Professional Documents
Culture Documents
Đề Kháng Kháng Sinh Và Ngăn Ngừa: (Antimicrobial Resistance and Prevention)
Đề Kháng Kháng Sinh Và Ngăn Ngừa: (Antimicrobial Resistance and Prevention)
Đề Kháng Kháng Sinh Và Ngăn Ngừa: (Antimicrobial Resistance and Prevention)
Lậu (gonorrhea)
- Bệnh phong tình do N. gonorrhoeae
- 2008: 106 triệu ca bệnh mới trên thế giới
N. gonorrhoeae
- Đề kháng nhiều kháng sinh lựa chọn đầu: sulfonamides, penicillins,
tetracyclines, fluoroquinolones
- Đề kháng tăng→ thất bại trị liệu
- CDC thay đổi guidelines 2015 dùng trị liệu kép
Trị liệu hiện nay: IM ceftriaxone, PO cefixime
- Châu Á: nhạy cảm với cephalosporins thế hệ 3 ngày càng giảm
Clostridium difficile
Nhiễm trùng do C. difficile Bệnh viện là nguồn của hầu hết CDI
(Clostridium difficile infection - CDI)
Một số nhỏ từ ngoại trú
Xem như tác dụng phụ do dùng kháng
sinh (cho dù sử dụng đúng) CDI là vấn đề mới toàn cầu
Có nguy cơ gây tử vong, nhất là người Sau khi dùng kháng sinh, nguy cơ bị CDI
già và kém miễn nhiễm trong vòng 1 tháng tăng 7-10 lần
Điều trị kháng sinh→ mất cân bằng hệ Chương trình kiểm soát sử dụng kháng
khuẩn thường trú ruột sinh bệnh viện giúp giảm tỷ lệ CDI
Đề kháng: khả năng của vi khuẩn chống lại tác dụng của kháng sinh
- Vi khuẩn không chết
- Có khả năng nhân rộng
Nguy cơ bị đề kháng khác nhau tùy theo mỗi người
- Không ai tránh khỏi khả năng nhiễm vi khuẩn đề kháng
Nhiễm trùng do vi khuẩn đề kháng
- Khó trị
- Chi phí cao
- Phải dùng kháng sinh có độc tính cao hơn để điều trị
Cơ Chế Đề Kháng Tự Nhiên
(intrinsic resistance)
Một số vi khuẩn đề kháng tự nhiên với một số kháng sinh (intrinsic
resistance)
- Kháng sinh không gắn vào cơ quan đích của vi khuẩn (lack of affinity)
- Kháng sinh không thể tiếp cận cơ quan đích của vi khuẩn(inaccessibility)
- Kháng sinh bị đẩy ra khỏi vi khuẩn qua cơ chế bơm có nguồn gốc di truyền
(extrusion of the drug)
- Sản xuất enzyme tự nhiên gây bất hoạt kháng sinh (innate enzymes)
Tránh dùng loại kháng sinh trên vi khuẩn có đề kháng tự nhiên
Examples of intrinsic resistance and their respective mechanisms
(From Forbes et al., 1998, Giguere et al., 2006)
http://amrls.cvm.msu.edu/microbiology/molecular-basis-for-antimicrobial-resistance/intrinsic-resistance
Đề kháng Thu Được
(Acquired Resistance)
Vi khuẩn trở thành đề kháng với kháng sinh trước đây nhạy cảm
Kết quả của thay đổi về di truyền
- Đột biến (mutation)
- Chuyển tải gen đề kháng (horizontal gene transfer)
- Transformation, Transduction, Conjugation
Kháng sinh tạo áp lực chọn lọc (selective pressure) trên vi khuẩn
- Diệt vi khuẩn nhạy cảm
- Cho phép vi khuẩn đề kháng tồn tại và nhân rộng
Đề kháng kháng sinh xảy ra như thế nào
https://search.cdc.gov/search/index.html?query=an
tibiotic+resistance&sitelimit=&utf8=%E2%9C%93&affili
ate=cdc-main
Sự đề kháng kháng sinh lan truyền như thế nào
http://www.cdc.gov/drugresistance
Người bị nhiễm vi
khuẩn đề kháng qua
thức ăn không chin Bệnh nhân bị nhiễm vi
hoặc qua thực phẩm khuẩn đề kháng xuất
ô nhiễm viện, lây lan cho cộng
đồng
Những Nhóm Vi Khuẩn Đề Kháng Nguy Cơ Cao củ
CDC (2019)
Những Nhóm Vi Khuẩn Đề Kháng Nguy Cơ
Cao của CDC (2017)
Phân Nhóm Nguy CƠ của CDC
Có 18 nhóm vi khuẩn đề kháng được xếp loại theo nguy cơ:
Nghiêmtrọng(Serious threats)
- Chưa ở mức khẩn cấp nhưng có nguy cơ trở thành khẩn cấp
- Có những phương thức trị liệu để chống lại
http://www.cddep.org/publications/state_worlds_antibiotics_2015
Kháng Sinh Dùng Không Phù Hợp
(inappropriate)
Dùng kháng sinh không có lợi ích
Điều trị viêm hô hấp trên do Siêu vi
Dùng kháng sinh kém hiệu quả
- Dùng kháng sinh phổ quá rộng không cần thiết
- Dùng sai liều, sai thời gian (duration)
Khi cần dùng kháng sinh mà không dùng
Dùng kháng sinh chậm trễ
Kháng Sinh Dùng Không Phù Hợp
(inappropriate)
Kháng sinh kém chất lượng
Lạm dụng sử dụng kháng sinh trong
- Cộng đồng (community)
+ Chiếm phần lớn
+ Khó kiểm soát
- Bệnh viện (Hospital)
+ Dùng quá nhiều kháng sinh phổ rộng
+ Kháng sinh dự phòng hậu phẩu không cần thiết
Sử Dụng Kháng Sinh trong Cộng Đồng
Kháng sinh
- Nhiều nước: có thể mua không cần đơn thuốc
- Một số nước có luật đòi hỏi đơn nhưng không bắt tuân thủ
Mua kháng sinh không đơn
- Các nước bên ngoài US và Europe: 19-90%
- Saudi Arabia: 78%
- India: nhà thuốc tây bán nhiều chủng loại kháng sinh hơn bệnh viện
Y bác sĩ: lực lượng chủ yếu trong việc dùng kháng sinh không phù
hợp trong cộng đồng
- Phòng khám: 80% kháng sinh sử dụng tiêu thụ
- Kê đơn kháng sinh cho nhiễm trùng không do vi khuẩn: sốt rét,
tiêu chảy cấp, cúm, cảm
Sử Dụng Kháng Sinh trong Bệnh Viện
Nhu cầu tiêu thụ đạm động vật trên thế giới tăng
- Kinh tế thế giới cải thiện các nước thu nhập thấp và trung bình
- Dân số tăng
- Dự kiến nhu cầu tăng gấp đôi trong 35 năm tới
Kháng sinh dùng trên động vật?
- Điều trị nhiễm trùng.
- Ngăn ngừa nhiễm trùng, đặc biệt trong nuôi thủy sản
- Kích thích tăng trưởng: Gia cầm (poultry), Heo (swine), Gia súc
(cattles)
Kháng sinh dùng trên động vật > người
- Mỹ: 80% kháng sinh dùng trên động vật
ANTIBIOTIC RESISTANCE RATES IN FOOD ANIMALS
http://www.cddep.org/publications/state_worlds_antibiotics_2015
Van BoeckelTP, et al. Proceedings of the National Academy of Sciences; 2015; 112(18):5649-54
Kháng Sinh Dùng Trong Chăn Nuôi
27 nhóm kháng sinh dùng trên động vật
- 3 nhóm có doanh số cao nhất (WHO 2011)
- Macrolides ($600 million)
- Penicillins ($600 million)
- Tetracyclines ($500 million)
- 2010: Trung Quốc đứng đầu về sử dụng kháng sinh trên động
vật
Nuôi trồng thủy sản
- Phát triển mạnh tại châu Á, đặc biệt tại Trung Quốc
80-90% sản lượng thế giới về tôm và cá
- Nam Mỹ: Chile đứng đầu sản xuất về cá hồi (salmon), dùng
nhiều quinolones
Kháng Sinh Dùng Trong Chăn Nuôi
Biết rõ những nhiễm trùng đề kháng thuốc trong khoa, trong bệnh viện
và trên bệnh nhân nào
Gửi cảnh báo khi phòng xét nghiệm thông báo nhiễm trùng đa kháng
Báo cho khoa hay bệnh viện nhận khi chuyển bệnh nhân bị nhiễm đa
kháng
Bảo vệ những bệnh nhân khác từ nguồn nhiễm trùng đa kháng
Theo đúng hướng dẫn và phòng ngừa trong tiếp xúc bất cứ bệnh nhân nào
Cho thuốc kháng sinh một cách hợp lý
+ Tránh cho kháng sinh khi bệnh nhân đòi hỏi không hợp lý
Bảo Vệ Nguồn Thực Phẩm từ Súc Vật
Làm thế nào vi khuẩn đề kháng lại có mặt trong thức ăn của
bạn?
- Khi súc vật bị giết và xẻ thịt, các vi khuẩn đề kháng có thể
gây ô nhiễm
- Vi khuẩn đề kháng có trong môi trường qua phân súc vật và gây ô
nhiễm nguồn nước dùng tưới rau cải
Người bị nhiễm vi khuẩn đề kháng từ súc vật qua
- Tiếp xúc hoặc ăn các thực phẩm nhiễm khuẩn đa kháng
- Tiếp xúc với phân súc vật, hoặc là trực tiếp hoặc là qua bề
mặt bị ô nhiễm
Vi khuẩn đề kháng trong thực phẩm nguồn động vật là vấn đề trầm
trọng cho sức khoẻ con người
Theo Dõi Diễn Biến Đề Kháng
(Tracking)
Theo dõi tình hình đề kháng
- Theo dõi
- Nghiên cứu trong phòng thí nghiệm
- Ngăn ngừa
- CDC
Lập Kho Lưu Trữ Vi Khuẩn đề kháng (Antimicrobial Resistance Bank)
- Dùng trong phát triển công cụ chẩn đoán
- Giúp trong thử nghiệm kháng sinh mới
- FDA-CDC
Nhóm chuyên trách Chống Vi Khuẩn Đề Kháng
- Giúp tăng cường phối hợp hoạt động chống đề kháng liên chính phủ
Chương Trình Quản Lý Dùng Kháng Sinh
(Antibiotic Stewardship Program)
Giúp cải thiện cách sử dụng kháng sinh trong bệnh viện
Tại sao cần cải thiện?
- 50% kháng sinh dùng trong bệnh viện là không phù hợp
- Sử dụng không đúng gây hại cho bệnh nhân và xã hội
+ 85% nhiễm trùng do Clostridium difficile là do dùng kháng sinh trong
vòng 28 ngày
+ Gia tăng nguy cơ bị đề kháng
+ Bệnh nhân nhiễm đề kháng có tỷ lệ tử vong cao hơn
+ Bệnh viện có tần suất bị vi khuẩn đề kháng cao có lượng sử dụng kháng
sinh cao
Sử dụng đúng mức giúp bệnh nhân mau lành và tiết kiệm cho bệnh viện
Tình Hình Sử Dụng Kháng Sinh tại Bệnh Viện
Nhiều báo cáo cho thấy đã có cải thiện đáng kể ở nhiều nước
- Nhờ Chương trình QLKS tại Bệnh Viện
- Tăng hiệu quả điều trị
- Giảm tác dụng phụ do kháng sinh gây ra
- Tiết kiệm chi phí cho bệnh viện
Chương trình QLKS tại Bệnh Viện
- Yêu cầu bắt buộc để bệnh viện được công nhận chất lượng tại Mỹ
Chuẩn hóa công cụ đánh giá sử dụng kháng sinh hợp lý
Luật hóa việc theo dõi Sử dụng kháng sinh và Chương trình QLKS
Tình Hình Sử Dụng Kháng Sinh trong
Cộng Đồng
Phòng khám
- Ngọai trú & Tư nhân
- Cấp cứu
- Nhà thuốc tư nhân (?)
Dùng không hợp lý
- Nhiễm siêu vi hô hấp trong cảm lạnh, đau họng, viêm phế quản
+ 50% các kháng sinh dùng không đúng
+ Làm tăng nguy cơ nhiễm trùng do C. difficile
- Dùng kháng sinh không theo Guideline hiện hành
+ Kháng sinh lựa chọn đầu: 52% (Hersh AL, etyal. JAMA Internal
Medicine.
Quản Lý Kháng Sinh Trong Cộng Đồng
Đề kháng kháng sinh là một phần của quá trình tự nhiên của vi khuẩn
tiến hóa
- Không thể chận đứng
- Chỉ có thể làm chậm lại
Phát triển kháng sinh mới để theo kịp với đà đề kháng của vi khuẩn
Xét nghiệm mới để theo dõi kịp thời sự đề kháng
- Nhận dạng vi khuẩn trong vòng 1 - 2h
Kháng sinh mới