Báo Cáo Thực Hành: Bộ Công Thương Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Quản Lý Kinh Doanh ~~~~~~*~~~~~~

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 48

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI


KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
~~~~~~*~~~~~~

BÁO CÁO THỰC HÀNH


MÔN ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

Đề tài:
THỰC TRẠNG ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI
TNG THÁI NGUYÊN

Giáo viên hướng dẫn: TS. Trần Ánh Phương


Sinh viên thực hiện: Nhóm 8

HÀ NỘI – 2022
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 8

STT Họ và tên Mã sinh viên Đánh Ghi


giá Chú
1 Trương Thị Vân Anh 2019600992 A
2 Trần Ngọc Huyền 2019600501 A
3 Vũ Thị Huyền 2019601084 A
4 Tạ Thị Khánh 2019600117 A
5 Đinh Thị Thảo Nguyên 2018602554 A
6 Trần Nguyệt Quỳnh 2019601346 A
7 Đào Minh Thư 2019603855 A
8 Lê Thu Uyên 2019601006 A Nhóm
trưởng
MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................... 4
DANH MỤC HÌNH ẢNH.............................................................................................6
DANH MỤC BẢNG BIỂU...........................................................................................6
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNG THÁI NGUYÊN............................2
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Đầu tư và Thương mại
TNG Thái Nguyên......................................................................................................2
1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty........................................................6
1.3. Chức năng quyền hạn từng bộ phận....................................................................6
1.4. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất của công ty cổ phần Đầu tư và Thương mại
TNG Thái Nguyên......................................................................................................8
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY TNG
THÁI NGUYÊN............................................................................................................9
2.1. Khái niệm, vai trò, mục tiêu của đánh giá thực hiện công việc tại công ty..........9
2.1.1. Khái niệm đánh giá thực hiện công việc.......................................................9
2.1.2. Vai trò của đánh giá thực hiện công việc.......................................................9
2.1.3. Mục tiêu của việc đánh giá..........................................................................10
2.2.Tầm quan trọng của công tác đánh giá kết quả thực hiện công việc...................10
2.3.Đối tượng đánh giá.............................................................................................12
2.4.Các nhân tố ảnh hưởng đến đánh giá thực hiện công việc..................................13
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THIẾT KẾ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN
CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY TNG THÁI NGUYÊN................................................15
3.1. Các tiêu chuẩn đánh giá, đối tượng và chu kỳ đánh giá.....................................15
3.1.1. Các tiêu chuẩn đánh giá...............................................................................15
3.1.2. Chu kỳ đánh giá..........................................................................................15
3.2. Các phương pháp đánh giá thực hiện công việc tại công ty TNG Thái Nguyên 15
3.2.1. Đối với nhân viên sản xuất..........................................................................15
3.2.2. Đối với nhân viên văn phòng và quản lý.....................................................16
3.3.Ưu, nhược điểm của các phương pháp tại công ty..............................................20
3.3.1.Phương pháp bảng điểm...............................................................................20
3.3.2.Phương pháp tự đánh giá..............................................................................20
3.3.3.Phương pháp quản trị bằng mục tiêu............................................................20
CHƯƠNG 4. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN
CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY TNG THÁI NGUYÊN................................................21
4.1. Quy trình đánh giá thực hiện công việc tại công ty TNG Thái Nguyên.............21
4.1.1. Xác định mục tiêu và chu kì đánh giá thực hiện công việc..........................21
4.1.2. Xác định tiêu chuẩn và lựa chọn phương pháp đánh giá thực hiện công việc
.............................................................................................................................. 21
4.1.3. Xác định đối tượng đánh giá.......................................................................26
4.1.4. Tiến hành đánh giá......................................................................................27
4.1.5.  Phân tích quy trình phỏng vấn đánh giá thực hiện công việc.....................28
4.1.6. Sử dụng kết quả đánh giá thực hiện công việc............................................30
4.2. Xây dựng bản ĐGTHCV của 2 vị trí trong Công ty TNG Thái Nguyên..........32
4.2.1 Bản ĐGTHCV vị trí Phó phòng nhân sự CTCP ĐTTM TNG Thái Nguyên 32
4.2.2. Bản ĐGTHCV vị trí nhân viên nghiệp vụ (Chuyên viên tuyển dụng CTCP
ĐTTM TNG Thái Nguyên)...................................................................................35
CHƯƠNG 5. NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
TẠI TNG THÁI NGUYÊN.........................................................................................39
5.1. Thành công........................................................................................................39
5.2. Hạn chế.............................................................................................................. 39
5.3. Giải pháp...........................................................................................................40
KẾT LUẬN.................................................................................................................41
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................42
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Thông tin chung về công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG................2
Hình 1.2 Hệ thống nhà máy may TNG Phú Bình..........................................................3
Hình 1.3 Ngành nghề kinh doanh của công ty may TNG Thái Nguyên.........................5
Hình 1.4 Sơ đồ tổ chức TNG chi nhánh Phú Bình 3.....................................................6
Hình 4.1 Quy trình đánh giá thực hiện công việc của công ty TNG Thái nguyên........21

DANH MỤC BẢNG BIỂU


Bảng 1.1 Chỉ tiêu kinh tế công ty may TNG Thái Nguyên............................................4
Bảng 4.1 Bảng biểu mẫu CBNV tự đánh giá tại TNG Thái Nguyên............................26
Bảng 4.2 Bảng phân công đánh giá thực hiện công việc tại TNG Thái Nguyên..........27
Bảng 4.3 Bảng mẫu hỏi hướng dẫn phỏng vấn dành cho người được đánh giá tại TNG
Thái Nguyên................................................................................................................29
Bảng 4.4 Ví dụ về bản mô tả công việc tại TNG Thái Nguyên....................................31
4.5 Bảng đánh giá thực hiện công việc vị trí Phó phòng hành chính nhân sự công ty cổ
phần Đầu tư và Thương mại TNG Thái Nguyên..........................................................34
4.6 Bảng ĐGTHCV vị trí Nhân viên nghiệp vụ chuyên viên tuyển dụng công ty cổ
phần ĐTTM TNG Thái Nguyên..................................................................................38
LỜI MỞ ĐẦU
Con người luôn là nhân tố quan trọng quyết định sự thành bại của một tổ chức.
Đây là lý do tại sao mọi nhà quản lý và người điều hành đều phải đặt con người lên
hàng đầu trong chiến lược xây dựng và phát triển tổ chức. Biết được tầm quan trọng
của bộ máy nhân sự trong công ty từ đó các nhà quản lý lên kế hoạch, tổ chức công tác
quản trị nguồn nhân lực một cách hiệu quả. Đánh giá thực hiện công việc là một trong
những hoạt động của công tác quản trị nguồn nhân lực, hoạt động này rất quan trọng
và luôn luôn tồn tại trong tất cả các tổ chức dù nó được thực hiện chính thức hay
không chính thức. Khi tổ chức tiến hành công tác đánh giá thực hiện công việc tức là
tổ chức xem xét người lao động thực hiện công việc của mình như thế nào: tốt hay
không tốt, hiệu quả hay không hiệu quả để từ đó có những quyết định đúng đắn về việc
tăng lương, thưởng cho người lao động, đào tạo người lao động, kỷ luật người lao
động,… Đánh giá thực hiện công việc cũng góp phần giúp cho các hoạt động khác của
quản trị nguồn nhân lực như thiết kế phân tích công việc, tuyển dụng, đãi ngộ, hoạch
định, đào tạo nguồn nhân lực trong tổ chức thực hiện một cách logic, hiệu quả hơn.
Hầu hết các tổ chức doanh nghiệp đã tự thiết lập một hệ thống đánh giá chính thức để
đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của từng nhân viên theo một khoảng thời gian
quy định và các phương pháp đánh giá được thiết kế, được sử dụng có chọn lọc theo
mục đích của việc đánh giá. Với mục đích này, nhóm chúng em đã chọn đề tài “ Thực
trạng đánh giá thực hiện công việc của Công ty CP Đầu tư và Thương mại TNG Thái
Nguyên”, nêu ra việc xây dựng quy trình đánh giá kết quả thực hiện công việc và đưa
ra một số ý kiến về công tác đánh giá thực hiện công việc tại công ty TNG Thái
Nguyên.

Em xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
và giảng viên hướng dẫn TS. Trần Ánh Phương đã tận tình giúp đỡ, động viên, hướng
dẫn và tạo mọi điều kiện để chúng em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo . Do thời gian
nghiên cứu có hạn nên bài phân tích của nhóm em còn nhiều thiếu sót, mong được sự
đóng góp ý kiến của cô và các bạn để bài tiểu luận của nhóm em được hoàn thiện tốt
hơn.

1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNG THÁI NGUYÊN
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Đầu tư và
Thương mại TNG Thái Nguyên
 Thông tin
Công ty TNG Thái Nguyên là một trong những doanh nghiệp lớn trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên, Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại TNG (Công ty TNG)
có số cán bộ, công nhân viên, người lao động trên 16 nghìn người đang làm
việc tại 18 chi nhánh, nhà máy và đơn vị phụ trợ; có trụ sở tại hầu khắp các
huyện, thành của Thái Nguyên.

Hì nh 1.1 Thông tin chung về công ty Cổ phầ n Đầu tư và Thương mại TNG

(Nguồn: Báo cáo thường niên công ty TNG năm 2021)

2
 Thông tin chi tiết chi nhánh may TNG Thái Nguyên

Hì nh 1.2 Hệ thố ng nhà má y may TNG Phú Bì nh
(Nguồn: Báo cáo thường niên công ty TNG năm 2021)

 Các mốc thời gian quan trọng (chung cho cả công ty)
1979: Công ty có tên là Xí nghiệp May Bắc Thái, được thành lập ngày
22/11/1979 theo Quyết định số 488/QĐ-UB của UBND tỉnh Bắc Thái
1997: Xí nghiệp may Bắc Thái được đổi tên thành Công ty may Thái nguyên,
với tổng số vốn kinh doanh là 1.735,1 triệu đồng
2003: Công ty chính thức trở thành Công ty Cổ phần May xuất khẩu Thái
Nguyên, với vốn điều lệ là 10 tỷ đồng
2006: Công ty nâng vốn điều lệ lên trên 18 tỷ đồng, phê duyệt dự án đầu tư xây
dựng nhà máy TNG Sông công với tổng vốn đầu tư là 200 tỷ đồng
2007: Đổi tên Công ty thành Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại TNG.
Niêm yết trên sàn giao dịch CK Hà Nội, mã CK làTNG
2011: Giai đoạn 1 nhà máy TNG Phú Bình đi vào hoạt động với tổng mức đầu
tư trên 275 tỷ đồng.
2015: Nhà máy TNG Đại Từ đi vào hoạt động với tổng mức đầu tư trên 110 tỷ
đồng, với 35 chuyền may.

3
2018: Khởi công xây dựng Dự án nhà ở xã hội TNG, Thành lập nhà máy TNG
Đồng Hỷ
2019: Đưa vào hoạt động Nhà máy Bông, Khởi công xây dựng Nhà máy TNG
Võ Nhai
2022: Công ty TNG có: 15 nhà máy may gồm 300 chuyền may, 2 nhà máy phụ
trợ
 Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản của công ty:

STT Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021


Doanh thu các
1 412.223.735.592 480.199.673.570 543.927.130.535
hoạt động
Lợi nhuận
+ Từ hoạt động
2 sx kinh doanh 29.140.758.211 20.719.234.295 28.918.153.561

+ Lợi nhuận khác (1.232.647.177) (9.595.403.106) (7.423.248.393)


Tổng vốn:
3 + Vốn cố định 926.987.790.000 966.520.525.234 996.234.573.000
+ Vốn lưu động
Tổng: 15811
người
Tổng: 15000 Tổng: 15300
+ Nhân viên
Số công nhân + Nhân viên + Nhân viên
nghiệp vụ: 4800
viên: nghiệp vụ: 4300 nghiệp vụ: 4700
người
+ Số lượng + Công nhân phụ + Công nhân phụ
4 + Công nhân
+ Trình độ trợ: 1100 trợ: 1100
phụ trợ: 1166
+ Giới tính + Công nhân may + Công nhân may
người
+ Tuổi tác trực tiếp: 9600 trực tiếp: 9500
+ Công nhân
may trực tiếp:
9845người
Bả ng 1.1 Chỉ tiêu kinh tế công ty may TNG Thái Nguyên
(Nguồn: Báo cáo thường niên TNG năm 2021)

 Nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác của Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương
mại TNG Thái Nguyên.
Chức năng:
Chức năng chủ yếu của công ty may TNG Thái Nguyên như sau:
Một, may gia công xuất khẩu cho các thương hiệu thời trang nổi tiếng quốc tế
Hai, sản xuất hàng may mặc mang thương hiệu riêng theo đơn đặt hàng của khách
hàng sỉ với yêu cầu chất lượng tốt và giá cả vừa phải

4
Ba, thiết kế, sản xuất và kinh doanh thời trang may mặc với chiến lược đa thương
hiệu phục vụ các phân khúc tiêu dùng khác nahu từ phổ thông, đáng tiền, đến cao
cấp.
Bốn, kinh doanh nhập khẩu nguyên liệu ngành may mặc phục vụ sản xuất cả công
ty và các trông ty khác trong ngành.
Nhiệm vụ:
Công ty may TNG Thái Nguyên là một trong những công ty uy tín trong ngành
may, là công ty chuyên về may mặc có tiếng trong ngành dệt may Việt Nam.
Nhiệm vụ chính của công ty như sau:
 Xây dựng, tổ chức và thực hiện các mục tiêu kế hoạch do Nhà nước đề ra, sản
xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng kí, đúng mục đích thành lập
doanh nghiệp
 Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của nhfa nước về quản lý quá trình thực
hiện sản xuất và tuân thủ những quy định trong các hợp đồng kinh doanh với
các bạn hàng trong và ngoài nước.
 Chịu sự kiểm tra và thanh tra của các cơ quan nhà nước, tổ chức có thẩm quyền
theo quy định của Pháp luật
 Thực hiện những quy định của Nhà nước về bảo vệ quyền lợi của người lao
động, vệ sinh an toàn lao động, bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo phát
triển…
Hàng hóa và dịch vụ hiện tại
Ngành nghề kinh doanh:
 May trang phục (ngành chính);
 Sản xuất trang phục dệt kim, đan móc;
 Giáo dục nghề nghiệp.

Hình 1.3 Ngành nghề kinh doanh của công ty may TNG Thái Nguyên
(Nguồn: Báo cáo thường niên TNG năm 2021)

5
1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty
Cơ cấu bộ máy tổ chức
Hình 1.4 Sơ đồ tổ chức TNG chi nhá nh Phú Bì nh 3

Giám đốc

Phó giám đốc Phó giám đốc

Phòng Phòng Phòng Phòng


Tổ Phòng Kế Phòng
Phòng Kinh Quản
chức- Công hoạch Kỹ
Cơ điện doanh- lý chất
hành nghệ sản thuật
Kế toán lượng
chính xuất

Nhân Nhân Nhân


viên viên viên

(Nguồn: Phòng Nhân sự công ty may TNG chi nhánh Phú Bình 3)
Mô hình quản trị
TNG tổ chức quản lý theo mô hình quản trị tại điểm b khoản 1 điều 137 Luật doanh
nghiệp năm 2020 như sau: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc.
trong đó trên 20% số thành viên hội đồng quản trị là thành viên độc lập và có Ủy ban
kiểm toán trực thuộc hội đồng quản trị. Ngoài ra, công ty còn áp dụng thông lệ tốt theo
nguyên tắc quản trị G20/OECD trong đó HĐQT có các tiểu ban chuyên trách giúp việc
gồm có: tiểu ban nhân sự, lương thưởng, tiểu ban chính sách phát triển, tiểu ban phát
triển bền vững, có trách nhiệm định hướng và giám sát các hoạt động của bộ phận điều
hành giúp công ty không chỉ tăng trưởng về mặt tài chính mà còn đảm bảo hài hòa lợi
ích với việc bảo vệ môi trường và tuân thủ trách nhiệm xã hội.
1.3. Chức năng quyền hạn từng bộ phận
Giám đốc: chịu trách nhiệm trước TGĐ về phần việc được phân công, chủ động giải
quyết những công việc được TGĐ ủy quyền và phân công theo đúng chế độ chính sách
của Nhà nước và Điều lệ của công ty.
Phòng nghiệp vụ: tham mưu và giúp việc cho ban TGĐ và GĐ. Trực tiếp điều hành
theo chức năng chuyên môn và chỉ đạo của ban TGĐ và GĐ. Công ty hiện giờ có 07
phòng nghiệp vụ với chức năng được quy định như sau:

6
Phòng Tổ chức - Hành chính: thực hiện các chức năng hành chính, bên trong, bên
ngoài doanh nghiệp; xây dựng phương án kiện toàn bộ máy tổ chức trong công ty,
quản lý nhân sự, thực hiện công tác hành chính quản trị
Phòng Kế hoạch sản xuất: trưởng phòng nhận nhiệm vụ và thông báo đến các thành
viên trong phòng sản xuất về kế hoạch sản xuất, các thành viên trong phòng chịu trách
nhiệm liên hệ với kho vật tư để cung cấp vật tư lên các kho của các xưởng sản xuất và
thông báo kế hoạch sản xuất cho các nhà máy sản xuất.
Phòng Kỹ thuật
Đảm nhiệm xử lý, giữ an toàn, sửa chữa cơ sở vật chất, kỹ thuật của công ty. Hỗ trợ,
đồng hành đội ngũ kỹ sư, kỹ thuật viên...
Hoạch định chiến lược và phát triển khoa học công nghệ
Phòng Công nghệ:
Định kì kiểm tra, theo dõi sản phẩm và đưa ra các cải tiến trong lao động sản xuất, góp
phần nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm bớt gánh nặng lao động cho công nhân
Phòng Quản lý chất lượng:
Kiểm tra, kiểm soát chất lượng sản phẩm từ khâu đầu vào đến khâu cuối cùng nhằm
đảm bảo sản phẩm đáp ứng tốt nhất các yêu cầu kĩ thuật theo quy định
Quản lý toàn bộ hệ thống chất lượng của công ty theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9000,
duy trì và đảm bảo hệ thống chất lượng hoạt động có hiệu quả.
Phòng Cơ điện
Đảm bảo hoạt động điện, máy móc thiết bị công ty trong trạng thái ổn định để làm việc
Sửa chữa, khắc phục sự cố máy móc, sự cố điện tử trong suốt thời gian làm việc
Phòng Kinh doanh-kế toán:
Lập kế hoạch sử dụng và quản lý quỹ tài chính của công ty, tổ chức công tác hạch toán
theo đúng kế toán thống kê và chế dộ quản lý tài chính Nhà nước.
Tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Thực hiện chức năng liên quan đến tài chính của công ty, thuế, và các giấy tờ yêu cầu
hợp pháp của công ty đối với pháp luật.
Bộ phận khác
Các phòng ban phối hợp với nhau để thực hiên các yêu cầu, chiến lược của cấp trên và
phân chia ra các phân sưởng sản xuất, nhằm đáp ứng kịp thơig những yêu cầu cần thiết
và cấp bách cho các phân xưởng sản xuất.
Các quản lý phân xưởng thông báo kế hoạch ngày, tháng, cho các leader để các leader
thông báo và quản lý công nhân sản xuất.
Các nhân viên, công nhân sản xuất khi nhận được kế hoạch ngày thì sẽ thực hiện công
tác sản xuất sản phẩm.

7
1.4. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất của công ty cổ phần Đầu tư và
Thương mại TNG Thái Nguyên

Hình 1.5 Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất hàng may mặc của công ty CP TNG Thái
Nguyên
(Nguồn: Báo cáo thường niên TNG năm 2021)

8
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY
TNG THÁI NGUYÊN
2.1. Khái niệm, vai trò, mục tiêu của đánh giá thực hiện công việc tại công
ty
2.1.1. Khái niệm đánh giá thực hiện công việc
- Công việc là tất cả những nhiệm vụ được thực hiện bởi cùng một người lao động
hoặc là tất cả những nhiệm vụ giống nhau được thực hiện bởi một số người lao động.

- Đánh giá thực hiện công việc là đánh giá một cách có hệ thống năng suất và hiệu quả
công việc của người lao động, giúp nhà quản lý đưa ra các quyết định nhân sự đúng
đắn.

Cụ thể, đánh giá thực hiện công việc là quá trình đánh giá nhằm so sánh kết quả người
lao động thực hiện được so với tiêu chuẩn tham chiếu. Hay đánh giá thực hiện công
việc thực chất là đánh giá mức độ hoàn thành công việc của người lao động so với tiêu
chuẩn kết quả công việc đã đề ra của doanh nghiệp. Kết quả đánh giá này thường sử
dụng để đãi ngộ người lao động hoặc làm căn cứ để xác lập mục tiêu mới của doanh
nghiệp.

2.1.2. Vai trò của đánh giá thực hiện công việc
Trong công ty CP Đầu tư và Thương mại TNG Thái Nguyên, công tác đánh giá thực
hiện công việc có vai trò quan trọng vì nó không chỉ phục vụ được mục tiêu quản lý,
mà nó còn tác động trực tiếp tới người lao động và tới tổ chức.

Thứ nhất, đối với các nhà quản lý, những người lãnh đạo, trưởng phòng, trưởng bộ
phận, bộ phận chuyên trách về nguồn nhân lực công tác đánh giá thực hiện công việc
có thể đưa ra được các quyết định nhân sự đúng đắn. Từ kết quả đánh giá thực hiện
cộng việc của người lao động họ có thể đưa ra các vấn đề tiền lương, thưởng, quyết
định tuyển dụng, bố trí nhân lực hay buộc thôi việc đối với người lao động. Ngoài ra,
đánh giá thực hiện công việc còn đóng vai trò quan trọng trong việc đề bạt, thăng chức
hay xuống cấp đối với người lao động. Thông tin phản hồi trong đánh giá giúp nhà
quản lý có cái nhìn toàn diện va sâu sắc hơn về tâm tư, nguyện vọng của người lao
động. Qua đó, nhà quản lý thẩu hiểu được người lao động để từ đó đưa ra các quyết
định nhân sự đúng đắn, phù hợp với mong muốn của người lao động.

9
Thứ hai, phát triển nguồn lao động. Thông qua đánh giá thực hiện công việc, người lao
động sẽ biết điểm mạnh, điểm yếu của mình để thực hiện công việc tốt hơn. Người lao
động biết được mình đã làm được những gì và cần phải cố gắng ở mức nào từ đó giúp
họ hoàn thiện mình hơn. Công tác đánh giá thực hiện công việc giúp họ biết được kết
qủa xuất của mình đạt được ở mức nào, cần phải phấn đấu như thế nào để đạt được kết
quả cao hơn, phù hợp với mong muốn của tổ chức. Giữa người lao động và nhà quản
lý sẽ có thông tin phản hồi để họ hiểu nhau hơn. Nhà quản lý sẽ có những quyết định
chính xác và kịp thời, đáp ứng được nhu cầu và nguyện vọng của người lao động.
Người lao động từ đó thay đổi cách thức làm việc cũng như hành vi, thái độ của mình
để nâng cao năng xuất lao động, hoàn thành mục tiêu của tổ chức.

2.1.3. Mục tiêu của việc đánh giá


Là công cụ phát triển nhân viên:

 Củng cố, cải thiện và duy trì thành tích


 Xác định mục tiêu nghề nghiệp
 Xác định nhu cầu đào tạo

Là công cụ phát triển hành chính:

 Kết nối lương, thưởng với thành tích


 Đánh giá chính sách và chương trình nguồn nhân lực phù hợp

2.2.Tầm quan trọng của công tác đánh giá kết quả thực hiện công việc
Đối với công ty CP Đầu Tư và Thương Mại TNG Thái Nguyên thì việc giá thực hiện
công việc đóng vai trò khá quan trọng. Nó là cơ sở và được sử dụng trong các lĩnh vực
khác của quản trị nhân lực như phân tích công việc, tuyển dụng, đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực, hoạch định nguồn nhân lực và đãi ngộ.

Phân tích công việc:

- Đối với công ty TNG Thái Nguyên phân tích công việc giúp các nhà quản lý
vạch ra được các yêu cầu, tiêu chuẩn trong công việc từ đó làm cơ sở để đánh
giá kết quả thực hiện công việc của nhân viên.

10
- Công ty TNG Thái Nguyên sử dụng kết quả đánh giá thực hiện công việc để
xem xét lại các tiêu chuẩn đánh giá và từ đó dò xét lại quá trình phân tích công
việc đã đúng và hợp lý chưa.

11
Hoạch định nguồn nhân lực:

- Từ kết quả đánh giá thực hiện công việc các nhà quản lý có thể dựa vào đó để
duy trì và phát triển lượng nhân viên lành nghề có hiệu suất tốt, tránh bị thiếu
hay thừa nhân lực trong công ty.

Đào tạo và phát triển nhân lực:

- Kết quả của việc đánh giá kết quả thực hiện công việc là căn cứ để công ty xây
dựng kế hoạch đào tạo và phát triển nhân lực.
- Đối với các nhân viên có kết quả đánh giá thực hiện công việc tốt thì sẽ được
công ty cử đi học tập nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ phát triển năng
lực bản thân. Căn cứ điểm xếp hạng này, trưởng các bộ phận sẽ tiến hành xem
xét những kỹ năng, kiến thức mà nhân viên cần bổ sung phục vụ cho công việc
mới, từ đó lựa chọn nội dung đào tạo phù hợp.
- Đối với những công nhân viên có kết quả thấp trong đánh giá thực hiện công
việc, công ty sẽ đưa ra các chương trình, biện pháp đào tạo như kèm cặp, chỉ
dẫn trong công việc để những đối tượng này có thể hoàn thiện kỹ năng làm việc
để đáp ứng được nhu cầu của công ty.

Đãi ngộ nhân lực:

- Công ty TNG Thái Nguyên căn cứ vào kết quả hoàn thành công việc của người
lao động để trả lương, khen thưởng, xét chọn công nhân giỏi, cán bộ quản lý,
lao động xuất sắc….. và các hình thức khuyến khích lao động khác. Nhờ vậy sẽ
tạo ra sự công bằng trong trả công, khuyến khích nhân viên, góp phần tạo động
lực làm việc cho người lao động và họ sẽ gắn bó lâu dài với công ty hơn giúp
công ty ổn định và phát triển bền vững.
Ví dụ: Đối với vị trí nhân viên kế toán trong công ty CP Đầu Tư và Thương
mại TNG Thái Nguyên sẽ được nhận mức lương cơ bản là 5-7.000.000/ tháng.
Sau khi đánh giá kết quả mức độ hoàn thành công việc, nếu nhân viên thực hiện
tốt sẽ được khen thưởng về cả mặt thể chất lẫn tinh thần như thưởng tiền, đi du
lịch cùng với gia đình và người thân,... Do đó, tùy vào sự nỗ lực và cố gắng của
mỗi nhân viên mà sẽ có được mức lương và đãi ngộ khác nhau.

12
Tuyển dụng nguồn nhân lực:

- Công ty TNG Thái Nguyên sử dụng kết quả đánh giá thực hiện công việc để
phản ánh chất lượng nguồn nhân lực qua đó phản ánh được chất lượng tuyển
dụng. Từ đó công ty xem xét lại các tiêu chuẩn tuyển dụng đã phù hợp chưa để
có sự điều chỉnh kịp thời.
- Đối với tuyển dụng nội bộ: phòng tổ chức hành chính sẽ viết thông báo tuyển
dụng gửi về các phòng ban và đăng lên trang web nội bộ của công ty.
- Đối với tuyển dụng bên ngoài: phòng tổ chức lao động hành chính sẽ đăng tin
lên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc gửi thông báo tuyển dụng tới các
cơ sở đào tạo nghề chuyên nghiệp.

2.3.Đối tượng đánh giá


Đánh giá thực hiện công việc là quá trình thu thập và xử lý thông tin về quy trình và
kết quả thực hiện công việc nhằm đánh giá mức độ hoàn thành công việc của người lao
động. Vì vậy, đối tượng đánh giá của quá trình thực hiện công việc không phải là năng
lực, phẩm chất đạo đức, trình độ giáo dục và đào tạo, kỹ năng của người lao động mà
đó chính là sự thực hiện công việc của người lao động.

Đối tượng đánh giá thực hiện công việc của công ty TNG Thái Nguyên dựa trên một
số tiêu chí như:

- Năng lực.
- Khối lượng công việc.
- Năng suất và chất lượng công việc.
- Tính tin cậy.
- Tinh thần hợp tác.
- Khả năng hiểu biết.
- Những sáng tạo, sáng kiến đóng góp.
- Hành vi biểu hiện trong công việc.
- Khả năng và triển vọng hợp tác.

Tùy thuộc vào mỗi vị trí khác nhau mà tiêu chuẩn đánh giá sẽ khác nhau trên cơ sở
phân tích công việc và mục tiêu công việc của mỗi vị trí.

13
Ví dụ: Khi đánh giá năng lực làm việc của nhân viên kinh doanh, công ty TNG Thái
Nguyên đánh giá dựa trên các tiêu chuẩn như:

- Thời gian và mức độ hoàn thành công việc được giao.


- Số lượng đơn hàng hàng tháng.
- Nhiệt tình, năng động, sáng tạo trong công việc.
- Khả năng chịu áp lực công việc.

2.4.Các nhân tố ảnh hưởng đến đánh giá thực hiện công việc
 Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp
 Đối thủ cạnh tranh:

Sự cạnh tranh trên thị trường đòi hỏi công ty TNG Thái Nguyên phải có chính sách
giữ chân nhân tài thông qua các phương thức lãnh đạo hợp lý, khuyến khích, đề bạt tạo
sự gắn kết giữa nhân viên với công ty, cải thiện môi trường làm việc,... Đánh giá hiệu
quả công việc có liên quan đến các hoạt động quản lý nguồn nhân lực và ảnh hưởng
đến chiến lược của doanh nghiệp.

 Yếu tố kinh tế

Chính sách mở cửa dẫn đến sự tham gia ngày càng nhiều của các doanh nghiệp nước
ngoài vào nền kinh tế đều liên quan đến vấn đề sử dụng lao động. Khi nền kinh tế thay
đổi sẽ ảnh hưởng đến việc thực hiện các mục tiêu kinh doanh buộc doanh nghiệp phải
điều chỉnh hoạt động sản xuất để bắt kịp xu thế mới. Do đó, quy trình đánh giá thực
công việc của nhân viên cũng phải thay đổi và phải luôn áp dụng các phương pháp
mới, hiện đại hơn để hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của nhân viên.

 Yếu tố về khoa học kỹ thuật công nghệ

Những thay đổi của khoa học công nghệ đã khiến cho công ty TNG Thái Nguyên phải
xây dựng chiến lực nguồn nhân lực mới để đáp ứng được tình hình thực tế. Do đó quá
trình đánh giá thực hiện công việc cũng cần phải thay đổi.

 Các yếu tố bên trong


 Quan điểm của nhà quản trị

Là người quyết định phân bổ nguồn lực cho việc đánh giá kết quả công việc và cũng là
người đưa ra các quyết định quan trọng về nguồn lực dựa trên kết quả đánh giá công

14
việc. Nhà quản trị của công ty TNG Thái Nguyên luôn quan tâm đến việc đánh giá kết
quả công việc nên việc đánh giá luôn được thực hiện 1 cách có hiệu quả.

 Thái độ của nguồn lao động

Khi nguồn lao động hiểu rõ mục đích và có cái nhìn đúng đắn về đánh giá kết quả thực
hiện công việc sẽ giúp cho quá trình đánh giá dễ dàng và kết quả đánh giá chính xác
hơn. Vì thế, khi xây dựng hệ thống đánh giá thì bộ phận nhân sự của công ty TNG
Thái Nguyên sẽ phổ biến và cho nhân viên thấy rằng việc đánh giá thành tích sẽ mang
lại lợi ích cho họ.

 Năng lực, thái độ của người đánh giá

Năng lực của người đánh giá có ảnh hưởng lớn quá trình xây dựng và lựa chọn các chỉ
tiêu cũng như phương pháp đánh giá để đảm bảo chúng phù hợp với mục tiêu và môi
trường của công ty. Để bảo đảm chất lượng đánh giá nguồn nhân lực thì người đánh
giá cần được đào tạo các kỹ năng và phương pháp đánh giá chuyên nghiệp. Ngoài ra,
thái độ của người đánh giá của ảnh hưởng đến kết quả đánh giá hoạt động.

15
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THIẾT KẾ ĐÁNH GIÁ THỰC
HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY TNG THÁI NGUYÊN
3.1. Các tiêu chuẩn đánh giá, đối tượng và chu kỳ đánh giá.
3.1.1. Các tiêu chuẩn đánh giá
Tiêu chuẩn thực hiện công việc là một hệ thống các chỉ tiêu/tiêu chí để thể hiện các
yêu cầu của việc hoàn thành một công việc cả về mặt số lượng và chất lượng. Đó
chính là các mốc chuẩn cho việc đo lường thực tế thực hiện công việc của người lao
động. Để có thể đánh giá có hiệu quả, các tiêu chuẩn cần được xây dựng một cách hợp
lý và khách quan, tức là phải phản ánh được các kết quả và hành vi cần có để hoàn
thành tốt công việc. Do đó, yêu cầu đối với các tiêu chuẩn thực hiện công việc là:
- Tiêu chuẩn phải cho thấy những gì người lao động cần làm trong công việc và
cần phải làm tốt đến mức nào?
- Các tiêu chuẩn phải phản ánh được một cách hợp lý các mức độ yêu cầu về số
lượng và chất lượng của thực hiện công việc, phù hợp với đặc điểm của từng
công việc.
Hiện nay, các tiêu chuẩn thực hiện công việc có thể chia thành các nhóm sau:
- Các tiêu chuẩn về kết quả thực hiện công việc: số lượng, chất lượng, thời
gian/thời hạn thực hiện công việc.
- Các tiêu chuẩn về hành vi thái độ thực hiện công việc, chẳng hạn thái độ với
khách hàng, ý thức chấp hành kỷ luật.
3.1.2. Chu kỳ đánh giá
- Chu kỳ đánh giá thường được công ty tổ chức là 3 tháng hoặc 6 tháng hoặc tuỳ thuộc
vào từng đợt hoàn thành công việc. Lý thuyết và thực tiễn quản lý cho thấy không nên
quy định chu kỳ dài hơn 1 năm cũng như không nên quá ngắn.
3.2. Các phương pháp đánh giá thực hiện công việc tại công ty TNG Thái
Nguyên
3.2.1. Đối với nhân viên sản xuất
 Phương pháp bảng điểm
- Là phương pháp đơn giản và phổ biến nhất để đánh giá thực hiện công việc.
Phương pháp này được thiết kế dựa trên việc đánh giá như khối lượng, chất
lượng, tinh thần thái độ và thực hiện nội quy.
- Trong bảng liệt kê những điểm chính yếu theo yêu cầu của công việc như
chất lượng, số lượng công việc... và sắp xếp thứ tự theo đánh giá thực hiện
công việc từ mức kém nhất đến xuất sắc, hoặc theo các thang điểm (ví dụ:
Thang điểm 10, thang điểm 100). Mỗi nhân viên sẽ được cho điểm phù hợp
với mức độ thực hiện từng điểm chính theo yêu cầu của công việc. Sau đó
tổng hợp lại, đưa ra đánh giá chung về tình hình thực hiện công việc của
nhân viên.
- Phương pháp thang điểm được triển khai theo các bước chính sau:

16
Bước 1: Xác định tiêu chuẩn đánh giá mức độ hoàn thành công việc.
Bước 2: Xây dựng thang điểm chấm.
Bước 3: Tiến hành đánh giá thành tích căn cứ theo tiêu chuẩn và mức độ
hoàn thành công việc trong kỳ đánh giá
Bước 4: Tổng hợp và xử lý kết quả đánh giá thành tích.

3.2.2. Đối với nhân viên văn phòng và quản lý


 Phương pháp tự đánh giá
- Ở phương pháp này, nhân viên sẽ được cung cấp một bảng hỏi với nhiều đáp án đi
kèm. Họ sẽ tự trả lời, tự đánh giá về năng lực, kết quả công việc của chính mình. Sau
khi tự đánh giá, nhân viên sẽ bước vào cuộc thảo luận với quản lý trực tiếp để có kết
quả đánh giá cụ thể, chính xác hơn.
Ví dụ: Bản tự nhận xét, đánh giá cá nhân của công ty TNG Thái Nguyên
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CÁ NHÂN


Việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao
Kính gửi: ……………..
– Trưởng Ban Tổ chức cán bộ
– Thủ trưởng đơn vị………………
Họ và tên: ……………………………………………………………………………….
Sinh ngày: ………………………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………… ..
Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………
1. Về chính trị, tư tưởng
…………………………………………………………………………………………
…………………………………
2. Về đạo đức, lối sống
…………………………………………………………………………………………
………………………………….
3. Về công tác chuyên môn
…………………………………………………………………………………………
………………………………….
4. Kết quả đánh giá, phân loại đơn vị, công chức, viên chức và người lao động của
03 năm liên tiếp liền kề (xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm
vụ, hoàn thành nhiệm vụ, không hoàn thành nhiệm vụ)
– Năm 20….: ……
– Năm 20….: ……….

17
– Năm 20…. : ………….
5. Tự nhận xét, đánh giá
– Ưu điểm:
…………………………………………………………………………………………
……………
– Hạn chế:
…………………………………………………………………………………………
…………………
– Phương hướng rèn luyện, phấn đấu:
…………………………………………………………………….
Thái Nguyên, ngày tháng năm 20 ..

Nhận xét của lãnh đạo đơn vị Người viết


  (ký, ghi rõ họ và tên)

 Phương pháp quản trị bằng mục tiêu:


- Đây là phương pháp quản lý xác định mục tiêu cho từng cá nhân, bộ phận. Giúp ghi
nhận và giám sát các công việc mục tiêu trong khoảng thời gian để có sự điều chỉnh
phù hợp nhất
- Triển khai MBO, các doanh nghiệp sẽ có cái nhìn tổng quan về hiệu suất làm việc
của mỗi cá nhân
- Phương pháp quản trị MBO giúp mỗi cá nhân nhân viên có thể đo lường chất lượng
công việc dựa trên kế hoạch của doanh nghiệp.
* Quy trình thực hiện phương pháp Quản trị mục tiêu MBO
1. Xác định mục tiêu 
Ban lãnh đạo công ty cần đưa ra các mục tiêu cụ thể liên quan đến tầm nhìn, sứ mệnh, chiến
lược kinh doanh dài hạn và ngắn hạn. Sau khi xác định được mục tiêu chung, doanh nghiệp
cần tách nhỏ mục tiêu cho từng cá nhân, bộ phận.
2. Kế hoạch hành động
Kế hoạch hành động hiểu đơn giản là các bước thực hiện để đạt được mục tiêu. Mỗi cá nhân,
bộ phận cần lên rõ bản kế hoạch, quy trình phát triển mục tiêu. Đồng thời tuân thủ và thực
hiện nghiêm ngặt các mục tiêu đã đề ra.
3. Kiểm soát quá trình
Kiểm soát quá trình hoạt động là cách giúp cá nhân, doanh nghiệp nắm bắt được tình hình
triển khai mục tiêu. Từ đó, có sự điều chỉnh và thay đổi hợp lý khi cần thiết.

18
4. Đánh giá hiệu quả quản trị mục tiêu
Sau khi kết thúc quá trình thực hiện công việc. Mỗi cá nhân, doanh nghiệp cần so sánh kết
quả với mục tiêu ban đầu đặt ra. Nếu kết quả của bạn cách xa với mục tiêu đề ra, bạn cần xem
xét lại quy trình làm việc của mình để rút ra được bài học, kinh nghiệm cho những lần sau.
5. Ghi nhận, kết quả thành tích đạt được
Với những cá nhân, bộ phận hoàn thành đúng mục tiêu đề ra. Doanh nghiệp nên có sự ghi
nhận để tạo động lực phát triển toàn bộ nhân viên trong công ty.
Ví dụ: Mục tiêu ở cấp công ty (MBO Công ty): Trở thành công ty chiếm thị phần
lớn nhất ngành dệt may.
Khi mục tiêu này được đưa ra, từng phòng ban sẽ thiết lập các mục tiêu phù hợp theo
định hướng của mục tiêu trên.

 MBO Kinh Doanh

 Mở rộng doanh số ra nước ngoài 10%


 Tăng tỷ lệ duy trì khách hàng lên 90%
 Tăng tổng lợi nhuận lên 10%
 Tỷ lệ thắng các dự án đấu thầu đạt trên 80%
 Giảm chu kỳ bán hàng xuống còn dưới 3 tháng/khách hàng

Nhân viên Kinh Doanh:

 Ký được 10 hợp đồng quy mô hợp đồng từ 500 triệu VNĐ trở lên
 Ký được 5 hợp đồng tại nước ngoài 
 MBO Sản Xuất

 Giảm thời gian triển khai dự án xuống còn dưới 6 tháng đối với các đơn
hàng lớn
 Giảm thời gian triển khai dự án xuống còn dưới 3 tháng đối với các đơn
hàng vừa và nhỏ
 Giảm 10% thời gian để hoàn thành công bố cải tiến dây chuyền sản xuất
công nghệ mới
 Đào tạo 100 nhân viên mới thuộc khối sản xuất thành nhân viên cứng
 MBO Chăm sóc khách hàng:

 Giảm thời gian phản hồi khách hàng xuống dưới 30 phút
 Mở thêm 1 trung tâm chăm sóc khách hàng 
 Giảm 15% can thiệp cuộc gọi từ cấp quản lý

19
 Giảm tỷ lệ mắc lỗi xuống dưới 10%
 Hoàn thành 5 kịch bản dịch vụ khách hàng mới trong quý II
 Trao đổi định kỳ vào chiều thứ 6 hàng tuần với bộ phận sản phẩm để khắc
phục các sự cố về sản phẩm
 Phối hợp với bộ phận sản phẩm để giúp khắc phục các sự cố về sản phẩm
 MBO nhân sự:

 Tuyển dụng 10 quản lý có tay nghề cứng trong quý I


 Tuyển thêm 200 công nhân may có tay nghề cứng có ít nhất trên 1 năm kinh
nghiệm
 Tuyển dụng 10 nhân viên kinh doanh có kinh nghiệm 2 năm trở lên trong
quý II
 Duy trì chỉ số hài lòng của nhân viên là 85%
 Trao đổi định kỳ vào chiều thứ 6 hàng tuần với bộ phận bán hàng để xác
định các yêu cầu tuyển dụng bán hàng
 Tổ chức ít nhất 2 vòng phỏng vấn cho nhân sự cấp quản lý
 Tổ chức 1 buổi đào tạo kỹ năng công việc / tháng
 Tổ chức 1 sự kiện tập thể / quý
 MBO tài chính kế toán:

 Tăng tỷ lệ thu công nợ thành công lên 95%


 Giúp tăng giá trị cổ đông hàng quý lên 2,5%

Nhân viên tài chính kế toán: 

 Hoàn thành kế hoạch tài chính và dự báo doanh thu


 Duy trì tuân thủ quy định tài chính kế toán
 Hoàn thiện kế hoạch dòng tiền theo quý
 Hoàn thành kiểm toán tài chính độc lập
 MBO Online Marketing:

 Có 100 khách hàng tiềm năng đủ điều kiện tiếp thị mới mỗi tháng
 Đạt 40% tổng doanh thu của công ty từ các nỗ lực tiếp thị
 Tăng gấp đôi lưu lượng truy cập website công ty
 Quảng cáo sản phẩm tiếp cận 50,000 người mỗi tháng

20
3.3.Ưu, nhược điểm của các phương pháp tại công ty
3.3.1.Phương pháp bảng điểm

Ưu điểm

 Đánh giá và cho điểm được từng khối lượng công việc, chất lượng công việc
cũng như thái độ làm việc của của từng nhân viên.
 Phương pháp dễ hiểu, dễ thực hiện và được sử dụng rộng rãi.
 Tập trung vào một số chỉ tiêu trọng yếu trong công việc.

Nhược điểm

 Nhiều hành vi và công việc không đạt yêu cầu nhưng không thể đánh giá.
 Phụ thuộc nhiều vào tính chủ quan của người đánh giá.
3.3.2.Phương pháp tự đánh giá
Ưu điểm

 Nhân viên chủ động nhìn nhận những ưu điểm – khuyết điểm của mình để có
những thay đổi phù hợp với yêu cầu của doanh nghiệp.
 Xóa bỏ thắc mắc, hoài nghi về việc lãnh đạo đánh giá không đúng với năng lực
bản thân.
Nhược điểm

 Một số nhân viên có xu hướng nói giảm, nói tránh về khuyết điểm thay vào đó
là nhấn mạnh về thành tích.
 Đưa ra các lý do biện minh cho hiệu suất kém của mình.
3.3.3.Phương pháp quản trị bằng mục tiêu
Ưu điểm

 Nhân viên của bạn sẽ tập trung cao độ, nỗ lực hoàn thành mục tiêu chung hơn
 Nhân viên hiểu rõ, chủ động hơn trong công việc vì mục tiêu do chính họ và
nhà quản lý cùng xây dựng
 Cải thiện khả năng minh bạch, phối hợp, làm việc nhóm cũng như động lực làm
việc của nhân viên
 Việc đánh giá thực hiện công việc rất rõ ràng, dễ hiểu, hạn chế được các vướng
mắc phát sinh
Nhược điểm

 Để giảm thiểu rủi ro bị đánh giá thực hiện công việc yếu kém, không đạt, nhân
viên thường sẽ có xu hướng muốn được thiết lập các mục tiêu dễ dàng, dưới
khả năng của họ
 Việc quản trị theo mục tiêu hướng đến việc nhân viên phải hoàn thành mục tiêu.
Do đó, nhân viên sẽ chỉ tập trung vào mục tiêu được đề ra còn các yếu tố khác
như sự sáng tạo, sự phá cách, đổi mới nhiều khi sẽ bị hạn chế.

21
CHƯƠNG 4. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ THỰC
HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY TNG THÁI NGUYÊN
4.1. Quy trình đánh giá thực hiện công việc tại công ty TNG Thái Nguyên

   Quy trình thực hiện đánh giá công việc là các bước thực hiện phù hợp để giúp nhà
quản lý có thể đánh giá chuẩn xác, khách quan về công việc của nhân viên. Quy trình
đánh giá chuẩn xác sẽ giúp nhà quản lý và nhân viên tiến hành đánh giá công việc
nhanh chóng, thuận tiện và hạn chế tối đa các vướng mắc có thể phát sinh.

Quy trình đánh giá thực hiện công việc tại công ty TNG Thái Nguyên

Hình 4.1 Quy trình đánh giá thực hiện công việc của công ty TNG Thái
nguyên
(Nguồn: Báo cáo thường niên TNG năm 2021)

4.1.1. Xác định mục tiêu và chu kì đánh giá thực hiện công việc

 Mục tiêu:
- Xác định và xây dựng những nội dung công việc cụ thể mà từng nhân viên phải
thực hiện để đạt được mục tiêu chung của tổ chức nơi nhân viên làm việc.
- So sánh kết quả thành tích công việc của mỗi cá nhân để làm mức chuẩn, đánh
giá thành tích công việc. 
- Xác định nhu cầu đào tạo cho nhân viên.
- Căn cứ để xây dựng chế độ đãi ngộ cho nhân viên.
 Chu kỳ đánh giá:
Công ty tiến hành đánh giá mỗi khi sản phẩm hoàn thành hoặc mỗi khi có một
lô hàng sản xuất xong. Trong trường hợp này, đánh giá thực hiện công việc chủ yếu
căn cứ trên đánh giá chất lượng sản phẩm.
Đối với nhân viên văn phòng và cán bộ, chu kì đánh giá là 3 hoặc 6 tháng/lần
4.1.2. Xác định tiêu chuẩn và lựa chọn phương pháp đánh giá thực hiện công việc
Để đánh giá tình hình thực hiện công việc của người lao động, công ty sử dụng
phương pháp đánh giá thang điểm. Các tiêu chuẩn đánh giá trong thang đo được lượng

22
hóa theo hệ thống điểm. Căn cứ trên số điểm mà người  lao động nhận được, người
đánh giá sẽ xếp loại họ thuộc loại A, B, C, D hoặc không xếp loại.
Căn cứ phân loại lao động: dựa vào 4 tiêu chuẩn
- Tiêu chuẩn năng suất lao động và khối lượng công việc.
- Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm và chất lượng công việc.
- Tiêu chuẩn thực hiện ngày công sản xuất, công tác.
- Tiêu chuẩn chấp hành nội quy, chế độ chính sách.
Phương pháp tính điểm cho từng tiêu chuẩn
 Tiêu chuẩn năng suất lao động và khối lượng công việc : 20 điểm (Điểm
cộng thêm tối đa là 8 điểm)
- Hoàn thành khối lượng công việc và đạt mức kế hoạch được giao (100%)
được cộng 20 điểm.
- Vượt kế hoạch từ 1-5% cộng thêm 1 điểm thưởng.
- Vượt kế hoạch từ 6% trở lên: cộng thêm 2 điểm thưởng.

Tiêu chuẩn này được áp dụng đối với công nhân sản xuất vì công việc ổn định,
hơn nữa việc tính toán hoàn thành bao nhiêu phần trăm kế hoạch được dễ dàng. Bên
cạnh đó, công ty vẫn chưa đưa ra mức bị trừ đối với người không hoàn thành kế hoạch.
 Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm và chất lượng công việc: 20 điểm
Công ty xác định điểm trừ cho các trường hợp vi phạm về chất lượng sản phẩm.
Đối với công nhân sản xuất trực tiếp:
- Mỗi lần sản phẩm vi phạm các yêu cầu kỹ thuật sẽ bị ghi sổ nhật ký chất
lượng và trừ 5 điểm.
- Sẽ không có điểm nếu khách hàng khiếu nại.
Đối với nhân viên kinh tế kỹ thuật và công nhân phục vụ:
- Một lần lãnh đạo đơn vị nhắc nhở: trừ 2 điểm.
- Một lần sai hỏng nhỏ phải làm lại: trừ 5 điểm.
- Một lần tiến độ công việc chậm theo quy định: trừ 5 điểm.
- Một lần sai hỏng lớn phải làm lại: trừ 15 điểm.
- Một lần sai hỏng gây hậu quả nghiêm trọng sẽ không được điểm nào.

 Tiêu chuẩn thực hiện ngày công sản xuất, công tác: 15 điểm (điểm cộng tối
đa là 17 điểm)
Vì công ty sản xuất theo dây chuyền nên khi người lao động nghỉ việc sẽ gây
gián đoạn sản xuất nếu không bố trí kịp thời người thay thế. Do đó, việc tính điểm theo
tiêu chuẩn này là hơi khắt khe.
Nếu người lao động trong tháng đi làm đủ ngày công theo chế độ thì được 15
điểm. Ngoài ra, nếu làm thêm 1 công (8 giờ) thì được cộng thêm 1 điểm (tối đa được
cộng 17 điểm).

23
Điểm trừ đối với các trường hợp:
Về nghỉ phép:
- Nghỉ 2 ngày đầu, mỗi ngày trừ 0,5 điểm.
- Nghỉ từ 3-9 ngày, mỗi ngày trừ 1 điểm.
- Nghỉ từ 10 ngày trở lên, mỗi ngày trừ 2 điểm.
Nghỉ không hưởng lương:
- Nghỉ 4 ngày, mỗi ngày trừ 1 điểm.
- Nghỉ từ 5-14 ngày, mỗi ngày trừ 2 điểm.
- Nghỉ từ 15 ngày trở lên thì không xếp loại.
Nghỉ không lý do:
- Nghỉ từ 1-3 ngày, mỗi ngày trừ 5 điểm.
- Nghỉ trên 3 ngày trong tháng thì không xếp loại.

 Tiêu chuẩn chấp hành nội quy, chế độ chính sách: 15 điểm
- Bị nhắc nhở 1 lần, trừ 2 điểm.
- Bị nhắc nhở 2 lần, trừ 5 điểm.
- Bị nhắc nhở 3 lần, trừ 10 điểm.
- Bị nhắc nhở 4 lần trở lên, trừ 15 điểm.
- Nếu vi phạm bị truy cứu trách nhiệm thì không xếp loại, ngoài ra còn bị xử
lý theo quy định của pháp luật.

CÔNG TY CP ĐT&TM TNG

BẢNG ĐÁNH GIÁ NHÂN VIÊN - CÔNG NHÂN


TRONG CÔNG TY
Họ tên: Nguyễn Quỳnh Mai Chức vụ: Công nhân may Ngày bắt đầu đánh giá: 01/06/2021

Bộ phận: Sản xuất 3 Ngày nhận việc: 03/02/2020 Ngày kết thúc đánh giá: 30/06/2021

Cấp Quản lý trực tiếp : Tổ trưởng tổ sản xuất 3

24
A. CÔNG VIỆC HIỆN TẠI ĐANG THỰC HIỆN
STT CÔNG VIỆC CHÍNH CÔNG VIỆC PHỤ

Thực hiện điều động, kiêm nhiệm công việc theo


1 Chuẩn bị vật liệu, máy móc
yêu cầu của tổ trưởng, quản lý

Tham gia góp ý, đề xuất để cải thiện chất lượng


2 Đo đạc, chuẩn bị cắt may theo thiết kế
sản phẩm của doanh nghiệp

3 May công đoạn để tạo thành phẩm Tham gia hội họp, hướng dẫn nân cao tay nghề

May hoàn chỉnh theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật


4
may mặc của từng loại sản phẩm

5 Chỉnh sửa các sai sót để hoàn thiện sản phẩm

Chuẩn bị tem, mác, đóng gói, ... để phục vụ cho


6
các quy trình tiếp theo

B. CẤP QUẢN LÝ TRỰC TIẾP ĐÁNH GIÁ ( Điểm số tối đa là 10 điểm )
STT TIÊU CHUẨN CÔNG VIỆC PHẦN ĐÁNH GIÁ ĐIỂM SỐ
1 Năng suất lao động và khối lượng công Hoàn thành khối lượng công việc và đạt
20
việc mức kế hoạch được giao (100%)
Vượt kế hoạch 2% 1
2 Chất lượng sản phẩm và chất lượng công Vi phạm 2 lần yêu cầu kỹ thuật
10
việc
3 Thực hiện ngày công sản xuất, công tác Đi làm đủ ngày công trong tháng theo
15
chế độ
Làm thêm 2 công 2
4 Chấp hành nội quy, chế độ chính sách Bị nhắc nhở 1 lần 13

TỔNG ĐIỂM TỐI ĐA: 100 XẾP LOẠI : A 61

GHI CHÚ :

Tổng điểm
60-70 50-59 40-49 30-39 <29
(4 tiêu chuẩn)

Xếp loại A B C D Không xếp loại

Điểm xếp loại 4 3 2 1 0

25
A. PHẦN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA CẤP QUẢN LÝ
MẶT TÍCH CỰC MẶT HẠN CHẾ TRIỂN VỌNG

- Hoàn thành khối lượng công việc - Vẫn còn sai phạm về các yêu - Hoàn thành các công việc và kế
và đạt mức kế hoạch được giao cầu kỹ thuật, cụ thể là 2 lần hoạch được giao trong thời gian
tiếp theo
- Xuất sắc vượt kế hoạch được giao - Bị nhắc nhở 1 lần vi phạm nội
là 2% quy của công ty - Vượt chỉ tiêu kế hoạch đặt ra

- Đi làm chăm chỉ, đầy đủ và tăng ca - Đi làm đầy đủ, có thể tằn ca
thêm 2 ngày công nhiều hơn

- Thái độ làm việc tích cực

 Phương pháp tự đánh giá

Phương pháp này áp dụng đối với các cán bộ nhân viên, tự đánh giá về quá
trình làm việc trong thời gian qua của mình và cho ý kiến đề xuất.

Bộ câu hỏi bao gồm:

1. Tóm tắt về các chức năng, nhiệm vụ công việc chính của bạn trong thời
gian vừa qua?
2. Bạn nhận thấy kết quả thực hiện công việc thời gian qua của mình như
thế nào: Tốt, đạt yêu cầu hay kém? Giải thích lý do vì sao?
3. Điều gì bạn thích và không thích khi làm việc tại công ty trong thời gian
vừa qua? Bạn có ý kiến gì đóng góp cho sự phát triển của công ty trong
thời gian tới (Quy trình bán hàng, giao hàng, thu mua hàng hóa, thủ tục
hành chính, nội quy, phúc lợi, tiền lương…) không?
4. Bạn có thể làm gì để nâng cao chất lượng thực hiện công việc trong vị trí
hiện tại?
5. Mục tiêu và kế hoạch trong năm tới của bạn là gì?

Sau đó CBNV tự cho điểm theo khả năng và năng lực làm việc của mình theo
những tiêu chí sau đây: Thang điểm đánh giá (1 và 2 điểm  = Kém, 3 điểm = Trung
bình, 4 điểm = Khá, 5 điểm = Tốt)

26
Bảng 1: Bảng biểu mẫu CBNV tự đánh giá
_______  _______  
1. Kiến thức về công việc   2. Sự sáng tạo
 điểm điểm

_______     4. Khả năng giải quyết _______  


3. Kiến thức chuyên môn
điểm vấn đề và đưa ra quyết định điểm

_______   6. Kỹ năng làm việc theo _______  


5. Kỹ năng quản lý thời gian nhóm và mở rộng công
điểm việc điểm

7. Lập kế hoạch công việc và làm _______   8. Mức độ hoàn thành _______  
báo cáo công việc với cấp trên điểm công việc được giao điểm

9. Khả năng chịu được áp lực  _______   10. Khả năng làm việc _______ 
độc lập và sự linh hoạt
công việc điểm  điểm
trong công việc

 _______   12. Mối quan hệ với cấp _______  


  11. Kỹ năng giao tiếp trên, đồng nghiệp, khách
điểm hàng và đối tác điểm

13. Chất lượng, số lượng công  _______  14. Tinh thần học hỏi và _______  
việc hoàn thành  điểm cầu tiến điểm

15. Tính kỷ luật của bản thân ______   16. Tuân thủ nội quy, _______ 
trong công việc điểm quy định của công ty  điểm

TỔNG ĐIỂM: XẾP LOẠI:

Bảng 4.1 Bảng biểu mẫu CBNV tự đánh giá tại TNG Thái Nguyên
(Nguồn: Báo cáo thường niên TNG năm 2021)
Phương pháp đánh giá, xếp loại nhân viên dựa vào số điểm tự đánh giá như sau:
- Tổng điểm từ: 70 –80: Tốt
- Tổng điểm từ: 60 – 70: Khá
- Tổng điểm từ: 50 – 60: Trung bình
- Tổng điểm từ: 30 – 50: Yếu

4.1.3. Xác định đối tượng đánh giá


 Lựa chọn đối tượng đánh giá

27
Hiện nay Công ty đang thực hiện hệ thống ĐGTHCV với một người đánh giá
đó là những người quản lý trực tiếp ở các cấp, các bộ phận khác nhau, đối tượng đánh
giá của họ chính là những CBCNV mà họ trực tiếp quản lý. Cụ thể:

Đối tượng được Đối tượng đánh giá


đánh giá
Công nhân sản xuất Các tổ trưởng sản xuất theo dõi quá trình thực hiện công việc
hàng ngày

Khối quản lý phục vụ Trưởng hoặc phó phòng ban đó

Cán bộ lãnh đạo cấp Cán bộ cấp trên nhận xét dựa vào kết quả hoạt động sản xuất
công ty kinh doanh của công ty

Bảng 4.2 Bảng phân công đánh giá thực hiện công việc tại TNG Thái
Nguyên
(Nguồn: Báo cáo thường niên TNG năm 2021)
 Đào tạo người đánh giá

Sau khi lựa chọn được người đánh giá, công ty tiến hành hướng dẫn họ trong
quá trình đánh giá thông qua những văn bản hướng dẫn thời gian, cách thức và thang
đo mẫu để đánh giá. Tuy nhiên công ty lại không có những cuộc họp để phổ biến hay
hướng dẫn, tất cả đều bằng văn bản điều này sẽ dẫn đến hệ quả là người thực hiện
công tác ĐGTHCV này làm theo cách hiểu của riêng mình. Cho dù cùng tiêu chuẩn
đánh giá, cùng thang đo đánh giá nhưng cách nghĩ khác nhau, cái nhìn khác nhau về
tầm quan trọng cũng dẫn đến những kết quả khác nhau không có sự đồng nhất trong
công ty.

4.1.4. Tiến hành đánh giá

Vào mỗi đợt đánh giá, lãnh đạo công ty sẽ giao nhiệm vụ cho phòng hành chính
nhân sự để phổ biến kế hoạch đánh giá về các phòng và bộ phận.

Bước 1: Tiến hành đánh giá

- Người đánh giá sẽ tiến hành đánh giá thực hiện công việc của nhân viên dưới
quyền theo biểu mẫu. Bên cạnh đó người đánh giá cũng cần trao đổi với
người lao động về kết quả đánh giá của họ thông qua buổi phỏng vấn đánh
giá. Sau khi chắc chắn về kết quả đánh giá thì tổng hợp lại và gửi phòng
nhân sự để tổng hợp

28
Bước 2: Phòng Hành chính - Nhân sự rà soát và kiểm tra:

- Phòng Hành chính - Nhân sự tiếp nhận báo cáo kết quả đánh giá, biên bản
đánh giá từ các phòng chuyên môn bằng bản cứng và bản mềm. Tập hợp kết
quả đánh giá theo danh sách, kiểm tra, đánh giá lại sự đánh giá của các
phòng chuyên môn.
- Phòng Hành chính - Nhân sự yêu cầu giải trình cách cho điểm mà Phòng
Hành chính - Nhân sự cho rằng chưa hợp lý, điều chỉnh nếu có đánh giá
khác. Phòng Hành chính - Nhân sự sẽ là người duyệt kết quả đánh giá cuối
cùng và tổng kết thu thập thông tin để làm tổng kết đánh giá kết quả thực
hiện công việc của Công ty để đưa vào sử dụng trong các hoạt động khác.

Bước 3: Thông báo kết quả đánh giá cho người lao động

- Sau khi có kết quả đánh giá, kết quả sẽ được gửi lên mail chung của toàn Công ty để
người lao động có thể nắm được, đảm bảo tính công khai minh bạch cho người lao
động. Nếu có khiếu nại về kết quả, người lao động có thể khiếu nại trực tiếp lên Phòng
Hành chính - Nhân sự và chờ giải quyết.

4.1.5.  Phân tích quy trình phỏng vấn đánh giá thực hiện công việc
Phỏng vấn đánh giá thực hiện công việc tại TNG Thái Nguyên được triển khai theo 3
giai đoạn:

 Chuẩn bị phỏng vấn


Đầu tiên, cán bộ đánh giá sẽ chuẩn bị các tình huống, lập kế hoạch phỏng vấn,
nghiên cứu bản mô tả công việc của nhân viên với các tiêu chuẩn mẫu, xem lại
hồ sơ nhân viên về các nhận xét, đánh giá thực hiện công việc của nhân viên lần
gần nhất. Sau đó, người đánh giá sẽ thông báo cho nhân viên biết ít nhất 1 tuần
về thời gian phỏng vấn, địa điểm diễn ra phỏng vấn và thu thập các thắc mắc
phàn nàn của nhân viên.
 Tiến hành phỏng vấn:
- Các nhân viên TNG Thái Nguyên được đón tiếp trong bầu không khí thân
thiện, cởi mở, họ được khuyến khích trao đổi thông tin trong cuộc phỏng vấn
để người đánh giá lắng nghe và thấu hiểu suy nghĩ, lời nói của nhân viên.
Nhân viên được tự trình bày về sự chênh lệch giữa thực hiện công việc và
mục tiêu yêu cầu.
- Trước đó, mục tiêu của buổi phỏng vấn tại TNG Thái Nguyên đã được người
đánh giá phải xác định rõ là nhằm trao đổi về những vấn đề liên quan đến kết
quả làm việc của nhân viên. Qua đó tạo ra sự hiểu biết chung giữa người
đánh giá và nhân viên về hiệu quả đánh giá của nhân viên. Và làm cho nhân
viên hiểu được tại sao công ty lại cần đánh giá mức độ thực hiện công việc
của họ.
- Người đánh giá xây dựng danh mục các câu hỏi hướng dẫn phỏng vấn để
nhân viên và người đánh giá trao đổi và thảo luận.

29
1.Công việc:
- Nhiệm vụ chính hiện nay của anh(chị) là gì?
- Theo anh(chị) , công việc nào thực sự đòi hỏi phải có sự nỗ lực?
- Lĩnh vực nào mà anh (chị) muốn để tiếp tục phát triển tại công ty này là gì?
- Anh(chị) có hứng thú với công việc nào nhất? Tại sao?
- Trong quá trình làm việc, anh(chị) đã và đang gặp những khó khăn nào? Anh(chị)
có thể tường thuật lại sự việc và cho biết anh( chị) đã làm như nào để vượt qua khó
khăn đó ?
2. Mục tiêu:
- Mục tiêu mà anh(chị) đã đặt ra cho bản thân là gì?
- Có điểm nào Anh chị cảm thấy chưa hài lòng và cần khắc phục với công việc hiện
tại không?
- Theo anh(chị), những nhân tố nào dẫn đến sự thành công đó? Điều gì ở bản thân
mà anh chị thấy cần được cải thiện? Anh(chị) kiến nghị điều gì tới công ty ?
3.Tương lai:
- Anh (chị) cảm thấy năng lực bản thân có phù hợp với công việc hiện không?
- Anh (chị) nghĩ mình nên làm điều gì mới mẻ trong năm tới và tại sao?
- Anh (chị) có thể làm tốt những công việc nào? Đã đặt ra những mục tiêu gì cho
bản thân trên con đường sự nghiệp?
Lưu ý đối với người phỏng vấn:
-   Cần xác định rõ mục tiêu của buổi phỏng vấn
-   Xây dựng danh mục các câu hỏi hướng dẫn phỏng vấn
-   Công nhận điểm mạnh và những đóng góp của nhân viên (phải nêu cụ thể).
-   Lý giải sự chênh lệch giữa thực hiện công việc thực tế với các mục tiêu, yêu
cầu.
-  Kiểm tra sự nhận thức của nhân viên bằng cách cho họ tự trình bày về sự
chênh lệch giữa thực hiện công việc ,mục tiêu, yêu cầu.
-  Cùng suy nghĩ về các phương pháp nâng cao khả năng thực hiện công việc,
sau đó thu thập kiến nhân viên nhằm lập kế hoạch phát triển nhân viên, cải
thiện kết quả thực hiện công việc trong mẫu đánh giá.
Bảng 4.3 Bảng mẫu hỏi hướng dẫn phỏng vấn dành cho người được đánh
giá tại TNG Thái Nguyên
(Nguồn: Báo cáo thường niên TNG năm 2021)

- Trong quá trình phỏng vấn người đánh giá sẽ công nhận điểm mạnh và
những đóng góp từ nhân viên. Người đánh giá cũng cần cung cấp thêm thông
tin cần thiết về công việc và kết quả đánh giá thực hiện công việc mà nhân
viên đó đạt được, phân tích những nội dung, kế hoạch hành động chưa đạt so
với yêu cầu đồng thời lý giải sự chênh lệch giữa thực hiện công việc thực tế
với các mục tiêu, yêu cầu.

30
- Người đánh giá và nhân viên cùng nhau tìm hướng giải pháp nâng cao khả
năng thực hiện công việc, sau đó thu thập ý kiến của nhân viên nhằm lập kế
hoạch phát triển nhân lực, cải thiện kết quả thực hiện công việc.- Sau phỏng
vấn
 Kết thúc cuộc phỏng vấn
Người đánh giá thông báo kết quả, hoàn thiện hồ sơ chuyển lên phòng nhân sự
giải quyết.

4.1.6. Sử dụng kết quả đánh giá thực hiện công việc

Kết quả đánh giá thực hiện công việc sẽ được công ty sử dụng làm căn cứ cho
các hoạt động sau:

 Đãi ngộ nhân lực và trả công:


Công ty căn cứ vào kết quả hoàn thành công việc của người lao động để trả
lương, khen thưởng, tạo ra môi trường làm việc xứng đáng để nhân viên cống
hiến và làm việc, các hình thức khuyến khích lao động khác. Bằng những
phương pháp đó sẽ tạo ra sự công bằng trong trả công, khuyến khích nhân viên,
góp phần tạo ra động lực làm việc cho người lao động và  tạo cho họ sự gắn bó
lâu dài với công ty giúp công ty ổn định và phát triển bền vững.
 Phân tích công việc:
Công ty sử dụng kết quả đánh giá đó để cân nhắc lại các tiêu chuẩn đánh giá và
từ đó dò xét lại quá trình phân tích công việc đã đúng và hợp lý chưa.

Công ty TNG Phòng ban Phòng nhân sự

Chức danh công việc Phó phòng nhân sự

Mã số công việc 0222

31
Tóm tắt công việc:

- Tổ chức, xây dựng và thực hiện tuyển dụng, bổ nhiệm phân công công việc. (Yêu
cầu: đúng kế hoạch và đúng quy trình).

-  Tham gia xây dựng và giám sát triển khai hệ thống quản trị, đánh giá thực hiện
công việc các phòng ban đúng quy định (tổng hợp kết quả đánh giá từng quý toàn
công ty theo form mẫu đúng quy định).

-  Theo dõi, giải quyết chế độ BHXH, BHYT cho toàn công ty.

-  Theo dõi cập nhật và quản lý hồ sơ, danh sách lao động công ty.

- Trực tiếp dự thảo các văn bản thay đổi công việc, mức lương, khen thưởng, xử
phạt, chấm dứt lao động.

-  Tham gia giải quyết các quy định, chính sách nhân sự, giải đáp thắc mắc, khiếu
nại liên quan của người lao động.

-  Hoàn thiện các quy trình thủ tục, biểu mẫu phục vụ quản lý, điều hành nội bộ.

- Chịu trách nhiệm quản lý tài liệu chung, hồ sơ chung, lưu giữ dấu của công ty.

-  Tổ chức định kỳ cho công ty thực hiện vệ sinh khu làm việc ngăn nắp.

- Tham gia tổ chức các hoạt động chăm lo đời sống tinh thần người lao động: văn
hóa, văn nghệ, phong trào đoàn thể, thi đua, khen thưởng.

Bảng 4.4 Ví dụ về bản mô tả công việc tại TNG Thái Nguyên


(Nguồn: Báo cáo thường niên TNG năm 2021)

 Bố trí và sử dụng nhân lực:


- Kết quả đánh giá phản ánh trình độ năng lực, thái độ làm việc, mức độ hoàn
thành công việc của từng nhân viên, qua đó nhân viên sẽ được định hướng vị
trí nghề nghiệp phù hợp với năng lực của họ trong doanh nghiệp .
- Những nhân viên hoàn thành tốt nhiệm vụ thì có thể được bổ nhiệm ở các vị
trí phù hợp với năng lực còn những nhân viên chưa hoàn thành tốt các nhiệm
vụ được giao sẽ bị luân chuyển sang các vị trí khác hoặc bị sa thải.
 Đào tạo và phát triển nhân lực:
- Kết quả đánh giá thực hiện công việc chỉ ra những nhân viên tiềm năng, có
chí hướng và những nhân viên yếu kém, chưa thực sự tận tâm với công việc.
Những người tiềm năng thì công ty có thể tạo điều kiện cho họ nâng cao kiến
thức, năng lực bản thân, trình độ chuyên môn còn những nhân viên năng lực
còn yếu kém thì công ty sẽ tổ chức đào tạo họ để đáp ứng các yêu cầu công
việc, phát triển nguồn nhân lực.
 Tuyển dụng nhân lực
- Kết quả đánh giá phản ánh chất lượng nhân lực đồng thời cũng phản ánh
được chất lượng tuyển dụng tại doanh nghiệp. Từ những kết quả đánh giá đó

32
công ty sẽ xem xét, chỉnh sửa các tiêu chuẩn tuyển dụng để phù hợp mang lại
nguồn nhân lực chất lượng cho Công ty.

4.2. Xây dựng bản ĐGTHCV của 2 vị trí trong Công ty TNG Thái Nguyên
4.2.1 Bản ĐGTHCV vị trí Phó phòng nhân sự CTCP ĐTTM TNG Thái Nguyên

Công ty: Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
Thái Nguyên Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đơn vị: Thái Nguyên

BẢNG ĐÁNH GIÁ QUÝ III NĂM 2022

Họ và Tên Nguyễn Tuấn Minh ICT-TT-09/08


Phòng Tổ chức - hành chính  Rev:1
Bộ Phận Nhân sự Từ:

TP. NS.
I – NHIỆM VỤ - TINH THẦN TRÁCH NHIỆM (ĐIỂM ĐIỂM
ĐÁNH NHẬN
TỐI ĐA 80) TỐI ĐA
GIÁ XÉT
-Tổ chức, xây dựng và thực hiện tuyển dụng, bổ nhiệm
phân công công việc. (Yêu cầu: đúng kế hoạch và đúng
quy trình)
1 - Tổ chức, xây dựng kế hoạch đào tạo, thực thi các vấn đề 5
nhân sự cho văn phòng phụ trách theo đúng các chính
sách, quy định của công ty, luật lao động, chế độ bảo hiểm
cho nhân viên.
Tham gia xây dựng và giám sát triển khai hệ thống quản
trị, đánh giá thực hiện công việc các phòng ban đúng quy
2 5
định (tổng hợp kết quả đánh giá từng quý toàn công ty
theo form mẫu đúng quy định)
- Theo dõi, giải quyết chế độ BHXH, BHYT cho toàn
công ty.
- Theo dõi, cập nhật số liệu tăng giảm BHXH và BHYT và
3 5
đối chiếu với cơ quan Bảo hiểm hàng tháng.
- Hoàn thiện các hồ sơ, thủ tục liên quan với cơ quan Bảo
Hiểm cho người lao động.
- Theo dõi cập nhật và quản lý hồ sơ, danh sách lao động
công ty:
- Theo dõi biến động nhân sự.
4 - Trực tiếp dự thảo các văn bản thay đổi công việc, mức 5
lương, khen thưởng, xử phạt, chấm dứt lao động.
- Cập nhật, sắp xếp, lưu trữ hồ sơ người lao động theo
đúng quy định.
- Tham gia giải quyết các quy định, chính sách nhân sự,
giải đáp thắc mắc, khiếu nại liên quan của người lao động.
5 5
- Hoàn thành đúng yêu cầu về các công việc thuộc chức
năng và nhiệm vụ phân công
6 - Cải tiến và tổ chức áp dụng cơ chế quản lý hành chính 5
33
của Công ty:
- Hoàn thiện các quy trình thủ tục, biểu mẫu phục vụ quản
lý, điều hành nội bộ.
- Phổ biến và hướng dẫn, giám sát các phòng ban thực
hiện theo đúng hệ thống đã thiết lập (hệ thống phải được
duyệt trước khi ban hành)
- Lập kế hoạch mua sắm, cấp phát và giám sát sử dụng văn
phòng phẩm, máy móc, trang thiết bị văn phòng.
- Khắc phục các sự cố hoạt động của máy móc, trang thiết
7 bị, cơ sở hạ tầng văn phòng. 5
- Ký duyệt điều động và kiểm soát việc sử dụng, bảo
dưỡng, sửa chữa, bảo hiểm...phương tiện vận chuyển (xe ô
tô)
- Trang bị các hỗ trợ khác cho nhân viên như: Đồng phục,
mũ, giày bảo hộ
- Cung cấp và kiểm soát văn phòng phẩm, trang thiết bị
văn phòng, hàng mẫu catalogues
- Kiểm soát thư từ, email, internet, điện thoại, thuê xe,
8 5
máy lạnh, điện.
- Chịu trách nhiệm trong việc bố trí sắp xếp vị trí làm việc,
tủ, kệ, kho cho nhân viên công ty.
- Chịu trách nhiệm quản lý tài liệu chung, hồ sơ chung, lưu
giữ dấu của công ty.
- Xây dựng giải pháp và kế hoạch và quy định bảo vệ trật
tự, tài sản, vệ sinh môi trường của công ty và cơ sở trực
thuộc.
9 - Giám sát, kiểm soát việc đi lại của nhân viên toàn công 5
ty (hiệu quả).
- Tổ chức định kỳ cho công ty thực hiện vệ sinh khu làm
việc ngăn nắp.
- Chăm lo đời sống cán bộ công nhân viên, khám, chữa
bệnh, chăm sóc sức khỏe. Phối hợp thực hiện chế độ
1 BHYT cho người lao động.
5
0 - Tham gia tổ chức các hoạt động chăm lo đời sống tinh
thần người lao động: văn hóa, văn nghệ, phong trào đoàn
thể, thi đua, khen thưởng.
Thay mặt Ban Giám Đốc làm việc với các cơ quan liên
1
quan đến chức năng phụ trách. Tinh thần trách nhiệm cao 10
1
trong công tác.
1
Báo cáo hàng tuần với cấp trên 10
2
1 Kết quả công việc 10
3 - Thông tin nội bộ công ty được vận hành theo đúng quy
trình, quy định.
- Tình hình an ninh công ty trật tự, bảo vệ tài sản công ty
được kiểm soát chặt chẽ.
- Các phương tiện, trang thiết bị văn phòng hoạt động ổn
định, không ảnh hưởng đến hoạt động các phòng ban khác.
Kế hoạch duy trì, bảo dưỡng máy móc, thiết bị đúng thời
hạn
- Nhân viên tuân thủ nội quy, kỷ luật, chế độ báo cáo của
từng phòng. Nhân việc được phân công giao việc hợp lý,

34
đánh giá, khen thưởng, xử phạt công bằng, khách quan
theo đúng quy định.
II. VĂN HÓA CÔNG TY (ĐIỂM TỐI ĐA 5)
Các trưởng phòng lưu ý: tiêu chí nào hoàn thiện mới có điểm
Quan hệ cơ bản:
Đối với bản thân. (1 điểm)
Quan hệ đặc biệt:
1 Giữa cấp trưởng phòng với nhân viên thuộc quyền (1 5
điểm)
Giữa các trưởng phòng ban với nhau (2)
Đóng góp ý kiến cải tiến công ty (1)
III. TUÂN THỦ NỘI QUY – TRẬT TỰ CÔNG TY (ĐIỂM TỐI ĐA 15)
Tuân thủ các nội quy chung của Công ty 10
1
Bảo vệ, Quản lý tài sản của Công ty 5
TỔNG CỘNG ĐIỂM
TỔNG KẾT XẾP LOẠI XẾP LOẠI
95 - 100 ĐIỂM (LOẠI A)
86 - 94 ĐIỂM (LOẠI B)
76 - 85 ĐIỂM (LOẠI C)
66 - 75 ĐIỂM (LOẠI D)
65 ĐIỂM TRỞ XUỐNG (LOẠI E)
TRƯỞNG PHÒNG PHỤ TRÁCH NHÂN SỰ P. GIÁM ĐỐC

4.5 Bảng đánh giá thực hiện công việc vị trí Phó phòng hành chính nhân sự
công ty cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG Thái Nguyên
(Nguồn: Phòng Tổ chức - Hành chính công ty CTCP ĐTTM TNG Thái Nguyên)

35
4.2.2. Bản ĐGTHCV vị trí nhân viên nghiệp vụ (Chuyên viên tuyển dụng CTCP
ĐTTM TNG Thái Nguyên)

Công ty: Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
Thái Nguyên Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đơn vị: Thái Nguyên

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÔNG VIỆC CÁ NHÂN


Thời gian: 12/12/2021

Họ và tên: Nguyễn Thị Thanh Thủy Đơn vị / Bộ phận: Phòng Tổ chức - Hành
Chức danh công việc: Chuyên viên tuyển dụng chính Nhân sự
Nhóm chức danh: Nhân viên nghiệp vụ

ST Nội Trọn   Chỉ số đo lường Thự (%) Thực Kết quả


T dung g số Tần suất c hiện (TS*TH
(%) (ngày/tuần/tháng   KPI hiện )
) Thướ
c đo Hiệ Chỉ
n tại tiê
u

1 2 3 4 5 6 7 (8)=(7)/ =(8)x(2)
(6)

A Đánh 70%
giá
theo
KPI
(theo
phòng
ban)

1 Tổng
số CV/
đợt
tuyển
dụng

2 Tỷ lệ
ứng
viên
đạt
yêu
cầu

3 Chỉ số
hiệu
quả
quảng

36
cáo
tuyển
dụng

4 Thời
gian
để
tuyển
nhân
viên

5 % ứng
viên/
chi phí
tuyển
dụng

6 Chỉ số
hiệu
quả
các
nguồn
tuyển
dụng

B Năng 30% Tự đánh giá Quản lý đánh giá Quản lý


lực đánh giá
đóng xTS
góp, Y
%

I Kiến
thức,

Kiến
thức
liên
quan
con
người,
tâm lý,
Nhân
sự

Công
cụ tin
học
văn
phòng,
phần
mềm
CRM

37
II Kỹ X
năng,

Kỹ
năng
giao
tiếp

Kỹ
năng
đàm
phán

thuyết
phục

Kỹ
năng
xử lý
tình
huống
và ra
quyết
định

Năng
lực tỉ
mỉ,
cẩn
thận

Kỹ
năng
quản
trị mối
quan
hệ

III Hành X
vi

Bảo
mật
thông
tin
lương
thưởn
g

Khả
năng
bao

38
quát
tốt


tính
quyết
đoán

TỔNG 100 xxx (điểm tổng kết)


CỘNG:
(X+Y) =
(x1+x2) +
(y1+y2+y3)

Giám Đốc Trưởng phòng Người lao động


(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày… / tháng… / năm… Ngày… / tháng… / năm… Ngày… / tháng… / năm…

4.6 Bảng ĐGTHCV vị trí Nhân viên nghiệp vụ chuyên viên tuyển dụng công
ty cổ phần ĐTTM TNG Thái Nguyên
(Nguồn: Phòng Tổ chức - hành chính công ty cổ phần ĐTTM TNG Thái Nguyên)

39
CHƯƠNG 5. NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN
CÔNG VIỆC TẠI TNG THÁI NGUYÊN
5.1. Thành công
Quan tâm đến con người ở TNG bao gồm việc chăm lo đời sống vật chất, tinh thần,
tạo điều kiện để người lao động yên tâm cống hiến, gắn bó lâu dài với Công ty
TNG. Nhân viên ở TNG là những người có trách nhiệm và cầu tiến trong công việc.
Trên thực tế, họ đã đạt được những kết quả tích cực như vậy nhờ kinh nghiệm và sự
chăm chỉ trong nhiều năm qua. Các nhà quản trị đứng đầu ở TNG luôn đặt yếu tố con
người lên hàng đầu vì vậy các công tác về quản trị nhân sự được thực hiện đầy đủ,
hiệu quả.
Đối với công tác đánh giá thực hiện công việc ở công ty TNG Thái Nguyên được thực
hiện khá đầy đủ và chi tiết. Công ty đã xác định mục đích, mục tiêu của việc đánh giá
thực hiện công việc trước khi tiến hành đánh giá, điều này sẽ giúp cho công ty lên kế
hoạch cho công tác đánh giá được tốt hơn.
 Cách thức và quy trình đánh giá được đưa ra phù hợp và đầy đủ: có phương
pháp đánh giá (chủ yếu là phương pháp bảng điểm), các tiêu chuẩn đánh giá,
đối tượng đánh giá (cán bộ công nhân viên của công ty), người đánh giá (thành
lập ra hội đổng đánh giá), chu kỳ đánh giá (theo tháng, theo năm), thông tin
phản hồi.
 Khi đánh giá thực hiện công việc thì việc xác định phương pháp đánh giá, đối
tượng đánh giá, người đánh giá, chu kỳ đánh giá công ty đều thực hiện tốt giai
đoạn này. Đây là điểm đáng khuyến khích đối với công ty vì điều này không chỉ
giúp công ty hoàn thành tốt công tác đánh giá của mình mà còn giúp người lao
động biết rõ về tình hình thực hiện công viêc của họ, nhận thấy được sự công
bằng của sự đánh giá.
 Công ty tìm được điểm mạnh, điểm yếu của người lao động, tạo được động lực
làm việc cho họ do việc đánh giá thực hiện công việc diễn ra rất công bằng, có
hiệu quả.
 Công ty đã đưa ra được các chính sách nhân lực: đãi ngộ, đào tạo, bố trí sử
dụng, tuyển dụng... phù hợp với tình hình hiện tại của công ty qua quá trình
đánh giá thực hiện công việc.

5.2. Hạn chế


 Việc đưa ra thông tin về kết quả đánh giá sau đó lắng nghe, tiếp thu, giải quyết
những phàn nàn của người lao động công ty vẫn chưa thực hiện được. Mặc dù
công ty đã xây dựng quy trình tương đối đầy đủ nhưng việc xây dựng các tiêu
chuẩn đánh giá còn khá chung chung.
 Bên cạnh đó các đánh giá phụ thuộc nhiều vào ý kiến chủ quan của người đánh
giá, nó sẽ dẫn đến tình trạng người đánh giá mắc phải sai lầm khi đánh giá như:
thiên vị, thành kiến, tiêu cực, không muốn làm mất lòng mọi người nên thường
đánh giá mọi người ngang nhau…và làm cho việc đánh giá không được chính
xác, công bằng.

40
 Người được đánh giá chưa có nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của đánh
giá thực hiện công việc, họ vẫn có cảm giác lo sợ khi bị đánh giá mà quên mất
rằng mục đích của đánh giá thực hiện công việc là nhằm cải tiến sự thực hiện
công việc của chính mình. Người được đánh giá chưa có những ý kiến hay đề
xuất cụ thể với người lãnh đạo trực tiếp để hoàn thiện hệ thống đánh giá thực
hiện công việc của công ty.
 Quy trình đánh giá thực hiện công việc của công ty còn chưa hoàn toàn chặt chẽ
cũng sẽ dẫn đến sự sai lệch trong kết quả đánh giá.
 Người thực hiện công việc đánh giá chỉ được công ty tiến hành hướng dẫn trong
quá trình đánh giá thông qua những văn bản hướng dẫn thời gian, cách thức và
thang đo mẫu để đánh giá. Công ty không có những cuộc họp để phổ biến hay
hướng dẫn, tất cả đều bằng văn bản điều này dẫn đến hệ quả là người thực hiện
công tác ĐGTHCV này làm theo cách hiểu của riêng mình. Cho dù cùng tiêu
chuẩn đánh giá, cùng thang đo đánh giá nhưng cách nghĩ khác nhau, cái nhìn
khác nhau về tầm quan trọng cũng dẫn đến những kết quả khác nhau không có
sự đồng nhất trong công ty.
5.3. Giải pháp
 Công ty nên sử dụng kết hợp các phương pháp đánh giá, đặc biệt là sự kết hợp
giữa phương pháp bảng điểm với phương pháp quản lý bằng mục tiêu đối với
cấp quản lý.
 Họp hội đồng đánh giá để đưa ra các biện pháp cụ thể nhằm sau khi đưa ra
thông tin về kết quả đánh giá thực hiện công việc thì cả người lao động và nhà
quản lý cần lắng nghe, tiếp thu, giải quyết những vấn đề, phàn nàn còn tồn
đọng. Tránh gây lãng phí thời gian sau khi đánh giá thực hiện công việc mà
những thiếu sót trong công việc của người lao động vẫn chưa khắc phục.
 Hội đồng đánh giá hay người theo dõi quá trình thực hiện đánh giá cần phải sát
sao, theo dõi nghiêm túc để quá trình thực hiện theo đúng mục tiêu và kế hoạch
đề ra nhằm không ảnh hưởng đến kết quả đánh giá thu được.
 Trước mỗi chu kì đánh giá thực hiện công việc được diễn ra cần có buổi họp
mặt với người lao động. Mục đích của buổi họp mặt nhằm nêu ra mục đích,
mục tiêu, tầm quan trọng của công tác đánh giá thực hiện công việc để người
lao động có nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của công tác đánh giá. Mục
đích của đánh giá thực hiện công việc là nhằm cải tiến sự thực hiện công việc
của chính người lao động. Những người được đánh giá cần có những ý kiến hay
đề xuất cụ thể với người lãnh đạo trực tiếp để hoàn thiện hệ thống đánh giá thực
hiện công việc của công ty.
 Cần đưa ra các tiêu chí cụ thể để lựa chọn người đánh giá phù hợp, công bằng,
nghiệm túc trong việc đánh giá tránh những sai lầm do ý kiến chủ quan của
người đánh giá.
 Công ty cần có những cuộc họp để phổ biến và hướng dẫn người thực hiện công
tác đánh giá trước khi hoặc trong quá trình đánh giá diễn ra thay vì chỉ hướng
dẫn họ bằng văn bản. Nhằm giúp người thực hiện công tác đánh giá nắm bắt
được quy trình đánh giá một cách chính xác, thực tế hơn.

41
KẾT LUẬN

Nguồn nhân lực là chìa khóa cho sự phát triển của các doanh nghiệp. Với lợi
ích mà đánh giá thực hiện công việc đem lại, bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng không
thể bỏ qua việc xem xét và triển khai nó. Đặc biệt đối với cách doanh nghiệp Việt Nam
trong nền kinh tế đang hội nhập mạnh với nền kinh tế thế giới, các nhà quản lý ngày
càng nhận thức sâu sắc được lợi ích đánh giá thực hiện công việc đối với sự phát triển
của doanh nghiệp. Nó giúp các hoạt động quản trị nhân lực được thực hiện một cách
logic, mạch lạc dựa trên các dữ kiện phản ánh thực tế khách quan. Kết quả đánh giá
thực hiện công việc là cơ sở cho chi trả lương, thưởng, và các lợi ích ngoài lương
khác. Nó giúp các nhà quản lý và điều hành đi đúng hướng đã đề ra, xác định được các
quyết sách một cách đúng đắn và kịp thời. Ngoài ra, đánh giá thực hiện công việc còn
là thông tin phản hồi đến người lao động để bản thân họ có thể nhận thấy những gì đã
làm được, những gì còn thiếu sót từ đó có phương hướng, giải pháp tự nâng cao năng
lực, hoàn thành tốt công việc, thúc đẩy các cá nhân phấn đấu hoàn thiện bản thân. Nó
chính là đòn bẩy của sự phát triển nhân lực bền vững trong toàn doanh nghiệp.

Tuy nhiên đánh giá thực hiện công việc là một hoạt động phức tạp, đòi hỏi nhà
quản lý phải nắm bắt được những nguyên tắc cơ bản, những mẫu chốt để có được một
hệ thống đánh giá hiệu quả.

Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, chúng em đã hệ thống hóa những lý
luận chung về đánh giá thực hiện công việc, phân tích thực trạng đánh giá thực hiện
công việc tại Công ty cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG Thái Nguyên, chỉ ra những
ưu nhược điểm hiện tại của công tác đánh giá thực hiện công việc. Từ đó, đề xuất
hướng giải quyết nhằm hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại công ty.
Trong bối cảnh sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt, Công ty cổ phần Đầu tư và Thương
mại TNG Thái Nguyên cần thực hiện nghiêm túc các giải pháp đã nêu nhằm nâng cao
năng lực cạnh tranh của công ty trên thương trường, nâng chất lượng nguồn nhân lực
phục vụ hữu ích công tác quản trị sản xuất kinh doanh của toàn công ty.

42
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Business Egde, Đánh giá hiệu quả làm việc, NXB Trẻ, TPHCM,2008

PGS.TS. Lê Quân – Ths. Trịnh Minh Đức, Bài giảng Đánh giá thực hiện công việc –
trường Đại Học Thương mại, NXB Thống Kê, Hà Nội, 2015

[2] Trần Kim Dung, Quản trị nguồn nhân lực, NXB Giáo dục, 2011

[3] Công tác đánh giá thực hiện công việc tại công ty TNG Thái Nguyên (2011)
https://123docz.net//document/4318028-hoan-thien-cong-tac-quan-ly-nhan-luc-tai-
cong-ty-co-phan-dau-tu-thuong-mai-tng.htm, truy cập ngày 20/10/2022

[4] Lê Quân, Kỹ thuật xây dựng thang bảng lương và đánh giá thành tích,NXB ĐH.
Kinh tế Quốc dân, 2008.

[5] TS. Lưu Thị Minh Ngọc – ThS. Bùi Thị Kim Cúc (Đồng chủ biên), Giáo trình
quản trị nhân lực, NXB Thống kê, Hà Nội, 2015

[6] Tổng hợp các tư liệu, số liệu của Phòng Kế Toán và Phòng Hành Chính Nhân Sự
Công ty may TNG chi nhánh Phú Bình 3 (2021).
[7] Tổng hợp các thông tin chung trên Website: http://www.tng.vn/

43

You might also like