Professional Documents
Culture Documents
Reported Speech (Also Called Indirect Speech) (Câu Tường Thuật - Câu Nói Gián Tiếp)
Reported Speech (Also Called Indirect Speech) (Câu Tường Thuật - Câu Nói Gián Tiếp)
Khi chúng ta thuật lại những điều mà người nào đó đã nói bằng cách lặp lại nguyên văn lời
của người nói thì câu nói đó được gọi là câu nói trực tiếp. Khi chúng ta không cần hoàn
không muốn lặp lại nguyên văn lời của người nói và thay vào đó là cách diễn đạt bằng lời nói
của mình thì câu nói đó được gọi là câu gián tiếp ( Indirect Speech) hay còn gọi là câu tường
thuật ( Reported Speech)
A. Khi đổi một câu nói trực tiếp sang câu nói gián tiếp, ta phải đổi 3 yếu tố sau ( nếu cần
thiết):
1) Changing the tense : Đổi thì (Áp dụng quy tắc lùi thì)
Present simple: Hiện tại đơn Past simple: Quá khứ đơn
Present progressive: Hiện tại tiếp diễn Past Continuous: Quá khứ tiếp diễn
Past simple: Quá khứ đơn Past simple/Past perfect: Quá khứ đơn/ Quá
khứ hoàn thành
Past continuous: Quá khứ tiếp diễn Past Continuous/Past perfect Continuous:
Quá khứ tiếp diễn/ Quá khứ hoàn thành tiếp
diễn
Present perfect: Hiện tại hoàn thành Past perfect: Quá khứ hoàn thành
Past perfect: Quá khứ hoàn thành Past perfect: Quá khứ hoàn thành
Am/is/are going to: Was/were going to
Can Could
Will Would
Shall Would/ should ( tùy theo tình huống)
Must Had to/ must
@ Note: Không phải trong câu tường thuật nào ta cũng biến đổi thì. Vậy khi nào ta mới đổi
thì của câu?
Nếu câu nói đó vẫn còn cập nhật hoặc câu nói đó nói về một điều luôn đúng ( thường là được
khoa học chứng minh) thì chúng ta có thể có hai cách sau: đổi thì hoặc giữ nguyên thì (Giữ
nguyên thì mang tính cập nhật hơn).
Ex1 : Sáng nay bạn gặp Lan. Bạn có cuộc nói chuyện với cô ấy như sau:
You: How do you feel now, Lan?
Lan: I'm very tired. I will not go to the party tonight.
Sau đó một tiếng, bạn gặp Phong và thuật lại cho Phong nghe những điều mà Lan đã nói với
bạn.
1st way Lan told/tells me(that) she was very tired and she wouldn't go to the party
tonight.
2nd way Lan said/says she is very tired and she will not go to the party tonight.
Ex2: Our teacher said that the Earth goes round the sun.
Ex3: Sarah told us she is going to Rome in April. (Now It is March)
Nếu câu nói đó không còn cập nhật thì chúng ta phải đổi thì :
Ex4: Sarah told us she was going to Rome in April. (Now it is May)
2) Changing the time and the place if necessary: Đối các từ chỉ thời gian và nơi chốn (nếu cần
thiết)
Here There
This (singular) That (singular)
These (plural) Those (plural)
Now Then
Today That day
Tonight That night
Yesterday The day before/ the previous day
Last week/month/year The week/month/year before,
or The previous week/month/year
An hour ago An hour before/earlier
Two hours ago 2 hours before/earlier
10 hours ago 10 hours before/earlier
2 days ago 2 days before/earlier
5 months ago 5 months before/earlier
Tomorrow The next day, the following day, the day after
The day after tomorrow In two day’s time, two days after
3) Changing the subject, object and possessive form : Đổi S, O và các hình thức sở hữu.
ex1: Hoa asked them" Where are you and your son going now?
Hoa asked them where they and their son were going then.
ex2: The boy asked me, "Did you call me last night?"
The boy asked me if/ whether I called/had called him the night before.
B. Mỗi loại câu có cách tưởng thuật khác nhau. Vì vậy chúng ta cần xác định loại câu của
câu nói trực tiếp trước rồi mới đổi sang cấu nói gián tiếp.
1)Statements (câu kể):
Đối với loại câu này, ta thường dùng các động từ tưởng thuật như: say, tell, hope (hi vọng)...
+ Ta dùng “tell" khi ta muốn đề cập đến người nghe (tức là người được nói với). Vì vậy, ngay
sau "tell” luôn phải có tân ngữ chỉ người (trong trường hợp này).
Ex: Peter's father told us (that) we could use his car.
+Ta dùng "say" khi muốn đề cập đến người nói. Vì vậy, ngay sau "say" ta không dùng tân
ngữ chỉ người mà ta dùng That-clause.
Ex1: Peter's father said (that) we could use his car
Ex4: I told us, "I hope the boy came home in time"
I hoped (that) the boy had come in time
in time: vừa kịp, không quá muộn
on time: đúng giờ
Ex2: The man asked me "Don't you take a bus to work today?"
The man asked me………………………………………………………………
@ Note : Khi ta muốn hỏi thăm về một thông tin nào đó, ta thường dùng câu hỏi gián tiếp
sau các cụm như: Could you tell me...?; Do you know...?; Have you got any ideas...?
Ex1: Could you tell me what time the concert starts?
Ex3: Have you got any ideas how the president should apologise ?
4) Requests, Orders and Advice and others (câu đề nghị, câu mệnh lệnh, câu khuyên bảo và
các mẫu khác)
4.1) Đối với các loại cầu đề nghị, câu mệnh lệnh, câu khuyên bảo, ta thường dùng các động
từ tường thuật như: ask (đề nghị), tell (bảo), want (muốn), advise (khuyên), persuade
(thuyết phục), encourage (khuyến khích), remind (nhắc để nhớ), order (ra lệnh), warn
(khuyên, căn dặn, cảnh báo), forbid (cấm), urge (nài nỉ, thúc dục), beg (khẩn cầu, van
xin) . Các động từ tường thuật trên được dùng theo mẫu sau:
@ Note : ta không dùng “say" theo cấu trúc trên: She said him to work harder
Ta phải nói/viết như sau : She said (that) he should work harder
4.2) Đối với các mẫu câu khác, ta phải nắm rõ cấu trúc của từng loại động từ tường thuật.
1. Thank SO for (doing) Sth:
…………………………………………………………………….
2. Congratulate SO on (doing) Sth: …………………………………………………………….
3. Apologise (to SO) for (doing) Sth: …………………………………………………………..
4. Insist on (doing) Sth : ……………………………………………………………………….
5. Accuse SO of (doing) Sth: …………………………………………………………………..
6. Dream of (doing) Sth: ……………………………………………………………………….
7 Wam SO about/against (doing) Sth : …………………………………………………………
8. Prevent/Stop SO from (doing) Sth: ………………………………………………………….
9. Admit doing Sth: ……………………………………………………………………………
10. Suggest doing Sth: ………………………………………………………………………….
11. Think of/ about (doing) Sth: ………………………………………………………………
* PRACTICE:
Change into the reported speech
1) "I have finished studying my lesson", said the schoolboy.
………………………………………………………………………………………………
2) Tom said "I cannot go to the show tonight because my family is going to visit my sick
friend".
………………………………………………………………………………………………
5) Linda says "I usually get up much earlier than you do, Minh."
………………………………………………………………………………………………
6) "Did you phone me yesterday?" Mr Pike asked me.
………………………………………………………………………………………………
11) "I'd buy the big tin if I were you", said the grocer.
………………………………………………………………………………………………
13) His mother said to him, "Where did you put it three days ago?"
………………………………………………………………………………………………
15) The traveller asked "How long does it take to get to Phu Quoc Island by plane?
………………………………………………………………………………………………
16) "Where did you pick your son up last night?", Mary said to him.
………………………………………………………………………………………………
19) "Shut the door but don't lock it", said the man.
………………………………………………………………………………………………
21) “Avoid the Marble Arch: said the policeman.” There’s going to a big demonstration
there”
………………………………………………………………………………………………
22) The doctor said "Stay out of crowds and don't forget to take medicines".
→ ………………………………………………………………………………………………
23)" Can you dig the garden, please, Travor?" said the old woman
………………………………………………………………………………………………
24) His boss said to him" Would you mind turning off the air-conditioner?
→ ………………………………………………………………………………………………
25) "Would you like to stay for lunch, Claire?", Sarah said. (invite)
→………………………………………………………………………………………………
26) "All right, I won't talk about football", Tom said. (agree)
………………………………………………………………………………………………
31) Laura! Don't touch the electric wire!". Bill said. (warm)
………………………………………………………………………………………………
34) "I'll definitely finish it by the end of next week", said the man. (promise)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
2) Anna insisted on show us her photos. I bet show you my photo. I insist
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
4) Nigel said me he wanted to come with us
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………