Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 12

00 20/05/2014 NT CONG TT TRA

Rev Date Drawn Checked Approved Details of Revision


Owner

PM/CM

Contractor

Project

VIETINBANK TOWER

Title
METHOD STATEMENT FOR FORMWORK

Drawing No: Revision: 00


SO-FRPLAN-B2.Rev6 Page: 01

1
METHOD STATEMENT FOR FORMWORK

INDEX

SI NO DESCRIPTION PAGE NO

01 PURPOSE 03

02 SCOPE 03

03 REFERENCE DOCUMENT 03

04 MANPOWER CHART 04~05

05 MACHINERY AND EQUIPMENT 05~06

06 RESPONSIBILITY 06~07

07 PROCEDURE AND SEQUENCE 07~08

08 INSPECTION AND TESTING 09

09 ENVIRONMENT, HEALTH AND SECURITY 09~11

10 RISK ASSESSMENT 12

2
1. Purpose / Mục đích
The purpose of this method statement is to describe methodology involved in circle column
formworks to detail out the step to be taken in meeting the technical standards and EHS
requirements ofVietinbank Tower Project.
Mục đích:Mục đích của phương pháp này là mô tả biện pháp cốp pha coät troøn và chi
tiết các bước trong tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu an toàn của Trụ sở chính Ngân Hàng
Công Thương Việt Nam (Vietinbank).

2. Scope of work / Phạm vi công việc:


This Method Statement outline the requirements of construction work and to sure that
theentire execution stage of work is done in compliance with the engineering standard
practices, nation and localcodes.
This is also describes details of EHS Requirements, Equipment, Methodology Requirements.
Biện pháp thi công này chỉ ra những yêu cầu về thi công công việc và đảm bảo tuân theo
trình tự hoàn thành tương xứng với các tiêu chuẩn kỹ thuật, của quốc gia và địa phương.
Biện pháp này cũng mô tả chi tiết các yêu cầu về EHS, Thiết bị, biện pháp.

3. Reference document / Các tài liệu liên quan


3.1 Project specification, Section 017000 “Execution Requirements – Part 3 – 3.1
Execution Method statement” / Chỉ dẫn kỹ thuật, Mục 017000 “Yêu cầu Thi Công –
Phần 3 – 3.1 Biện pháp thi công”
3.2 Project specification, Section 015100 “Project Site Safety” / Chỉ dẫn kỹ thuật, Mục
015100 “An Toàn cho dự án”
3.3 Project specification, Section 033000 “Cast-in-place Concrete” – Part 1.5-2.1 / Chỉ
dẫn kỹ thuật. mục 033000 “Bê tông đổ tại chỗ”
3.2 Site Logistic Plan / Mặt bằng bố trí thi công
3.3 QAQC Plan / Kế hoạch quản lý chất lượng
3.4 Inspection and testing plan / Quy trình Kiểm tra và nghiệm thu
3.5 Safety Plan / Chương trình Quản Lý An Toàn
3.6 Detail calculation sheet and drawing / Các tính toán chi tiết và bản vẽ

3
4. Manpower and chart / Nhân lực và biểu đồ

4
5. Machinery and equipment / Máy móc và thiết bị

 Prior to using any machineries/equipment at site, it will be inspected and certified by


qualified person /
o Trước khi sử dụng bất ký máy móc/thiết bị nào tại công trường, phải kiểm tra và xác
nhận bởi người có thẩm quyền (Đơn vị thứ 3, Công ty TNHH một thành viên kiểm
định an toàn việt nam)

 Periodic Preventive Maintenance will be made on all equipment and machineries by


every 2 weeks.
o Các máy móc thiết bị sẽ được kiểm tra định kỳ2 tuần 1 lần.

 All operators and drivers are to be equipped with valid driver's license/operator's
license or permit from concerned government agency.
o Tất cả những người vận hành thiết bị phải có chứng chỉ vận hành hoặc chứng nhận
được phép vận hành của cơ quan nhà nước.

 Only authorized drivers and operators are allowed to operate equipment and
machinery.
o Chỉ những người vận hành được chỉ định mới được phép vận hành máy móc thiết bị.

 Only authorized signalman will be assigned together with the driver or operator.

5
o Chỉ những người-điều-hướng được chỉ định mới được phép làm việc cùng những
người vận hành thiết bị.
 All lifting equipment as well as its accessories such as sling wire, nylon sling,
shackles, chain blocks, crane hook and latch shall be inspected periodically.
o Tất cả các thiết bị nâng cùng các phụ kiện kèm theo như dây cáp, cáp nylon, ma ní,
ròng rọc xích, đầu bò cẩu và các chốt giữ phải được kiểm tra trước bởi đơn vị thứ 3
Công ty TNHH một thành viên kiểm định an toàn việt nam)

1. Drilling machine / Máy khoan


2. Sawing machine / Máy cưa
3. Welding machine / Máy hàn
4. Level & Theodolite/Total Station / Máy thủy bình, kinh vĩ, toàn đạc
5. Hand tools / Các dụng cụ cầm tay
6. Tower crane / Cẩu tháp
7. Cargo crane / Cẩu thùng tự hành
8. Mobile crane / Cẩu di động tự hành
9. Cleaning machine / Máy xịt vệ sinh

6. Responsibility / Trách nhiệm


 It is overall responsibility of Project Manager to organize resources prior to perform
construction activities asper project specification in compliance with the quality,
schedule & safety requirements.
o Giám đốc dự án có trách nhiệm cao nhất cho việc tổ chức các nguồn lực trước khi
tiến hành các hoạt động thi công theo từng chỉ dẫn kỹ thuật của dự án phù hợp với
các yêu cầu về chất lượng tiến độ và an toàn

 EHS Manager will ensure in coordination with Site Engineer that all
measure/construction taken shall bemaintained till completion of job.
o Giám đốc an toàn sẽ đảm bảo việc phối hợp với kỹ sư hiện trường rằng tất cả các
công tác đo đạc / thi công được duy trì cho đến khi công việc hoàn thành.

 It is the responsibility of Construction Manager/Site Engineer that construction


activities are executedaccording to the relevant project specification in compliance
with the quality, schedule & safety requirements.
o Quản lý xây dựng/kỹ sư hiện trường chịu trách nhiệm cho tất cả các hoạt động xây
dựng được triển khai theo đúng các chỉ dẫn kỹ thuật liên quan phù hợp với các yêu
cầu về chất lượng, tiến độ và an toàn.

 Hoa Binh will ensure that all works are performed safely according to the attachment.
o Hòa Bình sẽ đảm bảo rằng tất cả các công tác được triển khai một cách an toàn theo
các đính kèm.

 The relevant Hoa Binh Supervisor will ensure that the work is carried out in
accordance with this methodstatement and project specification.
o Giám sát Hòa Bình sẽ đảm bảo công việc sẽ được triển khai theo biện pháp này và
chỉ dẫn kỹ thuật của dự án.

6
 The QC Inspector will ensure that the work is executed according to the requirements
of quality dossier are fulfilled.
o Nhân viên nghiệm thu QC sẽ đảm bảo rằng công việc được thực hiện trên những yêu
cầu của hồ sơ chất lượng được hoàn chỉnh.

7. Procedure and sequence for general/ Phương pháp và trình tự tổng thể
7.1 Forms/Shuttering (Ván khuôn/cốp pha)

7.1.1 Forms shall be made of steel or heavy waterproof plywood. Forms shall conform to
the shapes, lines anddimensions of the structure according to the drawings. It shall be
substantial, rigid and unyielding.
Cốp pha sẽ được làm bằng thép hoặc ván ép phủ phim. Cốp pha sẽ theo hình, thẳng và
kích thước của cấu kiện theo bản vẽ. Phải cứng, bền và không bị cong, uốn

7.1.2 Forms shall be so designed, ties and supported so that they will not deflect or bulge
during placement andcompaction of the concrete. It shall be sufficiently tight to prevent
loss of mortar.
Cốp pha phải được lắp, chặt và chống đỡ để không bị biến dạng trong quá trình đổ và
dùi bê tông. Phải đủ kín, khít để trách vữa bê tông thoát ra ngoài.

7.1.3 Forms for successive lifts on adjacent parts of the structure shall be so arranged
that a continuous,uniform and harmonious texture of the concrete surface results.
Cốp pha liên tục được lắp vào các phần liền kề cùng một kết cấu để tạo sự liền mạch của
bề mặt bê tông.

7.1.4 Fabricated forms will be erected on 3 sides and adequately supported using steel
props and bolts/clamps.
Cốp pha đã được gia công sẽ được lắp 3 mặt và chống chỏi tương xứng bằng cách sử
dụng cây chống thép với bulong và cùm.

7.1.5 The verticality, line and levels of the erected forms shall be checked by the
formworks Foreman infirst instance and subsequently by the Site Engineer and Surveyor.
Thợ cốp pha phải kiểm tra phương đứng, thẳng và cân bằng của cốp pha đã lắp đầu tiên
và sau đó đến kỹ sư hiện trường và trắc đạc kiểm tra.

7.1.6 The last side of forms will be erected after the completion on fixing of all inserts
and cleaning.
Mặt cuối của cốp pha sẽ được lắp sau khi hoàn thành chỉnh sửa và vệ sinh sạch sẽ.

7.1.7 Before concrete is placed within the forms, the accumulated dust and debris shall
be removed from theforms are removed there shall be no metal within 80mm of any
concrete surface.
Trước khi đổ bê tông bụi, mùn cưa, ván vụn phải được dọn sạch, trong khoảng 80mm từ
bề mặt bê tông không được có kim loại.

7.1.9 Inspection of Forms


Nghiệm thu cốp pha

7
7.1.9.1 The Subcontractor will notify the Contractor in writing in sufficient time to
permit a thoroughinspection of the forms, form bracing, reinforcing steel and embedded
parts that they areready for inspection.
Nhà thầu phụ sẽ mời nhà thầu chính bằng văn bản vào thời điểm thích hợp để nghiệm
thu cốp pha, chống, giằng, thép và các vật tư chờ trong bê tông khác mà đã sẵn sàng
nghiệm thu.

7.1.9.2 No concrete shall be mixed or placed until this inspection is completed and
concrete control,placement authorization slips have been signed and given to the
Subcontractor by the Contractor.
Bê tông sẽ không được trộn hay đổ cho đến khi việc nghiệm thu được kết thúc và người
điều phối bê tông, người có trách nhiệm đổ bê tông của thầu chính phải ký và chuyển
cho thầu phụ

7.1.9.3 Inspection for shuttering will be carried-out and inspection findings will be
recorded in respectivequality forms as detailed in the Inspection and Test Plan.
Nghiệm thu cốp pha sẽ được tiến hành và các lỗi nghiệm thu chỉ ra sẽ được ghi lại trong
biên bản chất lượng tương ứng theo chi tiết trong ITP

7.1.9.4 Walkway platforms for inspection and erection shall be provided.


Lối đi sàn thao tác cho công tác nghiệm thu phải được lắp đặt.

7.2 Removal of Forms/(Tháo cốp pha)

7.2.1 Care shall be taken to ensure that during removal of form operations concrete
edges are protectedfrom any possible chipping off.
Trong suốt quá trình tháo cốp pha phải đảm bảo cẩn thận với các cạnh bê tông và tránh
những vị trí có thể bị đục phá.

7.2.2 All embedded parts be cleaned thoroughly and made free from dust, cement and
slurry and coveredwith temporary protections.
Tất cả các chi tiết, vật tư chờ phải được vệ sinh sạch sẽ và được bao bọc tạm.

7.2.3 For easy de-shuttering the shutter surface in contact with concrete shall be treated
with a coat ofremolding oil.
Để việc tháo cốp pha được dễ dàng tại các bề mặt tiếp xúc với bê tông nên xử lý bằng
một lớp dầu chuyên dụng

7.2.4 Minimum time allowed before deshuttering is 24 hours.


Tối thiểu 24 giờ mới được phép tháo cốp pha sau khi đổ.

8. Inspection and Testing / Nghiệm thu và kiểm tra


The Site Inspection and Test Plan (ITP) for this work summarizes various characteristics
to be checked. Theconcerned Site Engineer/Foreman will be responsible to ensure stage
wise compliance for these operationand the Site QA/QC Engineer/Inspector will carry-
out quality control checks and report the inspection results. (Reference to ITP separate
document submittal)

8
ITP cho công tác này phải được tích kiểm. Các đội trưởng / kỹ sư hiện trường có trách
nhiệm đảm bảo các bước thông suốt thích ứng với nó và kỹ sư QAQC hiện trường sẽ đảm
nhiệm kiểm soát chất lương và báo cáo các kết quả nghiệm thu. (Tham khảo tài liệu ITP)

9.Environment, Health and Safety (EHS)/Môi trường, sức khỏe và an toàn


(EHS)
9.1 Responsibilities and Instructions / Trách nhiệm và các chỉ thị

9.1.1 PM/EHSS Officer shall ensure that all works are undertaken in accordance with the
specified work scope.
QLDA/nhân viên an toàn sẽ đảm bảo rằng tất cả các công việc thi công theo tiêu chuẩn
và phạm vi.

9.1.2 Safety training should be conducted to all personnel assigned at site prior to
commence any work. (Refer to Safety plan)
Huấn luyện an toàn phải được tiến hành với tất cả nhân sự liên quan tại công trường
trước khi tiến hành bất cứ việc gì. (Tham khảo tại liệu Kế Hoạch An Toàn)

9.1.3 All personnel should know the locations of fire extinguishers, communications,
manual alarms &muster points.(Refer to Safety plan and site logistic plan)
Tất cả nhân sự nên biết tất cả các vị trí bình chữa cháy, hệ thống liên lạc, báo động và
các điểm tập trung (Tham khảo Kế Hoạch An Toàn và mặt bằng tổ chức thi công)

9.1.4 All personnel should be aware of assembly points, escape routes, emergency
contact numbers.(Refer to Safety plan and site logistic plan)
Tất cả nhân sự phải được biết các điểm tập trung, lối thoát, số điện thoại liên lạc khẩn
cấp(Tham khảo Kế Hoạch An Toàn và mặt bằng tổ chức thi công)

9.1.5 Personal Protective Equipment (PPE) shall be worn at all times.(Refer to Safety
plan)
Trang thiết bị bảo hộ cá nhân (PPE) phải được mặc vào mọi thời điểm(Tham khảo tại
liệu Kế Hoạch An Toàn)

9.1.6 Good housekeeping shall be observed in work areas.


Nơi làm việc phải được dọn dẹp vệ sinh

9.1.7 Construction wastes shall be segregated and disposed to an approved dump yard
area.(Refer to Safety plan and site logistic plan)
Rác thải thi công phải được phân loại và sắp sếp tại những vị trí đã định sẵn.(Tham
khảo Kế Hoạch An Toàn và mặt bằng tổ chức thi công)

9.1.8 Keep non-essential workers clear of machinery whilst it is in operation.


Những công nhân không có trách nhiệm phải trách xa các thiết bị đang vận hành

9.1.9 Proper inspection of all equipment prior to use to avoid leakage and equipment
failure.
Kiểm tra tất cả các thiết bị trước khi sử dụng trách rò rỉ và hư hỏng khi đang sử dụng.

9
9.1.10 Permit to work shall be obtained appropriately for the type of work and location.
(Refer to Safety plan)
Giấy phép làm việc phải được phát hành đúng loại công việc và đúng vị trí làm việc.
(Tham khảo tại liệu Kế Hoạch An Toàn)

9.1.11 All vehicles must comply and observed speed limit of 10km/h on site.
Tất cả phương tiện vận chuyển phải tuân thủ tốc độ giới hạn tại công trường là 10km/h

9.1.12 Excavation and delivery of materials are prohibited during heavy rains.
Đào đất và vận chuyển vật tư thi công bị cấp khi trời mưa

9.1.13 Adequate lighting equipment when working night time.


Lắp đặt thiết bị chiếu sáng đầy đủ khi thi công và ban đêm.

9.1.14 Ensure all workers and equipment working overtime are properly accounted and
obtained permit/approvalfrom Hoa Binh Manager prior to carry-on works. Regular
working time is from 6: am ~ 5: pm.

Đảm bảo tất cả công nhân và thiết bị thi công làm việc ngoài giờ phải được quản lý
chính xác và phải có sự cho phép từ quản lý của Hòa Binh trước khi tiến hành công việc.
Thời gian làm việc hành chính là từ 6 giờ sáng đến 5 giờ chiều.

9.1.15 Periodic refresher trainings, tool box talk and audit shall be conducted every
morning
Huấn luyện bồi dưỡng định kỳ, TBM và kiểm tra sẽ được tiến hành mỗi buổi sáng

9.2 Safety (PPE) / Trang thiết bị bảo hộ cá nhân (PPE)

9.2.1 Personal Protective Equipment (PPE) will be issued to all workers such as safety
shoes, hard hat, workinggloves, earplug, safety goggles, reflective vest and safety full
body harness for workers who will be assignedin elevated places 1.8m and above.
Trang thiết bị bảo hộ cá nhân sẽ được phát cho công nhân như: giày bảo hộ, mũ bảo hộ,
găng tay, nút bị tai, kính bảo hộ, áo phản quang và dây an toàn toàn thân đối với các
công việc liên quan và làm việc từ 1.8m trở lên phải đeo dây an toàn toàn thân.

9.2.2 Wearing of the basic PPE will be enforced fully at site.


Trang bị cơ bản PPE (giày, mũ, áo phản quang) bắt buộc đầy đủ.

9.2.3 All new recruits will undergo proper orientation and safety induction before they
could deployed at sitefor work. (Refer to Site Logistic Plan)
Tất cả nhân sự mới tuyển dụng phải được định hướng và huấn luyện an toàn trước khi
làm việc tại công trường (Tham khảo Mặt Bằng Tổ Chức Thi Công)

9.3 First Aid Facilities

9.3.1 First aid facility is always made available during working hours by a qualified first
aiders.

10
Dụng cụ sơ cấp cứu luôn luôn sẵn sàng trong suốt thời gian làm việc bởi những người
chuyên môn.

9.3.2 Ambulance car with Driver, Helper and stand by Nurse are available at site at all
times.
Xe cứu thương với tài xế, phụ tá và y tá túc trực luôn sẵn sàng tại công trường tại mọi
thời điểm.

11
10. Risk Assessment
Type of
Task/Job steps List of hazards Mitigating Controls
Damage
1.1 Instrument falling down and 1.1 Area where the instrument is to be set
hit a workmen. Injury must be well compacted
1.2 Instrument dropping to ground Breaking 1.2 Focus and concentrate all the time
1. Survey works by accident during work execution
1.3 Stuck into the muddy area. Stuck 1.3 Always beware sand walk on
designated access
1.4 Pegs splatters into the eye. Injury 1.4 Always wear safety PPE.
2.1a Must provide sufficient lightings on
the entire working area.
2.1b All equipment must be fitted with
appropriate safety device and ensure all
lights are operational not obscured by dirt
& mud
2.1c Supervisor and safety personnel
2.1 Working operation of the
must always be present for the entire
equipment
Injury working operation.
may cause injury to personnel due
2.1d All workers must be wearing
to poor visibility of the area
reflective vest.
2.1e Ambulance car and designated Nurse
must be on-stand by for the entire
2. Working working operation.
Operation During 2.1f Must use and connect 3 core codes
Night Time electric wires with separate distribution
panel (must pass arrangement of ECLB).
2.2a Daily check of the equipments prior
to start of work
2.2 Generator (diesel) equipment 2.2b Regular check & monitoring of the
oil Pollution equipment pror to use
leakage during operation 2.2c Provide sundry containment
protection under the equipment to prevent
contamination of soil by oil spillage
2.3 Diesel/chemical shall be stored in
sundry containment & MSDS
2.3 Oil/chemical storage Pollution
requirement shall be communicated with
all concerned

• Every worker has right/obligation to stop work for unsafe condition and unsafe act.
Tất cả công nhân có quyền/nghĩa vụ được dừng việc nếu điều kiện và hành động không an toàn.
• This document has been communicated to all workers and they full understand contents of
this document.
Tài liệu này được phân phối đến tất cả công nhân và họ phải thông hiểu các nội dung trong đó.

12

You might also like