BT Trac Nghiem

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

Câu 1: Thông tin kế toán quản trị ở các cấp độ quản lý khác nhau sẽ khác nhau, có các

phát biểu sau:


(i) Thông tin cho bộ phận quản lý chiến lược chủ yếu là thông tin ra quyết định ngắn hạn
(ii) Thông tin cho bộ phận quản lý chiến lược phải hướng đến mục tiêu phát triển dài hạn
(iii) Thông tin cho bộ phận quản lý tác nghiệp chủ yếu là dữ liệu ước tính, định tính
(iv) Thông tin cho bộ phận quản lý tác nghiệp chủ yếu là thông tin cập nhật hàng ngày
Phát biểu đúng là:
a. (i), (ii) và (iv) b. (ii), (iii) và (iv)
c. (ii) và (iii) d. (ii) và (iv)
Câu 2: Năm 2011 và 2012, Cty A đều sản xuất 5.000 sp/ năm (đạt mức công suất bình
thường). Tồn kho đầu năm và cuối năm 2012 lần lượt là 400 sp và 900 sp. Tổng định phí
sản xuất chung năm 2011 và 2012 đều là 29.500/ năm. Lợi nhuận trên báo cáo KQHĐKD
lập theo phương pháp toàn bộ năm 2012 so với lợi nhuận trên báo cáo KQHĐKD lập
theo phương pháp trực tiếp năm 2012 sẽ: (đvt: triệu đồng) =(29500/5000)*(900-400)
a. Ít hơn 2,950 b. Ít hơn 4,700
c. Cao hơn 2,950 d. Cao hơn 4,700
Câu 3: Những nội dung sau đều là lợi ích của phương pháp trực tiếp trong việc lập báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh, ngoại trừ:
a. Phục vụ cho phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận
b. Lợi nhuận không bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi của lượng hàng tồn kho giữa các kỳ lập
báo cáo
c. Lợi nhuận gần với sự biến động của dòng tiền hơn phương pháp toàn bộ
d. Đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí được ghi nhận trên báo cáo
Câu 4: Chi phí nào sau đây không phải là chi phí chuyển đổi:
a. Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu trực tiếp từ nhà cung cấp về kho
b. Chi phí điện, nước tại phân xưởng sản xuất
c. Chi phí bảo hiểm tài sản phục vụ sản xuất
d. Chi phí nguyên vật liệu gián tiếp
Câu 5: Ông A hiện đang là nhân viên kế toán quản trị của một công ty bảo hiểm. Ông A
đang dự tính thôi việc và thành lập công ty riêng. Trong những thông tin mà ông A đang
xem xét để cân nhắc liệu có nên thành lập công ty riêng hay không, thì thông tin về mức
lương hiện tại của ông A sẽ được xem là:
a. Chi phí cơ hội b. Chi phí không thích hợp
c. Chi phí chìm d. Chi phí kiểm soát được
Câu 6: Giả định các nhân tố khác không đổi, kết cấu chi phí thay đổi theo hướng tăng tỷ
trọng định phí trên tổng chi phí thì lợi nhuận tính trên mỗi sản phẩm tiêu thụ vượt mức
hòa vốn sẽ:
a. Giảm b. Tăng
c. Không thay đổi d. Không thể kết luận được
Câu 7: Trong năm 20x4, công ty M dự kiến sẽ sản xuất 31.000 spA và bán với giá 6
ng.đ/ sp. Tồn kho sp A đầu năm 20x4 là 3.000 sp. Dự kiến tồn kho sp A cuối năm 20x4
tăng 25% so với đầu năm. Doanh thu trên dự toán báo cáo KQHĐKD năm 20x4 sẽ là:
a. 181 tr.đ b. 190,5 tr.đ
c. 186 tr.đ d. Ba câu a, b, c đều sai
Câu 8: Nội dung nào sau đây không thuộc một trong các điều kiện giả định khi vận dụng
mô hình phân tích C-V-P:
a. Số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ bằng nhau
b. Giá bán không thay đổi trong phạm vi phù hợp của mức độ hoạt động
c. Kết cấu sản phẩm bán ra không thay đổi
d. Tổng biến phí trong một kỳ hoạt động là không đổi
Câu 9: Cty D muốn đưa ra thị trường một sp mới với giá bán 1,5 ng.đ/ sp. Nếu mức tiêu
thụ dưới 500.000 sp thì định phí là 100.000 ng.đ. Nếu mức tiêu thụ từ 500.000 sp trở lên
thì định phí là 150.000 ng.đ. Tỷ lệ số dư đảm phí là 20%. Để Cty thu được lợi nhuận
mong muốn là 100.000 ng.đ thì sản lượng tiêu thụ phải đạt là:
a. 333.333 sp b. 833.333 sp
c. 666.667 sp d. Ba câu a, b, c đều sai
Câu 10: Trong công thức tính tỷ lệ số tiền tăng thêm để tính giá bán sản phẩm theo
phương pháp trực tiếp, không tính chi phí lãi vay vào định phí bởi vì:
a. Giá bán không cần tính chi phí vốn.
b. Lợi nhuận dùng để tính ROI được tính bằng lợi nhuận trước thuế.
c. Lợi nhuận dùng để tính ROI được tính bằng lợi nhuận trước thuế và lãi tiền vay.
d. Ba câu a, b, c đều sai.
Câu 11: Cty A sử dụng 9.000 giờ máy và 5.000 giờ lao động trực tiếp để sản xuất và bán
10.000 sp S/ tháng. CPNVLTT là 32 ng.đ/ sp, đơn giá một giờ lao động trực tiếp là 32
ng.đ. Biến phí SXC là 7 ng.đ/ sp, định phí SXC là 200.000 ng.đ/ tháng. Tổng chi phí bán
hàng, quản lý là 420.000 ng.đ/ tháng. Nếu công ty muốn có lợi nhuận là 255.000 ng.đ thì
tỷ lệ số tiền tăng thêm theo phương pháp toàn bộ là:
a. 74,17% b. 85%
c. 90% d. Ba câu a, b, c đều sai
Câu 12: Cty N dự định bắt đầu sản xuất kinh doanh sp Z. SP này đã được đối thủ cạnh
tranh bán trên thị trường với giá bán là 85 ng.đ/sp. Cty N dự kiến sẽ đầu tư 250.000 ng.đ/
năm để sản xuất và bán 2.000 sp Z. Để bán theo mức giá trên thị trường và đạt được tỷ lệ
hoàn vốn đầu tư 20% thì chi phí mục tiêu một sản phẩm Z của Cty N là:
a. 60 b. 75
c. 45 d. 30
Câu 13: Cty dịch vụ F có bán phụ tùng cho khách hàng. Chi phí phục vụ và quản lý
hoạt động kinh doanh phụ tùng là 90.000 ng.đ/ năm (định phí), tỷ lệ số tiền tăng thêm
của hoạt động kinh doanh phụ tùng là 60%. Giá mua của toàn bộ phụ tùng sử dụng trong
năm là 500.000 ng.đ. Doanh thu hòa vốn của hoạt động kinh doanh phụ tùng là:
a. 590.000 ng.đ b. 390.000 ng.đ
c. 240.000 ng.đ d. Ba câu a, b, c đều sai
Câu 14: Cty H sản xuất 2.000 chi tiết A mỗi năm với biến phí 7,5ngđ/ chi tiết và định phí
6,0 ngđ/ chi tiết. Chi tiết này có thể được mua với giá 10 ngđ/ chi tiết. Nếu chi tiết này
được mua từ nhà cung cấp bên ngoài thì 2/3 định phí phát sinh khi sản xuất chi tiết này có
thể được cắt giảm. Nếu mua chi tiết này lợi nhuận của Cty sẽ:
a. Tăng thêm 3.000 ngđ b. Giảm bớt 1.000 ngđ
c. Tăng thêm 7.000 ngđ d. Giảm bớt 5.000 ngđ
Câu 15: Công ty B đứng trước sự lựa chọn nên tiếp tục hay ngưng hoạt động phân
xưởng I. Tổng số dư đảm phí của phân xưởng I là 150 tr.đ/ năm. Tổng định phí của phân
xưởng I là 195 tr.đ/ năm. Ước tính rằng nếu ngưng hoạt động phân xưởng I thì có thể
giảm được 120 tr.đ định phí/ năm. Nếu ngưng hoạt động phân xưởng I thì lợi nhuận
chung của công ty sẽ:
a. Giảm 30 tr.đ/ năm b. Tăng 75 tr.đ/ năm
c. Giảm 75 tr.đ/ năm d. Tăng 30 tr.đ/ năm

You might also like