Professional Documents
Culture Documents
Robotics 0 - Introduction To Robotics - 4s
Robotics 0 - Introduction To Robotics - 4s
Robotics 0 - Introduction To Robotics - 4s
MỞ ĐẦU VỀ ROBOTICS
1. Một số hình ảnh về robot và các ứng dụng
KUKA LWR
ABB IRB 14000 YUMI
Cobot
NAO Robot
service robot
Robot dáng người (Humanoid robot) Robot dưới nước ROV, AUV
2%7%W1EVWVSZIV
animal robot
'ETWYPI!ZMʥR
RERKHРRKGSR
RLјRK
FLYCAM
Amazon’s Drone Delivery Service
Robot – thành phần quan trọng của nền công nghiệp 4.0
Cách mạng công nghiệp 4.0 (CMCN lần thứ tư) đánh dấu sự ra đời của các công
nghệ mới, là sự kết hợp của vật lý, kỹ thuật số và công nghệ sinh học. Trong đó:
Cơ Điện Tự Thông Vật lý: Tạo ra robot thế hệ mới, công nghệ in 3D, công nghệ nano và vật liệu
khí khí động minh mới thay thế.
hóa hóa hóa hóa Kỹ thuật số: Trí tuệ nhân tạo (AI), Internet vạn vật (IoT) và dữ liệu lớn (Big data)
Công nghệ sinh học: Tập trung nghiên cứu, ứng dụng vào Nông nghiệp, Thủy
sản, Y dược, chế biến thực phẩm, bảo vệ môi trường, năng lượng tái tạo, hóa
Vai trò của robot thông minh trong cuộc cách mạng học và vật liệu.
công nghiệp lần thứ tư
Department of Applied Mechanics Department of Applied Mechanics
1јXWѐжGXVRKGѦE'YјGGʜGLQРRK Robot công nghiệp là gì? Rôbốt là một loại máy có thể
GʮRKRKLMцTPЦRXLѨX thực hiện những công việc một cách tự động bằng sự điều
/оXLѢTKMѮEGʜGLцXLѐRKТSZʛXLѰGXLт
5Y] QʮZʛXѐGјTLʜXXVMтRƁ 'LEGʭ khiển của máy tính hoặc các vi mạch điện tử được lập trình.
XMрRPцXVSRKPъGLWѬRLʝRPSРM
8ʜGјRKQРRLQмZʛXSʛRHMцRоRXLо Những định nghĩa khác về rô-bốt:
KMњMRKРM
1. Tiêu chuẩn quốc tế ISO 8373 định nghĩa rô-bốt như sau:
'ʜGXVѤGјXGѦERрRGʮRKRKLMцT “Đó là một loại máy móc được điều khiển tự động, được
'YјGGʜGLQРRKRʛ]HMфRFMоRHѰEXVʥRXVѤ lập trình sẵn, sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau, có
GјXGLʨRLPʛOѶXLYЬXWѐGʮRKRKLцWMRLLьG
ZʛZЬXPʵ khả năng vận động theo nhiều hơn 3 trục, có thể cố định
hoặc di động tùy theo những ứng dụng của nó trong
'ʜGPъRLZѰGGʮRKRKLц XVSRKRрRGʮRK
RKLMцT công nghiệp tự động.”
8VʨXYцRLʝRXРS%--RXIVRIX3J8LMRKW-S8OоX
RѐMZРRZЬX
&MK(EXE'MцRXѬ 6SFSXGʮRK
RKLцMR( GLY]тRєMWѐMцRXSʜRʜQQʝ]
2. Joseph Engelberger, một người tiên phong trong lĩnh vực
Ə rô-bốt công nghiệp nhận xét rằng: “Tôi không thể định
nghĩa rô-bốt, nhưng tôi biết loại máy móc nào là rô-bốt
khi tôi nhìn thấy nó!”.
Department of Applied Mechanics Department of Applied Mechanics
Định nghĩa và đặc điểm -37-
Định nghĩa và đặc điểm -38-
Biện pháp
Tai nạn
Tuy người máy có thể giúp con người rất nhiều trong những công việc
Sau những tai nạn, con người càng thận trọng hơn với việc sử dụng người
mà con người không thể làm nhưng trong khi sử dụng người máy máy. Ở nhiều nước hiện đại, đã sản xuất và sử dụng người máy, đã
đồng thời cũng xảy ra những tai nạn đáng tiếc. Tháng 9 năm 1978 đặt ra các luật lệ và quy tắc an toàn khi sử dụng hay sản xuất người
ở Nhật Bản, đã xảy ra một vụ việc mà người máy làm nghề cắt gọt máy. Đồng thời tăng cường các hệ thống của người máy nhằm hạn
đã cắt chết một người. Vụ này đã trở thành lần đầu tiên người máy chế tối đa các bộ phận bị trục trặc.
đã trở thành kẻ sát nhân trong lịch sử được ghi nhận. Năm 1981
vẫn ở Nhật Bản cũng đã xảy ra vụ tương tự. Không dừng ở đó, mối lo ngại về người máy quá thông minh có thể làm
phản và tạo ra một cuộc chiến tranh khổng lồ đã được tưởng tượng
Nguyên nhân như trong phim Kẻ hủy diệt vì thế nhà văn viễn tưởng Isaak Azimov
Nhiều nhà chuyên môn sau khi nghiên cứu đã nhận xét. Việc người đã ra 3 luật để nhằm đảo bảo an toàn cho loài người.
máy bỗng trở nên mất kiểm soát là do các linh kiện trong hệ thống
bị bất ngờ gặp trục trặc hoặc hệ thống điện tử bị nhiễm sóng điện
từ nặng. Vì sự việc xảy ra quá nhanh nên khó lòng kiểm soát được
vụ việc.
First Law. A robot may not injure a human being or, through inaction, allow a
Sơ lược lịch sử ra đời và
human being to come to harm. phát triển Robot
Second Law. A robot must obey the orders given it by human beings except
where such orders would conflict with the First Law.
Third Law. A robot must protect its own existence as long as such protection 1. Tự động cơ khí
does not conflict with the First or Second Law.
2. Tự động điện
Điều 1: Trong bất cứ trường hợp nào người máy cũng không được gây 3. Lập trình điều khiển bằng máy tính
thương vong cho con người, hoặc thấy người lâm nạn mà khoanh tay
đứng nhìn. 4. Robot thông minh
Điều 2: Trong mọi trường hợp, người máy phải phục tùng mệnh lệnh của
con người, nhưng khi mệnh lệnh đó trái với điều 1 thì cho phép không
thi hành.
Điều 3: Dưới tiền đề không làm trái với quy định ở điều 1 và điều 2,
người máy có quyền bảo vệ bản thân mình.
Department of Applied Mechanics Department of Applied Mechanics
1525. Máy tự động đầu tiên trong hình dạng con người được 1564. Ở Dix livres de chirurgie (Paris 1564)
chế tạo bởi Has Bullmann ở đại học Nuerberg Đức. Pare Ambroise đã xuất bản một thiết kế về
một bàn tay cơ khí. Trông như thật điều
khiển bằng cơ bắp cơ khí.
1921 –Thuật ngữ “Robot” Xuất 1940. "Robbie" is a science fiction short
phát từ “Robota” tiếng Tiệp Khắc story by American writer Isaac Asimov. It
was his first robot story and writing commenced
có nghĩa là “phục vụ”. Nó được
on June 10, 1939. It was first published in the
nhắc tới lần đầu tiên trong vở September 1940 issue Super Science Stories
kịch “Rossum’s Universal Robot” magazine as "Strange Playfellow", a title that
được viết bởi nhà văn Czech Karl was chosen by editor Frederik Pohl and
Capek. described as "distasteful" by Asimov. A revised
version of Robbie was reprinted under Asimov's
original title in the collections I, Robot (1950),
Cốt truyện của nó là: con người tạo ra
The Complete Robot (1982), and Robot Visions
robot sau đó robot giết chết con người!
(1990). "Robbie" was the fourteenth story written
by Asimov, and the ninth to be published.
Isaac Asimov's "Three Laws of Robotics" 1946 George Devol lấy bằng sáng chế một thiết bị phát
The best known set of laws are Isaac Asimov's "Three Laws of Robotics". lại sử dụng ghi từ. Đó là ý tưởng để chế tạo thiết bị lưu
These were introduced in his 1942 short story "Runaround", although they trữ chương trình cho máy tính sau này.
were foreshadowed in a few earlier stories. The Three Laws are:
Ý tưởng về máy tính kỹ thuật số đầu tiên được Whirtwind
1. A robot may not injure a human being or, through inaction, allow a
human being to come to harm. đưa ra lần đầu tiên ở đại học M.I.T.
2. A robot must obey the orders given it by human beings except where
such orders would conflict with the First Law. 1952 Chiếc máy điều khiển số (máy NC) đầu tiên được
3. A robot must protect its own existence as long as such protection chế tạo.
does not conflict with the First or Second Laws.
In The Evitable Conflict the machines generalize the First Law to mean:
"No machine may harm humanity; or, through inaction, allow humanity to 1954 George Devol và Joe Engleberger thiết kế chủng
come to harm." robot có chương trình và sử dụng thuật ngữ “Universal
This was refined in the end of Foundation and Earth, a zeroth law was Automation” lần đầu tiên. Do đó sau này 2 người đã
introduced, with the original three suitably rewritten as subordinate to it: thành lập công ty robot đầu tiên trên thế giới-Unimation.
0. A robot may not injure humanity, or, by inaction, allow humanity to
come to harm.
George Devol:
Father of Industrial robots
Department of Applied Mechanics Department of Applied Mechanics
Sơ lược lịch sử phát triển robot -53-
Sơ lược lịch sử phát triển robot -54-
1962 The world’s first industrial robot named Unimate 1956 “Trí thông minh nhân tạo” (Artificial Intelligence-AI).
1961 Heinrich Ernst phát triển the MH-1, máy tính điều khiển
cánh tay robot ở MIT.
https://ifr.org/robot-history
Department of Applied Mechanics Department of Applied Mechanics
1965 Đại học Carnegie Mellon thành lập viện Robotics. 1978
Unimation introduced a smaller
1967 Japan nhập khẩu robot Versatran từ AMF (robot đầu robot, the PUMA
tiên nhập khẩu vào Nhật Bản). (programmable universal
machine of assembly).
1968 Kawasaki được cấp phép thiết kế robot thủy lực từ
Unimation và bắt đầu sản xuất tại Nhật Bản.
1978 1980s.
Hiroshi Makino, University of Yamanashi, Japan, developed HERO (Heathkit Educational RObot)
the SCARA-Robot (Selective Compliance Assembly Robot is a series of several educational
robots sold by Heathkit during the
Arm)
1980s.
-59- -60-
-63-
Định nghĩa về robot công nghiệp -64-
• Nghiên cứu thiết kế, chế tạo robot phục vụ con Định nghĩa theo tiêu chuẩn AFNOR (Pháp):
Robot công nghiệp là một cơ cấu chuyển động tự động có thể lập trình, lặp lại
người. các chương trình, tổng hợp các chương trình đặt ra trên các trục toạ độ; có khả
• Robotics liên quan và tích hợp nhiều lĩnh vực năng định vị, định hướng, di chuyển các đối tượng vật chất: chi tiết, dao cụ, gá
lắp . . . theo những hành trình thay đổi đã chương trình hoá nhằm thực hiện
khoa học kỹ thuật và công nghệ như Cơ khí, các nhiệm vụ công nghệ khác nhau.
điện, điện tử, công nghệ thông tin, CN vật liệu,
Định nghĩa theo RIA (Robot Institute of America):
CN sinh học,…. Robot là một tay máy vạn năng có thể lặp lại các chương trình được thiết kế để
di chuyển vật liệu, chi tiết, dụng cụ hoặc các thiết bị chuyên dùng thông qua
các chương trình chuyển động có thể thay đổi để hoàn thành nhiệm vụ khác
nhau.
Định nghĩa theo TOCT 25686-85 (Nga): • Thuật ngữ Robot xuất hiện năm 1920 trong tác phẩm khoa học viễn
Robot công nghiệp là một máy tự động, được đặt cố định hoặc di động được, tưởng “Rossum’s Universal Robot” của Karel Capek, Robot = người
liên kết giữa một tay máy và một hệ thống điểu khiển theo chương trình, có thể tạp dịch, với ước mơ muốn tạo ra một rôbốt gần giống người để phục
lặp lại để hoàn thành các chức năng vận động và điều khiển trong quá trình vụ con người.
sản xuất. • Hơn 20 năm sau (ngay sau thế chiến 2) tại Mỹ xuất hiện tay máy hoạt
động theo kiểu chép hình điều khiển từ xa.
Có thể nói Robot công nghiệp là một máy tự động linh hoạt thay thế từng phần
hoặc toàn bộ các hoạt động cơ bắp và lao động trí tuệ của con người trong • Thuật ngữ rôbốt công nghiệp (IR - Industrial Robot) xuất hiện đầu tiên
nhiều khả năng thích nghi khác nhau. tại Mỹ do công ty AMF (American Machine and Foundry Company).
• Từ những năm 1950 tại Mỹ xuất hiện Viện nghiên cứu về robot
Robot công nghiệp có khả năng chương trình hoá linh hoạt trên nhiều trục • Năm 1961 chiếc robot công nghiệp đầu tiên được đưa vào trong nhà
chuyển động, biểu thị cho số bậc tự do của chúng. Robot công nghiệp được máy ô-tô của GM, Mỹ.
trang bị những bàn tay máy hoặc cơ cấu chấp hành, giải quyết những nhiệm • Năm 1967 Nhật bản nhập IR từ Mỹ, năm 1968 bắt đầu nghiên cứu về
vụ xác định trong các quá trình công nghệ; hoặc trực tiếp tham gia thực hiện IR, đến năm 1990 tại Nhật có hơn 40 công ty sản xuất Robot (Hitachi,
các nguyên công (sơn, hàn, phun phủ, rót kim loại vào khuôn đúc, lắp ráp Mitsubishi, Honda, …
máy...) hoặc phục vụ các quá trình công nghệ (tháo lắp chi tiết gia công, dao
• Các nước Tây Âu bắt đầu nghiên cứu phát triển Rôbôt vằo những
cụ, đồ gá...) với những thao tác cầm nắm, vận chuyển và trao đổi các đối
năm 1970.
tượng với trạm công nghệ, trong một hệ thống máy tự động linh hoạt, được gọi
là "Hệ thống tự động linh hoạt robot hoá" cho phép thích ứng nhanh và thao
tác đơn giản khi nhiệm vụ sản xuất thay đổi.
• So sánh giá thành của Robot với giá lao động của con người
• Mục tiêu ứng dụng Robot công nghiệp: nâng cao năng suất, giảm
giá thành, nâng cao chất lượng và khả năng cạnh tranh của sản
phẩm, đồng thời cải thiện điều kiện lao động.
• Các bước ứng dụng Robot:
- Nghiên cứu quá trình công nghệ được robot hóa và phân tích toàn bộ
hệ thống sản xuất (có nên sử dụng robot hay không?)
- Xác định đối tượng cần robot hóa
- Xây dựng mô hình quá trình sản xuất đã được robot hóa (đồng bộ hóa
quá trình sản xuất với sự có mặt của robot)
- Lựa chọn mẫu robot thích hợp hoặc chế tạo robot chuyên dùng
• Các lĩnh vực ứng dụng Robot công nghiệp:
- Ngành đúc, (môi trường độc hại, nhiệt độ cao,…)
- Ngành gia công áp lực,
- Ngành hàn,
- Ngành gia công và lắp ráp, sơn cắt, …
1. Trong giai đoạn đầu phát triển robot, người ta quan tâm đến
việc tạo ra những tay máy nhiều dof, trang bị nhiều cảm biến • Robot ngày càng được sử dụng nhiều (thay thế cho nhiều
để thực hiện những công việc phức tạp, như là để chứng tỏ
lao động)
khả năng thay thế con người
2. Khi đã tìm được địa chỉ ứng dụng trong công nghiệp, thì người • Robot ngày càng trở nên chuyên dụng
ta lại đơn giản hóa kết cấu để tăng độ chính xác định vị và • Robot ngày càng đảm nhiệm nhiều loại công việc lắp ráp
giảm giá thành • Robot di động ngày càng trở nên phổ biến (tay máy di
3. Để mở rộng phạm vi ứng dụng cho IR nhằm thay thế lao động động)
trong nhiều loại hình công việc, người ta tập trung vào xu • Robot ngày càng trở nên thông minh, tinh khôn hơn
hướng tăng cường khả năng nhận biết và xử lý tín hiệu từ môi
trường làm việc
4. Cùng với các xu hướng trên, IR luôn được định hướng tăng
cường năng lực xử lý công việc để trở thành các robot tinh
khôn nhờ áp dụng các kết quả về hệ điều khiển nơ-ron và trí
tuệ nhân tạo.
In Japan, the Japanese Industrial Robot Association QIRA) defines six classes of
Types of Robots industrial robots in the JIS BO 134-1986 standard. In increasing levels of capability,
they indude
2.1 Classification by Degrees of Freedom Class 1: Manual manipulator-controlled by the operator (such as a
2.2 Classification by Robot Motion teleoperated robot).
Class 2: Fixed sequence robot - a stand-alone robot operating in
2.3 Classification by Platform
sequence and performing a predetermined and unchanging task.
2.4 Classification by Power Source Class 3: Variable sequence robot - similar to class 2, but with preset
2.5 Classification by Intelligence data that is easily modified.
Class 4: Playback robot - the robot is trained by a human operator and
2.6 Classification by Application Area then repeatedly performs the required steps in sequence.
Class 5: Numerical control robot - the human operator controls the
robot through changing a program or entering numbers, rather than
through a training mode.
Class 6: Intelligent robot-the robot has the means to understand its
environment and adapt to changing conditions as it completes its task.
Department of Applied Mechanics Department of Applied Mechanics
Phân loại Robot -81-
Nội dung nghiên cứu phát triển Robot -82-
• Robot công nghiệp, tay máy (manipulator, • Các lĩnh vực cấu thành robot công nghiệp
industrial robot) Vật liệu
học Toán học
Kỹ thuật cơ khí
• Robot di động (mobile robot) và Cơ học
• Robot dáng người (humanoid) (hai chân) Điều khiển học
• Robot dạng nhện (nhiều chân)
• Robot dạng chuỗi - Robot song song (Serial and Kỹ thuật điện ROBOT
– điện tử
parallel robot)
• Robot dạng hỗn hợp song song và dạng chuỗi Quang học
(camera, xử lý
• Robot dạng hỗn hợp di động và dạng chuỗi ảnh)
• Robot dưới nước (ROV, AUV), … Khoa học máy Cảm biến
tính, lập trình
1.
2.
3.
.
.
.
Energy supply
4. .
5. Cảm biến bên trong (Internal sensors), theo dõi chuyển Objects
động của robot.
Mechanism
6. Các cảm biến bên ngoài (External sensors), thu thập
Environment
thông tin về môi trường xung quanh và cung cấp dữ Transmission
liệu cho robot.
Sensors
7. Hệ thống điều khiển cho rô bốt (Control system), có thể Actuators
bao gồm chip máy tính điều khiển từng trục chuyển
Control
động, "bộ não" rô bốt hoặc máy tính trung tâm chỉ đạo
hoạt động tổng thể và giao diện cần thiết với người vận Computer
hành để theo dõi, lập trình lại hoặc đào tạo.
Interface
Cấu trúc điển hình của một robot CN. Nguồn BG: PGS. Phan Bùi Khôi Program Manual
• Mục tiêu học phần: Sinh viên nắm các kiến thức cơ bản ROBOTICS
nhất về robot, các vấn đề về động học, động lực học về
các môđun cấu thành, về phương pháp lập trình robot 1. Tên học phần: ROBOTICS
công nghiệp và ứng dụng robot trong công nghiệp. 2. Mã số: ME3209
• Nội dung vắn tắt học phần: Môn học cung cấp các kiến 3. Khối lượng: Lý thuyết: 45 giờ Bài tập: 15 giờ
thức cơ bản nhất về robot, các vấn đề về kết cấu, về động 4. Học phần thay thế: không
học, động lực học, các môđun cấu thành, phương pháp
lập trình điều khiển và ứng dụng robot trong công nghiệp. 5. Đối tượng tham dự:
Sinh viên khối ngành Cơ điện tử, Cơ khí, Tự động
hóa, Điều khiển tự động.
8. Nội dung tóm tắt học phần: 9. Nhiệm vụ của sinh viên
9 Mở đầu 9 Dự lớp
9 Cơ sở toán học (tự đọc): các phép tính véc tơ, ma trận, đạo 9 Làm bài tập (nộp vào tuần thứ 14)
hàm theo biến véc tơ, ..
9 Làm bài kiểm tra
9 Mô tả vị trí và hướng – cô sin chỉ hướng, Tọa độ thuần nhất
10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên
9 Động học thuận vị trí – ma trận trạng thái khâu cuối
9 Dự lớp đầy đủ
9 Động học thuận vận tốc – ma trận Jacobi
9 Làm đầy đủ các bài tập, thực hành
9 Động học ngược – tay máy robot chuỗi
9 Làm đầy đủ bài tập lớn
9 Động học ngược – tay máy robot song song
9 Điểm quá trình: trọng số 0.3
9 Tĩnh học robot – phân tích độ cứng vững
9 Thi cuối học kỳ: trọng số 0.7
9 Lập trình quỹ đạo
Tài liệu sử dụng khi thi: 3 tờ A4 (tự ghi tóm tắt, không dùng bản copy).
9 Động lực học
Không: điện thoại di động, Laptob, sách, bài giảng,…
9 Điều khiển chuyển động
Department of Applied Mechanics Department of Applied Mechanics
Mô tả học phần và chính sách -97-
Mô tả học phần và chính sách -98-
8. .
9. .