Professional Documents
Culture Documents
HSG BTVL02 Hsda
HSG BTVL02 Hsda
N1 h
P
A Fms
- Điều kiện cân bằng tịnh tiến theo phương ngang có: 0,25đ
Plcos sin 2
Fms N2 sin 0,5đ
2h
- Vì thanh không trượt nên ma sát là ma sát nghỉ, do vậy:
0,25đ
lcos sin 2
Fms N1
2h lcos 2 sin
- Với 70o 0,34
4. a. Quá trình biến đổi từ trạng thái A với TA = 300K sang trạng thái B là quá trình
(2đ) đẳng áp. 0,25đ
=> pA = pB = 1atm và => VA = VB. = 25. = (lít)..........
Quá trình biến đổi từ trạng thái B sang trạng thái C là quá trình đẳng tích.
0,25đ
=> VB = VC = 25 (lít) và => pC = pB. = (atm)..........................
Quá trình biến đổi từ trạng thái C sang trạng thái A là quá trình biến đổi mà áp
suất biến thiên theo một hàm bậc nhất với thể tích : p = a.V + b...............................
Ta có: =>
0,25đ
=> Biểu thức: p = - 0,05 .V + 3 (atm).......................................
Nên: pA = 1atm = - 0,05.VA + 3 => VA = 40 ( lít )......................................... 0,25đ
Và pC = -0,05.VC + 3 => pC = - 0,05 .25 + 3 = 1,75 atm .............
Vậy: TB = = 187,5 K => tB = -85,5oC ........................... 0,25đ
Và TC = pC.TB = 1,75.187,5 = 328,125K => tC = 55,125oC.........................
b. Xét một trạng thái bất kỳ trên quá trình biến đổi từ C sang A ta luôn có:
= => p.V = .T mà p = - 0,05 .V + 3 .......................... 0,25đ
=> (- 0,05 .V + 3)V = .T
=> T = -0,375.V2 + 22,5V ........................................ 0,25đ
Do hàm bậc 2 có hệ số a = - 0,375 < 0 nên:
TMax = = 337,5K => tMax = 64,5oC .................................. 0,25đ
2kqh
Hình bình hành xác định E là hình thoi: E = 2E1cos 0,5đ
a 2
h
2 3/2
b. a2 a2 a 4 .h 2
- Định h để EM đạt cực đại: a h h 3.
2 2 2 3 0,25đ
2 2 4
27 4 2 3 3 2
a2 h2 a h a2 h2
3 3/2 0,25đ
a h
4 2
2 U AB 0,25đ
U AB E2 I 2 ( R2 r2 ) 2 6I 2 I 2 (2)
6
0,25đ
U AB IR 3 3I (3)
I I1 I 2 (4)
0,25đ
b. 16 2 0,5đ
Thay UAB vào (1), (2), (3) ta có: I1 ( A), I 2 ( A), I 0,93( A)
15 15
7 a. - Giải thích lực Lorentz đóng vai trò là lực hướng tâm= > quỹ đạo tròn
(2đ) - Khi v vuông góc với B trong từ trường, prôtôn có quỹ đạo là đường tròn có
mvo
bán kính R 0,5đ
qB
mvo 2
- Theo định luật bảo toàn năng lượng qU0
2 0,5đ
2mU 0
- Từ đó suy ra được R
qB2 0,25đ
Thay số : Uo = 2kV => R
0,25đ
Thầy Mạnh – GV Vật lý – Trường THPT Chuyên Lam Sơn_Tell: 0906.888.595 3
b. - Để prôtôn đi qua được vùng thứ nhất thì R > d 0,25đ
2 2
qB d
- Do đó U0 3,065kV 0,25đ
2m
8 a. - Xác định được góc khúc xạ: r = 600 0,5đ
(2đ) - Áp dụng định luật khúc xạ: n1sini = n2sinr
n1 = = 1,224 0,5đ