Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 10

NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC KỲ II -LỊCH SỬ 12-BAN TỰ NHIÊN

Câu 1. Cuộc bầu cử Quốc hội lần đầu tiên có ý nghĩa như thế nào?
A. Lần đầu tiên nhân dân Việt Nam được thực hiện quyền công dân.
B. Thể hiện sự phát triển của Quốc hội Việt Nam.
C. Thể hiện Mặt trận Việt Minh ngày càng phát triển.
D. Chứng tỏ dân tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng.
Câu 2. Biện pháp cấp thời nào đã được Chính phủ nước ta sử dụng để giải quyết nạn đói sau
Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Tổ chức quyên góp, tiết kiệm, nhường cơm sẻ áo, nghiêm trị kẻ đầu cơ gạo.
B. Mua thóc gạo của nước ngoài, tiết kiệm, nhường cơm sẻ áo.
C. Nghiêm trị những kẻ đầu cơ tích trữ gạo, nhập khẩu giống lúa mới.
D. Kêu gọi nước ngoài viện trợ lương thực.
Câu 3. Biện pháp hàng đầu và có tính chất lâu dài để giải quyết căn bản nạn đói là
A. nhập khẩu gạo. B. tăng gia sản xuất.
C. tích cực làm thủy lợi. D. tu sửa hệ thống đê điều.
Câu 4. Để giải quyết nạn đói, Hồ Chủ tịch đã
A. kêu gọi sự cứu trợ của thế giới.
B. kêu gọi nhân dân nhường cơm sẻ áo, tiết kiệm lương thực, tăng gia sản xuất.
C. tích cực chuyển gạo ở miền Nam ra Bắc để cứu đói.
D. tịch thu gạo của người giàu chia cho người nghèo.
Câu 5. “Tấc đất tấc vàng”, “Không một tấc đất bỏ hoang” là khẩu hiệu của phong trào thi đua
gì?
A. Tất cả cho miền Nam chống Pháp.
B. Luân canh sản xuất.
C. Tăng gia sản xuất.
D. Xây dựng Việt Nam thành một cường quốc trên thế giới.
Câu 6. Khó khăn nghiêm trọng nhất đưa chính quyền cách mạng nước ta sau ngày 2-9-1945
vào tình thế “Ngàn cân treo sợi tóc”?
A. Các tổ chức phản cách mạng trong nước ngóc dậy chống phá cách mạng.
B. Nạn đói, nạn dốt đang đe dọa nghiêm trọng.
C. Ngoại xâm và nội phản.
D. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng.
Câu 7. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng tháng Tám phải đối phó với những
khó khăn gì?
A. Nạn đói, nạn dốt, giặc ngoại xâm.
B. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách nhà nước trống rỗng.
C. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách trống rỗng, nạn ngoại xâm và nội phản.
D. Nạn đói, nạn dốt, nội phản.
Câu 8. Đảng, chính phủ và chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện “Tuần lễ vàng”,
“Quỹ độc lập” nhằm mục đích gì?
A. giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước.
B. quyên góp tiền để xây dựng đất nước.
C. quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước.
D. hỗ trợ việc giải quyết nạn đói.
Câu 9. Kẻ thù nào dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta?
1
A. Bọn Việt quốc, Việt cách.
B. Đế quốc Anh.
C. Trung Hoa dân quốc.
D. Bọn Nhật đang còn tại Việt Nam.
Câu 10. Lý do nào là quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hòa hoãn với
Tưởng để chống Pháp, khi thì hòa hoãn với Pháp để đuổi Tưởng ?
A. Tưởng dùng bọn tay sai Việt quốc, Việt cách để phá ta từ bên trong.
B. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ hậu thuẫn của Anh xâm lược nước ta.
C. chính quyền cách mạng còn non trẻ, không thể một lúc chống 2 kẻ thù mạnh.
D. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.
Câu 11. Nội dung đầu tiên của Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 mà chính phủ ta kí với Pháp là gì?
A. Chính phủ Pháp công nhận nước ta là một nước độc lập, tự do nằm trong khối Liên
hiệp Pháp.
B. Chính phủ Pháp công nhận nước VNDCCH là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị
viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
C. Chính phủ Pháp công nhận nền độc lập, chủ quyền của Việt Nam.
D. Chính phủ Pháp công nhận nước VNDCCH là một quốc gia độc lập, có chính phủ
riêng, quân đội riêng và nền tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
Câu 12. Nội dung nào dưới đây thể hiện tính nguyên tắc trong Hiệp định sơ bộ ngày 6-3-1946?
A. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do nằm
trong Liên hiệp Pháp.
B. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Việt Nam.
C. Nước Việt Nam có chính phủ riêng, có quân đội riêng và nền tài chính riêng.
D. Chính phủ Việt Nam chấp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra miền Bắc Việt Nam.
Câu 13. Việc kí kết Hiệp định sơ bộ ngày 6-3-1946 của ta nhằm mục đích gì?
A. Chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
B. Phân hóa kẻ thù, tập trung đánh kẻ thù chủ yếu.
C. Tạo điều kiện để xây dựng đất nước sau chiến tranh.
D. Thể hiện thiện chí của ta trên trường quốc tế.
Câu 14. Cơ quan chuyên trách về chống giặc dốt là
A. Nha Bình dân học vụ.
B. Nha học vụ.
C. Lớp xáo mù chữ.
D. Lớp Bình dân học vụ.
Câu 15. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình nước ta khi Pháp trở lại xâm lược ở
Nam Bộ?
A. Nhân dân Nam Bộ nhất tề đứng lên chiến đấu chống quân xâm lược.
B. Nhân dân Nam Bộ hợp tác với Pháp.
C. Nhân dân cả nước sát cánh cùng nhân dân Nam Bộ chiến đấu.
D. Đảng, Chính phủ huy động lực lượng cả nước chi viện cho Nam Bộ kháng chiến.
Câu 16. Chủ trương của Đảng và Chính phủ trong việc đối phó với quân Trung Hoa Dân quốc
sau cách mạng tháng Tám 1945 là
A. chấp nhận sự có mặt của họ vì đó là quân Đồng minh.
B. tạm thời hoà hoãn, tránh xung đột.
C. cung cấp lương thực, thực phẩm, phương tiện và vận động họ rút về nước.
2
D. vận động ngoại giao, nhường cho họ một số quyền lợi để họ rút quân.
Câu 17. Ý nào dưới đây không phải là nội dung chính trong Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946?
A. Chính phủ Pháp công nhận nước ta là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng, quân đội
riêng, tài chính riêng.
B. Chính phủ ta thoả thuận cho 15000 quân Pháp thay quân Trung Hoa Dân quốc làm nhiệm
vụ giải giáp quân Nhật.
C. Ta nhượng bộ cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế văn hóa.
D. Hai bên ngừng mọi xung đột ở phía Nam.
Câu 19. Nhằm khắc phục tình trạng trống rỗng ngân sách của Chính phủ sau Cách mạng tháng
Tám, nhân dân ta đã hướng ứng phong trào nào ?
A. “Ngày đồng tâm”.
B. “Hũ gạo cứu đói”.
C. “Quỹ độc lập”.
D. “Quỹ độc lập” và “Tuần lễ vàng”.
Câu 20. Ý nào sau đây không phải là nội dung của Hiệp định Sơ bộ 6 – 3 – 1946?
A. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do, là
thành viên của Liên bang Đông Dương nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
B. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thỏa thuận cho quân Pháp ra Bắc thay quân Trung
Hoa Dân quốc giải giáp quân đội Nhật.
C. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chấp nhận sự bảo trợ mọi mặt về kinh tế, chính trị
của thực dân Pháp.
D. Hai bên ngừng xung đột ở phía Nam và giữ nguyên quân đội của mình tại vị trí cũ, tạo
không khí thuận lợi cho cuộc đàm phán chính thức.
Câu 21. Khó khăn lớn nhất, cơ bản nhất của cách mạng nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945

A. giặc dốt. B. giặc đói.
C. giặc ngoại xâm. D. bọn nội phản.
Câu 22: Kẻ thù nào là nguy hiểm nhất của cách mạng nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945?
A. Pháp. B. Anh.
C.Trung Hoa Dân quốc. D. Nhật.
Câu 23. Sau cách mạng tháng tám năm 1945, để giải quyết căn bản nạn đói. Đảng và nhân dân
ta đã thực hiện biện pháp có tính chất hàng đầu và lâu dài là
A. quyên góp, điều hòa thóc gạo giữa các địa phương trong cả nước.
B. nghiêm trị những người đầu cơ, tích trữ gạo.
C. Kêu gọi “tăng gia sản xuất ! tăng gia sản xuất ngay! tăng gia sản xuất nữa!”.
D. Phát động phong trào “nhường cơm sẻ áo”, “ hũ gạo cứu đói”…
Câu 24: Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, để giải quyết khó khăn về tài chính. Chính phủ
đã phát động phong trào gì ?
A. Phong trào “nhường cơm sẻ áo”, “ hũ gạo cứu đói”.
B. Kêu gọi “tăng gia sản xuất ! tăng gia sản xuất ngay! tăng gia sản xuất nữa!”.
C. Xây dựng “quỹ độc lập”, phong trào “tuần lễ vàng”.
D. Tổ chức “ ngày đồng tâm”.
Câu 25. Nhiệm vụ cấp bách trọng tâm của cách mạng nước ta sau cách mạng tháng Tám
là gì?
A. Giải quyết nạn ngoại xâm và nội phản.
3
B. Giải quyết về vấn đề tài chính,
C. Giải quyết nạn đói, nạn dốt.
D.Xây dựng củng cố chính quyền dân chủ nhân dân.
Câu 26: Sau Hiệp định Giơnevơ, do âm mưu của đế quốc Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm,
nước ta
A. bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau.
B. tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau.
C. bị chia cắt làm hai miền với vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự.
D. bị chia cắt làm 2 nước với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau.
Câu 27: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, Mĩ nhanh chóng thiết lập chính quyền Ngô Đình
Diệm ở miền Nam nhằm mục đích gì?
A. Thực hiện âm mưu chia cắt Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới
của Mĩ.
B. Thực hiện âm mưu chia cắt Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa của Mĩ.
C. Thực hiện âm mưu chia cắt Việt Nam lâu dài, tạo điều kiện cho việc phát triển miền Nam
Việt Nam thành một nước Tư bản chủ nghĩa.
D. Nhằm đầu tư kinh tế, biến miền Nam Việt Nam thành một trung tâm kinh tế - chính trị của
Đông Nam Á.
Câu 28: Miền Bắc Việt Nam sau năm 1954, tiến hành xây dựng Chủ nghĩa xã hội trong hoàn
cảnh nào?
A. Các thế lực phản động trong và ngoài nước chống phá.
B. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
C. Kinh tế có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển.
D. Được Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa viện trợ về kinh tế.
Câu 29: Mục đích của Ngô Đình Diệm khi ban hành Luật 10/59 là gì?
A. Tăng cường uy tín của chính quyền Việt Nam Cộng Hòa.
B. Khủng bố tinh thần nhân dân.
C. Chứng tỏ sức mạnh quân đội Việt Nam Cộng Hòa.
D. Đặt Đảng Cộng sản Việt Nam ra ngoài vòng pháp luật, khủng bố, đàn áp nhân dân.
Câu 30: Phong trào “Đồng khởi” nổ ra sớm nhất ở đâu?
A. Ninh Thuận. C. Bến Tre.
B. Quảng Ngãi. D. Tây Nguyên.
Câu 31: Phong trào đấu tranh nào đã đánh dấu của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn
lực lượng sang thế tiến công?
A. Phong trào “Đồng khởi”.
B. “Phong trào hòa bình”.
C. Phong trào “Hát cho đồng bào tôi nghe”.
D. Phong trào đấu tranh ở Trà Bồng (Quảng Ngãi).
Câu 32: Ai là Chủ tịch đầu tiên của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam?
A. Nguyễn Thiệu.
B. Nguyễn Hữu Thọ.
C. Châu Văn Liêm.
D. Nguyễn Văn Cừ.
D. Có vai trò to lớn nhất đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam.
Câu 33: “Ấp chiến lược được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” của
4
A. Chiến lược “Dùng người Việt đánh người Việt”.
B. Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.
C. chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
D. chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
Câu 34: Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là
A. “dùng người Việt đánh người Việt”.
B. “dùng người Việt trị người Việt”.
C. sự dụng “Ấp chiến lược”.
D. giảm bớt chi phí cho người Mĩ tại miền Nam Việt Nam.
Câu 35: Sự kiện nào đánh dấu chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” bị phá sản về cơ bản?
A. Trận Bình Giã (Bà Rịa, ngày 2/12/1964).
B. Trận Ấp Bắc (Mĩ Tho, ngày 2/1/1963).
C. Tổng thống Kennơđi bị ám sát (ngày 22/11/1963).
D. Sư Thích Quảng Đức tự thiêu (Sài Gòn, năm 1963).
Câu 36: Ai là vị nữ tướng đầu tiên trong Quân đội nhân dân Việt Nam?
A. Hồ Thủy.
B. Bùi Tuyết Minh.
C. Nguyễn Thị Định.
D. Trần Thị Ngọc Đẹp.
Câu 37. Chiến dịch "tố cộng diệt cộng" do ai đề ra ?
A. Ngô Đình Diệm.
B. Nguyễn Cao Kỳ.
C. Dương Văn Minh.
D. Nguyễn Văn Thiệu.
Câu 38. Âm mưu cơ bản của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" là
A. dùng người Mĩ đánh người Việt.
B. dùng người Việt đánh người Việt.
C. lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
D. dùng người Campuchia đánh người Việt.

Câu 39. Chiến thắng nào của quân dân ta mở đầu cho cao trào “ tìm Mĩ mà đánh, lung ngụy mà
diệt” ?
A. Ấp Bắc.
B. Bình Giã.
C. Đồng Xoài.
D. Vạn Tường
Câu 40: “Chiến tranh cục bộ” là loại hình chiến tranh
A. xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ, quân một số nước
đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
B. xâm lược thực dân, được tiến hành bằng lực lượng Ngụy quân là chủ yếu, kết hợp quân một
số nước đồng minh của Mĩ.
C. xâm lược thực dân kiểu Mĩ, được tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ, quân một số nước đồng
minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
D. xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ, và quân đội Sài Gòn.

5
Câu 41: Mở đầu cuộc đấu tranh của nhân dân ta chống “Chiến tranh cục bộ” với chiến thắng
nào?
A. Vạn Tường (Quảng Ngãi), Ấp Bắc (Mĩ Tho).
B. Núi Thành (Quảng Nam), Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C. Châu Thành (Bến Tre).
D. Đồng Xoài (Bình Phước).
Câu 42: Chiến thắng quân sự nào của ta đã mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà
diệt” trên khắp miền Nam?
A. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
B. Núi Thành (Quảng Nam).
C. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
D. Sơn Mĩ (Quảng Nam).
Câu 43: Mĩ mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất mở đầu bằng sự kiện nào?
A. Sự kiện Mĩ ném bom Hòn Gai (Quảng Ninh).
B. Sự kiện Vịnh Bắc Bộ.
C. Sự kiện Vịnh Hạ Long.
D. Sự kiện tấn công đảo Cồn Cỏ (Vĩnh Linh).
Câu 44: Chiến thắng quân sự nào buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược
Việt Nam?
A. Cuộc Tổng tiến công mùa Xuân năm 1975.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968.
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1973.
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 45: Nội dung cơ bản nhất của Hiệp định Paris năm 1973 là gì?
A. Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước.
B. Hai bên phải chấm dứt chiến tranh, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
C. Mĩ và đồng minh của Mĩ phải rút khỏi miền Nam Việt Nam.
D. Mĩ phải công nhận nền độc lập, tự chủ của nhân dân miền Nam Việt Nam.
Câu 46: Chiến thắng quân sự nào buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán và ký Hiệp định Paris?
A. Chiến thắng Ninh Bình.
B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. “Điện Biên Phủ”.
D. “Điện Biên Phủ trên không”.
Câu 46. Hành động khiêu khích trắng trợn nhất của Pháp đối với Chính phủ nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa sau khi kí Hiệp định Sơ bộ 6-3 và Tạm ước 14-9-1946 là
A. tiến đánh vùng tự do của ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
B. khiêu khích, tiến công ta ở Hải Phòng và Lạng Sơn.
C. chiếm đóng trái phép ở một số nơi.
D. gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, giao quyền kiểm
soát Hà Nội cho Pháp.
Câu 47. “ Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu
làm nô lệ” là đoạn trích trong
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Chinh.
C. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
6
D. Thư của Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi nhân dân Việt Nam, nhân dân Pháp và các nước Đồng
minh.
Câu 48. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) được Đảng ta xác định là
A. cuộc chiến tranh chính nghĩa nhằm bảo vệ nền độc lập dân tộc.
B. toàn dân, toàn diện, trường kì.
C. trường kì đấu tranh bằng con đường hòa bình, buộc thực dân Pháp phải trao trả độc lập
cho dân tộc ta.
D. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 49. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 đã phá tan được âm mưu nào của
thực dân Pháp?
A. Dùng người Việt đánh người Việt.
B. Mở rộng địa bàn chiếm đóng.
C. Đánh nhanh thắng nhanh.
D. Đánh úp cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
Câu 50. Cuộc chiến đấu trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến diễn ra ở
A. vùng nông thôn Bắc Bộ.
B. vùng rừng núi phía Bắc.
C. các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
D. các tỉnh Nam Trung Bộ.
Câu 51. Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của ta khi mở chiến dịch Biên giới thu –
đông 1950?
A. Tiêu diệt bộ phận sinh lực địch.
B. Khai thông biên giới Việt- Trung.
C. Giam chân địch ở vùng rừng núi, tạo điều kiện cho quân ta mở các đợt tiến công lớn ở
vùng đồng bằng.
D. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
Câu 52. Địa điểm nào được Đảng và Chính phủ ta chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu
– đông 1950?
A. Thất Khê. B. Đông Khê. C. Cao Bằng. D. Lạng Sơn.
Câu 53. Mục tiêu của Pháp trong cuộc tiến công qui mô lớn lên Việt Bắc trong thu – đông năm
1947 là
A. tiêu diệt quân chủ lực của ta.
B. tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và quân chủ lực của ta.
C. triệt đường liên lạc của ta với quốc tế.
D. cắt đứt liên lạc giữa căn cứ địa Việt Bắc với Liên khu III và Liên khu IV.
Câu 54 . Với chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947, ta đã
A. giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. làm thất bại hoàn toàn mọi âm mưu xâm lược của Pháp.
C. chuyển từ thế bị động sang thế chủ động tấn công.
D. buộc Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”.
Câu 55. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 trong cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp xâm lược (1946 – 1954) là
A. chiến dịch tiến công qui mô lớn đầu tiên của quân và dân ta.
B. chiến dịch phòng ngự qui mô lớn nhất của quân và dân ta.
C. chiến dịch tiến công qui mô lớn nhất của quân và dân ta.
7
D. chiến dịch phản công đầu tiên của quân và dân ta.
Câu 56. Các văn kiện hình thành nên đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp là
A. Quân lệnh số 1, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến và Chỉ thị toàn dân kháng chiến.
B. Tuyên ngôn Độc lập, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến và tác phẩm Kháng chiến nhất định
thắng lợi.
C. Bức thư gửi nhân dân Việt Nam, nhân dân Pháp và các nước Đồng minh, tác phẩm Kháng
chiến nhất định thắng lợi.
D. Chỉ thị toàn dân kháng chiến, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến và tác phẩm Kháng chiến
nhất định thắng lợi.
Câu 57. Ý nào dưới đây không phải là nội dung trong kế hoạch Rơ-ve của thực dân Pháp?
A. Khóa chặt biên giới Việt – Trung bằng cách tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4.
B. Lập hành lang Đông – Tây để cô lập Việt Bắc với cả nước.
C. Chuẩn bị một kế hoạch qui mô lớn tấn công Việt Bắc lần thứ hai để kết thúc chiến tranh.
D. Tăng cường những cuộc hành quân, càn quét bắt người, cướp của.
Câu 58. Ngày 7-2-1950, diễn ra sự kiện gì có liên quan đến Mỹ trong việc dính líu trực tiếp vào
chiến tranh Đông Dương?
A. Mĩ đặt phái đoàn cố vấn viện trợ quân sự (MAAG) ở Việt Nam.
B. Mĩ đồng ý cho chính phủ Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve.
C. Mĩ đồng ý viện trợ kinh tế và quân sự cho Pháp.
D. Mĩ công nhận chính phủ bù nhìn Bảo Đại.
Câu 59. Văn kiện nào giải thích rõ nhất đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Bản chỉ thị toàn quốc kháng chiến của Ban thường vụ Trung ương Đảng.
C. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh.
D. Bản chỉ thị toàn dân kháng chiến của Ban thường vụ Trung ương Đảng
Câu 60.Cuộc chiến đấu của quân dân ta trong giai đoạn mở đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc
(cuối 1946 – đầu 1947) có ý nghĩa như thế nào?
A. Đảm bảo an toàn cho việc chuyển quân của ta.
B. Giam chân địch trong các đô thị, tiêu hao nhiều sinh lực địch.
C. Tạo thế trận chiến tranh nhân dân, chuẩn bị cho cuộc chiến lâu dài, toàn dân, toàn diện.
D. Tạo ra thế trận mới, đưa cuộc chiến đấu bước sang giai đoạn mới.
Câu 61. “Chúng ta thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu
làm nô lệ…” là lời của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong:
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946).
B. Tuyên ngôn độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945).
C. Lời kêu gọi chống Mỹ cứu nước (1966).
D. Báo các chính trị tại Đại hội lần thứ hai của Đảng (1951).
Câu 61. Khi thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc 1947, Trung ương Đảng đã ra chỉ thị
nào?
A. Phải chủ động đón địch ở mọi nơi chúng xuất hiện.
B. Chủ động giữ thế phòng ngự chiến lược trên chiến trường.
C. Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp.
D. Nhanh chóng triển khai lực lượng tiêu diệt sinh lực địch.
Câu 61. Kết quả lớn nhất của quân và dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc 1947 là gì?
A. Bảo vệ được cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
8
B. Bộ đội của ta được trưởng thành lên trong chiến đấu.
C. Loại khỏi vòng chiến đấu 6000 tên địch.
D. Làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh”, buộc địch phải chuyển sang đánh lâu
dài với ta.
Câu 62.Chiến dịch nào dưới đây là chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ
lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Việt Bắc thu-đông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
C. Chiến dịch Thượng Lào năm 1954.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 63. Kết quả lớn nhất mà quân dân ta giành được thắng lợi trong chiến dịch Biên giới thu –
đông 1950 là:
A. tiêu diệt và bắt 8300 tên địch, thu trên 3000 tấn vũ khí và phương tiện chiến tranh.
B. làm phá sản kế hoạch Rơve
C. bộ đội ta phát triển với 3 thứ quân.
D. ta giành thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ).
Câu 64. Thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc lần thứ nhất (1947) nhằm mục đích gì?
A. Muốn tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
B. Thực hiện chiến lược đánh nhanh, thắng nhanh.
C. Giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
D. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh
Câu 65. Ta mở chiến dịch Biên giới – thu đông 1950 nhằm mục đích gì?
A. Phá tan cuộc tấn công mùa đông của Pháp.
B.Tiêu diệt sinh lực địch mở đường liên lạc với Trung Quốc.
C. Đặt quan hệ ngoại giao với các nước XHCN.
D. Bảo vệ thủ đô Hà Nội.
-----------------------------------------------------------

9
10

You might also like