Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 8

CÂU HỎI ĐUÔI

(Tag question)
Shared by Langmaster

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


1. Định nghĩa cấu trúc câu hỏi đuôi trong tiếng Anh

Câu hỏi đuôi (Tag question) là một câu hỏi ngắn đứng ở cuối câu. Câu hỏi đuôi
thường được sử dụng nhiều nhất trong văn nói thường ngày hơn là văn viết.

Người nói sử dụng cấu trúc câu hỏi đuôi khi cảm thấy không chắc chắn 100% tính
đúng đắn của một mệnh đề được đưa ra trước đó. Hay, câu hỏi đuôi được dùng để
giúp người nói kiểm chứng lại sự chính xác của mệnh đề trước nó.

Ví dụ: The deadline is at 9 a.m tomorrow, isn’t it? Hạn chót là vào 9h sáng mai,
đúng không?

Câu hỏi đuôi và mệnh đề trần thuật trong câu được ngăn cách với nhau bằng dấu
phẩy. Nếu mệnh đề trần thuật có dạng khẳng định thì câu hỏi đuôi sẽ có dạng

phủ định và ngược lại.

2. Cấu trúc câu hỏi đuôi trong tiếng Anh và cách sử dụng

2.1 Cấu trúc chung của câu hỏi đuôi trong tiếng Anh

Cấu trúc câu hỏi đuôi được chia là 2 vế chính là “mệnh đề trần thuật” + “câu hỏi
đuôi” (“statement”+ “tag question“). Như đã nói phía trên, nếu statement ở dạng
khẳng định thì tag question sẽ ở dạng phủ định và ngược lại.

Tổng quát cấu trúc câu hỏi đuôi :

S + V + O, trợ động từ + đại từ chủ ngữ của S?

Lưu ý:

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


 Câu hỏi đuôi sử dụng trợ động từ nào sẽ phụ thuộc vào mệnh đề chính sử dụng
động từ nào ( động từ đó ở thì gì, động từ thường hay trợ động từ,..)
 Chủ ngữ của mệnh đề chính và chủ ngữ của câu hỏi đuôi đều là 1. Tuy nhiên,
chúng ta cần linh hoạt biến đổi chủ ngữ thành đại từ tương đương để tránh câu
bị lặp từ.

Cách đổi chủ ngữ thành trợ động từ như sau:

 Danh từ là 1 nam -> he


 Danh từ là 1 nữ -> she
 Danh từ là 1 vật -> it
 Danh từ ở số nhiều -> they
 This/that + Danh từ ở số ít -> it
 These/ those -> they
 There,I, we, you, they, he, she, it -> không đổi

Ví dụ về cấu trúc câu hỏi đuôi:

 She is a teacher, isn’t she?

 Jack has many children, doesn’t he?


2.2 Cấu trúc câu hỏi đuôi ở thì hiện tại (hiện tại đơn & hiện tại tiếp diễn)

2.2.1. Đối với động từ “tobe”

 Dạng khẳng định:

Mệnh đề khẳng định, isn’t/ aren’t + S?

Ví dụ:

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


She is studying at home, isn’t she?

I am correct, aren’t I?

 Dạng phủ định:

Mệnh đề phủ định, am/is/are + S?

Ví dụ:

Mary isn’t happy, is she?

This isn’t yours, is it?

2.2.2. Đối với động từ thường


 Dạng khẳng định:

Mệnh đề khẳng định, don’t/doesn’t + S?

Ví dụ: You broke my glass, don’t you?

 Dạng phủ định:

Mệnh đề phủ định, do/ does + S?

Ví dụ: They don’t want to eat noodles, do they?

2.3 Cấu trúc câu hỏi đuôi ở thì quá khứ

2.3.1. Đối với động từ “tobe”

 Dạng khẳng định:

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Mệnh đề khẳng định, wasn’t/ weren’t ?

Ví dụ:

She was sleeping at 10 pm yesterday, wasn’t she?

 Dạng phủ định:

Mệnh đề phủ định, was/were + S?

Ví dụ:

She wasn’t wrong, was she?

2.3.2. Đối với động từ thường


 Dạng khẳng định:

Mệnh đề khẳng định, didn’t + S?

Ví dụ: You bought this book? didn’t you?

 Dạng phủ định:

Mệnh đề phủ định, did + S?

Ví dụ: They didn’t visit you, did they?

2.4 Cấu trúc câu hỏi đuôi ở thì tương lai

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


 Dạng khẳng định:

Mệnh đề khẳng định, won’t + S?

Ví dụ: We will go out for dinner, won’t we?

 Dạng phủ định:

Mệnh đề phủ định, will + S?

Ví dụ: She won’t go to school, will she?

2.5 Cấu trúc câu hỏi đuôi ở các thì hoàn thành

 Dạng khẳng định:

Mệnh đề khẳng định, haven’t/hasn’t/hadn’t + S?

Ví dụ: You have worked as a teacher for 2 years? haven’t you?

 Dạng phủ định:

Mệnh đề phủ định, have/has/had + S?

Ví dụ: She hasn’t been to Hanoi, has she?

2.6 Cấu trúc câu hỏi đuôi ở các động từ khiếm khuyết

Động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh bao gồm can, could, may, might, must, have
to, should.

 Dạng khẳng định:

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Mệnh đề khẳng định, modal verb + not + S??

Ví dụ: She should focus on her work? shouldn’t she?

 Dạng phủ định:

Mệnh đề phủ định, modal verb + S?

Ví dụ: He mustn’t go to work on time, must he?

3. Bài tập cấu trúc câu hỏi đuôi kèm đáp án chi tiết

Bài tập 1: Sử dụng câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định trong những câu sau:

1. She lives in Paris,........?


does'nt she
2. He will go home before 9 pm,......?
3. You lost the key,........?
didn't you
won't he
4. Helen must stay,.........?
musn't she
5. They went to the prom last night,........?
did'nt they

Đáp án:

1. doesn’t she?
2. won’t he?
3. didn’t you?
4. mustn’t she?
5. didn’t they?

Bài tập 2: Sử dụng câu hỏi đuôi ở dạng phủ định trong những câu sau:

1. We won’t be late for the meeting,..........?


will we

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


2. She can’t swim,..........?
cant she
3. You haven’t eaten all the fruit,......?
have you
4. They hadn’t been to Thailand before,........?
had they
5. She didn’t go out last night,..........?
did she

Đáp án:

1. will we?
2. can she?
3. have you?
4. had they?
5. did she?

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/

You might also like