dụng Yd tăng: Tiết kiệm tăng, tiêu dùng tăng 15.GDP thực tế sẽ được tính theo: giá gốc 16.Không phải đối tượng kinh tế vĩ mô: giá thịt lợn tăng 17.Thuế ròng: Tổng thu thuế sai khi trừ chi chuyển nhượng của chính phủ 18.Thu nhập nào sau đây là lợi nhuận: Cổ tức 19.Khoản chi nào của chính phủ là chi chuyển nhượng: hỗ trợ dân nghèo ăn tết 20.Thuế gián thu, ngoại trừ: Thuế thu nhập cá nhân 21.GDP danh nghĩa: được tính theo giá năm nghiên cứu hiện hành. 22.GDP danh nghĩa theo giá thị trường: Tổng sản phẩm quốc nội theo giá chi phí yếu tố sản xuất cộng thuế gián thu. 23.Sự khác nhau GDP danh nghĩa và GDP thực tế: GDP thực tế tính theo giá năm gốc, GDP danh nghĩa tính theo năm hiện hành 24.Gía trị của hàng hóa trung gian không được tính vào GDP: nhằm tránh nhiễu giá 25.Lợi nhuận công ty NB tại VN: tính vào GDP VN và GNP NB 26.Trạng thái cân bằng trên mức toàn dụng: Nền kinh tế ở lạm phát cao 27.Nếu các yêu tố khác không đổi: lãi suất tăng thì SLCB giảm 28.C= 20+0,9Yd Yd=100 29.Sự khác biệt giữa GDP và GNP: căn cứ vào thu nhập ròng từ nước ngoài 30.Mỹ bán giày ở VN, mua da 100$, chỉ 50$, bán 300$ cho người tiêu dùng VN, GDP VN là 300$ 31.S=300+0,2Yd -> C=-300+0,8Yd 32.Lạm phát có thể được đo lường bằng tất cả các chỉ số sau: chỉ số giá hàng hóa thành phẩm 33.Mức thuế biên Tm phản ánh: lượng thay đổi thuế khi SLQG thay đổi 1 đơn vị. 34.Mức sx không đổi, giá cả hh tăng gấp đôi: GDP thực không đổi, danh nghĩa tăng gấp đôi. 35.CPI sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự gia tăng 10% giá cả của các mặt hàng tiêu dùng nào sau đây: lương thực, thực phẩm 36.Khuynh hướng tiêu dùng biên: phần thu nhập tăng thêm khi thu nhập khả dụng tăng thêm 1 đơn vị 37.Uoc lượng chỉ số giá tiêu dùng: Tổng cục thống kê sẽ điều tra người tiêu dùng để tìm giá hh và dịch vụ điển hình 38.Mặt sau tờ500đ: Cảng Hải Phòng 39.Để giảm lạm phát, NHTW: tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc, giảm lãi suất chiết khấu, bán trái phiếu chính phủ. 40.Công cụ chính sách tiền tệ bao gồm: Lãi suất 41.Công cụ chính sách tài khóa: thuế và chi tiêu chính phủ 42.Chi tiêu chính phủ gồm: chi mua sắm hh, dv và chi chuyển nhượng 43.Số nhân tiền KM=3: Khi NHTW phát hành thêm 1 thì khối lượng tiền cung ứng tăng thêm 3 44.Chính phủ chi tiêu nhiều hơn thu thuế thì chính phủ thâm hụt ngân sách 45.Giảm phát, lãi suất =0 thì người dân thích giữ tiền mặt 46.NHTW hạn chế sử dụng tỷ lệ dự trữ bắt buộc: nó là một loại thuế với NH thương mại, tạo ra chi phí tín dụng 47.NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc số nhân tiền sẽ: giảm 48.Điều kiện một hàng hóa chấp nhận là tiền: Thuận lợi trong việc sx hàng loạt và xđ được giá trị. Được chấp nhận rộng rãi. Có thể chia nhỏ và sử dụng lâu dài không bị hư hỏng 49.Số nhân tiền >1 50.Chức năng trung gian tài chính của 1NHTM được hiểu là cung cấp tất cả dịch vụ tài chính theo quy định của pháp luật. 51.Giấy bạc ngân hàng: 1 loại tín tệ 52.NH thương mại được quan niệm: mô hình trung gian tài chính 53.Tính thanh khoản: Chi phí thời gian, tài chính để chuyển tài sản đó thành tiền mặt 54.NHNNVN: trực thuộc chính phủ 55.Chức năng cơ bản thị trường chứng khoán: chuyển giao vốn, biến tiết kiệm thành đầu tư 56.Số nhân tiền Km: TLN với tỉ lệ nắm giữ tiền mặt ngoài NH so với tiền gửi vào NH. TLN với tỷ lệ dự trữ theo yêu cầu 57.Chức năng chủ yêu NHTW: quản lí và điều tiết lượng tiền trong xh 58.Không phải chi chuyển nhượng:chi mua vũ khí, đạn dược 59.Tiền bằng vàng: Phương tiện cất trữ 60.Với vai trò người cho vay cuối cùng đối với NH thương mại, NHTW có thể: ổn định được số nhân tiền, tránh được cơn hoảng loạn tài chính,tạo được niềm tin hệ thống vào ngân hàng 61.Chính phủ có thể giảm bớt lượng cung tiền bằng cách: tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc, tăng lãi suất chiết khấu, bán trái phiếu chính phủ. 62.Khả năng thanh khoản: tốc độ và sự bảo toàn giá trị của một tài sản khi chuyển đổi thành tiền. 63.Hoạt đọng thị trường mở là công cụ để NHTW sử dụng để: thay đổi lượng tiền mạnh (tiền cơ sở) 64.Lãi suất chiết khấu là gì? NHTW áp dụng đới với NHTM